intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ văn hóa cơ sở huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

25
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đề xuất biện pháp tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ VHCS huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu công tác và phát triển sự nghiệp VHCS hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ văn hóa cơ sở huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN TIẾN NHƢ KHOA TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN CHO CÁN BỘ VĂN HÓA CƠ SỞ HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN TIẾN NHƢ KHOA TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN CHO CÁN BỘ VĂN HÓA CƠ SỞ HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ANH TUẤN THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng các thông tin đƣợc trích dẫn trong luận văn này đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 7 năm 2015 Ngƣời viết luận văn Nguyễn Tiến Như Khoa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng sâu sắc và tình cảm chân thành, tác giả xin trân trọng cảm ơn: Ban Giám hiệu, Khoa Tâm lý giáo dục, Khoa Sau đại học - Trƣờng Đại học sƣ phạm Thái Nguyên, cùng các thầy giáo, cô giáo đã tận tình giảng dạy, chỉ dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn này. Các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên các Sở: Văn hoá - Thể thao và Du lịch, Nội vụ tỉnh Phú Thọ; UBND huyện Tân Sơn; Các phòng: Nội vụ, Văn hóa - Thông tin; Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Du lịch huyện; CBQL, giáo viên Trƣờng Chính trị tỉnh Phú Thọ, Trung tâm Bồi dƣỡng Chính trị huyện Tân Sơn; đội ngũ giảng viên kiêm chức huyện Tân Sơn; Lãnh đạo UBND các xã và đội ngũ cán bộ văn hóa cơ sở huyện Tân Sơn đã giúp đỡ, tạo điều kiện, đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong quá trình nghiên cứu thực tế để hoàn thành luận văn khoa học này. Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với Tiến sĩ Trần Anh Tuấn, thầy đã tận tâm chỉ bảo, hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả triển khai nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, song do điều kiện thời gian và năng lực nên không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tác giả rất mong đƣợc nhận đƣợc sự cảm thông, những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy, Cô và đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn chỉnh hơn. Thái Nguyên, tháng 7 năm 2015 Ngƣời viết luận văn Nguyễn Tiến Nhƣ Khoa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ .................................................................... v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 6 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ VĂN HÓA CƠ SỞ ............................................................................ 7 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề............................................................ 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu ......................... 9 1.2.1. Văn hóa cơ sở và cán bộ văn hóa cơ sở..................................................... 9 1.2.2. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý văn hóa ............................................ 12 1.2.3. Quản lý phát triển đội ngũ và quản lý hoạt động bồi dƣỡng ................... 16 1.3. Một số vấn đề lý luận về tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ văn hóa cơ sở......................................................................... 19 1.3.1. Vai trò, đặc điểm của cán bộ văn hóa cơ sở và yêu cầu đối với đội ngũ cán bộ văn hóa cơ sở................................................................................. 19 1.3.2. Vai trò, mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp và hình thức của hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ văn hóa cơ sở .................... 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3.3. Hệ thống tổ chức bồi dƣỡng cán bộ văn hóa cơ sở ................................. 26 1.4. Cơ sở pháp lý và các yếu tố ảnh hƣởng đến việc tổ chức bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ văn hóa cơ sở; Nội dung quản lý công tác tổ chức bồi dƣỡng NVCM cho đội ngũ cán bộ văn hóa ...................................... 