intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Thực trạng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở tỉnh Sóc Trăng hiện nay và định hướng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ này đến năm 2010

Chia sẻ: Tiểu Ngư | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

29
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên THCS tỉnh Sóc Trăng hiện nay; xác định nhu cầu của từng năm học về các loại hình giáo viên cấp trung học cơ sở, từ đó định hướng cho kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên THCS tỉnh Sóc Trăng từ nay đến năm 2010. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Thực trạng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở tỉnh Sóc Trăng hiện nay và định hướng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ này đến năm 2010

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH HUỲNH HỮU NHỊ THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH SÓC TRĂNG HIỆN NAY VÀ ĐỊNH HƯỚNG KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ NÀY ĐẾN NĂM 2010 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC TP. HỒ CHÍ MINH - 9/2002
  2. LỜI CẢM ƠN Chân thành cảm ơn Phó Giáo sư, Tiến sĩ Trần Tuấn Lộ đã giảng dạy, hướng dẫn em xây dựng đề cương nghiên cứu và kế hoạch thực hiện toàn bộ đề tài này. Cảm ơn Phòng Khoa học công nghệ-Sau đại học, khoa Tâm lí giá dục của Trường đại học sư phạm Tp. HCM đã tạo điều kiện tốt nhất cho em học tập và nghiên cứu. Cảm ơn qu1i thầy cô giảng dạy lớp Cao học tổ chức và Quản lí công tác văn hóa-giáo dục khóa 10 đã truyền đạt những kiến thức khoa học giúp chúng em có được cơ sở lí luận để vận dụng trong đề tài. Cảm ơn tập thể lớp Cao học tổ chức và quản lí công tác văn hóa- giao dục khóa 10 đã nhiệt tình sưu tầm nhiều tài liệu quí giúp tôi có tư liệu hoàn thành đề tài nghiên cứu. Xin cảm ơn khoa bồi dưỡng Trường Cao đẳng sư phạm sóc Trăng đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong thực hiện các mẫu điều tra và tổ chức lấy số liệu về đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở tỉnh Sóc Trăng. Xin chân thành cảm ơn và ghi ân. 3
  3. BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT BDCH : Bồi dưỡng chuẩn hóa BDTX : Bồi dưỡng thường xuyên CĐSP : Cao đẳng sư phạm CNH,HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CSVC : Cơ sở vật chất GD-ĐT : Giáo dục và Đào tạo GV : Giáo viên HS : Học sinh NQTW : Nghị quyết Trung ương THCN : Trung học chuyên nghiệp THCS : Trung học cơ sở THSP : Trung học sư phạm UBND : Ủy ban nhân dân 4
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................................. 3 BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT ..................................................................................................... 4 MỤC LỤC .................................................................................................................................... 5 PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 8 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................................ 8 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU................................................................................................ 8 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 9 3.1. Khách thể nghiên cứu: ................................................................................................... 9 3.2. Đối tượng nghiên cứu:................................................................................................... 9 4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 9 5. NHIÊM VỤ NGHIÊN CỨU................................................................................................ 9 6. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI ............................................................................................................ 