intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học chương “Dòng điện xoay chiều”, Vật lý 12 với sự hỗ trợ của phần mềm dạy học và bản đồ tư duy theo hướng phát triển năng lực sáng tạo của học sinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

20
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức chương "Dòng điện xoay chiều", Vật lý 12 với sự hỗ trợ của phần mềm dạy học và bản đồ tư duy theo hướng phát triển năng lực sáng tạo của HS. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học chương “Dòng điện xoay chiều”, Vật lý 12 với sự hỗ trợ của phần mềm dạy học và bản đồ tư duy theo hướng phát triển năng lực sáng tạo của học sinh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM –––––––––––––––––––––– LƢƠNG VĂN VŨ TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƢƠNG “DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU”, VẬT LÝ 12 VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA PHẦN MỀM DẠY HỌC VÀ BẢN ĐỒ TƢ DUY THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM –––––––––––––––––––––– LƢƠNG VĂN VŨ TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƢƠNG “DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU”, VẬT LÝ 12 VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA PHẦN MỀM DẠY HỌC VÀ BẢN ĐỒ TƢ DUY THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH Chuyên ngành: LL & PPDH BỘ MÔN VẬT LÝ Mã số: 60. 14. 01. 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐỨC VƢỢNG THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2016 Tác giả luận văn Lƣơng Văn Vũ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin chân thành cảm ơn Khoa sau đại học, ban chủ nhiệm, các thầy cô giáo khoa Vật lý trƣờng đại học sƣ phạm Thái Nguyên, các thầy cô trực tiếp giảng dạy. Tác giả xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu cùng các thầy cô giáo tổ Vật lý của trƣờng THPT Định Hóa và trƣờng THPT Bình Yên, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Đặc biệt tác giả bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc về sự hƣớng dẫn tận tình của thầy hƣớng dẫn TS.Trần Đức Vƣợng trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn. Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, tháng 11 năm 2016 Tác giả Lƣơng Văn Vũ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Trang LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC .......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ........................................ iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ................................................. vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ............................................................................... 3 3. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 4 4. Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................... 4 5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 5 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 5 7. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 5 8. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 9. Dự kiến đóng góp của đề tài ........................................................................... 5 10. Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 6 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA PMDH VÀ BĐTD ........................... 7 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ................................................................... 7 1.2. Quan niệm về năng lực sáng tạo của học sinh ............................................... 8 1.2.1. Tƣ duy và sáng tạo ..................................................................................... 