intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Lập kế hoạch quản lý rừng theo tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững cho Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Bảo Lâm, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của đề tài là xác định được các lỗi chưa tuân thủ trong quản lý rừng của Công ty và đề ra các giải pháp khắc phục. Xác định được các lỗi chưa tuân thủ trong quản lý chuỗi hành trình sản phẩm và đề ra các giải pháp khắc phục. Lập được KHQLR bền vững cho Công ty trong giai đoạn 1 chu kỳ kinh doanh (30 năm). Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Lập kế hoạch quản lý rừng theo tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững cho Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Bảo Lâm, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ĐỖ VĂN VUI LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỪNG THEO TIÊU CHUẨN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG CHO CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP BẢO LÂM, HUYỆN BẢO LÂM, TỈNH LÂM ĐỒNG CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC MÃ SỐ: 60.62.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. VŨ NHÂM Hà Nội, 2012.
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là khách quan, trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác./- Hà nội, tháng năm 2012 Tác giả Đỗ Văn Vui
  3. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình đào tạo Cao học Lâm nghiệp khoá học 18 (2010-2012), được sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn, khoa Sau Đại học, khoa Lâm học - trường Đại học Lâm nghiệp, tôi thực hiện bảo vệ luận văn thạc sĩ khoa học Lâm nghiệp “Lập kế hoạch quản lý rừng theo tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững cho Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Bảo Lâm, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng". Tôi xin chân thành cảm ơn đến thầy giáo PGS.TS.Vũ Nhâm đã hướng dẫn, chỉ bảo, truyền đạt kinh nghiệm quý báu và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo bộ môn Điều tra - Quy hoạch rừng, khoa Lâm học, khoa Sau đại học - trường Đại học Lâm nghiệp; Ban Giám đốc và cán bộ Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Bảo Lâm cùng gia đình, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập và thực hiện luận văn. Do kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế, thời gian nghiên cứu ít nên trong qúa trình thực hiện luận văn sẽ có nhiều thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến và thảo luận./- Tôi xin chân thành cám ơn ! Hà nội, tháng 08 năm 2012 Tác giả Đỗ Văn Vui
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ........................................................................ viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................ix ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1 Chương 1 ....................................................................................................................4 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................4 1.1. Trên thế giới .....................................................................................................4 1.1.1. Phát triển bền vững....................................................................................... 4 1.1.2. Quản lý rừng bền vững và các tổ chức QLRBV ........................................... 5 1.1.4. Các loại chứng chỉ của FSC ....................................................................... 10 1.1.5. Kế hoạch quản lý rừng................................................................................ 15 1.2. Ở trong nước ...................................................................................................17 1.2.1. Nhận thức về phát triển bền vững và QLRBV ............................................ 17 1.2.2. Các hoạt động chủ yếu của NWG ............................................................... 18 1.2.3. Một số hoạt động QLRBV ........................................................................... 20 1.2.4. Lập kế hoạch QLRBV tại Viê ̣t Nam ............................................................ 25 1.3. Thảo luận ........................................................................................................26 Chương 2 ..................................................................................................................28 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................28 2.1. Mục tiêu ..........................................................................................................28 2.1.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 28 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 28 2.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................28 2.2.1. Đánh giá QLR theo tiêu chuẩn QLRBV của Việt nam (TC 9C) ................. 28 2.2.2. Đánh giá chuỗi hành trình sản phẩm theo hướng dẫn của VN .................. 28 2.2.3. Đánh giá điề u kiê ̣n cơ bản và tình hình QLR của Công ty ......................... 28
  5. iv 2.2.3.1. Đánh giá các điều kiện cơ bản ................................................................ 28 2.2.3.2. Lập kế hoạch quản lý rừng ...................................................................... 29 2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................29 2.3.1. Quan điể m, phương pháp luận nghiên cứu ................................................ 29 2.3.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể .......................................................... 30 2.3.2.1. Đánh giá tình hình quản lý rừng ............................................................. 30 2.3.2.2. Đánh giá chuỗi hành trình sản phẩm CoC. ............................................. 35 2.3.2.3. Lập kế hoạch quản lý rừng ...................................................................... 36 Chương 3 ..................................................................................................................39 ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..............................................39 3.1. Điều kiện tự nhiên ..........................................................................................39 3.1.1. Vị trí địa lý, ranh giới, diện tích ................................................................. 39 3.1.2. Địa hình địa thế .......................................................................................... 39 3.1.3. Đất đai - Thổ nhưỡng ................................................................................. 40 3.1.4. Khí hậu thuỷ văn ......................................................................................... 40 3.1.5. Tài nguyên động thực vật rừng ................................................................... 41 3.1.5.1. Thực vật rừng........................................................................................... 41 3.1.5.2. Động vật rừng .......................................................................................... 42 3.2. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................42 3.2.1. Hiện trạng dân số, dân tộc, lao động, việc làm thu nhập ........................... 42 3.2.2. Y tế và giáo dục ........................................................................................... 43 3.2.3. Điều kiện cơ sở hạ tầng .............................................................................. 43 3.2.3.1. Cơ sở hạ tầng của Công ty ...................................................................... 43 3.2.3.2. Giao thông ............................................................................................... 43 3.2.3.3. Thủy lợi .................................................................................................... 44 3.3. Tình hình quản lý, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp ......................................44 3.3.1. Sự hình thành Công ty ................................................................................ 44 3.3.2. Hiện trạng tài nguyên rừng ........................................................................ 46 3.3.2.1. Rừng trồng ............................................................................................... 49
