intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đánh giá hiện trạng rừng trồng dự án Trồng mới 5 triệu ha rừng tại huyện Thạch Thành – Thanh Hóa

Chia sẻ: Tri Tâm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

31
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá được hiện trạng rừng trồng thuộc Dự án Trồng mới 5 triệu ha rừng tại Ban QLRPH Thạch Thành và xã Thạch Tượng - huyện Thạch Thành - tỉnh Thanh Hóa. Góp phần hoàn thiện về lý luận và thực tiễn cho thực hiện dự án trong tương lai tại khu vực nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đánh giá hiện trạng rừng trồng dự án Trồng mới 5 triệu ha rừng tại huyện Thạch Thành – Thanh Hóa

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học do bản thân tôi thực hiện trong thời gian từ năm 2016 đến năm 2017. Các số liệu, kết quả phân tích nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào. Những số liệu kế thừa đã được chỉ rõ nguồn và được sự cho phép sử dụng của các tác giả. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./. Hà Nội, tháng 4 năm 2017 Ngƣời viết cam đoan Trịnh Quốc Dân
  2. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn Thạc sỹ Khoa học Lâm nghiệp, tôi luôn nhận được sự động viên, giúp đỡ nhiệt tình của nhà trường, thầy cô giáo trong trường. Cho phép tôi gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Lâm nghiệp, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Đặc biệt cho tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Bùi Thế Đồi, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi gửi lời cảm ơn chân thành tới lãnh đạo đơn vị tạo điều kiện cho tôi tham gia học tập, các bạn đồng nghiệp và những người thân trong gia đình đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học. Tuy nhiên, do thời gian thực hiện luận văn và kinh nghiệm còn hạn chế. Do vậy, đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học cùng bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 4 năm 2017 Tác giả Trịnh Quốc Dân
  3. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC .......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT........................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ..................................................................... viii ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .....................2 1.1. Một số vấn đề cơ bản về dự án ......................................................................2 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về dự án ...................................................................2 1.1.2. Phân loại dự án ............................................................................................4 1.1.3. Quản lý dự án ..............................................................................................5 1.1.4. Chu trình quản lý dự án ...............................................................................6 1.2. Tổng quan về đánh giá dự án .........................................................................8 1.2.1. Đánh giá sơ bộ .............................................................................................8 1.2.2. Đánh giá tạm thời .......................................................................................8 1.2.3. Đánh giá cuối cùng .....................................................................................8 1.3. Ý nghĩa của việc đánh giá dự án ....................................................................8 1.4. Khái quát về quá trình xây dựng và thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng ........................................................................................................................9 1.4.1. Sự cần thiết phải ra đời của dự án ...............................................................9 1.4.2. Khái quát về dự án Trồng mới 5 triệu ha rừng .........................................10 1.5. Một số văn bản pháp qui liên quan ..............................................................14 Chƣơng 2: MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................................17 2.1. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................17 2.1.1. Mục tiêu tổng quát .....................................................................................17 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................17
  4. iv 2.2. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................17 2.3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................17 2.4. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................18 2.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ......................................................18 2.4.1.1. Phương pháp thu thập tài liệu ................................................................18 2.4.1.3. Phương pháp khảo sát thực tế ................................................................18 2.4.2. Phương pháp chuyên gia ...........................................................................19 2.4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu....................................................19 Chƣơng 3: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............21 3.1. Vị trí địa lí, địa hình địa thế .........................................................................21 3.