8 1.2.2. Các biểu hiện NLST của HS trong học tập .............................................. 10 1.2.3. Các yếu tố cần thiết cho việc phát triển NLST của HS trong học tập....... 10 1.3. Vai trò của kiến thức và phƣơng pháp vật lý trong việc phát triển tƣ duy và NLST của HS ................................................................................................ 11 1.3.1. Vai trò của kiến thức vật lý ...................................................................... 11 iii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3.2. Vai trò của phƣơng pháp nhận thức vật lý ................................................ 12 1.4. Phƣơng tiện dạy học hiện đại ...................................................................... 13 1.4.1. Khái niệm phƣơng tiện dạy học................................................................ 13 1.4.2. Các loại phƣơng tiện dạy học hiện đại .................................................... 13 1.4.3. Vai trò, chức năng của phƣơng tiện dạy học hiện đại trong dạy học Vật lý ... 15 1.4.4. Phần mềm dạy học ................................................................................... 15 1.5. Bản đồ tƣ duy.............................................................................................. 17 1.5.1. Khái niệm và đặc điểm của bản đồ tƣ duy .............................................. 17 1.5.2. Cách đọc bản đồ tƣ duy ........................................................................... 17 1.5.3. Cách vẽ bản đồ tƣ duy ............................................................................. 18 1.5.4. Ƣu điểm của cách ghi chép bằng BĐTD ................................................. 20 1.5.5. Các ứng dụng của bản đồ tƣ duy trong dạy học ...................................... 20 1.6. Thực trạng của việc ứng dụng PMDH và BĐTD ở trƣờng THPT ............. 23 1.6.1. Điều tra .................................................................................................... 23 1.6.2. Kết luận .................................................................................................... 26 1.7. Kết luận chƣơng 1....................................................................................... 27 Chƣơng 2: XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƢƠNG “DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU", VẬT LÝ 12 VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA PMDH VÀ BẢN ĐỒ TƢ DUY ...................................... 28 2.1. Đặc điểm chƣơng “Dòng điện xoay chiều", Vật lý 12 ............................... 28 2.1.1. Đặc điểm cấu trúc nội dung chƣơng “Dòng điện xoay chiều", Vật lý 12 ....... 28 2.1.2. Chuẩn kiến thức, kỹ năng mà HS cần đạt đƣợc khi học xong chƣơng“Dòng điện xoay chiều", Vật lý 12........................................................ 29 2.2. Một số định hƣớng trong việc tổ chức hoạt động nhận thức với sự hỗ trợ của PMDH và bản đồ tƣ duy phát triển năng lực sáng tạo của học sinh ..... 30 2.2.1. Định hƣớng khi ứng dụng PMDH để hỗ trợ việc tổ chức hoạt động sáng tạo của học sinh ......................................................................................... 30 2.2.2. Định hƣớng khi sử dụng BĐTD để hỗ trợ việc tổ chức hoạt động sáng tạo của học sinh ......................................................................................... 31 iv Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.3. Tiến trình dạy học chƣơng “Dòng điện xoay chiều", Vật lý 12 theo hƣớng phát triển năng lực sáng tạo của HS với sự hỗ trợ của PMDH và BĐTD .............. 33 2.3.1. Đề xuất quy trình soạn thảo tiến trình dạy học chƣơng “Dòng điện xoay chiều", Vật lý 12 theo hƣớng phát triển năng lực sáng tạo của HS với sự hỗ trợ của PMDH và BĐTD ......................................................................... 