  6. v 3.3.2.2. Rừng tự nhiên ........................................................................................... 49 3.3.3. Hoạt động sản xuất kinh doanh lâm nghiệp ............................................... 49 3.3.3.1. Trồng rừng ............................................................................................... 49 3.3.3.2. Khoanh nuôi bảo vệ rừng ........................................................................ 50 3.3.3.3. Khai thác và chế biến lâm sản trong 05 năm qua ................................... 50 3.4. Đánh giá chung ...............................................................................................51 3.4.1. Công tác QLBV rừng trong 5 năm qua ...................................................... 51 3.4.2. Đánh giá điều kiện kinh tế xã hội ............................................................... 53 3.4.2.1. Những thuận lợi ....................................................................................... 53 3.4.2.2. Về khó khăn .............................................................................................. 53 Chương 4 ..................................................................................................................55 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................................55 4.1. Đánh giá quản lý rừng ....................................................................................55 4.1.1. Kết quả đánh giá QLR tại Công ty ............................................................. 56 4.1.2. Xác định các lỗi chưa tuân thủ và cách khắc phục .................................... 59 4.2. Đánh giá Chuỗi hành trình sản phẩm .............................................................65 4.3. Lập kế hoạch quản lý rừng .............................................................................67 4.3.1. Những căn cứ lập KHQLR.......................................................................... 67 4.3.2. Mục tiêu ...................................................................................................... 67 4.3.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 67 4.3.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 68 4.3.3. Bố trí sử dụng đất đai ................................................................................. 69 4.3.3.1. Phân chia đất đai theo mục đích sử dụng................................................ 69 4.3.3.2. Phân chia đất lâm nghiệp theo chức năng .............................................. 70 4.3.4. Kế hoạch sản xuất kinh doanh .................................................................... 70 4.3.4.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh rừng trồng .............................................. 70 4.3.4.2. Kế hoạch khoanh nuôi bảo vệ rừng ......................................................... 91 4.3.4.3. Kế hoạch sản xuất kinh doanh rừng tự nhiên .......................................... 92 4.3.4.4. Kế hoạch bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học ............................... 95
  7. vi 4.3.4.5. Kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng ............................................................ 98 4.3.4.6. Kế hoạch nhân lực và đào tạo ................................................................. 99 4.3.4.7. Kế hoạch giảm thiểu tác động môi trường .............................................. 99 4.3.4.8. Kế hoạch giảm thiểu tác động xã hội .................................................... 101 4.3.4.9. Kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng .......................................................... 101 4.3.5. Kế hoạch giám sát..................................................................................... 101 4.3.5.1. Giám sát các khu vực loại trừ ................................................................ 102 4.3.5.2.Giám sát năng suất, sản lượng rừng ...................................................... 102 4.3.5.4. Kế hoạch giám sát tác động môi trường................................................ 105 4.3.5.5. Kế hoạch giám sát tác động xã hội ........................................................ 107 4.3.6. Kế hoạch đánh giá .................................................................................... 108 4.3.6.1. Đánh giá hàng năm ............................................................................... 108 4.3.6.2. Đánh giá giữa chu kỳ ............................................................................. 109 4.3.6.3. Đánh giá cuối chu kỳ ............................................................................. 109 4.3.7. Ước tính vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư ................................................... 110 4.3.7.1. Vốn đầu tư .............................................................................................. 110 4.3.7.2. Hiệu quả đầu tư ..................................................................................... 113 Chương 5 ................................................................................................................115 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................115 5.1. Kết luận ........................................................................................................115 5.1.1. Đánh giá QLR và xác định lỗi chưa tuân thủ ........................................... 115 5.1.2. Đánh giá chuỗi hành trình sản phẩm CoC ............................................... 115 5.1.3. Lập kế hoạch QLR .................................................................................... 116 5.2. Tồn tại ...........................................................................................................117 5.3. Kiến nghị ......................................................................................................117 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................119 PHẦN PHỤ BIỂU .................................................................................................121 MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHU VỰC NGHIÊN CỨU ............................................122
  8. vii NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT CCR Chứng chỉ rừng. CIFOR Trung tâm nghiên cứu lâm nghiệp quốc tế. CoC Chuỗi hành trình sản phẩm . CTLN Công ty lâm nghiệp. ĐTQHR Điều tra quy hoạch rừng. FLITCH Dự án Phát triển lâm nghiệp cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên. FSC Hội đồng quản trị rừng. GTZ Tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức. ITTO Tổ chức quốc tế về gỗ nhiệt đới. KHQLR Kế hoạch quản lý rừng. KTXH Kinh tế xã hội. NN Nông nghiệp. NWG Tổ Công tác Quốc gia về chứng chỉ FSC ở Việt Nam. OTC Ô tiêu chuẩn. PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng. PTNT Phát triển nông thôn QLRBV Quản lý rừng bền vững. QPN Quy phạm ngành TNHH Trách nhiệm hữu hạn. UBND Ủy ban nhân nhân.