28 1.4.1. Các cơ sở pháp lý..................................................................................... 28 1.4.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ văn hóa cơ sở ......................................................................... 31 1.4.3. Nội dung quản lý công tác tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ văn hóa: ..................................................................... 32 Kết luận Chƣơng 1 ............................................................................................. 33 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ VĂN HÓA CƠ SỞ HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ ................................................ 34 2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Tân Sơn ............ 34 2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ............................................................ 34 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................ 35 2.1.3. Các đặc trƣng văn hóa của huyện Tân Sơn ............................................. 38 2.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ văn hóa cơ sở huyện Tân Sơn ......................... 39 2.2.1. Mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp khảo sát ............................................. 39 2.2.2. Thực trạng về số lƣợng cán bộ văn hóa cơ sở (2011-2013) .................... 40 2.2.3. Thực trạng về trình độ văn hóa, trình độ đào tạo .................................... 41 2.2.4. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ cán bộ văn hóa cơ sở theo kết quả công tác .................................................................................................... 43 2.3. Thực trạng công tác tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ văn hóa cơ sở huyện Tân Sơn (2011-2013).................... 45 2.3.1. Mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp khảo sát ............................................. 45 2.3.2. Thực trạng nhận thức về công tác bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ văn hóa cơ sở......................................................................... 46 2.3.3. Thực trạng công tác lập kế hoạch bồi dƣỡng .......................................... 47 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.3.4. Thực trạng số lƣợng cán bộ văn hóa cơ sở tham gia bồi dƣỡng ............. 48 2.3.5. Thực trạng nội dung bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn ......................... 49 2.3.6. Thực trạng về hình thức và phƣơng pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ văn hóa cơ sở .................................................... 50 2.3.7. Thực trạng hoạt động tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn........... 51 2.3.8. Thực trạng công tác đảm bảo điều kiện cho hoạt động bồi dƣỡng ......... 51 2.4. Đánh giá chung ........................................................................................... 52 2.4.1. Những mặt mạnh ..................................................................................... 52 2.4.2. Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân................................................. 53 2.4.3. Một số vấn đề đặt ra và cần đƣợc giải quyết ........................................... 54 Kết luận Chƣơng 2 ............................................................................................. 57 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ VĂN HÓA CƠ SỞ HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ ................................................ 58 3.1. Một số định hƣớng phát triển văn hóa cơ sở, phát triển nguồn nhân lực ngành văn hóa của tỉnh Phú Thọ và huyện Tân Sơn hiện nay ................... 58 3.1.1. Của tỉnh Phú Thọ ..................................................................................... 58 3.1.2. Của huyện Tân Sơn ................................................................................. 59 3.2. Những nguyên tắc chỉ đạo đề xuất các biện pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ văn hóa cơ sở huyện Tân Sơn ......... 