33 2.3.2. Thiết kế tiến trình dạy học một số bài cụ thể trong chƣơng “ Dòng điện xoay chiều", Vật lý 12 ............................................................................... 39 2.4. Kết luận chƣơng 2....................................................................................... 56 Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .................................................... 57 3.1. Mục đích và nhiệm vụ TNSP...................................................................... 57 3.1.1. Mục đích .................................................................................................. 57 3.1.2. Nhiệm vụ ................................................................................................. 57 3.2. Đối tƣợng và nội dung TNSP ..................................................................... 58 3.2.1. Đối tƣợng ................................................................................................. 58 3.2.2. Nội dung .................................................................................................. 58 3.3. Phƣơng pháp TNSP .................................................................................... 58 3.3.1. Chọn mẫu TNSP ...................................................................................... 58 3.3.2. Quan sát giờ học ...................................................................................... 59 3.3.3. Kiểm tra ................................................................................................... 59 3.4. Đánh giá thực nghiệm sƣ phạm (TNSP)..................................................... 60 3.4.1. Phƣơng pháp đánh giá kết quả TNSP ...................................................... 60 3.4.2. Kết quả và xử lí kết quả TNSP ................................................................ 61 3.5. Kết luận chƣơng 3....................................................................................... 69 ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ .................................................................................. 70 HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI.......................................................... 71 KẾT LUẬN CHUNG....................................................................................... 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 74 v Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ 1 BĐTD Bản đồ tƣ duy 2 ĐC Đối chứng 3 ĐHSP Đại học sƣ phạm 4 GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo 5 GV Giáo viên 6 HS Học sinh 7 NXB Nhà xuất bản 8 NLST Năng lực sáng tạo 9 PMDH Phần mềm dạy học 10 PPDH Phƣơng pháp dạy học 11 PTDH Phƣơng tiện dạy học 12 SGK Sách giáo khoa 13 TS Tiến sỹ 14 TN Thực nghiệm 15 TNSP Thực nghiệm sƣ phạm 16 THPT Trung học phổ thông 17 TB Trung bình iv Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Bảng số liệu HS đƣợc chọn làm mẫu TNSP ..................................... 59 Bảng 3.2: Bảng thống kê các biểu hiện của tính tích cực của HS ..................... 61 Bảng 3.3: Bảng ý kiến của GV sau khi dự giờ tổ chức dạy học có sử dụng PMDH và BĐTD ............................................................................... 62 Bảng 3.4: Bảng ý kiến của HS sau khi học giờ Vật lý có sử dụng PMDH và BĐTD ........................................................................................... 63 Bảng 3.5: Bảng thống kê kết quả kiểm tra: ....................................................... 64 Bảng 3.6: Bảng xếp loại bài kiểm tra: ............................................................... 65 Bảng 3.7: Bảng phân phối tần suất kết quả kiểm tra ......................................... 