  9. viii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Biểu 3-1: Thống kê diện tích, hiện trạng đất đai ........................................................... 47 Biểu 3-2. Tổng hợp diện tích rừng trồng theo cấp tuổi ................................................ 50 Biểu 4-3: Tổng hợp lỗi chưa tuân thủ trong QLR và khuyến nghị ............................. 60 Biểu 4-4. Hiện trạng đất đai của Công ty ....................................................................... 69 Biểu 4-5. Biểu đồ hiện trạng rừng trồng theo cấp tuổi ................................................. 73 Biểu 4-6. Điều chỉnh diện tích khai thác rừng trồng ..................................................... 73 Biểu 4-7. Biểu đồ điều chỉnh diện tích khai thác rừng 2013-2042 ............................. 77 Biểu 4-8. Kế hoạch khai thác một chu kỳ kinh doanh rừng trồng .............................. 77 Biểu 4-9. Kế hoạch khai thác RT giai đoạn 2013-2017 ............................................... 78 Biểu 4-10. Tổng hợp chi phí khai thác ........................................................................... 81 Biểu 4-11. Kế hoạch trồng rừng ...................................................................................... 84 Biểu 4-12. Kế hoạch trồng rừng giai đoạn 2013-2017 ................................................. 88 Biểu 4-13: Biểu sản lượng tỉa thưa dự kiến ................................................................... 90 Biểu 4-14: Tổng hợp vốn đầu tư tỉa thưa RT ................................................................. 91 Biểu 4-15. Kế hoạch khoanh nuôi, bảo vệ rừng ............................................................ 92 Biểu 4-16. Tổng hợp sản lượng khai thác, thu nhập từ RTN ....................................... 95 Biểu 4-17. Tổng hợp vốn đầu tư .................................................................................... 110 Biểu 4-18. Tổng hợp doanh thu rừng trồng ................................................................. 112 Biểu 4-19. Tổng hợp doanh thu ..................................................................................... 113 Biểu 4-20: Tổng hợp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả KD 1ha rừng ................................. 113
  10. ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 01: Quy trình đánh giá QLR tại Công ty ............................................................. 31 Sơ đồ 02: Tổ chức bộ máy của Công ty LN Bảo Lâm. ................................................ 45 Hình 01. Bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng. ................................................................. 48 Sơ đồ 03: Chuỗi hành trình sản phẩm của Công ty....................................................... 65 Sơ đồ 04. Sơ đồ lập kế hoạch khai thác Công ty LN Bảo Lâm ................................... 71 Hình 02. Bản đồ quản lý rừng .......................................................................................... 87
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Phát triển bền vững là khái niệm đánh dấu sự nhận thức của con người bắt đầu chuyển sang một giai đoạn mới, giai đoạn mà những lo ngại về sự suy kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên, sự xuống cấp của môi trường toàn cầu ngày càng tăng trong khi những mong muốn về sự tồn tại và phát triển lâu dài của nhân loại lại cũng không hề giảm xuống. Suy thoái tài nguyên rừng đã làm cho đất đai bị xói mòn, lũ lụt xảy ra với tần suất cao, môi trường khí hậu biến đổi và diễn biến phức tạp đe dọa tính mạng, tài sản và sự phát triển bền vững của đất nước. Thực tế đã cho thấy nếu chỉ bảo vệ rừng bằng các biện pháp truyền thống như dùng hệ thống pháp luật, các chương trình, dự án… thì hiệu quả của việc bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng hầu như không cao. Do vậy, một trong các