60 3.2.1. Đảm bảo đúng chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc về công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ................................ 60 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ....................................... 61 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và tính khả thi .................................. 62 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện và đồng bộ ...................................... 62 3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đặc thù của hoạt động văn hóa cơ sở ............. 62 3.3. Biện pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ văn hóa cơ sở huyện Tân Sơn ................................................................................ 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. 3.3.1. Nâng cao nhận thức của chính quyền địa phƣơng và cán bộ văn hóa cơ sở về vai trò của việc tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn ...... 63 3.3.2. Đổi mới công tác khảo sát nhu cầu và lập kế hoạch bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ văn hóa cơ sở ................................... 65 3.3.3. Hoàn thiện hệ thống văn bản, ban hành cơ chế phối hợp trong tổ chức hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ văn hóa cơ sở .................................................................................................. 68 3.3.4. Hoàn thiện chƣơng trình, nội dung bồi dƣỡng, đổi mới phƣơng pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ văn hóa cơ sở ................. 69 3.3.5. Xây dựng đội ngũ giảng viên cốt cán và tạo động lực cho giảng viên ... 72 3.3.6. Gắn việc tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn với tổ chức các hoạt động văn hóa cơ sở trên địa bàn ...................................................... 74 3.3.7. Tăng cƣờng tài chính và cơ sở vật chất, huy động các nguồn lực đảm bảo công tác bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ văn hóa cơ sở .................................................................................................. 76 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 77 3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ............. 77 Kết luận Chƣơng 3............................................................................................. 80 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 81 1. Kết luận .......................................................................................................... 81 2. Khuyến nghị................................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 84 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CSVC : Cơ sở vật chất NVCM : Nghiệp vụ chuyên môn QLGD : Quản lý giáo dục QLVH : Quản lý văn hóa TDTT : Thể dục thể thao UBND : Ủy ban nhân dân VH : Văn hóa VHCS : Văn hóa cơ sở VHTTDL : Văn hóa - Thể thao và Du lịch Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng: Bảng 2.1. Số lƣợng đội ngũ cán bộ VHCS huyện Tân Sơn ............................ 40 Bảng 2.2. Trình độ đào tạo về chuyên môn của đội ngũ cán bộ VHCS .......... 42 Bảng 2.3. Trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nƣớc ................................... 43 Bảng 2.4. Tổng hợp đánh giá, xếp loại cán bộ VHCS huyện Tân Sơn ........... 43 Bảng 2.5. Nhận thức về tính cần thiết của bồi dƣỡng NVCM cho cán bộ VHCS . 46 Bảng 2.6. Số lƣợng cán bộ VHCS huyện Tân Sơn tham gia các lớp bồi dƣỡng .. 48 Bảng 2.7. Đánh giá của cán bộ VHCS về chất lƣợng nội dung bồi dƣỡng ..... 49 Bảng 2.8. Đánh giá của cán bộ VHCS về phƣơng pháp bồi dƣỡng của giảng viên tại các lớp tập huấn ........................................................ 50 Bảng 3.1. Mức độ cấp thiết của các biện pháp tổ chức bồi dƣỡng NVCM..... 78 Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp tổ chức bồi dƣỡng NVCM ............ 79 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng trong chu trình quản lý ........... 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Văn hóa là nền tảng và động lực của sự phát triển, biểu hiện sức sống, sức sáng tạo, sức mạnh tiềm tàng và vị thế, tầm vóc dân tộc. Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) thông qua tại Đại hội lần thứ XI của Đảng đã nêu lên định hƣớng về văn hóa với nội hàm toàn diện, sâu sắc “Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển toàn diện, thống nhất trong đa dạng, thấm nhuần sâu sắc tinh thần nhân văn, dân chủ, tiến bộ; làm cho văn hóa gắn kết chặt chẽ và thấm sâu vào toàn bộ đời sống xã hội, trở thành sức mạnh nội sinh quan trọng của phát triển”. Trong xu thế hội nhập toàn cầu hóa, việc xây dựng đời sống văn hóa cơ sở là một trong những chủ trƣơng có ý nghĩa chiến lƣợc đối với sự nghiệp xây dựng văn hóa, xây dựng con ngƣời phù hợp với nhu cầu phát triển của đất nƣớc. Hiện nay, nền kinh tế thị trƣờng đã ảnh hƣởng sâu sắc đến mọi phƣơng diện của đời sống, làm nảy sinh nhiều yếu tố mới trong việc xây dựng đời sống văn hóa, trong nhu cầu văn hóa, hoạt động văn hóa, phổ biến và hƣởng thụ văn hóa; trong sáng tạo cũng nhƣ quản lý văn hóa… Thực tế hoạt động tổ chức, xây dựng đời sống văn hóa cơ sở đã cho thấy không phải ở đâu, lúc nào cũng đều đạt đƣợc những kết quả nhƣ mong muốn. Ở nhiều nơi, nhất là ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, việc xây dựng đời sống văn hóa cơ sở còn có nhiều bất cập, việc hƣởng thụ các sản phẩm, dịch vụ văn hóa của nhân dân còn nghèo nàn, ít ỏi. Đội ngũ cán bộ văn hóa cơ sở (VHCS) có vai trò rất quan trọng trong việc tổ chức, hƣớng dẫn, vận động nhân dân thực hiện xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cƣ, đƣa văn hóa thâm nhập vào đời sống hằng ngày, góp phần nâng cao dân trí, xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. 1
  12. cán bộ VHCS là ngƣời trực tiếp tham mƣu cho chính quyền cơ sở về các hoạt động văn hóa - xã hội. Công việc phức tạp và nặng nề đó đòi hỏi đội ngũ những ngƣời làm công tác văn hóa tại cơ sở “vừa hồng, vừa chuyên”, có lập trƣờng tƣ tƣởng vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn tốt và lòng say mê nghề nghiệp. Tính thời sự của việc cần thiết phải nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực địa bàn cơ sở của ngành văn hóa đã đƣợc cụ thể hóa bằng việc Bộ trƣởng Bộ VH-TT-DL ban hành Quyết định 3067/QĐ- BVHTTDL, ngày 29/9/2011 về “Phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực nhóm ngành Văn hóa, Thể thao giai đoạn 2011-2020” [2]. Nhận thức sâu sắc vai trò của nguồn nhân lực, coi yếu tố con ngƣời luôn ở vị trí trung tâm quyết định sự thành bại của toàn bộ chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội. Ngay từ khi mới thành lập, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ đã xác định phát triển nguồn nhân lực là một trong ba khâu đột phá để thực hiện mục tiêu “giảm nghèo nhanh, bền vững” vào năm 2020. Công tác cán bộ cấp xã đƣợc huyện đặc biệt quan tâm, chú trọng. Các chính sách về tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, đãi ngộ, khen thƣởng, kỷ luật... cán bộ cấp xã đã đƣợc huyện tổ chức thực hiện bài bản và phù hợp với đặc thù của huyện. Sau hơn 7 năm thành lập, đội ngũ cán bộ cấp xã nói chung và đội ngũ cán bộ làm công tác văn hóa ở cơ sở (VHCS) huyện Tân Sơn nói riêng đã không ngừng lớn mạnh cả về số lƣợng và chất lƣợng. Đa phần cán bộ cấp xã đã hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của mình, góp phần không nhỏ vào việc hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng. Bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, đội ngũ cán bộ cấp xã của huyện Tân Sơn, trong đó có đội ngũ cán bộ làm công tác VHCS còn bộc lộ những hạn chế, bất cập. Một số cán bộ đã không thể hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ của mình, làm ảnh hƣởng không nhỏ tới sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới tình trạng trên, nhƣng có 2
