intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình

Chia sẻ: Cỏ Xanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

35
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và phân tích thực trạng công tác huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình từ năm 2014 đến năm 2016, từ đó đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm gia tăng nguồn vốn huy động tại Chi nhánh trong giai đoạn tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHAN XUÂN HÙNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG TRẠCH BẮC QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Huế, 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHAN XUÂN HÙNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG TRẠCH BẮC QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TS.TRẦN VĂN HÒA Huế, 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Trần Văn Hòa Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau khi nghiên cứu. Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học đã được công bố nào. Quảng Bình, ngày … tháng năm 2018 Học viên Phan Xuân Hùng i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn. Qua đây tác giả xin gửi lời cám ơn tới tất cả những người đã quan tâm giúp đỡ trong suốt thời gian qua. Trước hết tác giả xin gửi lời cám ơn đến Quý thầy cô ở Trường Đại học Kinh tế Huế đã giảng dạy, trang bị những kiến thức cần thiết cho tác giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc biệt hơn, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo hướng dẫn – PGS.TS Trần Văn Hòa, người đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này. Đồng thời, tác giả cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, người thân đã luôn luôn bên cạnh, quan tâm, ủng hộ, giúp tác giả chuyên tâm nghiên cứu và hoàn thành luận văn một cách tốt nhất. Học viên Phan Xuân Hùng ii
  5. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: PHAN XUÂN HÙNG Chuyên ngành: Quản Lý Kinh tế Mã số: 8340410 Niên khoá: 2016-2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG TRẠCH BẮC QUẢNG BÌNH” 1. Tính cấp thiết của đề tài Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình là một chi nhánh của Agribank Việt Nam, qua hơn 20 năm hoạt động với tất cả những gì ngân hàng đã trải qua và đạt được, ngân hàng có quyền tự hào và tin tưởng vào sự phát triển của mình trong tương lai. Trong những năm gần đây, sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt không chỉ riêng hệ thống NHTM mà còn từ sự tham gia ngày càng nhiều của các tổ chức tài chính phi ngân hàng. Từ đó đòi hỏi Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình phải đánh giá lại thực trạng huy động vốn tại chi nhánh nhằm đưa ra những giải pháp huy động vốn đúng đắn thích hợp mới đáp ứng được nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Chính vì vậy, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình ” để nghiên cứu và hoàn thành luận văn Thạc sỹ. 2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu, phương pháp tổng hợp và phân tích. Để đảm bảo tính đại diễn cao hơn về mẫu cho tổng thể, nghiên cứu lựa chọn cỡ mẫu khảo sát là 150 phiếu. Đồng thời, để đảm bảo số phiếu thu về đạt yêu cầu, tổng số phiếu phát ra cho khách hàng là 180 phiếu. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn: + Đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về thực trạng huy động vốn của NHTM. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình. Từ đó đề xuất định hướng và những giải pháp khả thi nhằm tăng nguồn vốn huy động tại Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình trong giai đoạn tiếp theo. iii
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii MỤC LỤC .....................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................ix DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ...................................................................................xi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu. ..................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................2 5. Kết cấu của luận văn....................................................................................................4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ÐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................5 1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại..........................................................................5 1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại......................................................................5 1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại ...................................................................6 1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại .........................................................................7 1.1.4 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại..................................................8 1.1.5 Các nguồn vốn của ngân hàng thương mại ............................................................9 1.2 Lý luận về công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại ...............................14 1.2.1 Khái niệm .............................................................................................................14 1.2.2 Vai trò của công tác huy động vốn đối với ngân hàng thương mại .....................14 1.2.3 Các phương thức huy động vốn của ngân hàng thương mại ................................16 1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại......20 1.2.5 Các tiêu chí đánh giá huy động vốn của Ngân hàng thương mại.........................24 iv