10 7. CÁI MỚI CỦA LUẬN VĂN .............................................................................................. 10 8. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 10 9. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ........................................................................ 11 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GV THCS TỈNH SÓC TRĂNG HIỆN NAY VÀ ĐỊNH HƯỚNG KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ NÀY ĐẾN NĂM 2010 ............................... 13 1.1. Cơ sở lý luận của việc nghiên cứu thực trạng đội ngũ GV THCS tỉnh Sóc Trăng hiện nay và định hướng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ này đến năm 2010 .................... 13 1.1.1. Lý luận về vai trò người giáo viên trong sư nghiệp giáo dục - đào tạo nói chung và ở bác học trung học cơ sở nói riêng ................................................................................... 13 5
  5. 1.1.2. Đôi ngũ giáo viên là một khái niệm bao gồm: số lượng - Cơ cấu - Chất lượng ...... 15 1.1.3. Lý luận về đào tạo và bồi dưỡng giáo viên. ............................................................. 17 1.1.4. Quan điểm về dự báo phát triển giáo dục và dự báo nhu cầu giáo viên. ................ 19 1.1.5. Mốt số quan điểm của Đảng và Nhà nước về dinh hưởng chiến lưdc phát triển giáo đúc - đào tạo đến năm 2010. .............................................................................................. 23 1.2. Cơ sở thực tiễn của việc nahỉẽn cứu thực trạng đội ngũ GV THCS tỉnh Sóc Trăng hiện nay và định hướng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ này đến năm 2010 ............ 26 1.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Sóc Trăng hiện nay và qui hoạch tổng thể tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010. .......................................................................................................... 26 1.2.2. Tình hình GD-ĐT tỉnh Sóc Trăng hiên-nay và chiến lược phát triển GD-ĐT tỉnh Sóc trăng đến năm 2010. .................................................................................................... 30 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THCS TỈNH SÓC TRĂNG HIỆN NAY. ........................................................................................................................................... 38 2.1. Về số lương Số lượng giáo viên THCS .......................................................................... 38 2.2. Cơ cấu giáo viên THCS .................................................................................................. 40 2.2.1. Cơ cấu loại hình giáo viên ....................................................................................... 40 2.2.2. Cơ cấu giới và độ tuổi của giáo viên THCS hiện nay. ............................................. 42 2.3. Chất lượng ....................................................................................................................... 42 2.3.1. Thống kê thâm niên công tác -Trình độ đào tạo ...................................................... 42 2.3.2. Đánh giá chất lượng ................................................................................................. 43 2.4. Những nquyên nhân từ phía công tác đào tạo, bồi dưỡng ........................................... 44 2.4.1. Những nguyên nhân từ phía công tác đào tạo ......................................................... 44 2.4.2. Những nguyên nhân từ phía công tác bồi dưỡng ..................................................... 45 2.5. Kết luận ........................................................................................................................... 47 6
