intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Cỏ Xanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

19
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa; Phân tích thực trạng quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Quảng Bình. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu để đề xuất các giải pháp quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Quảng Bình tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN VĂN TIẾN QUẢN LÝ NỢ XẤU CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS MAI VĂN XUÂN HUẾ, 2018
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. TÁC GIẢ Trần Văn Tiến i
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của Đại học kinh tế- Đại học Huế đã nhiệt tình giảng dạy tôi trong những năm học vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Agribank Quảng Bình đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành Luận văn. Tôi xin đặc biệt cảm ơn PGS.TS Mai Văn Xuân đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành Luận văn này. HỌC VIÊN Trần Văn Tiến ii
  4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ và tên học viên: TRẦN VĂN TIẾN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Định hướng đào tạo: Ứng dụng Mã số: 8 34 04 10; Niên khóa: 2016-2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS MAI VĂN XUÂN Tên đề tài: QUẢN LÝ NỢ XẤU CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu Phân tích thực trạng quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Quảng Bình từ đó đưa ra các giải pháp quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Quảng Bình được tốt hơn. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Quảng Bình. 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp; Số liệu sơ cấp Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích cơ cấu, chuyên gia.. 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận - Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa... - Phân tích thực trạng quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Quảng Bình. - Trên cơ sở kết quả nghiên cứu để đề xuất các giải pháp quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Quảng Bình tốt hơn. Tác giả Trần Văn Tiến iii
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Agribank Nam Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Agribank Quảng Bình Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Bình CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DPRR Dự phòng rủi ro GTGT Giá trị gia tăng HTX Hợp tác xã JBIC Ngân hàng hợp tác Quốc tế Nhật Bản KHDN Khách hàng doanh nghiệp KH HSX&CN Khách hàng Hộ sản xuất và cá nhân KQKD Kết quả kinh doanh NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NNNT Nông nghiệp Nông thôn TCTD Tổ chức tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm VCCI Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam VCB VIETCOMBANK RRTD Rủi ro tín dụng iv
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv MỤC LỤC...................................................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ..................................................................... ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ ix DANH MỤC SƠ ĐÔ ................................................................................................ ix PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................4 1.1. Tổng quan về tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại ..................................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................4 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm về tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại........................................................................................................10 1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ...............12 1.2. Quản lý nợ xấu đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại ...................................................................................................................................15 1.2.1. Những vấn đề cơ bản về nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại ...............................................................................................................15 1.2.2. Quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại ................21 v