65 Bảng 3.8: Bảng tần số lũy tích hội tụ lùi  ................................................. 66 Bảng 3.9: Bảng tổng hợp các tham số thống kê ................................................ 67 v Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc BĐTD ........................................................................ 17 Hình 1.2. Cách đọc BĐTD ................................................................................ 18 Hình 2.1. Tóm tắt nội dung chƣơng “Dòng điện xoay chiều”, Vật lý 12 ......... 29 Hình 2.2. BĐTD mạch điện xoay chiều chỉ chứa 1 phần tử ............................. 43 Hình 2.3. Giản đồ véctơ mạch RLC khi ZL>ZC ................................................ 46 Hình 2.4. Giản đồ véctơ mạch RLC khi ZL
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thế kỷ XXI, thế kỷ của khoa học, công nghệ với sự phát triển không ngừng của các quốc gia trên thế giới về các lĩnh vực: kinh tế, khoa học giáo dục, quân sự...và hƣớng hội nhập sâu rộng, toàn diện cả về kinh tế và chính trị. Trƣớc bối cảnh thế giới nhƣ vậy, đòi hỏi nền giáo dục Việt Nam phải nỗ lực không ngừng để đào tạo ra nguồn nhân lực có đầy đủ tri thức, bản lĩnh, sáng tạo đáp ứng đƣợc các yêu cầu thực tiễn đặt ra, đƣa nƣớc ta sánh vai với các cƣờng quốc năm châu nhƣ Bác Hồ mong muốn. Trƣớc những yêu cầu và thách thức đó đòi hỏi giáo dục nƣớc ta không ngừng đổi mới một cách sâu sắc và toàn diện; trong đó đổi mới phƣơng pháp dạy học (PPDH) đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục. Quan điểm xuyên suốt của việc đổi mới PPDH ở trƣờng phổ thông là “dạy học lấy học sinh làm trung tâm”, tức là dạy học sao cho học sinh phải hoạt động tích cực, tự lực để chiếm lĩnh kiến thức, từ đó phát triển năng lực sáng tạo, hình thành kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, bồi dƣỡng tình cảm, thái độ cho học sinh.[15] Nghị quyết trung ƣơng 2, khóa VIII đã chỉ rõ: “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tư duy sáng tạo của người học, từng bước áp dụng phương pháp tiên tiến và hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh,...”.[7] Điều 28 Luật giáo dục đã quy định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải biết phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kỹ thuật vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học tập cho mọi học sinh”.[15] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1
  12. Trƣớc sự chỉ đạo sát sao của Đảng và Nhà nƣớc, nền giáo dục Việt Nam đã và đang tích cực đổi mới phƣơng pháp giảng dạy ở tất cả các cấp học, bậc học với sự hỗ trợ của các ứng dụng của phần mềm dạy học( PMDH ) trong giảng dạy. Trong dạy học Vật lý với đặc thù là môn khoa học thực nghiệm, khi tổ chức dạy học Vật lý với ứng dụng của PMDH sẽ đem lại hiệu quả rất cao, đồng thời nó cũng khắc phục đƣợc những giờ dạy mà thiết bị không thể thành công đƣợc, đƣợc tiếp cận các nguồn kiến thức phong phú. Các quá trình, các hiện tƣợng Vật lý và sự biến đổi của các đại lƣợng Vật lý đôi khi rất khó quan sát hoặc không thể quan sát đƣợc một cách đầy đủ vì quá trình diễn ra trong một kích thƣớc rất nhỏ. Điều đó gây khó khăn trong việc nghiên cứƣ tìm ra quy luật của chúng. Những vấn đề đó sẽ đƣợc giải quyết khi chúng ta biết sử dụng hiệu quả sự hỗ trợ của PMDH.PMDH đã, đang và sẽ có vai trò lớn trong việc nâng cao chất lƣợng và dạy và học bộ môn Vật lý trong trƣờng học. Tuy nhiên, các kết quả nghiên cứu về não bộ cho thấy: Khi chúng ta thƣờng ghi chép thông tin bằng các ký tự, đƣờng thẳng, con số. Với cách ghi chép này, chúng ta mới chỉ sử dụng một nửa của bộ não - não trái, mà chƣa sủ dụng kỹ năng bên não phải, nơi giúp chúng ta xử lý các thông tin về