  6. CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN THCS TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2010 ..................................................................................... 48 3.1. Dự báo nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng giáo viên .............................................................. 48 3.1.1. Dự báo nhu cầu đào tạo ........................................................................................... 48 3.1.2. Dự báo nhu cầu đào tạo giáo viên theo cơ cấu bộ môn ........................................... 59 3.1.3. Yêu cầu về chất lượng đào tạo ................................................................................. 62 3.2. Dự báo nhu cầu bồi dưỡng giáo viên ............................................................................. 66 3.2.1. Nhu cẩu bồi dưỡng giáo viên về số lượng ................................................................ 66 3.2.2. Nhu cầu bồi dưỡng giáo viên theo cơ cấu ................................................................ 67 3.2.3.Yêu cầu về chất lượng bồi dưỡng .............................................................................. 68 3.3. Mốt số giải pháp về đào tạo và bồi dưỡng giáo viên ..................................................... 69 3.3.1. Giải pháp về qui hoạch, quản lí, tổ chức, chế đố chính sách và các điều kiện thực hiện. .................................................................................................................................... 69 3.3.2. Các giải pháp về qui hoạch, phát triển số lượng đội ngũ giáo viên THCS. ............ 70 3.3.3. Các giải pháp về chất lượng..................................................................................... 71 3.3.4. Các giải pháp về chế độ chính sách ......................................................................... 72 3.3.5. Các giải pháp về phân công thực hiện ..................................................................... 72 C. PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................................... 73 I. Kết luận ............................................................................................................................... 73 II. Khuyến nghị: ..................................................................................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 76 PHẦN PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 79 7
  7. PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1.1. Ở nước ta , cùng với các chiến lược phát triển Kinh tế- Xã hội khác, chính phủ Việt Nam hoạch định chiến lược phát triển giáo dục- đào tạo đến năm 2010 và bước đi đến năm 2010 của hệ thống giáo dục quốc dân được qui định tại chương 2 -Luật giáo dục . Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX cũng tiếp tục khẳng định vai trò của giáo dục - đào tạo trong chiến lược phát triển con người, chuẩn bị nhân lực cho một xã hội mới, với nền kinh tế tri thức trong thế kỷ 21. 1.2. Ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Sóc Trăng cũng đã xây dựng được Chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo của Tỉnh đến năm 2010, trong đó cũng đã có dự báo tình hình phát triển đội ngũ giáo viên theo qui mô từng cấp học. Tuy nhiên, phần dự báo nhu cầu từng loại hình giáo viên thì chưa thật chi tiết, nhất là loại hình cấp Trung học cơ sở (THCS). 1.3. Tháng 4 năm 2001 Trường trung học sư phạm Sóc Trăng đã được nhà nước công nhận, nâng cấp thành Trường cao đẳng sư phạm Sóc Trăng và bắt đầu có tư cách phấp nhân đào tạo giáo viên trung học cơ sở từ năm học 2001-2002. Như vậy, dự báo được nhu cầu các loại hình giáo viên trung học cơ sở của Tĩnh Sóc Trăng sẽ góp phần rất lớn cho việc đề ra chỉ tiêu tuyển sinh hằng năm và kế hoạch bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trong tỉnh góp phần hoàn thành việc phổ cập Trung học cơ sở trong cả nước vào năm 2010 và là cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch tài chính, nhân lực, xây dựng cơ sở vật chất cho việc đào tạo giáo viên trường Trung học cơ sở đến năm 2010. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 2.1. Đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên THCS tỉnh Sóc Trăng hiện nay. 2.2. Xác định nhu cầu của từng năm học về các loại hình giáo viên cấp trung học cơ sở , từ đó định hướng cho kế hoạch đào tạo , bồi dưỡng giáo viên THCS tỉnh Sóc Trăng từ nay đến năm 2010. 8