  7. 1.2.3. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của một số Ngân hàng thương mại trong nước. ...................................................................................................................................30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI AGRIBANK QUẢNG BÌNH..................................35 2.1. Khái quát về Agribank Quảng Bình...................................................................35 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Quảng Bình [4]..................35 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Agribank Quảng Bình [3]................................................35 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Quảng Bình từ năm 2014 đến năm 2016 [3] .............................................................................................................38 2.2. Thực trạng quản lý nợ xấu đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Quảng Bình ...............................................................................................................44 2.2.1. Các chỉ tiêu liên quan đến nợ xấu đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Quảng Bình thời gian từ năm 2014-2016 .................................................44 2.2.2. Các hoạt động quản lý nợ xấu đã được áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Quảng Bình ..............................................................................49 2.2.3. Khảo sát tình hình cấp tín dụng và nguyên nhân phát sinh nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 .........................56 2.3. Đánh giá về công tác quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Agribank Quảng Bình ...............................................................................................61 2.3.1. Kết quả đạt được công tác quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Agribank Quảng Bình ...............................................................................................61 2.3.2. Hạn chế của quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Agribank Quảng Bình ...............................................................................................................63 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................68 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NỢ XẤU ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI AGRIBANK QUẢNG BÌNH .................................................69 3.1. Định hướng phát triển tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Agribank Quảng Bình ...............................................................................................69 vi
  8. 3.2. Giải pháp quản lý nợ xấu đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Quảng Bình ...............................................................................................................70 3.2.1. Giải pháp đối với Agribank Quảng Bình ........................................................70 3.2.2. Giải pháp từ phía các doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................83 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3: ........................................................................................86 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................87 1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam..............................................87 2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ..89 KẾT LUẬN ...............................................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................92 PHỤ LỤC..................................................................................................................94 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2 BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016...................................................................................................39 Bảng 2.2: Dư nợ cho vay của Agribank Quảng Bình giai đoạn 2014 – 2016 .....41 Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh Agribank Quảng Bình giai đoạn 2014 – 2016 ....43 Bảng 2.4: Tỷ lệ dư nợ và nợ xấu đối với DNNVV của Agribank Quảng Bình giai đoạn 2014– 2016 .................................................................................45 Bảng 2.5: Dư nợ các DNNVV tại Agribank Quảng Bình phân theo nhóm nợ giai đoạn 2014– 2016 .................................................................................46 Bảng 2.6: Nợ xấu các DNNVV tại Agribank Quảng Bình phân theo lĩnh vực kinh doanh giai đoạn 2014– 2016 .......................................................48 Bảng 2.7: Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro/ nợ xấu các DNNVV tại Agribank Quảng Bình phân theo nhóm nợ giai đoạn 2014– 2016 .................................49 viii