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................21 3.1.2. Địa hình địa thế vùng dự án ......................................................................22 3.2. Khí hậu ..........................................................................................................22 3.2.1. Nhiệt độ......................................................................................................22 3.2.2. Độ ẩm không khí .......................................................................................22 3.2.3. Hướng gió ..................................................................................................23 3.2.4. Lượng mưa ...............................................................................................23 3.2.5. Lượng bốc hơi ...........................................................................................23 3.3. Đất đai ...........................................................................................................24 3.4. Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng ............................................................24 3.5. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................................26 3.5.1. Dân số, dân tộc, lao động ..........................................................................26 3.5.2. Tổ chức ngành lâm nghiệp ........................................................................26 3.5.3. Cơ sở hạ tầng, đường giao thông ..............................................................26 3.5.4. Giáo dục .....................................................................................................27 3.5.5. Y tế .............................................................................................................27 3.6. Nhận xét và đánh giá chung .........................................................................27 3.6.1. Thuận lợi ....................................................................................................27 3.6.2. Khó khăn ....................................................................................................27
  5. v Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..........................29 4.1. Tình hình thực hiện dự án Trồng mới 5 triệu ha rừng tại khu vực nghiên cứu ........................................................................................................................29 4.1.1. Tình hình chung .........................................................................................29 4.1.3. Nhiệm vụ của dự án...................................................................................30 4.1.4. Kết quả thực hiện dự án tại Ban QLRPH Thạch Thành ..........................31 4.1.4.1. Kết quả trong công tác lâm sinh: ...........................................................31 4.2. Đánh giá hiện trạng rừng trồng dự án Trồng mới 5 triệu ha rừng tại Ban QLRPH Thạch Thành và xã Thạch Tượng.........................................................36 4.2.1. Sự thay đổi về diện tích rừng trồng thuộc dự án Trồng mới 5 triệu ha rừng tại Ban QLRPH Thạch Thành ....................................................................36 4.2.2. Đánh giá hiện trạng rừng trồng .................................................................38 4.3. Đánh giá tác động của dự án Trồng mới 5 triệu ha rừng tại KVNC...........43 4.3.1. Tác động về kinh tế ...................................................................................43 4.3.2. Tác động về mặt Xã hội ............................................................................44 4.4.3. Tác động về Môi trường – Sinh thái .........................................................47 4.4. Đề xuất một số gải pháp để duy trì và phát triển các kết quả cảu dự án .......49 Chƣơng 5: KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ...................................51 5.1. Kết luận .........................................................................................................51 5.2. Tồn tại ...........................................................................................................52 5.3. Kiến nghị.......................................................................................................52 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  6. vi DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT BNN&PTNT Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn UBND Ủy ban nhân dân LNXH Lâm nghiệp xã hội KT-XH Kinh tế xã hội QLDA Quản lý dự án QLRPH Quản lý rừng phòng hộ QLBVR Quản lý bảo vệ rừng KHKT Khoa học kỹ thuật KHTSTN Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên XTTS Xúc tiến tái sinh OTC Ô tiêu chuẩn D1.3 Đường kính thân cây tại vị trí 1.3m tính từ cổ rễ Hvn Chiều cao vút ngọn của cây N Tổng số cây điều tra V Thể tích gỗ thân cây G Tổng tiết diện ngang thân cây ∆D Tăng trưởng đường kính ∆H Tăng trưởng chiều cao