  7. 1.3 Cơ sở thực tiễn về công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại ....................26 1.3.1 Kinh nghiệm về công tác huy động vốn của một số Ngân hàng thương mại ......26 1.3.2 Mô hình nghiên cứu và thang đo đánh giá về công tác huy động vốn tại ngân hàng ...............................................................................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG TRẠCH BẮC QUẢNG BÌNH.....................................................31 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình ......................................................................................31 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình.............................................................................................................31 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình ..................................................31 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình .......................................................................................................................................33 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình....................................................................................................................34 2.2 Thực trạng công tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình.............................................................................................................38 2.2.1 Quy mô nguồn vốn của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình ...............................................................................................................................38 2.2.2 Cơ cấu nguồn vốn của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình ...............................................................................................................................38 2.2.3 Thị phần nguồn vốn trên địa bàn của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình.............................................................................................................44 2.2.4 Chi phí huy động vốn .........................................................................................45 2.2.5 Hiệu suất sử dụng vốn ..........................................................................................47 2.2.6 Giới hạn an toàn vốn ..........................................................................................48 v
  8. 2.3 Ðánh giá tình hình huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình qua khảo sát điều tra..................................................................................49 2.3.1 Thống kê mô tả về thông tin mẫu điều tra nghiên cứu.........................................49 2.3.2 Phân tích kiểm định độ tin cậy thang đo ..............................................................52 2.3.3 Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA).....................58 2.3.4 Đánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình .......................................................63 2.3.5 Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của các nhóm khách hàng về công tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Quảng Trạch ...........................................................68 2.3.6 Phân tích hồi quy các nhân tố tác động đến đánh giá chung về công tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Quảng Trạch ....................................................................71 2.4 Những kết quả, hạn chế, nguyên nhân ảnh hướng đến công tác huy động vốn tại Agribank chi nhánh Quảng trạch, tỉnh Quảng Bình ......................................................76 2.4.1 Những kết quả đạt được .......................................................................................76 2.4.2 Những hạn chế......................................................................................................77 2.4.3 Những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của Agribank chi nhánh Quảng Trạch .......................................................................................................78 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG TRẠCH BẮC QUẢNG BÌNH .............................................................................................................................80 3.1 Định hướng chung về tăng cường hoạt động huy động vốn của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình.................................................................80 3.2 Một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình ......................................................................................81 3.2.1 Giải pháp về chính sách huy động vốn.................................................................81 3.2.2 Giải pháp về chăm sóc khách hàng và khuyến mãi..............................................82 3.2.3 Giải pháp về nhân viên .........................................................................................83 3.2.4 Giải pháp về công nghệ thông tin.......................................................................85 3.2.5 Giải pháp về thông tin, thương hiệu và quảng cáo.............................................86 vi
  9. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................88 1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................88 2.1 Kiến nghị với Agribank ...........................................................................................88 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................92 PHỤ LỤC .....................................................................................................................93 QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Tên đầy đủ Agribank Chi nhánh : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Quảng Trạch Chi nhánh huyện Quảng Trạch Agribank Việt Nam : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn CBCNV : Cán bộ công nhân viên CN : Chi nhánh GTCG : Giấy tờ có giá HĐV : Huy động vốn NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại PGD : Phòng giao dịch TCTD : Tổ chức tín dụng TDN : Tổng dư nợ viii