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Chính sách tín dụng đối với DNNVV Agribank Quảng Bình nên áp dụng trong thời gian tới .......................................................................57 Biểu đồ 2.2 Đánh giá công tác thẩm định trước khi cho vay đối với DNNVV Agribank Quảng Bình .........................................................................58 Biểu đồ 2.3: Đánh giá công tác kiểm tra kiểm soát sau cho vay đối với DNNVV Agribank Quảng Bình .........................................................................59 Biểu đồ 2.4: Đánh giá quy trình xử lý khi phát sinh nợ quá hạn trước khi phát sinh nợ xấu đối với DNNVV Agribank Quảng Bình.................................59 Biểu đồ 2.5: Đánh giá quy trình xử lý khi phát sinh nợ xấu đối với DNNVV Agribank Quảng Bình .........................................................................61 Biểu đồ 2.6: Nguyên nhân phát sinh nợ xấu đối với DNNVV tại Agribank Quảng Bình .....................................................................................................61 DANH MỤC SƠ ĐÔ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Agribank Quảng Bình ...................................37 Sơ đồ 2.2: Quy trình cấp tín dụng của Agribank Quảng Bình ....................................51 ix
  11. PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tại Việt Nam, DNNVV giữ một vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước, đặc biệt sau khi có sự chuyển đổi kinh tế từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (năm 1986). Sau Đại hội VI, thành phần kinh tế tư nhân bắt đầu được quan tâm đúng mức. Khẳng định kinh tế tư nhân là một thành phần kinh tế quan trọng trong nền kinh tế thị trường có sự tồn tại của nhiều thành phần kinh tế, đóng góp quan trọng vào sự nghiệp Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước. Các hộ kinh doanh cá thể, các doanh nghiệp tư nhân được thành lập tăng lên nhanh chóng, chủ yếu là các doanh nghiệp có quy mô nhỏ. Các doanh nghiệp này có vốn đầu tư ít nhưng lại sử dụng một lượng lao động rất lớn. Cùng với sự phát triển của các DNNVV, có một thực tế các doanh nghiệp này đang rất thiếu vốn để có thể mở rộng sản xuất kinh doanh. Các DNNVV sử dụng nguồn vốn tự có hay huy động từ người thân không đáp ứng được yêu cầu về thời gian và số lượng. Phát hành trái phiếu, tín phiếu doanh nghiệp cũng không phải là một giải pháp tốt khi chi phí phát hành tương đối tốn kém, thời gian dài và một vướng mắc lớn nhất là đa số các DNNVV rất khó phát hành đủ lượng vốn cần thiết theo kế hoạch do người mua thiếu thông tin về doanh nghiệp phát hành. Do đó, để loại hình doanh nghiệp này hoạt động có hiệu quả, mang lại lợi ích cho nền kinh tế, bên cạnh nỗ lực của bản thân các doanh nghiệp để khắc phục những yếu điểm nội tại, cần có sự quan tâm hỗ trợ của Nhà nước, của hệ thống Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác. Tại Agribank Quảng Bình tỷ trọng dư nợ DNNVV luôn chiếm tỷ lệ trên 40% tổng dư nợ, tỷ lệ nợ xấu của các DNNVV cũng chiếm phần lớn tổng nợ xấu của chi nhánh và đang có dấu hiệu gia tăng. Vì vậy việc quản lý nợ xấu đối với DNNV đang là mối quan tâm đặc biệt của Ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên Agribank Quảng Bình. Là cán bộ tín dụng của Agribank Quảng Bình việc làm thế nào để quản lý tốt nợ xấu của các DNNVV là điều tôi rất quan tâm, vì vậy sau khi 1
  12. học tập và nghiên cứu chương trình cao học Quản lý kinh tế ứng dụng tại Trường đại học kinh tế Huế, tôi chọn đề tài “Quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ với mong muốn vận dụng những kiến thức lý luận vào phân tích đánh giá thực trạng công tác qua đó hoàn thiện hơn công việc đang đảm nhận. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Phân tích thực trạng quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Quảng Bình từ đó đưa ra các giải pháp quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Quảng Bình được tốt hơn. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa... - Phân tích thực trạng quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Quảng Bình. - Trên cơ sở kết quả nghiên cứu để đề xuất các giải pháp quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Quảng Bình tốt hơn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Quảng Bình. Phạm vi không gian: Agribank Quảng Bình Phạm vi thời gian: Thực trạng hoạt động của Agribank Quảng Bình qua các năm từ 2014-2016. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp: Thu thập các thông tin, số liệu liên quan đến Agribank Quảng Bình như tình hình doanh thu, lao động, kết quả hoạt động kinh doanh…từ 2