  7. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1. Số liệu về diện tích rừng và độ che phủ ........................................... 9 Bảng 3.1. Hiện trạng và cơ cấu đất đai huyện Thạch Thành .......................... 24 Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất tại an QLRPH Thạch Thành................... 29 ảng 4.2. Sinh trưởng rừng trồng Lát hoa thuộc Dự án Trồng mới 5 triệu ha rừng (trồng năm 2003) .................................................................................... 38 ảng 4.3. Sinh trưởng rừng trồng Lát hoa thuộc Dự án Trồng mới 5 triệu ha rừng (trồng năm 2004) .................................................................................... 40 ảng 4.4. Sinh trưởng rừng trồng Lát hoa thuộc Dự án Trồng mới 5 triệu ha rừng (trồng năm 2005) .................................................................................... 40 ảng 4.5. Trữ lượng rừng trồng Lát hoa tại an QLRPH Thạch Thành ........ 41 Bảng 4.6. Suất đầu tư các hạng mục lâm sinh ................................................ 44 Bảng 4.7. Số hộ lao động tham gia vào các hoạt động của dự án .................. 45 Bảng 4.8. Thống kê diện tích rừng trong vùng dự án ..................................... 47 Biểu 2.1. Biểu điều tra cây gỗ trên OTC rừng trồng....................................... 19
  8. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Chu trình quản lý dự án..................................................................... 6 Hình 3.1. Vị trí địa lý huyện Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa ........................... 21 Hình 4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý dự án ................................................ 36 Hình 4.2. Rừng trồng năm 2005 dự án Trồng mới 5 triệu ha rừng................. 37 Hình 4.3. Rừng trồng năm 2003 dự án Trồng mới 5 triệu ha rừng................. 39 Hình 4.4. Rừng trồng năm 2004 dự án Trồng mới 5 triệu ha rừng................. 42 Hình 4.5. Tăng trưởng trữ lượng rừng trồng Lát hoa tại an QLRPH Thạch Thành ............................................................................................................... 43
  9. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất. Rừng không những là cơ sở phát triển kinh tế - xã hội mà còn giữ chức năng sinh thái cực kỳ quan trọng: rừng tham gia vào quá trình điều hoà khí hậu, đảm bảo cân bằn ôxy và các nguyên tố cơ bản khác trên hành tinh, duy trì tính ổn định và độ màu mỡ của đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán, ngăn chặn xói mòn đất, làm giảm nhẹ sức tàn phá của các thiên tai, bảo tồn nguồn nước mặt và nước ngầm và làm giảm mức ô nhiễm không khí và nước. Sau khi đất nước ta hòa bình tài nguyên rừng là rất phong phú và có đóng góp một phần không nhỏ cho công cuộc khôi phục và xây dựng đất nước. Qua quá trình sử dụng lâu dần thì nguồn tài nguyên rừng ngày một bị suy giảm đáng kể cả về diện tích cũng như chất lượng rừng (Tỷ lệ che phủ toàn quốc năm 1943 là 43%, đến năm 1995 độ che phủ là 28,2%, năm 1999 là 33,2%). Khi đất nước ngày một phát triển, dân trí được nâng cao thì lúc đó chúng ta mới nhận thức hết được tầm quan trọng và giá trị của rừng mang lại cho cuộc sống và cũng là lúc rừng bị suy giảm nghiêm trọng. Nhận thức được điều này Đảng và nhà nước ta đã có những đường lối, chính sách đặc biệt được đưa vào thực tiễn chỉ đạo công tác phục hồi và phát triển rừng như chương trình 327, Dự án Trồng mới 5 triệu ha rừng (còn gọi là dự án 661), dự án 147, dự án ODA, dự án KfW3, KfW4, dự án World Bank3 ... chủ chương giao đất, giao rừng cho hộ dân… Đã mang lại nhiều hiệu quả thiết thực cho nhân dân, đặc biệt là những khu vực miền núi. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai cho đến nay các chương trình, dự án vẫn đang còn nhiều mặt hạn chế và chưa phù hợp với thực tế của địa phương nên đã ảnh hưởng tới quá trình thực hiện và yêu cầu đặt ra của dự án. Một số dự án cho đến thời điểm này đã chính thức kết thúc và có những hiệu quả nhất định. Để đánh giá hiệu quả một phần dự án Trồng mới 5 triệu ha rừng đã kết thúc sau đây tôi xin được thực hiện đề tài: "Đánh giá hiện trạng rừng trồng dự án Trồng mới 5 triệu ha rừng tại huyện Thạch Thành – Thanh Hóa".
  10. 2 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Một số vấn đề cơ bản về dự án 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về dự án 1.1.1.1. Trên thế giới Hiện nay, trên thế giới đang sử dụng rất rộng rãi khái niệm về dự án với rất nhiều quan điểm khác nhau. Cleland và King (1975) cho rằng dự án là sự kết hợp giữa các yếu tố về nhân lực, trí lực trong một thời gian nhất định để đạt được một mục tiêu cụ thể nào đó đã đề ra. Cirdap thì lại cho rằng dự án là một hoạt động để giải quyết một vấn đề hay hoàn thiện một trạng thái đặc biệt nào dó. Còn Gittinger (1982) thì dự án lại có quan điểm như sau: - Dự án đó là sự kết hợp có hệ thống các nguồn dự trữ cho đầu tư, các nguồn dự trữ đó được lập kế hoạch, phân tích đánh giá thực thi và tiến hành như một đơn vị độc lập. - Dự án được coi như một đơn vị tác nghiệp nhỏ nhất trong một kế hoạch, hay một chương trình được chuẩn bị và thực hiện như một đơn vị tách biệt. - Dự án là một hoạt động trong đó các nguồn dự trữ được sử dụng tốt nhất với khả năng thu hồi và có lãi khi kết thúc dự án. 1.1.1.2. Ở Việt Nam Trong tác phẩm "Phát triển cộng đồng" tác giả Nguyễn Thị Oanh (1995) đã đưa ra hai định nghĩa về dự án như sau: - Dự án đó là sự can thiệp một cách có khoa học nhằm đạt được một hay một số mục tiêu cùng hoàn thành những chỉ báo đã định trước tại một địa bàn và trong một khoảng thời gian nhất định, có huy động sự tham gia thực sự của các tác nhân và tổ chức cụ thể. - Dự án là một tổng thể có khoa học những hoạt động (công việc) nhằm đạt một số mục tiêu cụ thể trong một khoảng thời gian và trong một khuôn khổ chi phí nhất định.