nhịp điệu, màu sắc, không gian...và cách ghi chép thông thƣờng khó nhìn đƣợc tổng thể của cả vấn đề. Qua nghiên cứƣ cho thấy, nhiều HS chƣa biết cách học, cách ghi kiến thức vào bộ não mà chỉ học thuộc lòng, học vẹt, máy móc, thuộc nhƣng không nhớ đƣợc kiến thức trọng tâm và sự kiện nổi bật trong tài liệu đó, hoặc không biết cách liên kết các kiến thức có liên quan với nhau và không có nhiều hứng thú trong việc học. Vậy câu hỏi đặt ra là: Chúng ta sẽ đạt đƣợc những gì khi sử dụng nhiều hơn nữa chức năng của bộ não? Học tập nhƣ thế nào và sử dụng công cụ gì để tận dụng và phát huy tối đa khả năng bộ não? Giải pháp mà luận văn này muốn hƣớng đến chính là việc sử dụng phần mềm dạy học (PMDH) và đặc biệt là sử dụng bản đồ tƣ duy (BĐTD) vào dạy học. Bản đồ tƣ duy (BĐTD) là phƣơng tiện tƣ duy mới. Đó là hình thức ghi chép Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2
  13. nhằm tìm tòi, đào sâu, mở rộng một ý tƣởng, hệ thống hoá một chủ đề hay một mạch kiến thức bằng cách kết hợp việc sử dụng đồng thời hình ảnh, đƣờng nét, màu sắc, chữ viết với sự tƣ duy tích cực. BĐTD có thể vẽ trên giấy, bảng… hoặc có thể thiết kế trên powerpoint hoặc các phần mềm BĐTD nhƣ là phần mềm Mindmap, Free Mind, Imindmap, Mindjet mind ManagerPro7… Qua đó, BĐTD giúp khai phá tối đa khả năng của bộ não, phát triển tối đa năng lực sáng tạo, năng lực tƣ duy của con ngƣời. Ngoài ra việc sử dụng PMDH là hết sức cần thiết nhằm đạt đƣợc mục đích dạy học nói chung và hỗ trợ trực tiếp cho việc sử dụng BĐTD trong dạy học. Trên cơ sở những lý do đã đƣợc trình bày trên và kết hợp với vấn đề thực tế hiện nay trong dạy học việc kết hợp PMDH với BĐTD chƣa đƣợc sử dụng nhiều trong giảng dạy. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn vấn đề nghiên cứu “ Tổ chức dạy học chương "Dòng điện xoay chiều", Vật lý 12 với sự hỗ trợ của phần mềm dạy học và bản đồ tư duy theo hướng phát triển năng lực sáng tạo của học sinh" làm đề tài luận văn thạc sĩ. 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Qua quá trình tìm hiểu những thông tin khoa học có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, tác giả nhận thấy: Đã có nhiều luận văn nghiên cứu về vấn đề phát triển năng lực sáng tạo cho HS trong dạy học vật lý ở trƣờng THPT. Đặc biệt, một số luận văn đã đề cập đến vấn đề phối hợp và sử dụng các phƣơng pháp và PTDH theo hƣớng phát triển tính tích cực, sáng tạo của HS. Vấn đề ứng dụng BĐTD (Mind Map) trong dạy học mới đƣợc chú ý vào năm 2006, khi dự án "Ứng dụng công cụ phát triển tư duy - Sơ đồ tư duy" của nhóm Tƣ duy mới (New Thinking Group- NTG), Đại học Quốc gia Hà Nội đƣợc triển khai thực hiện. Một số đề tài mới nghiên cứu hiệu quả hỗ trợ của BĐTD trong dạy học Vật lý đã thu đƣợc kết quả thực nghiệm tốt. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3
  14. Các luận văn khoa học có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài: “Phối hợp các phương pháp và phương tiện dạy học nhằm tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh THPT miền núi khi dạy chương Dòng điện trong các môi trường (Vật lý 11- Cơ bản)” của tác giả Lê Thị Bạch (2009); “Phối hợp các phương pháp và phương tiện dạy học khi dạy các kiến thức về Hạt nhân nguyên tử (Vật lý 12 nâng cao) theo hướng phát huy tính tích cực sáng tạo của học sinh”của tác giả Hoàng Hữu Qúy (2012); “Phát huy tính tích cực nhận thức cho học sinh qua dạy chương “Động lực học chất điểm” Vật lý lớp 10 cơ bản với sự hỗ trợ của một số phần mềm dạy học và bản đồ tư duy”của tác giả Bùi Ngọc Anh Toàn (2011); “Phát huy tính tích cực nhận thức cho HS THPT qua dạy chương “Dòng điện không đổi” Vật lý lớp 11 NC với sự hỗ trợ của phần mềm dạy học và BĐTD” của tác giả Trịnh Ngọc Linh (2012);“ Hướng dẫn học sinh ôn tập phần “Quang hình học” Vật lý 11 nâng cao với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và bản đồ tư duy” của tác giả Lại Văn Bắc (2013); “Hướng dẫn học sinh ôn tập, hệ thống hóa kiến thức chương "điện học" vật lý 9 với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy”của tác giả Đào Kiên Cƣờng (2013)...