  13. phòng Khách hàng doanh nghiệp, phòng Kế toán ngân quỹ, phòng Tổng hợp trong thời gian tôi thực tập ở đây. Thu thập các tài liệu liên quan từ báo chí, Internet, các khóa luận tốt nghiệp đại học và cao học. - Số liệu sơ cấp: Thực hiện khảo sát bằng bảng câu hỏi 50 cán bộ tín dụng tại Agribank Quảng Bình. Sau đó tiến hành tổng hợp và đánh giá số liệu đề có cơ sở đề xuất các giải pháp quản lý nợ xấu các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Quảng Bình tốt hơn. 4.2 Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu - Nguồn số liệu thứ cấp Sử dụng phương pháp thống kê mô tả theo các tiêu thức khác nhau như số tương đối, số tuyệt đối, tốc độ phát triển liên hoàn… Sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá tốc độ phát triển các số liệu thực tế theo từng giai đoạn thời gian. Sử dụng phương pháp phân tích cơ cấu: xác định các tiêu chí liên quan đến nợ xấu các DNNVV vừa tại Agribank Quảng Bình. - Nguồn số liệu thứ cấp Phương pháp chuyên gia: Thông qua việc khảo sát bằng bảng câu hỏi các cán bộ tín dụng tác giả mong muốn thu thập được những thông tin về tình hình cho vay và quản lý nợ xấu các DNNVV vừa tại Agribank Quảng Bình từ đó đánh giá nhìn nhận và đưa ra các giải pháp hợp lý nhất. Thống kê mô tả : Để thấy sự khác nhau về quy mô, tỷ lệ chênh lệch các ý kiến đánh giá của đối tượng khảo sát thông qua các biểu đồ so sánh. 3
  14. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa Theo Khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 do Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014 thì Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Trong đó kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.[14] Trong nền kinh tế thị trường có nhiều loại hình doanh nghiệp cùng tồn tại, phát triển và cạnh tranh lẫn nhau. Tuy nhiên, để thuận lợi cho việc quản lý, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển, người ta thường dựa theo những tiêu thức khác nhau để phân loại các doanh nghiệp, trong đó nếu phân loại dựa theo quy mô có thể chia doanh nghiệp thành doanh nghiệp lớn và DNNVV. Việc quy định tiêu thức như thế nào là doanh nghiệp lớn, DNNVV là tùy thuộc vào điều kiện kinh tế, xã hội của từng nước trong từng giai đoạn cụ thể. Ở nhiều quốc gia, tiêu chuẩn phân loại DNNVV ở các ngành khác nhau cũng có những khác biệt nhất định (Phụ lục 01). Tại Việt Nam, tiêu chí xác định DNNVV được thể hiện trong Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 06 năm 2009 về trợ giúp phát triển DNNVV. Theo Điều 3 nghị định này DNNVV được định nghĩa như sau: “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia 4
  15. thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”, cụ thể được thể hiện ở Bảng 1.1 như sau: Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt Nam DN siêu nhỏ DN nhỏ DN vừa Ngành nghề Tổng nguồn Tổng nguồn Số lao động Số lao động Số lao động vốn vốn 1. Nông, lâm Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ Từ trên 200 10 người trở 20 tỷ đồng nghiệp và người đến 200 đồng đến 100 người đến xuống trở xuống thủy sản người tỷ đồng 300 người 2. Công Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ Từ trên 200 10 người trở 20 tỷ đồng nghiệp và xây người đến 200 đồng đến 100 người đến xuống trở xuống dựng người tỷ đồng 300 người 3. Thương Từ trên 10 Từ trên 10 tỷ Từ trên 50 10 người trở 10 tỷ đồng mại và dịch người đến 50 đồng đến 50 người đến xuống trở xuống vụ người tỷ đồng 100 người (Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP) Tuy nhiên, tiêu chí xác định DNNVV để gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế GTGT năm 2013 theo Thông tư 16/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính thì căn cứ vào tiêu chí doanh thu và lao động là: Doanh nghiệp phải sử dụng dưới 200 lao động làm việc toàn bộ thời gian năm và có doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng. 1.1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa [6] Nghiên cứu về mô hình các DNNVV ở Việt Nam ta có thể nêu bật những nét điển hình sau đây: 5