biện pháp quan trọng hiện nay đang được cả cộng đồng quốc tế cũng như từng quốc gia đặc biệt quan tâm là cần phải thiết lập quản lý rừng bền vững (QLRBV) và chứng chỉ rừng (CCR) trong bảo vệ, duy trì và phát triển rừng. Có nhiều quan điểm khác nhau về vấn đề QLRBV, nhưng tựu chung đều có ý nghĩa như sau: “Quản lý rừng bền vững là quá trình quản lý rừng để đạt được một hay nhiều mục tiêu cụ thể đồng thời xem xét đến việc phát triển sản xuất dịch vụ và sản phẩm lâm nghiệp, đồng thời không làm giảm giá trị hiện có và ảnh hưởng đến năng suất sau này, cũng như không gây ra các tác động xấu đến môi trường tự nhiên và xã hội”. QLRBV phải đạt được sự bền vững trên cả ba phương diện kinh tế, xã hội và môi trường. Đối với mỗi quốc gia, đó là nhận thức về các giải pháp bảo vệ mà vẫn sử dụng tối đa các lợi ích từ rừng. Đối với chủ rừng đó còn là nhận thức về quyền xuất khẩu lâm sản của mình vào mọi thị trường quốc tế với giá bán cao. CCR chính là sự xác nhận bằng văn bản cho chủ rừng đáp ứng được các tiêu chuẩn và tiêu chí QLRBV. CCR hỗ trợ rất nhiều cho vấn đề quản lý rừng bền vững và đảm bảo rằng tất cả các hoạt động lâm nghiệp cần được thực hiện dưới sự đồng thuận của các
  12. 2 nhóm dân tộc hoặc cộng đồng địa phương. Chứng chỉ do Hội đồng quản trị rừng thế giới (FSC) cấp là một trong những CCR rất được quan tâm hiện nay. FSC chứng nhận quản lý rừng cho chủ rừng chủ yếu qua Bộ tiêu chuẩn QLRBV gồm 10 tiêu chuẩn và 56 tiêu chí. QLRBV đòi hỏi chủ rừng phải lập kế hoạch quản lý rừng (KHQLR) chi tiết, rõ ràng và giám sát chặt chẽ các hoạt động lâm nghiệp. Tất cả các hoạt động từ xây dựng, phát triển rừng đều tuân theo kế hoạch đã được lập đặc biệt là kế hoạch khai thác. Trên thế giới, nhiều nước đã khá thành công trong việc cấp CCR, hiện nay có hơn 8000 sản phẩm có mang biểu trưng của chứng chỉ rừng FSC. Tuy nhiên, đại đa số các doanh nghiệp Việt Nam vẫn chưa nhận thức được thấu đáo giá trị của QLRBV và CCR. Tính từ trước đến nay, các chủ rừng, các doanh nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu mới chỉ được cấp hơn 200 chứng chỉ CoC, nhưng mới chỉ có 2 đơn vị được chứng chỉ FSC về quản lý rừng bền vững đó là Công ty TNHH rừng trồng Quy Nhơn, Công ty lâm nghiệp Bến Hải và 1 chứng chỉ FSC-FM/CoC theo nhóm của Tổng công ty Giấy Việt nam (với 7 Công ty lâm nghiệp thành viên được cấp CCR). Còn lại phần lớn các hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị kinh doanh lâm nghiệp vẫn chưa đạt được các tiêu chuẩn tối thiểu theo quy định để được FSC cấp chứng chỉ. Bên cạnh đó các đơn vị chưa nhận được một hướng dẫn cụ thể về việc tiến hành đánh giá các tiêu chuẩn QLR và tiêu chuẩn CoC. Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Bảo Lâm là đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc tỉnh Lâm Đồng. Nhận thức được việc cần quản lý rừng theo hướng tiên tiến, Công ty mong muốn được lập kế hoạch quản lý rừng theo tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững của Hội đồng quản trị rừng thế giới (FSC). Công ty cũng cần được tư vấn, hỗ trợ phương pháp đánh giá để xác định được những tiêu chuẩn chưa đạt, điều chỉnh hoạt động lâm nghiệp đáp ứng tiêu chuẩn và tiêu chí QLRBV. Để góp phần giải quyết những tồn tại trên và đưa ra định hướng hoạt động cho Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Bảo Lâm tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Lập kế hoạch quản lý rừng theo tiêu chuẩn quản lý
  13. 3 rừng bền vững cho Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Bảo Lâm, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng". Đây là đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp và là một trong bốn đơn vị chủ rừng được NWG, Cục Lâm nghiệp, WWF, Vụ chính sách đưa vào mạng lưới mô hình QLRBV tại hội thảo xây dựng chương trình cải cách tổ chức quản lý lâm trường theo Quyết định 187/TTg của Thủ Tướng Chính phủ (Pleiku 2002).