  11. 3 Trong khi đó, Tô Huy Hợp và Lương Hồng Quang (2000) lại quan niệm rằng, dự án như là một kế hoạch can thiệp để giúp cộng đồng dân cư hoặc cá nhân để cải thiện điều kiện sống trên một địa bàn nhất định. Tại hội thảo PIMES về chương trình phòng ngừa thảm họa đã đưa ra hai khái niệm về dự án như sau: - Dự án là một quá trình gồm các hoạt động đã được lập kế hoạch nhằm đạt được một mục tiêu cụ thể nào đó. - Dự án là một quá trình phát triển có kế hoạch, được thiết kế nhằm đạt được mục tiêu cụ thể với khoản chi phí xác định trong một khoảng thời gian nhất định. Theo bài giảng về "Quản lý LNXH" của trung tâm LNXH để nhìn nhận Dự án một cách đầy đủ nhất phải đứng trên nhiều khía cạnh khác nhau: về hình thức, vế quản lý, về kế hoạch, về nội dung. - Về mặt hình thức: Dự án là một tập tài liệu trình bày chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí dưới dạng một bản kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được với những mục tiêu nhất định trong tương lai. - Về mặt quản lý: Dự án là một công cụ quản lý sử dụng vốn, vật tư lao động để tạo ra các kết quả kinh tế, tài chính, xã hội, môi trường trong tương lai. - Về mặt kế hoạch hóa: Dự án là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết để đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Dự án dầu tư là một hoạt động riêng lẻ nhỏ nhất trong công tác kế hoạch nền kinh tế nói chung. - Về mặt nội dung: Dự án được coi như một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau, được kế hoạch hóa nhằm đạt dược các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định thông qua việc sử dụng hợp lý các nguồn xác định.
  12. 4 1.1.2. Phân loại dự án 1.1.2.1. Căn cứ vào nội dung - Dự án theo lãnh thổ: là những Dự án mà tất cả những nội dung của Dự án đều được thực hiện trên một phạm vi nhất định. - Dự án theo hạng mục: là những Dự án giải quyết một vài hạng mục nào đó trong một chương trình lớn hoặc một Dự án lớn. - Dự án theo chức năng: là những Dự án nhằm giải quyết một chức năng nào đó. 1.1.2.2. Căn cứ vào trình tự thực hiện - Dự án thí nghiệm là những dự án nhằm giải quyết những vấn đề nào đó theo con đường hoặc giải pháp mới trong một giai đoạn thí nghiệm nghiên cứu. - Dự án kiểm định là những dự án nhằm thực hiện kiểm tra các kết quả nghiên cứu trong những điều kiện đã định hay điều kiện tiêu chuẩn. - Dự án trình diễn là những dự án nhằm mục đích phổ biến và chuyển giao các kết quả nghiên cứu đã được thẩm định. - Dự án sản xuất là những dự án nhằm đưa kết quả, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn sản xuất. 1.1.2.3. Căn cứ vào địa chỉ khách hàng - Dự án xuất khẩu, dự án nội bộ (địa phương) 1.1.2.4. Căn cứ vào người khởi xướng - Dự án cá nhân, dự án tập thể, dự án quốc gia, dự án quốc tế. 1.1.2.5. Căn cứ vào quy mô thực hiện - Dự án nhỏ, vừa và lớn. 1.1.2.6. Căn cứ vào quy mô dự án - Dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C.