  16.  Đa dạng về loại hình kinh tế và loại hình sở hữu DNNVV hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế: thương mại, dịch vụ, công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp...và hoạt động dưới nhiều hình thức tổ chức doanh nghiệp, bao gồm từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp và các công ty tư nhân đến các hợp tác xã. Trong một thời gian dài, các doanh nghiệp thuộc các thành phần khác nhau không được đối xử bình đẳng, bị phân biệt đối xử. Điều đó ảnh hưởng đến tâm lý, phong cách kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay, đồng thời cũng tạo ra những điểm xuất phát về tiếp cận nguồn lực không như nhau (trong giao đất, trong vay vốn ngân hàng …)  Hạn chế về sản phẩm, dịch vụ và năng lực tài chính DNNVV có khối lượng sản phẩm, dịch vụ hạn chế, chủ yếu dựa vào lao động thủ công: Các DNNVV thường chỉ kinh doanh một vài sản phẩm dịch vụ phù hợp với trình độ và kinh nghiệm của chủ doanh nghiệp cũng như năng lực tài chính của doanh nghiệp. Phần lớn các DNNVV có nguồn tài chính hạn chế: Vốn kinh doanh của các DNNVV chủ yếu là vốn tự có của chủ sở hữu doanh nghiệp, vay mượn từ người thân, bạn bè, khả năng tiếp cận các nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng thấp.  Tính năng động và linh hoạt cao DNNVV có tính năng động và cao trước những thay đổi của thị trường do Các DNNVV có mức đầu tư ban đầu thấp, sử dụng ít lao động và tận dụng các nguồn lực tại chỗ. Điều này làm cho các DNNVV có thể dễ dàng chuyển đổi phương án sản xuất, chuyển đổi mặt bằng kinh doanh, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và thậm chí dễ dàng giải thể doanh nghiệp hơn các doanh nghiệp có quy mô vốn lớn.  Trình độ quản lý hạn chế Các chủ DNNVV thường là những lao động phổ thông, kỹ thuật viên, kỹ sư tự đứng ra thành lập và vận hành doanh nghiệp. Họ vừa là người quản lý doanh nghiệp, vừa tham gia trực tiếp vào sản xuất nên mức độ chuyên môn trong quản lý không cao. Đôi khi, việc tách bạch giữa các bộ phận không rõ ràng, những người 6
  17. quản lý các bộ phận cũng thường tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất. Phần lớn những người chủ doanh nghiệp đều không được đào tạo qua một khóa quản lý chính quy nào, thậm chí có người còn chưa qua một khóa đào tạo nào. Mặc dù vậy, họ thường không quan tâm đến việc đào tạo để nâng cao năng lực quản lý.  Trình độ tay nghề của người lao động thấp Các chủ DNNVV thường không đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn trong việc thuê những người lao động có tay nghề cao do hạn chế về khả năng tài chính. Bên cạnh đó, định kiến của người lao động cũng như của những bạn bè, người thân của họ về khu vực này vẫn còn khá lớn vì họ cho rằng làm việc trong các doanh nghiệp này rủi ro mất việc lớn nhưng đồng thời lương thấp, không thăng tiến được…. Người lao động ít được đào tạo, đào tạo lại do kinh phí hạn hẹp hoặc người chủ không muốn đào tạo người lao động vì vậy trình độ thấp và kỹ năng làm việc thấp. Ngoài ra, sự không ổn định khi làm việc cho các DNNVV, cơ hội để phát triển thấp tại các doanh nghiệp này cũng tác động làm cho nhiều lao động có kỹ năng không muốn làm việc cho khu vực này.  Khả năng về công nghệ thấp do không đủ tài chính cho nghiên cứu triển khai Nhiều DNNVV cho dù có những sáng kiến công nghệ nhưng không đủ tài chính cho việc nghiên cứu triển khai nên không thể hình thành công nghệ mới hoặc bị các doanh nghiệp lớn mua với giá rẻ. Tuy nhiên, các DNNVV rất linh hoạt trong việc thay đổi công nghệ sản xuất do giá trị của dây chuyền công nghệ thường thấp và họ thường có những sáng kiến đổi mới công nghệ phù hợp với quy mô của mình từ những công nghệ cũ và lạc hậu. Điều này thể hiện tính linh hoạt trong đổi mới công nghệ và tạo nên sự khác biệt về sản phẩm để các DNNVV có thể tồn tại trên thị trường.  Khó khăn trong việc mở rộng sản xuất kinh doanh Các DNNVV Việt Nam thường thuê mặt bằng với diện tích hạn chế và cách xa trung tâm hoặc sử dụng những diện tích đất riêng của mình làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh. Vì vậy, các doanh nghiệp này gặp khó khăn trong việc mở rộng sản xuất kinh doanh khi quy mô doanh nghiệp được mở rộng. 7
  18.  Khả năng tiếp cận thị trường kém Các DNNVV tiếp cận thị trường kém đặc biết đối với thị trường nước ngoài. Nguyên nhân chủ yếu là do các DNNVV thường là những doanh nghiệp mới hình thành, khả năng tài chính cho các hoạt động marketing (những việc làm để tìm hiểu khách hàng của mình là những ai, họ cần gì và muốn gì, và làm thế nào để đáp ứng nhu cầu của họ đồng thời tạo ra lợi nhuận) rất hạn chế và họ chưa có nhiều khách hàng truyền thống. Thêm vào đó, quy mô thị trường của các doanh nghiệp này thường bó hẹp trong phạm vi địa phương, việc mở rộng ra các thị thường mới là rất khó khăn.  Các DNNVV khó tiếp cận nguồn vốn ngân hàng Do đó họ thường sử dụng nguồn vốn vay từ bạn bè, người thân. Nguyên nhân là do các DNNVV thiếu tài sản đảm bảo, sổ sách chứng từ kế toán không rõ ràng, minh bạch, chưa có uy tín trên thị trường. 