  14. 4 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Trên thế giới 1.1.1. Phát triển bền vững Đầu thập niên 80, thuật ngữ “phát triển bền vững” lần đầu tiên được sử dụng trong chiến lược bảo tồn thế giới do Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên quốc tế, Quỹ động vật hoang dã thế giới và Chương trình môi trường Liên hiệp quốc đề xuất, cùng sự trợ giúp của UNESCO và FAO với nội dung rất đơn giản "Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến môi trường sinh thái học". Khái niệm này được phổ biến rộng rãi vào năm 1987 nhờ Báo cáo Brundtland (còn gọi là Báo cáo Our Common Future) của Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới - WCED (nay là Ủy ban Brundtland). Báo cáo này ghi rõ: Phát triển bền vững là "Sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai...”. Nói cách khác, phát triển bền vững phải bảo đảm có sự phát triển kinh tế hiệu quả, xã hội công bằng và môi trường được bảo vệ, gìn giữ. Để đạt được điều này, tất cả các thành phần kinh tế - xã hội, nhà cầm quyền, các tổ chức xã hội... phải bắt tay nhau thực hiện nhằm mục đích dung hòa 3 lĩnh vực chính: kinh tế - xã hội - môi trường. Phát triển kinh tế (quan trọng nhất là tăng trưởng kinh tế), phát triển xã hội (quan trọng nhất là thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm) và bảo vệ môi trường (quan trọng nhất là xử lý, khắc phục ô nhiễm, phục hồi cải thiện chất lượng môi trường, phòng chống cháy rừng và chặt phá rừng, khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên). Khái niệm này tiếp tục mở rộng thêm và nội hàm của nó không chỉ dừng lại ở nhân tố sinh thái mà còn đi vào các nhân tố xã hội, con người, nó hàm chứa sự bình đẳng giữa những nước giàu và nghèo, và giữa các thế hệ. Thậm chí nó còn bao
  15. 5 hàm sự cần thiết giải trừ quân bị, coi đây là điều kiện tiên quyết nhằm giải phóng nguồn tài chính cần thiết để áp dụng khái niệm phát triển bền vững. 1.1.2. Quản lý rừng bền vững và các tổ chức QLRBV Nỗ lực đầu tiên trong quản lý rừng bền vững được thực hiện là thành lập hệ thống rừng trang trại tại Hoa Kỳ (ATFS) năm 1941, là một chương trình của Trung tâm rừng hộ gia đình của Tổ chức Lâm nghiệp Hoa Kỳ, được cam kết duy trì các khu rừng, khu vực đầu nguồn và nơi cư trú phù hợp thông qua năng lực của đơn vị quản lý tư nhân. ATFS đã xây dựng các hướng dẫn và các tiêu chuẩn cho các chủ sở hữu để đáp ứng nhu cầu trở thành trang trại có rừng được chứng nhận. Theo các tiêu chuẩn và hướng dẫn này, các chủ sở hữu tư nhân phải xây dựng kế hoạch quản lý dựa trên các tiêu chuẩn môi trường chặt chẽ và phải thông qua xét duyệt của cán bộ lâm nghiệp tình nguyện của ATFS năm năm một lần. ATFS đã công nhận 24 triệu mẫu Anh đất rừng thuộc sở hữu tư nhân và 90473 chủ sở hữu rừng từ nhân, những người cam kết quản lý tốt rừng của mình, tại 46 bang [7]. Tiếp đó là Hội đồng Quản trị rừng (FSC) được thành lập năm 1993, bởi một nhóm gồm 130 thành viên khác nhau từ 25 quốc gia, bao gồm đại diện của các cơ quan môi trường, các thương gia, các cộng đồng dân bản xứ, ngành công nghiệp và các cơ quan cấp chứng chỉ. Nhiệm vụ của FSC là thúc đẩy việc quản lý rừng trên thế giới một cách hợp lý về mặt môi trường, có ích về mặt xã hội và có thể thực hiện được về mặt kinh tế. FSC đã đẩy mạnh việc áp dụng những Nguyên tắc và Tiêu chí về Quản lý rừng đối với tất cả các loại rừng trên Thế giới thông qua một chương trình ủy nhiệm tình nguyện cho các cơ quan cấp chứng chỉ. Cùng với sự ra đời của FSC, một loạt các tổ chức khác cũng được thành lập: PAN-EUROPEAN cho rừng tự nhiên toàn châu Âu (Helsinki); CIFOR (Trung tâm nghiên cứu lâm nghiệp quốc tế) cho rừng tự nhiên nói chung; ITTO (tổ chức quốc tế về gỗ nhiệt đới) cho rừng tự nhiên nhiệt đới... Cộng đồng quốc tế đã tổ chức nhiều hội nghị, đề xuất và cam kết nhiều công ước bảo vệ và phát triển rừng: Chiến lược bảo tồn quốc tế (1980); Hội nghị của Liên hợp quốc về môi trường và phát triển (UNCED, Riodejaneiro, 1992); Công ước buôn bán động thực vật quý hiếm (CITES); Công