  13. một nguyên nhân chủ yếu là do sự thiếu hụt kiến thức nghề nghiệp, hạn chế về nghiệp vụ và các kỹ năng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. Trƣớc thực trạng ấy, hằng năm huyện Tân Sơn đã có kế hoạch bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn (NVCM) cho đội ngũ cán bộ VHCS. Tuy nhiên, vì nhiều lý do mà công tác này còn những hạn chế, bất cập, chƣa thực sự phát huy hiệu quả. Vấn đề đặt ra là để có một đội ngũ cán bộ VHCS thực sự “vừa hồng, vừa chuyên” thì cần phải thực hiện tốt các hoạt động bồi dƣỡng phát triển đội ngũ. Trong đó, công tác bồi dƣỡng NVCM cần phải đƣợc coi là then chốt. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và tính cần thiết của vấn đề, ngƣời viết chọn đề tài “Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ văn hóa cơ sở huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ” để nghiên cứu và làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành QLGD. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất biện pháp tổ chức bồi dƣỡng NVCM cho đội ngũ cán bộ VHCS huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu công tác và phát triển sự nghiệp VHCS hiện nay. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu: Công tác phát triển đội ngũ cán bộ VHCS của huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tổ chức bồi dƣỡng NVCM cho đội ngũ cán bộ VHCS của huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. 4. Giả thuyết khoa học Nếu hoạt động tổ chức bồi dƣỡng NVCM cho cán bộ VHCS huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ đƣợc thực hiện bằng các biện pháp dựa trên cơ sở khoa học của quản lý giáo dục (QLGD), phù hợp với thực tiễn của địa bàn nghiên cứu và khả thi, sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ VHCS huyện Tân Sơn, đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển sự nghiệp văn hóa ở cơ sở hiện nay. 3
  14. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hoá các khái niệm và vấn đề lý luận liên quan đến tổ chức bồi dƣỡng NVCM cho cán bộ VHCS. 5.2. Khảo sát thực trạng hoạt động tổ chức bồi dƣỡng NVCM cho đội ngũ cán bộ VHCS huyện Tân Sơn (2011 - 2013). 5.3. Đề xuất biện pháp tổ chức bồi dƣỡng NVCM cho cán bộ VHCS, góp phần nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ VHCS trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ hiện nay (2015 - 2020). 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn địa bàn nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu tại địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. 6.2. Giới hạn thời gian nghiên cứu Số liệu, thông tin đƣợc thu thập từ năm 2011 đến năm 2013. Những số liệu, thông tin của các năm trƣớc đƣợc cung cấp chỉ có tính chất tham khảo, nhằm so sánh, đối chiếu để nhận rõ thêm thực trạng. 6.3. Chủ thể quản lý Chủ thể của biện pháp tổ chức hoạt động bồi dƣỡng NVCM ở đây là Trƣởng phòng Văn hóa - Thông tin huyện. 6.4. Giới hạn về khách thể khảo sát Lãnh đạo UBND huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ; lãnh đạo, chuyên viên các phòng: Nội vụ; Văn hóa - Thông tin; Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Du lịch; lãnh đạo UBND 17 xã, cán bộ VHCS huyện Tân Sơn. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài vận dụng các quan điểm lịch sử - cụ thể; quan điểm hệ thống; quan điểm phát triển và sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu của khoa học QLGD và quản lý văn hóa (QLVH), gồm: 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, so sánh, khái quát hóa để nghiên cứu các vấn đề lý luận QLGD, QLVH xây dựng cơ sở lý thuyết của đề tài. Hệ 4
  15. thống hóa các nội dung chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc về phát triển giáo dục, văn hóa, đội ngũ cán bộ VHCS. Tiếp cận các tài liệu lý luận chuyên ngành, liên ngành. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Tổng kết kinh nghiệm Tổng hợp và phân tích các văn bản chỉ đạo về bồi dƣỡng cán bộ VHCS của Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Sở Nội vụ, các văn bản chỉ đạo của Huyện ủy; các văn bản điều hành, báo cáo tổng hợp của UBND huyện; Phòng Nội vụ, Phòng Văn hóa - Thông tin; Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Du lịch huyện; UBND các xã trên địa bàn huyện. Tiến hành thống kê, tổng hợp, phân tích tài liệu nhằm phục vụ hoạt động nghiên cứu. Tổng kết kinh nghiệm về tổ chức bồi dƣỡng NVCM cho cán bộ VHCS huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. 7.2.2. Điều tra xã hội học Tiếp cận trực tiếp đối tƣợng nghiên cứu, vận dụng phƣơng pháp điều tra xã hội học bằng phiếu điều tra, bằng bảng câu hỏi soạn sẵn (anket), lấy ý kiến các cán bộ VHCS và cán bộ quản lý (CBQL) nhằm phát hiện thực trạng tổ chức bồi dƣỡng NVCM cho cán bộ VHCS huyện Tân Sơn. 7.2.3. Khảo sát hoạt động thực tế Khảo sát trực tiếp các hoạt động NVCM để đánh giá những phẩm chất, kỹ năng nghề nghiệp của cán bộ VHCS. Khảo sát hoạt động tổ chức bồi dƣỡng NVCM cho cán bộ VHCS huyện Tân Sơn cũng nhƣ hiệu quả của hoạt động VHCS trên địa bàn. 7.2.4. Xin ý kiến chuyên gia Xin ý kiến một số chuyên gia về các vấn đề đánh giá thực trạng, tính hợp lý, khả thi của các biện pháp đƣợc đề xuất. 7.3. Các phương pháp bổ trợ Phƣơng pháp thống kê và các biểu bảng, sơ đồ... đƣợc dùng để xử lý và trình bày các kết quả nghiên cứu. 5