1.1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế Sự tồn tại của DNNVV trong nền kinh tế là một tất yếu khách quan đối với quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Chiếm đến 95% số lượng doanh nghiệp, DNNVV có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển của đất nước như sau:  Giải quyết việc làm và thu nhập cho người lao động Các DNNVV thường hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông sản, xây dựng và giao thông vận tải lại thường sử dụng công nghệ lạc hậu, nửa cơ giới, nửa thủ công do vậy khả năng thu hút lao động của các doanh nghiệp này là rất lớn.  Giúp ổn định nền kinh tế Ở phần lớn các nền kinh tế, các DNNVV là những nhà thầu phụ cho các DN lớn. DNNVV tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng vì các doanh nghiệp này thường chỉ chuyên sản xuất một vài chi tiết được dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì thế, DNNVV được ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế. 8
  19.  Tạo ra môi trường cạnh tranh, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển có hiệu quả hơn Sự tham gia của rất nhiều các nhà DNNVV vào sản xuất kinh doanh, làm cho số lượng và chủng loại sản phẩm sản xuất tăng lên rất nhanh. Kết quả là làm tăng tính cạnh tranh trên thị trường, tạo sức ép buộc các nhà doanh nghiệp thường xuyên đổi mới mặt hàng, giảm chi phí, tăng chất lượng để thích ứng với môi trường mới để doanh nghiệp tiếp tục tồn tại và phát triển. Những yếu tố đó có tác động lớn làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả hơn.  Góp phần vào đô thị hoá và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá Sự phát triển của các DNNVV ở nông thôn sẽ thu hút những người lao động chưa có việc làm và có thể thu hút lượng lớn lao động thời vụ vào hoạt động sản xuất kinh doanh, rút dần lao động làm nông nghiệp sang làm công nghiệp hoặc dịch vụ, nhưng vẫn sống tại địa phương, không phải di chuyển đi xa. Đồng hành với nó là hình thành những khu vực khá tập trung các cơ sở công nghiệp và dịch vụ ngay tại nông thôn, hình thành các đô thị nhỏ đan xen giữa những làng quê, thực hiện quá trình đô thị hoá phi tập trung.  Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà kinh doanh năng động Cùng với việc phát triển các DNNVV là sự xuất hiện ngày càng nhiều hơn các nhà kinh doanh sáng lập. Đây sẽ là nơi đào tạo, rèn luyện các nhà kinh doanh làm quen với môi trường kinh doanh. Bắt đầu từ kinh doanh quy mô nhỏ và thông qua điều hành, quản lý quy mô vừa và nhỏ, một số nhà doanh nghiệp trưởng thành lên thành những nhà doanh nghiệp lớn, tài ba. Đây là lực lượng rất cần thiết góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh ở những nước đang phát triển như Việt Nam.  DNNVV có khả năng khai thác, phát huy các nguồn lực và tiềm năng tại chỗ của các địa phương, các nguồn tài chính trong dân Do tính chất nhỏ bé, quy mô vốn ban đầu không nhiều nên DNNVV có thể được thành lập ở tất cả địa phương, tận dụng được những lợi thế ngay tại chỗ, giảm chi phí sản xuất, tránh gây lãng phí nguồn lực sẵn có. Hầu hết các DNNVV đều tận 9
  20. dụng nguồn lao động của chính địa phương mà doanh nghiệp đang hoạt động. Tiềm lực tài chính trong dân rất mạnh, tuy nhiên lại nằm rải rác, không tập trung thành những khoản đủ để đáp ứng nhu cầu vốn lớn. Các DNNVV thành lập với yêu cầu về vốn không nhiều, do đó được hình thành dễ dàng, nằm phân tán tại khắp các địa phương, đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút nguồn vốn từ dân cư. DNNVV tận dụng nguồn vốn nhàn rỗi này, đưa vào quá trình sản xuất kinh doanh, tạo ra giá trị mới, từ đó làm gia tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính. 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm về tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian luôn có một số người tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó luôn có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận thu được do sử dụng vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng. Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức hoặc các thành phần khác trong nền kinh tế. Nó không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa vốn sang nơi tạm thời thiếu vốn mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thồn qua một tổ chức trung gian, đó chính là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng có lợi. [15] Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010 số 47/2010/QH12 do Quốc Hội ban hành: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, các nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.[15] 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2