[11] Nhƣ vậy, cho đến nay chƣa có tác giả nào nghiên cứu về vấn đề “ Tổ chức dạy học chương Dòng điện xoay chiều, Vật lý 12 với sự hỗ trợ của phần mềm dạy học và bản đồ tư duy theo hướng phát triển năng lực sáng tạo của học sinh". 3. Mục đích nghiên cứu Xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức chƣơng "Dòng điện xoay chiều", Vật lý 12 với sự hỗ trợ của phần mềm dạy học và bản đồ tƣ duy theo hƣớng phát triển năng lực sáng tạo của HS. 4. Đối tƣợng nghiên cứu Hoạt động dạy học Vật lý theo hƣớng phát triển năng lực sáng tạo của HS với sự hỗ trợ của PMDH và BĐTD. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4
  15. 5. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng đƣợc tiến trình dạy học chƣơng "Dòng điện xoay chiều", Vật lý 12 với sự hỗ trợ của PMDH và BĐTD thì sẽ phát triển đƣợc năng lực sáng tạo của HS, qua đó nâng cao chất lƣợng dạy học Vật lý ở trƣờng THPT. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, tôi phải thực hiện nhiệm vụ sau: 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề phát triển năng lực sáng tạo của học sinh với sự hỗ trợ của PMDH và BĐTD. 6.2. Nghiên cứu nội dung chƣơng trình sách giáo khoa và xây dựng sơ đồ cấu trúc logic chƣơng “ Dòng điện xoay chiều", Vật lý 12 6.3. Nghiên cứu xây dựng tiến trình dạy học chƣơng “Dòng điện xoay chiều", Vật lý 12 với sự hỗ trợ của PMDH và BĐTD. 6.4. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng THPT để khẳng định tính khả thi của tiến trình dạy học đề xuất và rút ra kết luận. 7. Phạm vi nghiên cứu Trong khuôn khổ của một luận văn thạc sĩ, tôi chỉ nghiên cứu xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức chƣơng “Dòng điện xoay chiều”, Vật lý 12 với sự hỗ trợ của PMDH và BĐTD theo hƣớng phát triển năng lực sáng tạo của HS ở một số trƣờng THPT tỉnh Thái Nguyên. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết 8.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn 8.2.1. Phƣơng pháp điều tra 8.2.2. Phƣơng pháp quan sát 8.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm 8.4. Phƣơng pháp thống kê toán học 9. Dự kiến đóng góp của đề tài - Góp phần làm phong phú thêm cơ sở lý luận trong dạy học Vật lý ở trƣờng phổ thông với sự hỗ trợ của PMDH và BĐTD để phát triển NLST của HS. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5
  16. - Các giáo án xây dựng theo hƣớng phát triển NLST của HS THPT qua dạy học một số kiến thức chƣơng “Dòng điện xoay chiều”, Vật lý 12 với sự hỗ trợ của PMDH và BĐTD và có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho GV THPT. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, phần nội dung luận văn gồm ba chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực sáng tạo của HS trong dạy học Vật lý với sự hỗ trợ của PMDH và BĐTD. Chƣơng 2: Xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức chƣơng “Dòng điện xoay chiều”, Vật lý 12 với sự hỗ trợ của PMDH và BĐTD. Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6