  16. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, phần phụ lục, luận văn có 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ văn hóa cơ sở; Chương 2: Thực trạng tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ văn hóa cơ sở huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ; Chương 3: Biện pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ văn hóa cơ sở huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. 6
  17. Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ VĂN HÓA CƠ SỞ 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng phát triển đội ngũ là một trong những thành tố cơ bản, đồng thời là một động lực để phát triển nguồn nhân lực. Ở Việt Nam, xác định bồi dƣỡng nâng cao năng lực đội ngũ là việc tạo điều kiện để cán bộ có cơ hội học tập thƣờng xuyên, học tập suốt đời nhằm bổ sung kiến thức, nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn giải quyết công việc có chất lƣợng, hiệu quả tốt hơn. Vấn đề bồi dƣỡng để nâng cao năng lực cán bộ văn hóa nói chung và cán bộ VHCS nói riêng đã đƣợc các cấp, các ngành quan tâm nghiên cứu lý luận và tổng kết kinh nghiệm thực tiễn. Đã có một số công trình nghiên cứu và đề tài khoa học có liên quan đến đề tài này, tiêu biểu là: - Nguyễn Hữu Dũng (2003), Sử dụng hiệu quả nguồn lực con người, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội. - Trần Văn Tùng (2003), Đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng nguồn nhân lực tài năng kinh nghiệm thế giới, NXB Thế giới, Hà Nội. - Lê Thị Vân Hạnh (2004), “Đào tạo, bồi dƣỡng công chức để nâng cao năng lực thực thi”, Tạp chí Quản lý nhà nước. - Nguyễn Tri Nguyên (2004), Những bài giảng về Quản lý văn hóa trong kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. - Đỗ Ngọc Anh (2005), “Đào tạo cán bộ văn hóa thông tin các tỉnh phía Nam”, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật. - Lê Thị Thanh Thủy (2007), “Đào tạo CBQL văn hóa hiện nay”, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật; 7
  18. - Dƣơng Thị Thanh Huệ (2008), Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ đoàn chuyên trách tỉnh Nam Định”. - Nguyễn Tấn Đức (2008), Xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở tại Quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh, Trƣờng Đại học KHXH-NV, ĐHQG Tp. HCM. - Nguyễn Thanh Hoa (2012), Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng lý luận chính trị tại Trung tâm BDCT huyện Đầm Hà - tỉnh Quảng Ninh. - Đỗ Thị Thắng (2013), Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trưởng các trường mầm non huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh. - Bùi Thị Huệ (2013), Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng lập kế hoạch giáo dục cho hiệu trưởng các trường THCS TP Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh. - Nguyễn Đình Quyết (2013), Quản lí hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiểu học huyện Yên Thế - tỉnh Bắc Giang theo chuẩn nghề nghiệp. - Trần Thị Thu Hạnh (2013), Quản lí hoạt động bồi dưỡng cho cán bộ Hội liên hiệp Phụ nữ cấp Cơ sở ở Thái Nguyên. - Nguyễn Thị Thu Vân (2013), Nâng cao hiệu quả xây dựng đời sống văn hóa ở Hòa Lạc, Phổ Tân đến năm 2015, Trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng. - Trần Thị Kim Thoa (2015), Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở (trường hợp huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, giai đoạn 2010 - 2014). Trƣờng ĐH Văn hóa, Tp. HCM. - Võ Minh Tài (2015), Xây dựng đời sống văn hóa ở thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương trong quá trình đô thị hóa, Trƣờng ĐH Văn hóa, Tp. HCM; (…) Một số hội nghị, hội thảo chuyên đề, tiêu biểu là: - Ngày 11/10/2011, tại thành phố Vinh, Hội nghị toàn quốc “Nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở”, do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với UBND tỉnh Nghệ An tổ chức nhằm đánh giá vai trò của hệ thống thiết chế văn hoá cơ sở trong xây dựng đời sống văn hoá, tổ chức các hoạt động tuyên truyền nhiệm vụ chính trị; chỉ đạo, hƣớng dẫn các hoạt động văn hoá, thể thao ở cơ sở trong giai đoạn hiện nay. 8