  8. 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hệ thống giáo dục THCS hiện nay của Tỉnh Sóc Trăng 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng đội ngũ giáo viên THCS tỉnh Sóc Trăng hiện nay và định hướng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ này đến năm 2010. 4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU 4.1. Nếu xác định đúng thực trạng đội ngũ giáo viên THCS hiện nay của tỉnh Sóc Trăng và nhu cầu về số lượng và về công tác chuẩn hóa cho đội ngũ này thì sẽ định hướng được một cách đúng đắn cho kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng giáo viên THCS tỉnh Sóc Trăng từ nay đến năm 2010. 4.2. Nếu công tác điều tra thực trạng đối với đội ngũ giáo viên THCS được tiến hành đầy đủ, việc phân tích số liệu tiến hành trên cơ sở khoa học, việc thu thập dữ liệu từ các cơ quan chức năng được thuận lợi thì sẽ xác định đúng thực trạng đội ngũ giáo viên THCS và nhu cầu đào tạo đội ngũ này đến năm 2010 . 5. NHIÊM VỤ NGHIÊN CỨU Dựa vào mục đích và giả thuyết khoa học nêu trên. Đề tài có các nhiệm vụ cụ thể như sau: 5.1. Nghiên cứu chiến lược phát triển kinh tế -xã hội và chiến lược phát triển GD-ĐT tỉnh Sóc Trăng: + Nghiên cứu các quan điểm chỉ đạo định hướng phát triển Giáo dục- Đào tạo đến năm 2010 của Đảng và nhà nước . + Nghiên cứu qui hoạch tổng thể về kinh tế -xã hội của tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010 để nắm được các yếu tố phát triển có tác động đến đối tượng nghiên cứu . + Nghiên cứu chiến lược phát triển giáo dục -đào tạo đến năm 2010 của ngành GD - ĐT tỉnh Sóc Trăng . 9
  9. 5.2. Đánh giá thực trạng về số lượng và chất lượng đội ngũ giáo viên THCS trong Tỉnh Sóc Trăng. 5.3. Xác định nhu cầu và định hướng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên THCS đến năm 2010. 6. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI Phạm vi nghiên cứu của đề tài giới hạn ở việc đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên THCS tỉnh Sóc Trăng hiện nay và địrứi hướng nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ này thời gian tò nay đến năm 2010. 7. CÁI MỚI CỦA LUẬN VĂN Trường Cao đẳns sư phạm Sóc Trăng được Bộ Giáo dục và đào tạo công nhận từ tháng 4/2001 (trước đây là Trường trung học sư phạm Sóc Trăng). Vì vậy, việc qui hoạch chi tiết, khoa học cho công tác đào tạo và bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở chưa có công trình nào thực hiện. Trong chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo Tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010 có dự báo nhu cầu số lượng giáo viên nói chung cần có trong 5 năm tới. Đây chỉ mới là con số chung chung chưa xác định được cụ thể loại hình nào ? (môn nào ?) đang thiếu bao nhiêu ? Luận văn sẽ xác định những con số dự báo về nhu cầu giáo viên cho từng bộ môn của cấp học Trung học cơ sở trong tỉnh qua việc đánh giá thực trạng, vận dụng các cơ sở lí luận để xác định được nhu cầu hằng năm. Từ đó đề xuất kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phù hợp cho từng năm học . Cái mới về kết quả nghiên cứu và về mặt phương pháp nghiên cứu là không chỉ căn cứ vào nghị quyết của Đảng bộ tỉnh và kế hoạch của Sở GD-ĐT mà còn dựa vào phương pháp toán thống kê để cho những kết quả dự báo khoa học. 8. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 8.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu nhằm thu thập các cứ liệu và thực hiện cơ sở lí luận của đề tài. 10