  11. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch giai đoạn 2014-2016 .......................................................................................35 Bảng 2.2: Quy mô và tốc độ tăng trưởng huy động vốn của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch giai đoạn 2014-2016 ...............................................38 Bảng 2.3. Cơ cấu huy đồng vốn theo loại tiền của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch giai đoạn 2014-2016 ..........................................................39 Bảng 2.4. Cơ cấu huy đồng vốn theo kỳ hạn của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch giai đoạn 2014-2016.....................................................................40 Bảng 2.5. Cơ cấu huy đồng vốn theo thành phần kinh tế của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch giai đoạn 2014-2016 ..............................................42 Bảng 2.6. Thị phần nguồn vốn trên địa bàn huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình......44 Bảng 2.7. Lãi suất huy động bình quân của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch giai đoạn 2014 - 2016 .............................................................................45 Bảng 2.8. Chi phí huy động vốn của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch giai đoạn 2014-2016 .......................................................................................46 Bảng 2.9. Hiệu suất sử dụng vốn của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch giai đoạn 2014-2016 .......................................................................................47 Bảng 2.10. Chỉ tiêu an toàn vốn của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch giai đoạn 2014-2016 .......................................................................................48 Bảng 2.11. Thông tin chung về khách hàng được khảo sát .......................................50 Bảng 2.12: Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo chất lượng sản phẩm dịch vụ .....................................................................................53 Bảng 2.13: Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo thuận lợi trong giao dịch .........................................................................................54 Bảng 2.14: Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo chăm sóc khách hàng và khuyến mãi ......................................................................55 ix
  12. Bảng 2.15: Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo nhân viên ngân hàng.................................................................................................56 Bảng 2.16: Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo thông tin, thương hiệu và quảng cáo........................................................................57 Bảng 2.17. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test .........................................................58 Bảng 2.18. Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Quảng Trạch ..............................59 Bảng 2.19. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về chất lượng sản phẩm dịch vụ .....................................................................................................63 Bảng 2.20. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về nhân viên ..................64 Bảng 2.21. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về thuận lợi trong giao dịch ..........................................................................................................65 Bảng 2.22. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về chăm sóc khách hàng và khuyến mãi..........................................................................................66 Bảng 2.23. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về thông tin, thương hiệu và quảng cáo ............................................................................................67 Bảng 2.24. Kết quả kiểm định sự khác biệt của các nhóm khách hàng khác nhau về thu nhập khi đánh giá về yếu tố chất lượng sản phẩm dịch vụ................69 Bảng 2.25. Kết quả kiểm định sự khác biệt của các nhóm khách hàng khác nhau về độ tuổi khi đánh giá về yếu tố chăm sóc khách hàng và khuyến mãi .....70 Bảng 2.26. Tóm tắt mô hình.......................................................................................72 Bảng 2.27. Kiểm định độ phù hợp của mô hình ........................................................73 Bảng 2.28. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ......................................................74 Bảng 2.29. Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập..............................................................................................74 Bảng 2.30 Kết quả phân tích hồi quy đa biến ...........................................................75 x
  13. DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Cơ cấu nguồn vốn phân theo các tiêu chí cụ thể .....................................16 Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức, cơ cấu bộ máy quản lý tại của Agribank Chi nhánh Quảng Trạch ............................................................................................32 HÌNH Hình 1.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................29 Hình 2.1 Kết quả tài chính của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch giai đoạn 2014 – 2016 .............................................................................................37 Hình 2.2. Thị phần nguồn vốn huy động của các NHTM trên địa bàn huyện Quảng Trạch năm 2016 .......................................................................................45 Hình 2.3. Kết quả hồi quy tương quan ....................................................................76 xi