  16. 6 ước đa dạng sinh học (CBD)... Nhiều định nghĩa QLRBV được đưa ra, tuy nhiên hai định nghĩa phổ biến và được công nhận rộng rãi nhất là của ITTO và trong tiến trình Hensinki. Theo ITTO: “Quản lý rừng bền vững là quá trình quản lý những lâm phận ổn định nhằm đạt được một hoặc nhiều mục tiêu quản lý đề ra một cách rõ ràng như đảm bảo sản xuất liên tục những sản phẩm và dịch vụ rừng mong muốn mà không làm giảm đáng kể những giá trị di truyền và năng suất tương lai của rừng và không gây ra những tác động không mong muốn đối với môi trường tự nhiên và xã hội”.[23] Theo tiến trình Hensinki: “Quản lý rừng bền vững là sự quản lý rừng và đất rừng theo cách thức và mức độ phù hợp để duy trì tính đa dạng sinh học, năng suất, khả năng tái sinh, sức sống của rừng trong quá trình thực hiện và trong tương lai, các chức năng sinh thái, kinh tế và xã hội của rừng ở cấp địa phương, cấp quốc gia và toàn cầu và không gây ra những tác hại đối với hệ sinh thái khác”. Các định nghĩa trên đều tập trung vào các vấn đề chính là: quản lý rừng ổn định bằng các biện pháp phù hợp nhằm đạt các mục tiêu đề ra, bảo đảm bền vững về kinh tế, môi trường và xã hội. Các yếu tố của QLRBV là: (i) Có khuôn khổ chính sách và pháp lý; (ii) Sản xuất lâm sản bền vững; (iii) Bảo vệ được môi trường; (iv) Đảm bảo lợi ích con người; (v) Đối với rừng trồng, có các cân nhắc áp dụng cụ thể phù hợp. Trên thế giới đã có các bộ tiêu chuẩn quản lý bền vững cấp quốc gia (Canada, Malaysia, Indonexia...) và cấp quốc tế của tiến trình Helsinki, tiến trình Montreal. FSC và ITTO đã có bộ tiêu chuẩn của quản lý rừng được vận dụng rất rộng rãi để đánh giá quản lý rừng ở nhiều nước. Tuy nhiên, theo bản báo cáo của ITTO đã thừa nhận FSC “Gần như là chương trình duy nhất về gắn nhãn hiệu và ủy quyền đối với lâm phẩm trên toàn thế giới”. Số lượng ít ỏi các cơ quan được cấp chứng chỉ rừng do FSC ủy quyền trước đây đã là một hạn chế trong việc phát triển vấn đề cấp chứng chỉ gỗ, và ngày nay đã được FSC khắc phục hiệu quả bằng việc gia tăng ủy quyền cho các tổ chức cấp
  17. 7 chứng chỉ rừng.[6] Hiện nay có 18 tổ chức độc lập được FSC ủy quyền cấp chứng chỉ FSC, thời hạn chứng chỉ mỗi lần cấp có hiệu lực 5 năm và luôn kiểm tra chất lượng. Tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững của FSC có 10 nguyên tắc, 56 tiêu chí. Các tiêu chí vẫn luôn được xem xét, cân nhắc để chỉnh sửa thông qua đề đạt của các thành viên FSC và lấy biểu quyết trong các kỳ đại hội.[8] 1.1.3. Chứng chỉ rừng (FM-forest management) và chứng chỉ chuỗi hành trình sản phẩm(CoC-Chain of custody) Vấn đề cấp chứng chỉ rừng là một biện pháp để đảm bảo quản lý rừng bền vững và hợp lý về mặt môi trường tuy nhiên nó cũng không thể thay thế hoàn toàn cho các công cụ khác như pháp luật, giáo dục và tuyên truyền. Chứng chỉ rừng tác động vào đơn vị quản lý rừng, do đó không ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch sử dụng đất và chính sách quốc gia. Việc sử dụng các công cụ kinh tế để bảo vệ môi trường được các chuyên gia