intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức hoạt động trải nghiệm phần “Cơ học” - Vật lí 10 theo định hướng phát triển năng lực

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

20
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là xây dựng tiến trình và tổ chức hoạt động trải nghiệm 2 chương “Động lực học chất điểm” và “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” phần “Cơ học” - Vật lí 10 theo định hướng phát triển năng lực nhằm phát triển NLST của học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức hoạt động trải nghiệm phần “Cơ học” - Vật lí 10 theo định hướng phát triển năng lực

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM –––––––––––––––––– PHƯƠNG MAI TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM PHẦN “CƠ HỌC” - VẬT LÍ 10 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––– PHƯƠNG MAI TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM PHẦN “CƠ HỌC” - VẬT LÍ 10 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật Lí Mã số: 8 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Thị Hồng Việt THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm phần “Cơ học” - Vật lí 10 theo định hướng phát triển năng lực được thực hiện từ tháng 10 năm 2018 đến tháng 8 năm 2019. Tôi xin cam đoan: Luận văn có sử dụng các thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin đã được chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lí và đưa vào luận văn đúng qui định. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trung thực. Luận văn là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ của PGS.TS.Nguyễn Thị Hồng Việt cũng như các thầy, cô giáo trong khoa Vật lí trường ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, khách quan và chưa được sử dụng để bảo vệ trong bất kì công trình nghiên cứu nào. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2019 Tác giả Phương Mai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, Ban chủ nhiệm, quí Thầy, Cô giáo khoa Vật lí trường ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên và quí thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như nghiên cứu và thực hiện luận văn. Tôi cũng xin cảm ơn Ban giám hiệu, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và tiến hành thực nghiệm sư phạm. Xin cảm ơn tập thể học sinh trong lớp 10A2 trường THPT Lương Phú - huyện Phú Bình - tỉnh Thái Nguyên đã cùng tôi cộng tác thực hiện thực nghiệm sư phạm thành công. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Việt, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ, động viên, đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lớp cao học Vật lí K25 - ĐHSP Thái Nguyên đã giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn động viên và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 8 năm 2019 Tác giả luận văn Phương Mai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................... iv Danh mục các bảng.............................................................................................. v Danh mục các sơ đồ và hình ............................................................................... vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 3 3. Giả thuyết khoa học của đề tài ........................................................................ 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 3 6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ................................................................. 5 7. Dự kiến đóng góp của đề tài ............................................................................ 5 8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NHẰM PHÁT TRIỂN NLST CỦA HS........... 7 1.1. Cơ sở lí luận của đề tài ................................................................................. 7 1.1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 7 1.1.2. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực ........................................... 9 1.1.3. Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong nhà trường phổ thông .................. 12 1.1.4. Năng lực sáng tạo của học sinh trong hoạt động trải nghiệm ....................... 17 1.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn ........................................................................ 