  10. 8.2. Phương pháp điều tra bằng bảng thăm dò. Để lấy số liệu đầy đủ phải sử dụng phiếu thăm dò đến tận giáo viên Phiếu được chuẩn bị đủ cho hơn 2300 giáo viên đang dạy cấp 2 trong tỉnh Các số liệu thống kê sẽ được tổng hợp từ đơn vị trường THCS ( cho toàn trường) đến Phòng GD-ĐT Huyện ( cho toàn huyện). Tác giả sẽ tổng hợp toàn tỉnh. 8.3 Phương pháp trò chuyện Chuẩn bị một số câu hỏi, gặp gỡ các Trưởng phòng giáo dục -đào tạo các huyện, thị và trực tiếp một số giáo viên để trao đổi nắm những thông tin cần thiết. 8.4. Phương pháp toán thống kê Đề tài có sử dụng các số liệu thống kê, bảng biểu, đồ thị để xử lí số liệu. Sử dụng một số kiến thức toán thống kê thông thường để việc xác định các thông số cần thiết mang tính khoa học, chính xác. 9. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 9.1. Thời gian Thời gian nghiên cứu từ 23/6/2001 đến 31 /8/2002 Chia ra các giai đoạn như sau: Từ 23/6/2001 đến 21 /7/2001 : Viết đề cương Từ 22/7/2001 đến 28/7/2001 : Thông qua đề cương Từ 29/7/2001 đến 31/3/2002 : Tiến hành điều tra, thăm dò để thu thập, xử lý số liệu. Từ 1/4/2002 đến 31/4/2002 : Viết nháp bản luận văn và thông qua giáo viên hướng dẫn. Từ 1/5/2002 đến 30/6/2002 :Thông qua giáo viên hướng dẫn lần 2. Từ 1/7/2002 đến 15/9/2002 : Hoàn chỉnh đề tài. 9.2 . Địa điểm Các địa điểm liên hệ và khảo sát: Phòng tổ chức, Phòng Giáo dục chuyên nghiệp Sở Giáo dục -Đào tạo. Phònơ Giáo dục - Đào tạo các huyện, thị 11
  11. Một số trường đại diện do tác giả trực tiếp khảo sát Thị xã Sóc Trăng : Trường THCS Phường 1 Thị xã Sóc Trăng Huyện vùng ven : Trường THCS Đại Tâm, Huyện Mỹ Xuyên Huyện vùng sâu : Trường THCS Châu văn Dơ, Huyện Vĩnh Châu Phát phiếu điều tra thăm dò đến các giáo viên THCS trong Tỉnh . 12
  12. CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GV THCS TỈNH SÓC TRĂNG HIỆN NAY VÀ ĐỊNH HƯỚNG KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ NÀY ĐẾN NĂM 2010 1.1. Cơ sở lý luận của việc nghiên cứu thực trạng đội ngũ GV THCS tỉnh Sóc Trăng hiện nay và định hướng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ này đến năm 2010 1.1.1. Lý luận về vai trò người giáo viên trong sư nghiệp giáo dục - đào tạo nói chung và ở bác học trung học cơ sở nói riêng 1.1.1.1. Vị trí của giáo dục phổ thông Theo Luật giáo dục (ban hành ngày 2/12/1998), giáo dục phổ thông gồm: + Giáo dục tiểu học là bậc học bắt buộc đối với mọi trẻ em từ sáu đến mười bốn tuổi; được thực hiện trong năm năm học ; từ lớp một đến lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là sáu tuổi. + Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong bốn năm học , từ lớp sáu đến lớp chín . Học sinh vào lớp sáu phải có bằng tốt nghiệp tiểu học, có tuổi là mười một tuổi, - + Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong ba năm học, từ lớp mười đến lớp mười hai. Học sinh vào lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, có tuổi là mười lăm tuổi. Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục phổ thông có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành một nền dân trí, là cơ sở đào tạo nguồn nhân lực chủ yếu cho nền kinh tế- xã hội của đất nước. 1.1.1.2. Vị trí của giáo dục trung học cơ sở 13