  14. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn luôn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Đối với các ngân hàng thương mại với tư cách là một doanh nghiệp, một chế tài trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ thì vốn lại có một vai trò hết sức quan trọng. NHTM là đơn vị chủ yếu cung cấp vốn thu lãi. Nhưng để cung cấp đủ vốn đáp ứng nhu cầu thị trường, ngân hàng sẽ phải huy động vốn từ bên ngoài. Vì vậy, các NHTM rất chú trọng đến vấn đề huy động vốn đáp ứng đầy đủ nhu cầu kinh doanh của mình. Tại Việt Nam việc huy động vốn (khai thác lượng tiền tạm thời nhàn rỗi trong công chúng, hộ gia đình, của các TCKT-XH hay các TCTD khác) của NHTM còn nhiều bất hợp lý. Điều này dẫn tới chi phí vốn cao, quy mô không ổn định, việc tài trợ cho các danh mục tài sản không còn phù hợp với quy mô,kết cấu từ đó làm hạn chế khả năng sinh lời, buộc ngân hàng phải đối mặt với các loại rủi ro. Do đó, việc tăng cường huy động vốn từ bên ngoài với chi phí hợp lý và sự ổn định cao là yêu cầu ngày càng trở nên cấp thiết và quan trọng. Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình là một chi nhánh của Agribank Việt Nam, qua hơn 20 năm hoạt động với tất cả những gì ngân hàng đã trải qua và đạt được, ngân hàng có quyền tự hào và tin tưởng vào sự phát triển của mình trong tương lai. Trong định hướng phát triển, tăng cường huy động vốn vẫn là ưu tiên hàng đầu. Đây là một hoạt động vô cùng cần thiết góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện kinh tế đang phát triển và để đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng. Điều này có thể thấy rõ trong những năm gần đây, sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt không chỉ riêng hệ thống NHTM mà còn từ sự tham gia ngày càng nhiều của các tổ chức tài chính phi ngân hàng. Từ đó đòi hỏi Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình phải đánh giá lại thực trạng huy động vốn tại chi nhánh nhằm đưa ra những giải pháp huy động vốn đúng đắn thích hợp mới đáp ứng được nhu cầu vốn cho 1
  15. nền kinh tế. Chính vì vậy, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình ” để nghiên cứu và hoàn thành luận văn Thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu. 2.1 Mục tiêu chung: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và phân tích thực trạng công tác huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình từ năm 2014 đến năm 2016, từ đó đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm gia tăng nguồn vốn huy động tại Chi nhánh trong giai đoạn tiếp theo. 2.2 Mục tiêu cụ thể + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về thực trạng huy động vốn của NHTM. + Phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình + Đề xuất định hướng và những giải pháp khả thi nhằm tăng nguồn vốn huy động tại Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình trong giai đoạn tiếp theo 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về thực trạng huy động vốn tại Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình. 3.2 Phạm vi nghiên cứu : + Về không gian: Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình. + Về thời gian: số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập, xứ lý, phân tích trong giai đoạn 2014 – 2016. 4. Phương pháp nghiên cứu. 4.1 Phương pháp thu thập số liệu: - Nguồn số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo thống kê trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt là bảng cân đối kế toán, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch, Ngân hàng Nhà nước 2
  16. Quảng Bình. Các tài liệu này chủ yếu được sử dụng để phân tích đặc điểm chung và thực trạng công tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình. - Nguồn số liệu sơ cấp: các dữ liệu sơ cấp được thu thập dựa trên phương pháp phỏng vấn có sử dụng bảng hỏi. + Đối tượng khảo sát: tiến hành phát phiếu điều tra khảo sát trực tiếp đối với khách hàng đang gửi tiền tại Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch, Bắc Quảng Bình. + Kích thước mẫu: về cỡ mẫu, theo Hair & Bollen (1989) kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho 1 tham số ước lượng. Ngoài ra, để phân tích hồi quy đa biến được kết quả tốt nhất thì kích cỡ mẫu phải thõa mãn công thức n ≥ 8m + 50. Trong đó: n là kích cỡ mẫu – m là số biến độc lập của mô hình. Căn cứ vào kinh nghiệm chọn mẫu từ các nghiên cứu trước, kết hợp với thực tiễn của nghiên cứu ( với thang đo đánh giá công tác huy động vốn mà đề tài sử dụng, có tất cả 5 biến độc lập trong mô hình và 23 yếu tố), nên sử dụng mẫu tối thiểu theo từng cách chọn mẫu kể trên là: 5*23 = 115 (Hair & Bollen, 1989) và n ≥ 8*5 + 50 = 90 mẫu. Để đảm bảo tính đại diễn cao hơn về mẫu cho tổng thể, nghiên cứu lựa chọn cỡ mẫu khảo sát là 150 phiếu. Đồng thời, để đảm bảo số phiếu thu về đạt yêu cầu, tổng số phiếu phát ra cho khách hàng là 180 phiếu. 4.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích - Phương Pháp tổng hợp: Việc tổng hợp số liệu được tiến hành bằng phương pháp phân tố thống kê, được sử dụng chủ yếu để tổng hợp kết quả điều tra các tổ chức, cá nhân gửi tiền. Việc phân tổ căn cứ vào kết quả điều tra theo các tiêu thức khác nhau thông qua các tiện ích của các phần mền phân tích số liệu thống kê. - Phương pháp phân tích, thống kê: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, phương pháp so sánh để phân tích tình hình hoạt động dịch vụ huy động vốn qua các năm, từ đó rút ra nhận xét về thực trạng công tác huy động vốn của Agribank chi nhánh Quảng Trạch. - Phương pháp xử lý số liệu: sử dụng phần mềm Excel và SPSS để xử lý số liệu 3
  17. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, nội dung luận văn bao 3 gồm Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình. Chương 3: Một số giải pháp tăng cường công tác huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình. Phần III: Kết luận và kiến nghị 4