21 1.2.1. Đặc điểm tâm sinh lí học sinh THPT ...................................................... 21 1.2.2. Mục đích điều tra ..................................................................................... 22 1.2.3. Đối tượng điều tra ................................................................................... 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.2.4. Phương pháp điều tra ............................................................................... 22 1.2.5. Kết quả điều tra........................................................................................ 23 Chương 2: XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HĐTN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HAI CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM” VÀ “CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN” - VẬT LÍ 10, NHẰM PHÁT TRIỂN NLST CỦA HS ... 29 2.1. Đề xuất tiến trình tổ chức HĐTN theo định hướng phát triển năng lực trong hoạt động NCKH của học sinh nhằm phát triển NLST của học sinh. .... 29 2.2. Mục tiêu dạy học môn Vật lí ...................................................................... 38 2.3. Sơ đồ logic mối quan hệ nội dung và chuẩn kiến thức kĩ năng hai chương “Động lực học chất điểm” và “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” ............... 39 2.3.1. Sơ đồ logic mối quan hệ nội dung của hai chương “Động lực học chất điểm” và “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” .................................... 39 2.3.2. Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt của hai chương “Động lực học chất điểm” và “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” ............................................ 42 2.4. Xây dựng tiến trình tổ chức HĐTN hai chương “Động lực học chất điểm” và “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” theo định hướng phát triển năng lực nhằm phát triển NLST của học sinh ........................................... 43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 59 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...................................................... 60 3.1. Mục đích và nhiệm vụ củaTNSP ................................................................ 60 3.1.1. Mục đích TNSP ....................................................................................... 60 3.1.2.Nhiệm vụTNSP......................................................................................... 60 3.2. Đối tượng và nội dungTNSP ...................................................................... 60 3.2.1. Đối tượngTNSP ....................................................................................... 60 3.2.2. Nội dung TNSP ....................................................................................... 60 3.3. Tiến trìnhTNSP........................................................................................... 61 3.3.1. Công tác chuẩn bị TNSP ......................................................................... 61 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. 3.3.2. Kế hoạch TNSP chi tiết ........................................................................... 61 3.4. Đánh giá kết quả TNSP .............................................................................. 62 3.4.1. Xây dựng tiêu chí đánh giá ...................................................................... 62 3.4.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................. 73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 80 KẾT LUẬN CHUNG....................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 82 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ 1 CĐNC Chủ đề nghiên cứu 2 CT&NTHĐ Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động 3 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 4 GV Giáo viên 5 HĐHT Hoạt động học tập 6 HĐTN Hoạt động trải nghiệm 7 HS Học sinh 8 MH Mô hình 9 MHHV Mô hình hình vẽ 10 NCKH Ngiên cứu khoa học 11 NLST Năng lực sáng tạo 12 PPDH Phương pháp dạy học 13 PTNL Phát triển năng lực 14 ĐHPTNL Định hướng phát triển năng lực 15 TBKT Thiết bị kĩ thuật 16 THPT Trung học phổ thông 17 TNSP Thực nghiệm sư phạm 18 VĐNC Vấn đề nghiên cứu 19 ĐKCB Điều kiện cân bằng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Kết quả điều tra khảo sát GV ............................................................ 