  13. Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học , có trình độ học vấn phổ thông cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động . Như vậy, bậc học trung học cơ sở là bước trung gian giữa bậc tiểu học và trung học phổ thông ,nó thực hiện hai nhiệm vụ nhằm chuẩn bị cho một bộ phận học sinh tiếp tục học lên hoặc trung học phổ thông hoặc trung học chuyên nghiệp và một bộ phận khác ra đời tham gia vào việc phát triển kinh tế-xã hội. - Trong giai đoạn hiện nay, trung học cơ sở còn là cấp học đang được phổ cập. Việc phổ cập trung học cơ sở là một yêu cầu tất yếu trong việc nâng cao dân trí nước ta đáp ứng cho việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 1.1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ người giáo viên trong sự nghiệp GD-ĐT nói chung và ở THCS nói riêng. + Ngay từ những ngày đầu tiên của nền giáo dục mới, Đảng và nhà nước ta đã xem đội ngũ giáo viên và các nhà quản lý giáo dục là những chiến sĩ cách mạng trên mặt trận tư tưởng và văn hóa, có trách nhiệm truyền bá cho thế hệ trẻ lý tưởng và đạo đức chân chính, hệ thống các giá trị, tinh hoa văn hóa của dân tộc và của nhân loại, bồi dưỡng cho họ những phẩm chất cao quí và năng lực sáng tạo phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội Giáo viên với vai ưò của nhà giáo đục được xem là nhân tố quyết định chất lượng của giáo dục và được xã hội tôn vinh. + Người giáo viên trung học cơ sở Người giáo viên THCS là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục ở cấp học THCS. Giáo viên trường THCS phải có những tiêu chuẩn: - Phẩm chất đạo đức, tư tưởng tốt; - Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ ( Trình độ CĐSP ); - Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp; 14
  14. - Lý lịch bản thân rõ ràng. Nhiệm vụ của giáo viên THCS: - Giáo dục/giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý, chương trình giáo dục; - Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các qui định của pháp luật và điều lệ nhà trường; - Giữ sin phẩm chất uy tín, danh dự của nhà giáo, tôn trọng nhân cách của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của người học; - Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; nêu gương tốt cho người học. - Các nhiệm vụ khác theo qui định của pháp luật. 1.1.2. Đôi ngũ giáo viên là một khái niệm bao gồm: số lượng - Cơ cấu - Chất lượng 1.1.2.1. Số lượng Nói đến số lượng tức là nói đến lượng giáo viên cần thiết để thực hiện được hết các nhiệm vụ đặt ra ở trường THCS. Đáp ứng được về lượng chính là đáp ứng được con số cụ thể về giáo viên sẽ đảm nhận những nhiệm vụ trong quá trình đào tạo. Trong thời gian qua, do công tác qui hoạch, đào tạo chưa tốt nên có tình trạng khi xét về mặt số lượng thì đủ giáo viên, nhưng xét về cơ câu bộ môn thì không đồng bộ, có môn thì quá nhiều giáo viên, nhưng có môn lại thiếu nghiêm trọng. Một đội ngũ giáo viên đủ không có nghĩa là chỉ hiểu đơn thuần về mặt số lượng. 1.1.2.2. Cơ cấu Tiêu chuẩn để xác định cơ cấu đội ngũ giáo viên là phải căn cứ vào mục tiêu giáo dục của bậc học, cấp học. Phải căn cứ vào chương trình khung các môn học của cấp học đó. Cơ cấu này đòi hỏi phải có một sự cân đối hài hòa trong phân công tổ chức, trong việc thực hiện các nhiệm vụ giáo dục và giảng dạy. 15
  15. Trong mục tiêu kế hoạch giáo dục trường THCS mới của Dự án phát triển giáo dục THCS ( TA-2690 VIE ), trong chương trình khung các môn học đã được qui định cụ thể và được triển khai thay đổi chương trình, sách giáo khoa từ năm học 2002-2003 Dựa vào khung chương trình các trường phải xây dựng cơ cấu hợp lý, có đội ngũ giáo viên bộ môn tương ứng thực hiện giảng dạy đầy đủ các bộ môn trong chương trình theo qui định. 1.1.2.3. Chất lượng ( Phẩm chất và năng lực) 1.1.2.3.1. Về các phẩm chất của naười giáo viên THCS Do đặc điểm của nghề dạy học, người giáo viên luôn luôn trực tiếp tác động đến sự phát triển nhân cách của học sinh. Sự tác động của giáo viên được thực hiện thông qua trình độ và phẩm chất nhân cách của mỗi giáo viên. Trong bất cứ hoạt động nào, người giáo viên chỉ có thể thuyết phục được mọi người bằng uy tín sư phạm bằng niềm tin vào sự nghiệp giáo dục của chính mình. Người giáo viên Trường THCS luôn luôn tiếp xúc, hoạt động với thế hệ trẻ. Trong hoạt động giáo dục hằng ngày, tình cảm trên có