  19. - Từ ngày 21 đến ngày 22 tháng 01 năm 2015 tại Phú Thọ, Văn phòng thƣờng trực Ban Chỉ đạo TW phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Cục Văn hóa cơ sở (Bộ VHTTDL) phối hợp với UBND tỉnh Phú Thọ, Sở VHTTDL tỉnh Phú Thọ tổ chức Hội thảo góp ý Bộ tiêu chí quốc gia về thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và đề án “Truyền thông về phát triển văn hóa cơ sở đến năm 2020 tầm nhìn đến 2030”, khu vực phía Bắc (…). Các hội nghị và hội thảo cũng đã chỉ ra những bất cập, tồn tại, thực tế hoạt động của các thiết chế văn hóa, xây dựng đời sống văn hóa và phát triển VHCS... trong đó có đề cập đến thực trạng đội ngũ cán bộ VHCS trong cả nƣớc. Có thể nhận xét rằng, hầu hết các công trình nghiên cứu, bài viết, hội thảo đều thống nhất khẳng định vai trò của cán bộ và công tác bồi dƣỡng cán bộ. Tuy vậy, cho đến nay rất ít các nghiên cứu sâu về phát triển đội ngũ cán bộ VHCS, cũng chƣa có công trình nghiên cứu, luận văn thạc sỹ nào về vấn đề tổ chức bồi dƣỡng NVCM cho đội ngũ cán bộ VHCS ở một huyện cụ thể. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và tính cần thiết, khả thi của vấn đề bồi dƣỡng NVCM cho đội ngũ cán bộ VHCS, tác giả đề tài này sẽ đi sâu nghiên cứu, đề xuất biện pháp tổ chức bồi dƣỡng NVCM cho đội ngũ cán bộ VHCS huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Qua đó, góp phần nâng cao chất lƣợng cán bộ VHCS, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác. 1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu 1.2.1. Văn hóa cơ sở và cán bộ văn hóa cơ sở 1.2.1.1. Văn hóa cơ sở Văn hóa, cho tới nay, theo thống kê trên thế giới có hơn 600 định nghĩa về văn hóa. Trong luận văn này, khái niệm văn hóa đƣợc sử dụng theo định nghĩa văn hóa của UNESCO đƣợc thông qua trong bản tuyên bố về những chính sách văn hóa tại Hội nghị quốc tế do UNESCO chủ trì từ ngày 26/7 đến ngày 6/8 năm 1982 tại Mêhicô [10]: “Văn hóa là tổng thể những nét riêng biệt 9
  20. tinh thần và vật chất, trí tuệ và xúc cảm quyết định tính cách của một xã hội hay của một nhóm ngƣời trong xã hội. Văn hóa bao gồm nghệ thuật và văn chƣơng, những lối sống, những quyền cơ bản của con ngƣời, những hệ thống các giá trị, các tập tục và những tín ngƣỡng. Văn hóa đem lại cho con ngƣời khả năng suy xét về bản thân. Chính văn hóa đã làm cho chúng ta trở thành những sinh vật đặc biệt nhân bản, có lý tính, có óc phê phán và dấn thân một cách có đạo lý. Chính nhờ văn hóa mà con ngƣời tự thể hiện, tự nhận thức đƣợc bản thân, tự biết mình là một phƣơng án chƣa hoàn thành đặt ra để xem xét những thành tựu của bản thân, tìm tòi không biết mệt mỏi những ý nghĩa mới mẻ và sáng tạo nên những công trình mới mẻ, những công trình vƣợt trội bản thân”. Đảng ta quan niệm về văn hóa: "Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội... Xây dựng và phát triển kinh tế phải nhằm mục tiêu văn hóa, vì xã hội công bằng văn minh, con ngƣời phát triển toàn diện. Văn hóa là kết quả của kinh tế đồng thời là động lực của sự phát triển kinh tế. Các nhân tố văn hóa phải gắn kết chặt chẽ với đời sống và hoạt động xã hội trên mọi phƣơng diện chính trị, kinh tế, xã hội, luật pháp, kỷ cƣơng... biến thành nguồn lực nội sinh quan trọng nhất của phát triển" [12]. Đơn vị cơ sở, “là đơn vị ở cấp dƣới cùng, nơi trực tiếp thực hiện các hoạt động nhƣ sản xuất, công tác,… của một hệ thống tổ chức, trong quan hệ với các bộ phận lãnh đạo cấp trên” [37, tr. 216]. Đơn vị cơ sở đƣợc quy định trong hệ thống bộ máy hành chính Nhà nƣớc Việt Nam với 4 cấp, trong đó cấp cơ sở gồm xã, phƣờng, thị trấn (gọi chung là cấp xã) là cấp đơn vị hành chính thấp nhất. Theo tinh thần văn kiện Đại hội Đảng lần thứ V thì nhà máy, công trƣờng, nông trƣờng, hợp tác xã, đơn vị quân đội, công an, trƣờng học, bệnh viện… đều đƣợc coi là một đơn vị 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2