kinh tế và các tổ chức như Tổ chức Hợp tác Phát triển Kinh tế (OECD) và Ngân hàng Thế giới khuyến khích trong hai thập kỷ vừa qua. Một hệ thống chứng chỉ rừng ưu việt thường gồm có những đặc điểm sau: có khả năng thích nghi về mặt tổ chức và chính trị với các điều kiện của địa phương; có định hướng và hiệu quả trong thực hiện mục tiêu; chấp nhận được đối với tất cả các bên liên quan; dựa trên cơ sở các tiêu chuẩn chứng chỉ rừng tự nguyện ở cấp quốc gia và phù hợp với các nguyên tắc quốc tế được công nhận rộng rãi; được người tiêu dùng và các tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực bảo tồn tín nhiệm; dựa trên các đánh giá đáng tin cậy và độc lập; các quyết định về chứng chỉ không chịu tác động bởi các bên có liên quan về lợi ích; có hiệu quả về chi phí; minh bạch; công bằng với các nước đang phát triển .[5] Tính đến năm 2008 đã có 940 chứng chỉ rừng từ 81 quốc gia với hơn 102 triệu ha rừng [nguồn WWF]. Tuy nhiên diện tích rừng đạt chứng chỉ FSC chủ yếu là ở Châu Âu và Bắc Mỹ và đang có xu thế mở rộng ở Châu Á, Châu Phi và Châu Úc. Hội đồng chứng nhận gỗ Malaysia (MTCS), sử dụng phương pháp theo từng giai đoạn khi ngày càng nhiều thách thức lớn trong quản lý các khu rừng nhiệt đới phức tạp. Ban đầu, tiêu chuẩn được sử dụng để đánh giá các đơn vị quản lý rừng chi
  18. 8 các mục tiêu chứng chỉ, các tiêu chí, các hoạt động và các tiêu chuẩn phục vụ cho chứng chỉ quản lý rừng, dựa theo tiêu chuẩn của ITTO năm 1998 và những tiêu chí của quản lý rừng bền vững. Cuối năm 2005 MTCS sử dụng tiêu chuẩn của Malaysia và các tiêu chí cho chứng chỉ quản lý rừng bao gồm 9 quy tắc, 47 tiêu chuẩn và 6 tiêu chí. MTCS có 10 thành viên, chỉ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ Malaysia với diện tích rừng được chứng nhận là 4,8 triệu ha. Tổ chức Lembaga Ekolanbel Indonesia (LEI) được thành lập năm 1994 là một tổ chức không được chính thức công nhận bởi FSC vì LEI không phải là cơ quan cấp chứng chỉ, song LEI là một cơ quan thừa nhận một cách chính thức các cơ quan cấp chứng chỉ ở Indonesia. Hiện nay đơn vị này đã cung cấp 5 chứng chỉ đối với 885.000 ha rừng tự nhiên và 1 chứng chỉ đối với 159.000 ha rừng trồng.[7] FSC là tổ chức uy tín nhất và chứng chỉ FSC được mọi thị trường chấp nhận, kể các Bắc Mỹ, và Tây Âu. FSC được thành lập vào tháng 10/1993 tại Toronto - Canada bởi một nhóm gồm 130 thành viên khác nhau từ 26 quốc gia, bao gồm đại diện của các cơ quan môi trường, các thương gia, các cộng đồng dân bản xứ, đại diện các ngành công nghiệp và các cơ quan cấp chứng chỉ. FSC cấp chứng chỉ QLRBV cho rừng ôn đới, nhiệt đới, rừng tự nhiên, rừng trồng và đang mở rộng ra rừng sản xuất lâm sản ngoài gỗ. Tổ chức này có trụ sở chính đặt tại thành phố Bonn - Đức có cấu trúc quản trị duy nhất dựa trên các nguyên tắc sự tham gia, dân chủ, công bằng. Năm 1994 các nguyên tắc và tiêu chí FSC cùng với Quy định FSC (hiện tại gọi là Quy chế) đã được các thành viên sáng lập phê duyệt. FSC có đại diện tại hơn 50 quốc gia. Thành viên FSC được chia thành nhóm xã hội, nhóm môi trường và nhóm kinh tế, mỗi nhóm lại được chia ra thành nhóm Bắc (các nước công nghiệp) và nhóm Nam (các nước đang phát triển). Bất kỳ ai hỗ trợ cải thiện quản lý rừng trên thế giới đều có thể trở thành thành viên của FSC. FSC ủy quyền cho 10 cơ quan trên thế giới cấp chứng chỉ có trụ sở tại Anh, Mỹ, Hà Lan, Đức, Canada, Nam Phi, Thụy Sĩ. Tại Châu Á - Thái Bình Dương, Công ty SmartWood/Rainforest Allliance và SGS Forestry thực hiện phần lớn việc đánh giá và cấp CCR.