thể hiện ra ở lòng yêu nghề, yêu trẻ, ở thái độ cư xử công bằng, vô tư, đầy tình thương, lòng khoan dung đối với học sinh. 1.1.2.3.2. Về năng lực sư pha5m của người giáo viên THCS Về chuẩn, người giáo viên dạy ở cấp THCS phải có bằng CĐSP hệ 12+3 (Tốt nghiệp THPT, học trong 3 năm) cho các ngành giảng dạy, riêng các môn về năng khiếu hệ đào tạo có khác hớn chút ít. Để dạy tốt, thầy giáo phải nắm vững những tri thức khoa học có liên quan đến các môn học mà mình phụ trách, đồng thời thường xuyên tự học, tự nghiên cứu, bắt kịp với yêu cầu đổi mổi không ngừng trong nội dung và phương pháp dạy học. Với tư cách là nhà giáo dục , thầy giáo phải nắm được các tư tưởng giáo dục tiến bộ, những thành tựu mới tìong khoa học giáo dục, vận dụng có kết quả vào công tác tổ chức, thiết kế vào các quá trình sư phạm, biến thành năng lực sư phạm của bản thân. 16
  16. 1.1.3. Lý luận về đào tạo và bồi dưỡng giáo viên. 1.1.3.1. Khái niệm đào tạo giáo viên Đào tạo là quá trình tác độns đến một con người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kĩ năng, kĩ xảo v.v... một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân công lao động nhất định, góp phần của mình vào việc phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài người. Đào tạo sư phạm là công tác nghiệp vụ của các trường sư phạm nhằm đào tạo về nghề dạy học cho giáo sinh, sinh viên. Nội dung đào tạo sư phạm thường gồm có : Lý luận khoa học chung về giáo dục , giảng dạy và nghệ thuật sư phạm, lý luận giảng dạy chuyên ngành và bộ môn, nhân cách người giáo viên và những kĩ năng, kĩ xảo sư phạm chung và chuyên biệt; tâm lí học lứa tuổi và tâm lí học sư phạm, sinh lí học lứa tuổi... - Chương trình đào tạo giáo viên THCS hiện nay của các Trường CĐSP căn cứ vào quyết định số 3086/GD-ĐT của Bộ GD-ĐT ban hành ngày 27/7/1996 . Theo đó, sinh viên đã tốt nghiệp THPT phải học trong 3 năm. 1.1.3.2. Khái niệm bồi dưỡng giáo viên Bồi dưỡng là quá trình tác động của chủ thể giáo dục đến đối tượng được giáo dục, làm cho đối tượng được bồi dưỡng tăng thêm năng lực, phẩm chất và phát triển theo chiều hướng tốt hơn . Công tác bồi dưỡng được thực hiện trên nền tảng các loại trình độ đã được đào tạo cơ bản từ trước . Bồi dưỡng là một hoạt động có chủ đích nhằm cập nhật kiến thức mới tiến bộ , hoặc nâng cao trình độ cho giáo viên để tăng thêm năng lực, phẩm chất theo yêu cầu của ngành học. 1.1.3.2.1. Bồi dưỡng chuẩn hóa Loại bồi dưỡng dành cho các đối tượng giáo viên đang đứng lớp nhưng trước đây chưa qua đào tạo chính qui để đạt chuẩn CĐSP12+3. 1.1.3.2.2 . Bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) BDTX là một hình thức đào tạo tiếp tục để giáo viên đã được đào tạo chuẩn được cập nhật kiến thức để không ngừng mở rộng và nâng cao trình độ hiểu biết, nâng cao năng lực 17
  17. chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm để đáp ứng yêu cầu nsày càng cao của sự phát triển giáo dục, thực hiện phương châm "học tập suốt đời". Bồi dưỡng thường xuyên được tổ chức theo mỗi chu kỳ 5 năm (chu kỳ 1992-1996, 1997-2000, 2001-2006) 1.1.3.3. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng 1.1.3.3.1. Nội dung đào tạo Trong công tác đào tạo giáo viên THCS, Trường. GĐSP dựa theo chương trình của Bộ GD-ĐT biên soạn. Chương trình đang áp dụng được ban hành từ năm 1996-1997 bao gồm tất cả 170 đơn vị học trình. Ở bất kỳ ngành học nào cũng được chia ra: + Khối kiến thức giáo dục đại cương : 70 đơn vị học trình + Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp : 100 đơn vị học trình Hiện nay, Bộ GD - ĐT đang nghiên cứu đổi mới chương trình đào tạo giáo viên THCS, đã có dự thảo chương trình mới, dự kiến sẽ được áp dụng từ năm học 2003-2004. 