23 Bảng 1.2. Kết quả điều tra khảo sát HS lớp 10 ................................................. 26 Bảng 2.1. Bảng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm .............. 47 Bảng 2.2. Bảng kế hoạch thực hiện HĐTN chi tiết (Dành cho các nhóm) ....... 49 Bảng 3.1. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm chi tiết............................................ 61 Bảng 3.2. Tiêu chí đánh giá sự phát triển NLST của cá nhân qua HĐTN (Dành cho giáo viên) ....................................................................... 64 Bảng 3.3. Bảng tiêu chí đánh giá hoạt động nhóm của cá nhân trong HĐTN (Dành cho giáo viên) ....................................................................... 66 Bảng 3.4. Bảng tiêu chí đánh giá hoạt động nhóm của cá nhân trong HĐTN (Dành cho nhóm trưởng các nhóm) ................................................. 67 Bảng 3.5. Tiêu chí đánh giá đồng đẳng (dành cho HS)..................................... 68 Bảng 3.6. Tiêu chí đánh giá đề tài nghiên cứu chế tạo TBKT (dành cho cả GV và HS) ....................................................................................... 69 Bảng 3.7. Kết quả đánh giá định tính HĐTN của HS ....................................... 77 Bảng 3.8. Bảng đánh giá kết quả HĐTN của HS .............................................. 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Các mức độ phát triển NLST của HS trong HĐTN ......................... 19 Sơ đồ 2.1. Tiến trình HĐTN về hoạt động NCKH nhằm PT NLST của HS .... 30 Sơ đồ 2.2. Quy trình chung chế tạo TBKT........................................................ 35 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ logic nội dung chương “Động lực học chất điểm” ................ 39 Sơ đồ 2.4. Sơ đồ logic nội dung kiến thức chương “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” ............................................................................. 40 Hình: Hình 2.1. Ngập lụt ở Yên Bái ............................................................................ 44 Hình 2.2. Ngập lụt ở Định Hóa -Thái Nguyên .................................................. 44 Hình 2.3. Thiết bị cứu sinh tự chế ..................................................................... 45 Hình 2.4. Thiết bị cứu sinh tự chế ..................................................................... 45 Hình 2.5. Một mô hình nhà nổi chống lũ .......................................................... 45 Hình 2.6. Bản thiết kế nhà nổi chống ngập lụt của Nhóm 2 ............................. 48 Hình 2.7. Bản thiết kế Bè ứng cứu cơ động của Nhóm 5.................................. 48 Hình 2.8. Các nguyên liệu cần chuẩn bị ............................................................ 51 Hình 2.9. Chế tạo khung nhà nổi, mái nhà, tường…......................................... 52 Hình 2.10. Lắp ghép thành nhà nổi hoàn chỉnh................................................. 52 Hình 2.11. Thử nghiệm mô hình nhà nổi .......................................................... 52 Hình 3.1. Học sinh trong nhóm thảo luận xác định chủ đề nghiên cứu ............ 74 Hình 3.2. Học sinh các nhóm chuẩn bị vật liệu chế tạo .................................... 75 Hình 3.3. Học sinh các nhóm tiến hành chế tạo nhà nổi, bè nổi ....................... 75 Hình 3.4. Các nhóm cử đại diện báo cáo đề tài và thảo luận trả lời chất vấn ... 76 Hình 3.5. Tổng kết Hội vui Vật lí ...................................................................... 76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trước yêu cầu cấp thiết về một nguồn nhân lực chất lượng cao để phục vụ đất nước trong quá trình phát triển và hội nhập quốc tế, đòi hỏi giáo dục phải đổi mới một cách toàn diện, cả về nội dung chương trình, phương pháp dạy học (PPDH) và hình thức tổ chức học tập, hướng tới mục tiêu định hướng phát triển năng lực (PTNL) người học một các toàn diện nhất. Điều này đã được Quốc hội nước ta khẳng định qua Nghị quyết số 29 hội nghị TW 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục - đào tạo và Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ thông [13],[22]. Đây cũng chính là tư tưởng chỉ đạo xây dựng một nội dung chương trình giáo dục phổ thông đảm bảo phát