  13. 5 1.1.3. Quản lý dự án 1.1.3.1. Khái niệm Hiện nay có rất nhiều khái niệm, nhưng quản lý dự án được khái quát theo nghĩa rộng bao gồm các nội dung sau: - Định ra mục tiêu dự án: đó là kết quả cuối cùng cần đạt được, thời gian, các tiêu chuẩn đánh giá, các kết quả đạt được... - Xác định các nguồn lực cần huy động: nguyên nhiên vật liệu, nhân lực tiền vốn, công nghệ thông tin và kỹ thuật... - Mục tiêu của dự án, các nguồn lực huy động và việc phân bổ sử dụng các nguồn lực đó được trình bày trong chương trình hay kế hoạch của dự án. - Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra và đề xuất các biện pháp ngăn ngừa, né tránh và quản lý rủi ro. - Động viên những người tham gia dự án, liên kết các hoạt động của họ và thường xuyên nắm tình hình thông qua bộ phận theo dõi dự án để kịp thời tác động. - Giám sát và đánh giá dự án để kịp thời cung cấp các thông tin về những thay đổi và tiến độ thực hiện dự án. Đánh giá các giai đoạn để trợ giúp quyết định cũng như tổng kết rút kinh nghiệm của dự án. 1.1.3.2. Ý nghĩa của quản lý dự án. - Quản lý dự án là quản lý hoàn thiện một quá trình dể đạt được mục tiêu nhất định, điều đó giúp các doanh nghiệp theo dõi chặt chẽ từng quá trình từ khâu lập kế hoạch tổ chức thực hiện đến đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Quản lý dự án cho phép nâng cao và tinh giảm được bộ máy quản lý. - Quản lý dự án cho phép phân tích, tổng hợp và mô hình hóa toàn bộ quá trình theo một chu trình kín vì vậy dễ dàng cho việc áp dụng hệ thống quản lý bằng máy tính.
  14. 6 - Quản lý dự án dảm bảo tính thống nhất giữa các giải pháp kỹ thuật, kinh tế và xã hội để đạt được mục tiêu chung. 1.1.4. Chu trình quản lý dự án 1.1.4.1. Khái niệm Chu trình quản lý dự án là tập hợp các bước công việc phải tiến hành trong một quá trình quản lý dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một dự án. Trình tự các giai đoạn trong chu trình một dự án bao gồm: Xác định dự án Xây dựng Tổng kết đánh giá dự án Thực thi và Thẩm định giám sát dự án Hình 1.1. Chu trình quản lý dự án 1.1.4.2. Xác định dự án Là giai đoạn đầu tiên trong chu trình dự án có nhiệm vụ phát hiện những lĩnh vực có tiềm năng để đầu tư phát triển trên cơ sở đó hình thành các ý đồ đầu tư. Trên cơ sở các ý đồ đầu tư được đề xuất cần tiến hành những nghiên cứu chi tiết, lựa chọn những ý đồ dự án có triển vọng nhất để tiến hành chuẩn bị và phân tích trong giai đoạn tiếp theo. 1.1.4.3. Xây dựng dự án Là quá trình lập và phân tích dự án. Đây là giai đoạn nghiên cứu chi tiết ý đầu tư đã được đề xuất và thống nhất trên mọi phương diện: kỹ thuật, kinh tế, tài chính, xã hội, thị trường, tổ chức và quản lý. Để thu thập các thông tin