1.1.3.3.2. Nội dung bồi dưỡng + Bồi dưỡng chuẩn hóa: Bồi dưỡng chuẩn hóa có nội dung cơ bản giống như nội dung đào tạo hệ chính qui, tập trung. Đây là loại chương trình nhằm bổ sung những kiến thức trong đào tạo trước đây chưa hoàn chỉnh. Chương trình được xây dựng trên cơ sở kế thừa chương trình đào tạo CĐSP hệ 12+2 trước đây và có bổ sung những nội dung kiến thức cần thiết để học viên cập nhật trước yêu cầu mới của sự phát triển kinh tế -xã hội. + Bồi dưỡng thường xuyên : Theo quyết định số-726/QĐ ngày 14 tháng 4 năm 1992 của Bộ tníởng Bộ GD-ĐT Về việc ban hành “Qui chế bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên phổ thông” Qui chế Bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên phổ thông yêu cầu nội dung BDTX như sau: Nội dung BDTX được qui định cụ thể trong chương trình BDTX cho giáo viên phổ thông do Bộ GD-ĐT ban hành. Thời gian bồi dưỡng cho mỗi chu kỳ là khoảng 200 tiết, trong đó 20% 18
  18. số tiết dành cho nội dung do Sở GD -ĐT qui định phù hợp với yêu cầu của giáo dục địa phương. 1.1.4. Quan điểm về dự báo phát triển giáo dục và dự báo nhu cầu giáo viên. 1.1.4.1. Một số khái niệm xung quanh công tác dư báo + Khái niệm dự báo: Dự báo là những thông tin có cơ sở khoa học về các trạng thái có thể xảy ra đối với đối tượng trong tương lai, các con đường, cách thức để đạt tới tương lai đó. Dự báo là phẫn ánh trước hiện thực và được dựa trên cơ sở nhận thức những qui luật vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy. + Dự báo giáo dục : Dự báo giáo dục là sự xác định trạng thái tương lai của hệ thống GD -ĐT với một xác suất nào đó . Dự báo giáo dục luôn luôn có liên quan với các vấn đề sau: - Các điều kiện về chính trị - kinh tế - xã hội trong đó vận hành và phát triển hệ thống giáo dục quốc dân. - Những yêu cầu mới của xã hội đối với người lao động, đối với trình độ và nhân cách con người. - Những biến đổi trong tính chất, mục tiêu và cấu trác trong hệ thống giáo dục , do các tác động tích cực của quá trình xã hội. - Những thay đổi trong nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học và giáo dục do-đòi hỏi của tiến bộ khoa học kỹ thuật và tiến bộ kinh tế xã hội. - Sự biến đổi dân số và ý thức của người dân trong việc tham gia học tập, đời sống kinh tế và điều kiện học tập . - Những biến đổi trong đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất trường học, năng lực tổ chức, quản lý hệ thống tổ chức giáo dục trong nhà trường. + Dự báo nhu cầu giáo viên : 19
  19. Dự báo nhu cầu giáo viên là xác định yêu cầu đòi hỏi, sự cần thiết phải có của đội ngũ giáo viên trong tương lai, đáp ứng yêu cầu qui mô phát triển GD - ĐT. Dự báo nhu cầu đội ngũ giáo viên luôn phải dựa trên dự báo qui mô phát triển GD -ĐT . 1.1.4.2. Sư cần thiết của công tác dự báo Dự báo nhằm phục vụ cho việc xây dựng chiến lược phát triển GD -ĐT. Các nhà khoa học làm công tác dự báo để nhằm xây dựng các phương án có thể xảy ra, qua đó xác định các xu hướng phát triển trong tương lai. 1.1.4.3. Một số phương pháp thường dùng để dự báo 1.1.4.3.1. Nhóm các phương pháp ngoại suy  Phương pháp ngoại suy theo dãy biến động theo thời gian Dãy số biến động theo thời gian (gọi tắt là dãy số thời gian) là dãy các trị số của một chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian, dùng để phản ánh quá trình phát triển của hiện tượng Phương pháp này tương đối thông dụng, nó nhìn nhận sự phát triển của đối tượng nghiên cứu trong mối quan hệ với một hoặc nhiều nhân tố khác nhau trên cơ sở quan sát thống kê trong quá khứ và từ đó làm cơ sở để ngoại suy cho tương lai. Thực hiện phương pháp này là chọn mô hình toán học thích ứng với qui luật đã thống kê theo dãy thời gian.  Phương pháp quan hệ tỉ lệ Phương pháp này được xác định như sau: Gọi đối tượng dự báo là y; Gọi nhân tố tác động đến đối tượng dự báo y là x, ta thiết lập quan hệ tỉ lệ như sau: yi ki = x (trong đó i là số lần quan sát, với i = 1,2,3,…n) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2