triển phẩm chất và và năng lực người học thông qua nội dung giáo dục. Và để thực hiện nội dung chương trình này cần sử dụng PPDH có tác dụng hỗ trợ, tạo điều kiện cho HS nhận biết, phát huy năng lực, sở trường của bản thân và tiếp tục hoàn thiện các phẩm chất, năng lực đó. PPDH theo định hướng PTNL kết hợp với tăng cường các hoạt động trải nghiệm (HĐTN) trong quá trình học tập là một phương pháp đáp ứng tốt những yêu cầu trên. Đặc biệt là đối với bộ môn khoa học thực nghiệm và có tính ứng dụng cao như môn Vật lí. Mục tiêu là thông qua chương trình Vật lí, HS hình thành và phát triển được thế giới quan khoa học, đồng thời hình thành và PTNL như năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, đặc biệt là năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo…. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể ban hành kèm theo thông tư 32/2018/TT-BGDĐT cũng chỉ rõ cần tăng cường HĐTN trong chương trình giáo dục các cấp học, ở nhiều môn học với nhiều hình thức khác nhau. Tuy nhiên, thực tế việc tổ chức HĐTN theo định hướng PTNL trong quá trình dạy học còn gặp nhiều khó khăn và chưa được chú trọng. Ngoài nguyên nhân do thời gian dạy học chính khóa còn hạn hẹp, do GV chưa nắm được quy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. trình cụ thể, còn do điều kiện học tập của địa phương, trình độ nhận thức của HS… Mặc dù vậy, tùy theo những đặc thù của đối tượng HS, địa phương vẫn có thể lựa chọn những hình thức tổ chức HĐTN phù hợp. Liên quan đến vấn đề này đã có nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả như: - Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học Chương: Dòng điện trong các môi trường - Vật lí 11, Nguyễn Xuân Thành ( 2017), Luận văn Thạc sĩ, Đại học sư phạm Thái Nguyên. - Lựa chọn, soạn thảo và sử dụng bài tập thí nghiệm trong dạy học chương “Động lực học chất điểm” - Vật lí 10 nhằm bồi dưỡng tư duy phê phán và tư duy sáng tạo ở người học, Vũ Thị Minh Ngọc (2015), Luận văn Thạc sĩ, Đại học sư phạm Thái Nguyên. Qua các đề tài trên, chúng tôi thấy các tác giả đã nghiên cứu khá nhiều về các vấn đề như tổ chức HĐTN trong dạy học, sử dụng bài tập thí nghiệm để bồi dưỡng tư duy phê phán và sáng tạo...ở các địa phương khác nhau. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào nghiên cứu tổ chức HĐTN trong dạy học trên địa bàn huyện Phú Bình - Thái Nguyên. Mặt khác, ở chương trình Vật lí 10, hai chương “Động lực học chất điểm” và chương “Cân bằng và chuyển động của vật rắn”, phần "Cơ học" với những kiến thức phong phú, liên quan đến rất nhiều những hiện tượng thực tiễn đơn giản và lý thú. Nếu có thể tạo điều kiện để các em tự mình trải nghiệm quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và vận dụng những kiến thức được học thông qua các hình thức học tập phong phú sẽ kích thích hứng thú đối với bộ môn nói riêng và các môn học nói chung, đồng thời giúp các em rèn luyện kĩ năng, phát triển năng lực, đặc biệt là NLST. Từ những lí do trên, chúng tôi đã lựa chọn đề tài: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM PHẦN “CƠ HỌC” - VẬT LÍ 10 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Xây dựng tiến trình và tổ chức HĐTN 2 chương “Động lực học chất điểm” và “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” phần “Cơ học” - Vật lí 10 theo định hướng PTNL nhằm phát triển NLST của học sinh. Cụ thể là xây dựng và tổ chức HĐTN trong chế tạo một số thiết bị kĩ thuật (TBKT) theo hình thức nghiên cứu khoa học (NCKH), với các sản phẩm dự kiến của quá trình là: Nhà nổi chống ngập lụt và Bè ứng cứu cơ động. 3. Giả thuyết khoa học của đề tài Nếu dựa trên cơ sở lí luận của dạy học theo định hướng PTNL, tổ chức HĐTN trong trường phổ thông và lí luận về năng lực sáng tạo, để xây dựng tiến trình và tổ chức HĐTN nghiệm 2 chương “Động lực học chất điểm” và chương “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” phần “Cơ học” - Vật lí 10, thì có thể phát triển NLST của học sinh. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1. Đối tượng nghiên cứu Tiến trình và tổ chức HĐTN 2 chương “Động lực học chất điểm” và “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” phần “Cơ học” - Vật lí 10 theo định hướng PTNL. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung chương trình 2 chương “Động lực học chất điểm” và “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” phần “Cơ học” - Vật lí 10. - Địa bàn nghiên cứu: Huyện Phú Bình - Thái Nguyên. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận 5.1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 5.1.2. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực 5.1.3. Tổ chức HĐTN trong nhà trường phổ thông 5.1.4. Năng lực sáng tạo của học sinh trong HĐTN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn 5.2.1. Nghiên cứu đặc điểm của đối tượng học sinh lớp 10 tại địa bàn Huyện Phú Bình -Thái Nguyên. 5.2.2. Điều tra thực trạng về tổ chức HĐTN hai chương “Động lực học chất điểm” và “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” phần “Cơ học” - Vật lí 10 theo định hướng PTNL tại một số trường THPT trên địa bàn huyện Phú Bình - tỉnh Thái Nguyên thông qua quan sát thực tế và dùng các phiếu điều tra 5.2.3. Xử lí kết quả và tìm hiểu nguyên nhân của thực trạng. 5.2.4. Đề xuất biện pháp khắc phục. 5.3. Xây dựng tiến trình HĐTN theo định hướng phát triển năng lực nhằm phát triển NLST của học sinh 5.3.1. Xây dựng tiến trình HĐTN theo định PTNL nhằm phát triển NLST của học sinh 5.3.2. Phân tích từng giai đoạn của tiến trình. 5.4. Nghiên cứu nội dung chương trình sách giáo khoa hai chương "Động lực học chất điểm" và "Cân bằng và chuyển động của vật rắn” - Vật lí 10 và xây dựng cấu trúc logic nội dung 5.4.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương “Động lực học chất điểm” và “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” - Vật lí 10. 5.4.2. Xây dựng cấu trúc logic nội dung của chương “Động lực học chất điểm” và “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” - Vật lí 10 5.5. Xây dựng tiến trình HĐTN theo định hướng phát triển năng lực hai chương "Động lực học chất điểm" và "Cân bằng và chuyển động của vật rắn” - Vật lí 10 nhằm phát triển NLST của học sinh 5.5.1. Xây dựng tiến trình HĐTN theo định hướng PTNL hai chương “Động lực học chất điểm” và “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” nhằm phát triển NLST của học sinh thông qua việc nghiên cứu và chế tạo mô hình Nhà nổi chống ngập lụt và Bè ứng cứu cơ động 5.5.2. Phân tích từng giai đoạn của tiến trình. 5.6. Thực nghiệm sư phạm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Để thực hiện các nhiệm vụ trên, chúng tôi sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: 6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận 6.1.1. Nghiên cứu Luật Giáo dục, các chủ trương, chính sách, định hướng đổi mới giáo dục của Đảng, Nhà nước, của ngành Giáo dục hiện hành và trong những năm tới. 6.1.2. Nghiên cứu lí luận về dạy học định PTNL, lí luận về tổ chức HĐTN trong nhà trường phổ thông và lí luận về NLST của học sinh trong HĐTN. 6.1.3.Nghiên cứu mục tiêu dạy học môn Vật lí, nội dung, chương trình SGK, sách giáo viên, sách bài tập và các tài liệu khác liên quan. 6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Điều tra việc dạy - học (thông qua trao đổi với giáo viên, học sinh, phỏng vấn, phiếu điều tra, phân tích các sản phẩm học tập của học sinh) nhằm đánh giá sơ bộ thực trạng tổ chức HĐTN theo định hướng PTNL chương “Động lực học chất điểm” và “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” - Phần Cơ học, Vật lí 10. 6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm 6.3.1. Tiến hành thực nghiệm sư phạm (TNSP) tại trường THPT Lương Phú - Phú Bình - Thái Nguyên với tiến trình HĐTN đã soạn thảo. 6.3.2. Thu thập kết quả thu được trong quá trình TNSP, đối chiếu với giả thuyết khoa học để rút ra kết luận của đề tài. 7. Dự kiến đóng góp của đề tài 7.1. Góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận về xây dựng tiến trình và tổ chức HĐTN theo định hướng PTNL nhằm phát triển NLST của HS. 7.2. Xây dựng tiến trình và tổ chức HĐTN dưới hình thức NCKH hai chương “Động lực học chất điểm” và “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” theo định hướng PTNL, nhằm phát triển NLST của học sinh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. Cụ thể là tổ chức HĐTN dưới hình thức NCKH về chế tạo TBKT, cho học sinh tìm hiểu, nghiên cứu và chế tạo các mô hình : Nhà nổi chống ngập lụt và Bè ứng cứu cơ động 7.3. Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho giáo viên phổ thông, học viên cao học và sinh viên sư phạm. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận chung và tài liệu tham khảo, luận văn có cấu trúc 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của việc tổ chức HĐTN theo định hướng PTNL nhằm phát triển NLST của học sinh - Chương 2: Xây dựng tiến trình tổ chức HĐTN theo định hướng PTNL hai chương “Động lực học chất điểm” và “Cân bằng và chuyển động của vật rắn”-Vật lí 10, nhằm phát triển NLST của HS. - Chương 3: Thực nghiệm sư phạm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NHẰM PHÁT TRIỂN NLST CỦA HS 1.1. Cơ sở lí luận của đề tài 1.1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 1.1.1.1. Lịch sử nghiên cứu nước ngoài Trải qua nhiều thời kì, hệ thống lý luận giáo dục đã được các nhà tâm lý học, giáo dục học luôn quan tâm nghiên cứu và ngày càng phát triển một cách hoàn thiện hơn. Trong đó có hệ thống lý luận về HĐTN. Tuy được nghiên cứu ở nhiều phương diện khác nhau, nhưng có thể thấy hệ thống lý luận về HĐTN trong giáo dục đã được nghiên cứu từ khá sớm và được trình bày thống nhất với hệ thống lý luận giáo dục chung. Theo “Lí thuyết về hoạt động”, hoạt động chính là một phương thức tồn tại của con người. Thông qua những hoạt động của mình, con người dần hình thành và phát triển, bản chất, nhân cách. Đây cũng chính là nguyên tắc “Tâm lý hình thành qua hành động” - nguyên tắc có ý nghĩa định hướng, chỉ đạo, tổ chức các hoạt động giáo dục con người. Từ việc vận dụng nguyên tắc trên, nhiều nhà nghiên cứu lí luận dạy học đã chỉ ra vai trò của hoạt động trong quá trình giáo dục. Theo nhà tâm lí học Vưgotxki: “Trong lớp học cần coi trọng sự khám phá có trợ giúp hơn sự tự khám phá, trong đó sự sự khuyến khích định hướng của giáo viên và sự hoạt động hợp tác của các bạn học cũng đóng vai trò rất quan trọng”. David A.Kolb trong “Lý thuyết học qua trải nghiệm” đã chỉ ra rằng: “Học từ trải nghiệm là một quá trình học theo đó kiến thức, năng lực được tạo ra thông qua việc chuyển hóa kinh nghiệm. Học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm nhưng khác là ở chỗ nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân”. Như vậy, ngoài mục tiêu mang đến tri thức khoa học, hoạt động giáo dục còn có nhiệm vụ hoàn thành, phát triển những năng lực, phẩm chất, kĩ năng,thái độ cho người học. Tri thức sẽ truyền tải thông qua hoạt động nhận Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. thức, còn năng lực, nhân cách, tâm lý thì phải được xây dựng, hoàn thiện thông qua các hoạt động trải nghiệm một cách có định hướng [11]. 1.1.1.2. Lịch sử nghiên cứu trong nước Trong khoảng thời gian gần đây, giáo dục Việt Nam đã có nhiều đổi mới tích cực. Điển hình là đã chú trọng đến việc tổ chức HĐTN trong chương trình phổ thông. Điều này được khẳng định trong Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể ban hành năm 2018: “HĐTN và HĐTN, hướng nghiệp là HĐGD bắt buộc thực hiện từ lớp 1 đến lớp 12; ở cấp tiểu học được gọi là HĐTN, ở cấp THPT được gọi là HĐTN, hướng nghiệp” [1]. Ở cấp THPT tập trung hơn vào các HĐGD có tính hướng nghiệp, nhằm giúp học sinh phát triển khả năng định hướng nghề nghiệp. Thông qua các HĐTN hướng nghiệp, học sinh được đánh giá và tự đánh giá về những năng lực, thế mạnh, hứng thú nghề nghiệp, ngoài ra còn rèn luyện, phát triển những phẩm chất và năng lực để thích ứng nghề nghiệp trong tương lai [9]. Trên tinh thần đó, HĐTN cũng được rất nhiều tác giả trong nước nghiên cứu ở các phương diện. Mặc dù có nhiều quan điểm của các nhà nghiên cứu khác nhau nhưng có thể thấy các tác giả đều cho rằng: HĐTN là những HĐGD được tổ chức gắn liền với những kinh nghiệm, với cuộc sống, để học sinh có thể thực sự trải nghiệm. Đây là một hoạt động mang tính tập thể, trên tinh thần tự chủ của mỗi cá nhân, giúp mỗi cá nhân có thể phát triển tính sáng tạo và cá tính riêng [15][24]. Theo Đinh Thị Kim Thoa thì HĐTN là một hoạt động rất quan trọng trong chương trình giáo dục phổ thông mới. Thông qua các HĐGD với sự trải nghiệm và sáng tạo trong việc thực hiện kết nối kinh nghiệm đã tiếp thu được ở nhà trường với thực tiễn cuộc sống, người học có thể củng cố, tích lũy thêm kinh nghiệm và chuyển hóa thành những năng lực cụ thể. Ngoài ra, tác giả cũng chỉ ra sự khác biệt giữa quan điểm “học đi đôi với hành” và “học từ trải nghiệm”. Có thể nói rằng “học từ trải nghiệm” là một HĐGD ở cấp cao hơn, đưa người học hướng đến sự phát triển