  15. 7 cần thiết như: thông tin về thị trường, môi trường tự nhiên, các nguyên vật liệu tại chỗ, các chủ trương chính sách và các quy định có liên quan của nhà nước, các đặc điểm kinh tế - xã hội - văn hóa của dân cư trong vùng. Nội dung chủ yếu của giai đoạn này là nghiên cứu một cách toàn diện tính khả thi của dự án. Nghiên cứu khả thi là bước nghiên cứu đầy đủ và toàn diện nhất, tạo cơ sở để chấp thuận hay bác bỏ dự án cũng như xác định và lựa chọn một phương án tốt nhất trong các phương án loại trừ nhau. Nghiên cứu khả thi nhằm chứng minh khả năng thực thi của dự án về tất cả mọi phương diện có liên quan. 1.1.4.4. Thẩm định dự án Nhằm xác minh lại toàn bộ những tính toán và kết luận đã được đưa ra trong quá trình chẩn bị và xây dựng dự án trên cơ sở đó mà chấp thuận hay bác bỏ dự án. Dự án được duyệt và thông qua và đưa vào thực hiện nếu nó được xác nhận là có hiệu quả và khả thi. Ngược lại, nếu còn có những bất hợp lý trong thiết kế xây dựng dự án thì tùy theo mức độ mà yêu cầu sửa đổi, điều chỉnh hoặc dừng lại. 1.1.4.5. Thực thi và giám sát dự án Bắt đầu khi được cấp kinh phí, trải qua các giai đoạn như: Xây dựng cơ sở, phát triển, ổn định và kết thúc dự án. Đây là giai đoạn quan trọng nhất vì nó liên quan đến việc sử dụng các nguồn lực, triển khai các hoạt động và giám sát tiến trình để có thể đạt được các mục tiêu và kế hoạch đã đề ra. 1.1.4.6. Tổng kết và đánh giá dự án Đây là giai đoạn cuối cùng của chu trình dự án, nó được tiến hành sau khi thực hiện dự án. Nó nhằm đánh giá những thành công, tồn tại, thất bại và rút ra những bài học kinh nghiệm để quản lý các dự án khác trong tương lai. Mặc dù chu trình dự án có nhiều giai đoạn nhưng xuất phát từ thực tiễn và yêu cầu quản lý dự án nên trong khuôn khổ đề tài này chỉ tập trung chủ yếu vào giai đoạn tổng kết và đánh giá dự án.
  16. 8 1.2. Tổng quan về đánh giá dự án Đánh giá là một công việc thường xuyên diễn ra trong các hoạt động của dự án. Đó là khâu then chốt trong một chu trình dự án nhằm đưa ra những nhận xét định kỳ về kết quả thực hiện các hoạt động của dự án trên cơ sở so sánh một số chỉ tiêu đã lập trước hay nói cách khác đó là quá trình xem xét một cách có hệ thống và khách quan nhằm cố gắng xác định tính phù hợp, tính hiệu quả và tác động của các hoạt động ứng với mục tiêu đã đề ra. Quá trình đánh giá được chia làm 3 giai đoạn chủ yếu: 1.2.1. Đánh giá sơ bộ Đây là giai đoạn đánh giá nhằm kiểm tra dự án trước khi được thực hiện. Đánh giá sơ bộ thường do chủ dự án tiến hành và nó phải bao gồm toàn bộ những yếu tố của dự án nhằm xác định tính hấp dẫn của dự án. 1.2.2. Đánh giá tạm thời Nhằm kiểm tra dự án trong quá trình thực thi, thường sau một khoảng thời gian nhất định thì tổ chức đánh giá dự án nhằm kiểm tra tiến độ. 1.2.3. Đánh giá cuối cùng Kiểm tra dự án sau khi đã thực hiện và kết thúc. Được tiến hành sau khi dự án đã hoàn thành để đưa ra những thông tin về kế hoạch đã thực hiện, xác định thành quả và tồn tại nếu có. 1.3. Ý nghĩa của việc đánh giá dự án Đánh giá nhằm so sánh kết quả thực hiện và kế hoạch đã đề ra để từ đó xem xét lại các chủ trương, phương hướng phát triển và có thể thay đổi hay điều chỉnh lại các mục tiêu và cải thiện việc thực thi dự án. Đề xuất các giải pháp thực thi, cơ cấu và sự thích hợp cho các dự án không có hiệu quả. Thông qua đó sẽ xác định và áp dụng các biện pháp cần thiết cho dự án nhằm cải tiến kế hoạch của dự án trong tương lai và phát triển các chính sách.