  18. CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ÐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại NHTM ra đời cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Khi xã hội phát triển, thương mại phát triển, nhu cầu về tiền ngày càng lớn thì ngân hàng trở thành nơi giữ tiền cho những người có tiền và cung cấp tiền cho những người cần tiền. Ở mỗi quốc gia khác nhau, khái niệm về NHTM được định nghĩa khác nhau. Nhưng nhìn chung, định nghĩa được sử dụng phổ biến là “Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tài chính kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu, thường xuyên là huy động tiền gửi của khách hàng để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và dịch vụ thanh toán; và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” (Nguyễn Đăng Dờn, 2005) Tại Việt Nam, theo điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 17/06/2010 định nghĩa: "Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận". Từ định nghĩa đó, căn cứ vào tính chất và mục tiêu hoạt động, Luật còn chỉ rõ các loại hình ngân hàng gồm: - Ngân hàng thương mại trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần. - Ngân hàng thương mại nhà nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ. - Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn. - Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. - Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhâ dân được thành lập, tổ chức dưới hình thức hợp tác xã. 5
  19. - Tổ chức tài chính vi mô được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. Người ta phân biệt NHTM với các tổ chức môi giới tài chính khác là ở chỗ NHTM là ngân hàng kinh doanh tiền gửi, chủ yếu tiền gửi không kỳ hạn và cấp tín dụng thương mại, chính từ hoạt động đó đã tạo cơ hội cho NHTM có thể làm tăng bội số tiền gửi của khách hàng trong hệ thống ngân hàng của mình. Đó là đặc trưng cơ bản để phân biệt NHTM với các ngân hàng và các TCTD khác. Tuy nhiên, mức độ tham gia vào quá trình cung ứng vốn và các dịch vụ tài chính hiện vẫn chủ yếu là các NHTM. 1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, NHTM thực hiện các chức năng sau đây: - Chức năng thứ nhất: NHTM là trung gian tín dụng. Đây là chức năng đặc trưng và cơ bản của ngân hàng và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển. Thực hiện chức năng này, một là NHTM huy động và tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (trong các tổ chức kinh tế, cơ quan, đoàn thể, dân cư … để hình thành nguồn vốn cho vay. Mặt khác, trên cơ sở nguồn vốn đã huy động được, ngân hàng sử dụng cho vay đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế. Khi thực hiện làm trung gian tín dụng, NHTM đã huy động triệt để được các khoản vốn nhàn rỗi, điều hòa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, kích thích quá trình luân chuyển vốn của toàn xã hội và thúc đẩy quá trình tái sản xuất của các doanh nghiệp. - Chức năng thứ hai: của NHTM là trung gian thanh toán. Khi các khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, họ sẽ được ngân hàng đảm bảo an toàn trong việc cất giữ tiền và thực hiện thu chi một cách nhanh chống, tiện lợi, nhất là đối với những khoản thanh toán có giá trị lớn, cùng khắp địa phương, mà nếu khách hàng tự thực hiện sẽ rất tốn kém và khó khăn. Trong khi làm trung gian thanh toán, ngân hàng tạo ra những công cụ lưu thông như séc, thẻ thanh toán … đã tiết kiệm được cho xã hội rất nhiều về chi phí lưu thông. - Chức năng thứ ba là: NHTM cung cấp dịch vụ tài chính – ngân hàng. Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, ngân hàng có nhiều điều kiện 6
  20. thuận lợi về kho quỹ, thông tin quan hệ rộng rãi với các doanh nghiệp. Qua đó ngân hàng có thể làm tư vấn tài chính, đầu tư, giữ hộ tài sản quá giá, làm đại lý phát hành chứng khoán cho các doanh nghiệp …để nhận được khoản hoa hồng, phí sẽ vừa tiết kiệm chi phí vừa đạt hiệu quả cao. 1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại có các vai trò sau: - NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế: Trong tình hình kinh tế hiện nay, để hoạt động ổn định và phát triển, các thành phần của nền kinh tế cần phải có một lượng vốn phù hợp để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Bằng chức năng trung gian tín dụng của mình, NHTM đã sử dụng nguồn vốn huy động được để đáp ứng nhu cầu về vốn một cách kịp thời cho quá cho các thành phần kinh tế, đảm bảo ổn định và nâng cao năng lực hoạt động. Khi thực hiện vai trò này, NHTM là một công cụ quan trọng thúc đẩy sự phát triển của sản xuất lưu thông hàng hóa. - NHTM là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường: Để đảm bảo đứng vững trong cạnh tranh, đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của thị trường buộc các doanh nghiệp phải đạt được một hiệu quả nhất định theo quy định chung của thị trường. Doanh nghiệp không những cần nâng cao chất lượng lao động, củng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, chế độ hạch toán kế toán … mà còn phải không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất một cách thích hợp. Những hoạt động này đòi hỏi một khối lượng lớn vốn đầu tư. Để giải quyết khó khăn này, doanh nghiệp tìm đến NH xin vay vốn thỏa mãn nhu cầu đầu tư của mình. Thông qua hoạt động tín dụng, NH là chiếc cầu nối doanh nghiệp với thị trường. - NHTM là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Nhà nước thực hiện các chính sách tiền tệ thông qua ngân hàng trung ương. NHTW sử dụng các công cụ như lãi suất, dự trữ bắt buộc, các nghiệp vụ trên thị trường mở,…. để tác động đến nền kinh tế thông qua các NHTM. - NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. Cùng với xu hướng hội nhập quốc tế, thông qua các nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ ngoại hối và các nghiệp vụ khác, NHTM đã tạo điều kiện thúc 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2