  19. 9 Các lợi ích FSC mang đến: - Lợi ích về môi trường: Đảm bảo cho tất cả mọi người tham gia vào thương mại lâm sản rằng các đóng góp của họ sẽ giúp đỡ việc bảo tồn hơn là hủy diệt rừng, con người và cuộc sống thông qua các hoạt động: (1) Bảo tồn đa dạng sinh học và các giá trị khác như nước, đất...; (2) Duy trì các chức năng sinh thái và thể thống nhất của rừng; (3) Bảo vệ các loại động, thực vật quý hiếm và môi trường sống của chúng. - Lợi ích về xã hội: Đảm bảo quyền con người được tôn trọng. Nhiệm vụ chính là yêu cầu có sự tham gia của nhiều thành phần có liên quan khi xây dựng bộ tiêu chuẩn quốc gia hay khu vực. - Lợi ích về kinh tế: Đó là chủ rừng cần phải cố gắng đạt được cách sử dụng tối ưu và chế biến tại chỗ các sản phẩm đa dạng của rừng, giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường nơi khai thác và chế biến. FSC xây dựng 10 tiêu chuẩn cho QLRBV. Từ các tiêu chuẩn đó, các quốc gia, khu vực tham gia vào tiến trình QLRBV và CCR sẽ xây dựng các bộ tiêu chuẩn quốc gia riêng để đánh giá và phù hợp với các điều kiện cụ thể của mình. Các bộ tiêu chuẩn này cần phải được sự phê chuẩn của FSC trước khi được sử dụng để đánh giá cấp chứng chỉ tại quốc gia hoặc khu vực đó. CCR là chứng nhận theo dõi sản phẩm gỗ từ khi còn là nguyên liệu thô đến khi trở thành sản phẩm. Nó đảm bảo với người tiêu dùng và tất cả những ai quan tâm đến bảo vệ rừng và môi trường rằng sản phẩm gỗ có chứng chỉ được sản xuất trên cơ sở rừng được tái tạo lâu dài không giảm tính đa dạng sinh học rừng và không làm ảnh hưởng đến môi trường. CCR được áp dụng cho tất cả các đơn vị quản lý rừng với các quy mô lớn nhỏ bất kể là sở hữu nhà nước hay tư nhân. Đây là một quá trình hoàn toàn tự nguyện của các chủ rừng. Tuy nhiên, đánh giá cấp CCR chỉ được áp dụng cho các đơn vị đang quản lý rừng sản xuất và đang hoạt động quản lý kinh doanh. Để được cấp CCR của FSC, chủ rừng phải chứng minh họ đã đáp ứng tất cả các quy tắc, tiêu chuẩn trên. Thực chất CCR chính là chứng chỉ chất lượng ISO, là hiệu quả cuối cùng của QLRBV, được FSC đề cập như là một “công
  20. 10 cụ hữu hiệu, giúp cải thiện quản lý rừng của thế giới” và “là công cụ chính sách mạnh mẽ nhất” trong quản lý rừng. Khi được cấp CCR, chủ rừng sẽ được: xuất khẩu lâm sản vào mọi thị trường khắt khe trên thế giới kể cả Tây Âu và Bắc Mỹ với giá bán cao hơn; rừng cùng với môi trường sinh thái và xã hội có liên quan đến rừng sẽ được giữ gìn, bảo vệ và phát triển tốt hơn. Bên cạnh đó, các đánh giá định kỳ của cơ quan cấp chứng chỉ sẽ giúp chủ rừng tìm ra các điểm mạnh, yếu trong hoạt động kinh doanh của mình. CCR của FSC giúp bảo vệ thương hiệu và uy tín của chủ rừng với đối tác kinh doanh, các tổ chức tài chính và các tổ chức cơ quan giám sát. Các tiêu chuẩn FSC hợp lệ trên toàn thế giới, là tiêu chuẩn duy nhất không có rào cản đối với tổ chức Thương mại thế giới (WTO). FSC có hệ thống chứng nhận duy nhất được hỗ trợ bởi tất cả các nhóm môi trường. Các nước Mỹ, Úc chỉ chấp nhận CCR của FSC bởi chỉ có FSC quy định: 1. Cấm chuyển đổi rừng tự nhiên hoặc môi trường sống khác. 2. Nghiêm cấm việc sử dụng thuốc trừ sâu rất độc hại trên toàn thế giới 3. Nghiêm cấm việc trồng cây biến đổi gen. 4. Tôn trọng quyền của người dân bản địa trên khắp thế giới. 5. Kiểm soát từng hoạt động chứng nhận ít nhất một năm một lần - và nếu bị được phát hiện là không phù hợp thì giấy chứng nhận bị thu hồi. 1.1.4. Các loại chứng chỉ của FSC FSC cấp 02 loại chứng chỉ dưới đây: - Chứng chỉ quản lý rừng FSC/FM (FSC forest management certification) - Chứng chỉ chuỗi hành trình sản phẩm FSC/CoC (FSC chain of custody certification ) Trong quá trình đánh giá cấp chứng chỉ sẽ có hoạt động kiểm soát gỗ (FSC Controlled Wood) Hiện nay có 18 tổ chức độc lập được FSC ủy quyền cấp chứng chỉ FSC, thời hạn chứng chỉ mỗi lần cấp có hiệu lực 5 năm và luôn kiểm tra chất lượng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2