  17. 9 1.4. Khái quát về quá trình xây dựng và thực hiện dự án trồng m i 5 triệu ha rừng 1.4.1. Sự cần thiết phải ra đời của dự án Việt Nam là một nước nằm trong khu vực nhiệt đới vì vậy có diện tích rừng rất lớn và chiếm 2/3 diện tích lãnh thổ. Trải qua nhiều thập kỷ chiến tranh, sự tàn phá của thiên nhiên và con người, diện tích rừng tự nhiên ngày càng bị thu hẹp nhanh chóng. Mức độ suy giảm nhanh của rừng không những ảnh hưởng đến khả năng cung cấp nguồn lâm sản phục vụ nền kinh tế quốc dân và đời sống của hàng triệu người dân miền núi sống phụ thuộc vào rừng mà còn ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường sinh thái dẫn đến các hiện tượng thiên tai, lũ lụt, hạn hán xảy ra ngày càng nhiều và nghiêm trọng. Bảng 1.1. Số liệu về diện tích rừng và độ che phủ Đơn vị tính: ha Năm Loại rừng 1943 1976 1980 1985 1990 1995 1999 Rừng tự nhiên 14.000 11.077 10.486 9.308 8.430 8.252 9.444 Rừng trồng 0 92 422 584 745 1.050 1.471 Tổng 14.000 11.169 10.608 9.892 9.175 9.302 10.915 Độ che phủ (%) 43,0 33,8 32,1 30,0 27,2 28,1 33,2 Nguồn:Ban QLDA 661 TW Theo dõi tình hình diễn biến rừng cho chúng ta thấy diện tích rừng có xu hướng giảm nhanh từ năm 1943 đến năm 1985, và từ năm 1985 đến 1999 thì diện tích rừng đã có chiều hướng tăng lên nhờ những cố gắng và nỗ lực của chính phủ và nghành lâm nghiệp trong bảo vệ rừng tự nhiên và đẩy mạnh công tác trồng rừng thông qua các chương trình trồng rừng 327, các dự án trồng rừng được các tổ chức quốc tế tài trợ. Tuy nhiên, diện tích đất trống đồi núi trọc vẫn còn nhiều và là một sự lãng phí rất lớn về tài nguyên đất đai
  18. 10 trong khi đất sản xuất nông nghiệp được giao đã phát huy hiệu quả rất lớn, giải quyết cơ bản vấn đề lương thực và xuất khẩu. Trong giai đoạn đất nước đổi mới, nền kinh tế ngày càng đi lên kéo theo đó là đời sống của người dân được nâng cao, nhu cầu về gỗ và lâm sản phục vụ cho sản xuất và đời sống ngày càng gia tăng nhanh chóng đòi hỏi phải có chiến lược sản xuất và chế biến lâm sản đáp ứng cho nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Những diễn biến bất thường của tự nhiên, sự thay đổi khí hậu thời tiết, thiên tai mà nguyên nhân chủ yếu là do sự suy giảm tài nguyên rừng và nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học đòi hỏi chúng ta cần phải có giải pháp mạnh mẽ hơn. Xuất phát từ những lý do thiết yếu trên, nghành lâm nghiệp đã đề xuất chương trình trồng rừng nhằm đảm bảo vấn đề bảo vệ môi trường và đáp ứng đầy đủ nhu cầu lâm sản cho nền kinh tế quốc dân. Cụ thể đó là Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng ra đời. 1.4.2. Khái quát về dự án Trồng mới 5 triệu ha rừng Tại kỳ họp lần thứ hai Quốc hội khóa X nước CHXHCN Việt Nam đã thông qua nghị quyết về "Dự án Trồng mới 5 triệu ha rừng" thời kỳ 1998 - 2010. Ngày 29/7/1998 Thủ tướng chính phủ ra quyết định 661QĐ/TTg về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện dự án Trồng mới 5 triệu ha rừng. 1.4.2.1. Mục tiêu của dự án - Trồng mới 5 triệu ha rừng cùng với bảo vệ diện tích rừng hiện còn để tăng độ che phủ của rừng lên 43% vào năm 2010 góp phần đảm bảo an ninh môi trường, giảm nhẹ thiên tai, tăng khả năng sinh thủy, bảo tồn nguồn gen và tính ĐDSH. - Sử dụng có hiệu quả diện tích đất trống đồi núi trọc tạo thêm nhiều công việc cho người lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo, định canh, định