tự nhiên và toàn diện nhất [15]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. Các tác giả cũng chỉ ra: Để có thể thực hiện những mục tiêu này, HĐTN cần có hình thức và phương pháp tổ chức đa dạng, phong phú và linh hoạt, đặc biệt cần gắn liền với thực tiễn. HĐTN không chỉ giúp HS củng cố được các kiến thức đã học mà còn giúp HS có cơ hội thử sức, sáng tạo trong vận dụng ở những tình huống thực tế cụ thể. Qua đó, HS có thể phát triển hài hòa về thể chất, tinh thần và hình thành những phẩm chất, năng lực cá nhân dựa trên sự nỗ lực của bản thân. HĐTN có thể tổ chức dưới nhiều hình thức và phương pháp tổ chức khác nhau. Tùy theo tính chất, mục tiêu, đối tượng của HĐGD, đặc điểm vùng miền,…mà nhà trường có thể lựa chọn những phương pháp và hình thức tổ chức HĐTN phù hợp nhất [10],[12],[15],[25]. Sau mỗi HĐTN, cần có sự đánh giá cụ thể về kết quả thu được. Có thể sử dụng nhiều cách thức đánh giá, theo những quy trình đánh giá khác nhau. Để việc đánh giá có tính chính xác, hiệu quả nhất, cần căn cứ vào đối tượng, mục đích đánh giá để xây dựng những quy trình và bộ tiêu chí đánh giá phù hợp. Từ đó, đưa ra cách thức và công cụ thu thập, xử lý thông tin hợp lý. Qua kết quả thu được, phải có những phân tích cụ thể, xác nhận kết quả: đạt hay không đạt yêu cầu, đạt ở mức độ nào, dấu hiệu dẫn chứng cụ thể…[1][17] 1.1.2. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực 1.1.2.1. Xác định các năng lực chung cốt lõi và năng lực chuyên biệt môn Vật lí cấp THPT a. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực. Theo một số tài liệu về dạy học theo định hướng PTNL của Bộ GD-ĐT: Dạy học theo quan điểm định hướng PTNL là phương pháp dạy học ngoài việc tích cực hóa học sinh về mặt trí tuệ thì còn tập trung vào rèn luyện năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề (NL PH&GQVĐ) gắn với các tình huống thực tế cuộc sống, gắn hoạt động trí tuệ với thực hành, thực tiễn [2], [3], [4]. - Mục tiêu dạy học: Học sinh nhận biết, tái hiện kiến thức và vận dụng kiến thức trong các tình huống cụ thể, nhiệm vụ học tập cụ thể gắn với thực tiễn cuộc sống. - Phương pháp dạy học: Ngoài việc dạy học thuyết trình kiểu truyền thống, cần tăng cường thêm việc tổ chức các HĐTN, giải quyết những nhiệm vụ thực tiễn để HS có thể phát triển nhiều năng lực đồng thời. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. - Nội dung dạy học được xây dựng thông qua các chủ đề, các hoạt động, nhiệm vụ đa dạng gắn với thực tiễn cuộc sống. - Về kiểm tra đánh giá: Cần xây dựng bộ công cụ đánh gía trong đó chỉ rõ các thành tố của năng lực chung và năng lực chuyên biệt cần được đánh giá. Sự liên hệ giữa mục tiêu, hoạt động dạy học và công cụ đánh giá được thể hiện một cách gắn bó chặt chẽ với nhau. b. Các năng lực chuyên biệt môn Vật lí Có nhiều quan điểm để xây dựng chuẩn các năng lực chuyên biệt trong dạy học bộ môn Vật lý. Tuy nhiên, theo các tài liệu “Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể” và “Tài liệu tập huấn kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS môn Vật lí cấp THPT” thì việc xây dựng các chuẩn năng lực chuyên biệt bằng cách cụ thể hóa các năng lực chung là phù hợp hơn cả. Theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2018, nhóm các năng lực chung cần hình thành gồm có: - Nhóm năng lực tự học và tự chủ. - Năng lực giải quyết vấn đề (đặc biệt là năng lực giải quyết vấn đề bằng con đường thực nghiệm) và NLST - Năng lực giao tiếp và hợp tác Trong giáo dục Vật lí, nhóm năng lực tự chủ và tự học được hình thành và phát triển thông qua các hoạt động làm thực hành, dự án, thiết kế và thực hiện phép đo, nhất là trong việc tìm tòi và khám phá khoa học. Quá trình này định hướng sự PTNL thành phần trong Vật lí như NL PH&GQVĐ, năng lực hợp tác, năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, NLST……[1][3] 1.1.2.2. Các phương pháp và hình thức dạy học vật lí tạo điều kiện phát triển năng lực Theo Phạm Xuân Quế và các tác giả: Phương pháp dạy học theo định hướng PTNL được thực hiện theo định hướng nhằm đảm bảo: - Thông qua các hoạt động như thực hành, trải nghiệm, khám phá các hiện tượng Vật lí để phát triển các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực vật lí cốt lõi. Giúp HS có thể vận dụng những kiến thức,kĩ năng để phát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2