  17. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA PMDH VÀ BĐTD 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Các PPDH là một ngành của khoa học giáo dục, nó nghiên cứu quá trình dạy học của các môn học. Nhiệm vụ lí luận dạy học là môn nghiên cứu, áp dụng các PPDH chung đã đƣợc nghiên cứu trong lí luận dạy học vào thực tiễn của môn học cụ thể, có tính đến các đặc điểm nội dung và phƣơng pháp khoa học đặc trƣng cho khoa học tƣơng ứng, trong đó có môn Vật lý. Nhƣ vậy PPDH luôn là vấn đề hạt nhân quan trọng của nền giáo dục của tất cả các nƣớc trên thế giới, có tầm quan trọng đối với sự phát triển khoa học của nhân loại. Định hƣớng chung về đổi mới PPDH là phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, tự học, kỹ năng vận dụng vào thực tiễn, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, tạo đƣợc hứng thú học tập cho HS, tận dụng đƣợc công nghệ mới nhất, khắc phục lối dạy truyền thống truyền thụ một chiều các kiến thức có sẵn. Rất cần phát huy cao năng lực tự học, học suốt đời trong thời đại bùng nổ thông tin. [31] "Dòng điện xoay chiều" là một trong những chƣơng khó dạy với GV và tiếp thu kiến thức của HS; Khi dạy GV thƣờng gặp khó khăn khi các khái niệm, định nghĩa trìu tƣợng; Các thí nghiệm quan sát không đƣợc rõ, khó thực hiện thành công thí nghiệm ngay trên lớp và xử lí kết quả, vẽ đồ thị các kết quả thí nghiệm mất nhiều thời gian; Nhiều thí nghiệm nguy hiểm không thực hiện đƣợc trên lớp học nên HS thụ động trong việc tiếp thu kiến thức và không phát triển đƣợc NLST. Vì vậy khi có sự hỗ trợ của PMDH trong quá trình dạy của GV và học của HS thì có thể khắc phục đƣợc những khó khăn này. Theo “Chuyên đề bồi dƣỡng cán bộ quản lý, GV” (Dự án THCS II - Bộ GD & ĐT) thì dạy học có sử dụng BĐTD là PPDH chú trọng đến cơ chế ghi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7
  18. nhớ, dạy cách học, cách tự học nhằm tìm tòi, đào sâu, mở rộng một ý tƣởng, hệ thống hóa một chủ đề hay một mạch kiến thức,... bằng cách kết hợp sử dụng đồng thời hình ảnh, màu sắc, đƣờng nét và chữ viết với tƣ duy tích cực. BĐTD kế thừa và mở rộng ở mức độ cao hơn của việc lập bảng biểu, sơ đồ. HS tự ghi chép kiến thức trên BĐTD bằng từ khóa và ý chính, cụm từ viết tắt và ghi chú,... bằng các màu sắc, hình ảnh và chữ viết. Khi tự ghi theo cách hiểu của mình, HS sẽ chủ động hơn, tích cực học tập và ghi nhớ bền vững hơn, dễ mở rộng, đào sâu ý tƣởng bằng cách vẽ thêm nhánh, phát triển đƣợc sáng tạo. HS luôn có đƣợc niềm vui trƣớc “sản phẩm kiến thức hội họa” do tự mình làm ra dƣới sự hƣớng dẫn của GV và sự hợp tác của tập thể. [34] Với những ƣu điểm của PMDH và BĐTD nói trên thì việc sử dụng PMDH và BĐTD để dạy học cho HS chắc chắn sẽ phát triển tính sáng tạo của HS, góp phần nâng cao kết quả học tập của HS. 1.2. Quan niệm về năng lực sáng tạo của học sinh 1.2.1. Tư duy và sáng tạo 1.2.1.1. Tư duy Tƣ duy đƣợc hiểu là suy nghĩ, đó là quá trình sắp xếp, nhào nặn những điều đã biết, đã có ở trong đầu, để tìm ra cái gì mới mẻ, nhằm trả lời đƣợc các vấn đề, các câu hỏi đƣợc đặt ra. Các nhà tâm lí định nghĩa tƣ duy là quá trình phân tích và tổng hợp, so sánh, trìu tƣợng hóa và khái quát hóa...trên con đƣờng tìm ra cái mới. Tƣ duy là một quá trình nhận thức khái quát và gián tiếp những sự vật, hiện tƣợng trong những dấu hiệu, những thuộc tính bản chất của chúng, những mối quan hệ khách quan, phổ biến của chúng, đồng thời cũng là sự vận dụng sáng tạo những kết luận khái quát đã thu đƣợc vào những dấu hiệu cụ thể, dự đoán đƣợc những thuộc tính, hiện tƣợng, quan hệ mới . Tƣ duy là là sự hoạt động thần kinh cấp cao của con ngƣời, phải ánh hiện thực khách quan bằng định nghĩa, khái niệm, biểu tƣợng, mô hình, phán đoán... Tƣ duy luôn liên hệ với một hình thức vận động nhất định của vật chất, ở đây là sự vận động của bộ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8