  19. 11 cư, tăng thu nhập cho cư dân sống ở nông thôn miền núi, ổn định chính tri xã hội, quốc phòng, an ninh, nhất là ở vùng biên giới. - Cung cấp nguyên liệu gỗ để sản xuất giấy,ván nhân tạo, đáp ứng nhu cầu gỗ củi và các lâm sản khác cho nhiều vùng trong nước và xuất khẩu, cùng với phát triển công nghiệp chế biến lâm sản đưa lâm nghiệp trở thành một nghành kinh tế quan trọng góp phần phát triển kinh tế - xã hội miền núi. 1.4.2.2. Nhiệm vụ của dự án - Bảo vệ có hiệu quả vốn rừng hiện có, trước hết bảo vệ diện tích rừng tự nhiên là rừng đặc dụng; rừng phòng hộ ở vùng rất xung yếu và xung yếu kể cả rừng phòng hộ trồng theo chương trình 327, rừng sản xuất có trữ lượng giàu và trung bình. Thực hiện ngay từ giai đoạn đầu việc giao đất, giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân gắn với định canh định cư, xóa đói giảm nghèo để bảo vệ khoanh nuôi rừng kết hợp trồng rừng bổ sung và trồng mới. - Trồng rừng: + Trồng 2 triệu ha rừng phòng hộ, đặc dụng: khoanh nuôi tái sinh kết hợp trồng bổ sung 1 triệu ha; trồng mới 1 triệu ha gắn với định canh định cư. + Trồng 3 triệu ha rừng sản xuất: rừng nguyên liệu công nghiệp giấy, ván nhân tạo, gỗ trụ mỏ, cây đặc sản, rừng gỗ quý hiếm... khoảng 2 triệu ha, cây công nghiêp lâu năm và cây lấy quả khoảng 1 triệu ha, đồng thời huy động các tổ chức và nhân dân triệt để tận dụng diện tích đất trống để trồng cây phân tán. 1.4.2.3. Các giai đoạn của dự án - Giai đoạn 1998 - 2000: trồng mới 700.000 ha (trong đó 260.000 ha rừng phòng hộ, đặc dụng), khoanh nuôi tái sinh kết hợp trồng bổ sung 350.000 ha. - Giai đoạn 2001 - 2005: trồng mới 1,3 triệu ha (trong đó 350.000 ha rừng phòng hộ, đặc dụng), khoanh nuôi tái sinh kết hợp trồng bổ sung 650.000 ha.
  20. 12 - Giai đoạn 2006 - 2010: trồng mới 2 triệu ha (trong đó 890.000 ha rừng phòng hộ, đặc dụng) Căn cứ vào tình hình và kết quả triển khai thực hiện dự án. Nhận thấy đây là dự án có tầm quan trọng không những về kinh tế xã hội mà còn góp phần không nhỏ vào việc giải quyết các vấn đề về môi trường sinh thái. Trên cơ sở đánh giá khả năng và nguồn lực triển khai dự án, kỳ họp thứ 9 quốc hội khóa 11 năm 2005 đã quyết định tiếp tục triển khai dự án trong giai đoạn 2006 - 2010 với các nội dung chủ yếu sau: - Điều chỉnh nhiệm vụ và nội dung của dự án theo đề xuất của Bộ NN&PTNT trong đó đẩy nhanh tiến độ trồng rừng sản xuất, tăng cường đầu tư cho công tác bảo vệ rừng trên cơ sở quy hoạch 3 loại rừng. - Đánh giá một cách toàn diện kết quả và kinh nghiệm triển khai thực hiện dự án trên các lĩnh vực kinh tế xã hội, tổ chức quản lý điều hành, đầu tư, chính sách... - Giao cho Bộ NN&PTNT nghiên cứu ban hành các văn bản triển khai thực hiện nội dung nhiệm vụ giai đoạn 2 của dự án. - Bộ NN&PTNT đề ra các giải pháp để thực hiện dự án trong thời gian tới. Nội dung điều chỉnh các chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trong giai đoạn 2006 - 2010 được quyết định như sau: - Bảo vệ có hiệu quả toàn bộ diện tích rừng hiện có, nhất là rừng tự nhiên, trong đó khoán bảo vệ rừng phòng hộ và rừng đặc dụng mỗi năm 1,5 triệu ha. - Trồng mới 1 triệu ha, trong đó 250.000 ha rừng phòng hộ và đặc dụng (bình quân mỗi năm trồng 50.000 ha), 750.000 ha rừng sản xuất (bình quân mỗi năm trồng 150.000 ha). - Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 803.000 ha, trong đó khoanh nuôi chuyển tiếp 403.000 ha, khoanh nuôi mới 4000.000 ha.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2