  19. óc con ngƣời. Tƣ duy có quan hệ mật thiết với ngôn ngữ và đƣợc phát triển trong quá trình hoạt động thực tiễn của con ngƣời.[12] 1.2.1.2. Năng lực sáng tạo Năng lực là những thuộc tính tâm lý riêng của cá nhân, đƣợc thể hiện ở trình độ học vấn, sự phát triển trí tuệ, kĩ năng, kinh nghiệm, hệ thống tri thức, hoạt động sáng tạo, trải nghiệm cuộc sống... Nhƣ vậy NLST là khả năng tạo ra những giá trị mới về vật chất và tinh thần, tìm ra cái mới, giải pháp mới, công cụ mới, vận dụng thành công những biểu hiện đã biết, đã có vào hoàn cảnh mới. NLST phản ánh hoạt động lí tính của con ngƣời, đó là khả năng nhận thức thế giới, phát hiện ra các quy luật khách quan và sử dụng những quy luật đó để cải tạo thế giới tự nhiên, phục phụ con ngƣời. NLST biểu hiện trình độ tƣ duy phát triển tƣ duy ở mức độ cao của con ngƣời.[12] 1.2.1.3. Phát triển tư duy và NLST của HS Phát triển tƣ duy và NLST của HS là hình thành và bồi dƣỡng cách suy nghĩ, tác phong học tập, làm việc khoa học, rèn luyện các thao tác tƣ duy logic, tƣ duy biện chứng, rèn luyện các kĩ năng, phát triển tƣ duy khoa học, tƣ duy vật lý và năng lực vận dụng linh hoạt các kiến thức vào các tình huống khác nhau. Mỗi phát minh xuất hiện kéo theo hàng loạt các phát minh khác, nó đƣợc ứng dụng nhanh chóng vào kĩ thuật, sản xu ất, cuộc sống, kết quả đem lại những thành tựu to lớn cho khoa học và cuộc sống con ngƣời. Điều này tác động trực tiếp đến mục tiêu, nội dung và phƣơng thức dạy học. Đồng thời, là đòi hỏi bức thiết phải phát triển tƣ duy và NLST cho thế hệ trẻ. Việc đào tao ngƣời lao động cho xã hội hiện đại, không chỉ học tập trong nhà trƣờng mà còn phải có khả năng tự học và hoàn thiện bản thân. Muốn thực hiện đƣợc điều này HS phải có tƣ duy phát triển, có NLST, có tri thức, có các kĩ năng... để sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu của thời đại.[12] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9
  20. 1.2.2. Các biểu hiện NLST của HS trong học tập Những biểu hiện NLST trong học tập của HS là [23]: - Năng lực tự chuyển tải tri thức và kĩ năng từ lĩnh vực quen biết sang tình huốn mới, vận dụng tri thức đã học vào điều kiện, hoàn cảnh mới. - Năng lực nhận thấy vấn đề mới trong điều kiện quen biết, nhìn thấy chức năng mới của vấn đề quen thuộc. - Năng lực biết đề xuất các giải pháp khác nhau khi xử lí một tình huống. - Năng lực huy động các kiến thức cần để đƣa ra giả thuyết và thực hành các giả thuyết hay dự định khác nhau khi lý giải một hiện tƣợng. - Năng lực xác định bằng lí thuyết và thực hành các giả thuyết. Biết đề xuất các phƣơng án thí nghiệm hoặc thiết kế sơ đồ thí nghiệm để từ đó kiểm tra hoặc đánh giá giả thuyết hay hệ quả suy ra từ giả thuyết, hoặc để đo lƣờng một đại lƣợng vật lý nào đó với hiệu quả cao nhất có thể có đƣợc trong điều kiện đã cho. - Năng lực nhìn nhận một vấn đề dƣới các góc độ khác nhau, xem xét các đối tƣợng những khía cạnh khác nhau, đôi khi mâu thuẫn. Năng lực tìm ra các giải pháp mới lạ. 1.2.3. Các yếu tố cần thiết cho việc phát triển NLST của HS trong học tập - Thứ nhất là yếu tố tinh thần: Hứng thú, nhu cầu, nguyện vọng, tò mò, động cơ, ý trí... Các yếu tố tinh thần làm tăng chất lƣợng hoạt động trí tuệ. Hứng thú có ảnh hƣởng rất lớn và nhanh nhạy trong quá trình dạy học. GV điều chỉnh hợp lí nội dung, phƣơng pháp, tổ chức các hoạt động học tập cho HS...sẽ tạo sự tò mò, hứng thú và cảm xúc với bài học và để lại dấu ấn đậm nét trong lòng ngƣời học, HS đƣợc đƣợc rèn luyện tác phong làm việc khoa học, có tính sáng tạo thì khi tham gia các hoạt động xã hội và tham gia lao động sản xuất luôn có đƣợc sự tự tin, linh hoạt, nhạy bén, là động lực cho những sáng tạo trong công việc. Để rèn luyện tính sáng tạo thì ngƣời GV cần tạo ra những tình huống có vấn đề, những tình huống học tập tạo hứng thú cho ngƣời học làm nảy sinh tính sáng tạo và ngày càng ở mức độ cao hơn, cần có sự khát khao mới và vận dụng cái mới vào bài học để giải quyết vấn đề. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2