intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng tại xã Mã Đà, Khu bảo tồn Thiên nhiên và Di tích Vĩnh Cửu

Chia sẻ: Tri Lộ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MỤc tiêu của đề tài là đánh giá được thực trạng tài nguyên ĐDSH và tình trạng quản lý tài nguyên ĐDSH ở Khu BTTN&DT Vĩnh Cửu; phân tích được những đặc điểm tổ chức cộng đồng và các hoạt động của họ liên quan đến tài nguyên ĐDSH ở Khu BTTN&DT Vĩnh Cửu; xác định được những yếu tố thúc đẩy hoặc cản trở cộng đồng tham gia vào bảo tồn ĐDSH ở Khu BTTN&DT Vĩnh Cửu; đề xuất được những giải pháp bảo tồn ĐDSH dựa vào cộng đồng ở Khu BTTN&DT Vĩnh Cửu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng tại xã Mã Đà, Khu bảo tồn Thiên nhiên và Di tích Vĩnh Cửu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIIỆP ************ TÔ BÁ THANH NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠI XÃ MÃ ĐÀ THUỘC KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ DI TÍCH VĨNH CỬU, TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Hà Nội – 2009
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIIỆP *********** TÔ BÁ THANH NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC DỰA TRÊN CỘNG ĐỒNG TẠI XÃ MÃ ĐÀ THUỘC KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ DI TÍCH VĨNH CỬU, TỈNH ĐỒNG NAI Chuyên ngành Lâm học Mã số 60.62.60 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vương Văn Quỳnh Hà Nội - Năm 2009
  3. Luận văn được hoàn thành tại: Khoa đào tạo sau đại học Trường đại học lâm nghiệp Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vương Văn Quỳnh NGƯỜI PHẢN BIỆN 1: TS NGUYỄN ĐÌNH HẢI NGƯỜI PHẢN BIỆN 2: TS BÙI VIỆT HẢI Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn theo quyết định số ......... ngày ..... tháng ........ năm 2009 họp tại: Cơ sở II Trường đại học lâm nghiệp – Huyện Trảng Bom – Đồng Nai Vào hồi 14 giờ, ngày 27 tháng 5 năm 2009. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin tư liệu và Thư viện trường Đại học Lâm nghiệp - Khoa đào tạo sau đại học trường đại học Lâm nghiệp
  4. i LỜI CẢM ƠN Sau khi hoàn thành chương trình học tập giai đoạn 2006-2008; được sự đồng ý của Khoa Sau đại học, Trường Đại học Lâm nghiệp và được sự giúp đỡ của PGS.TS Vương Văn Quỳnh, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài tốt nghiệp cao học "Nghiên cứu một số giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học có người dân tham gia tại xã Mã Đà thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên và di tích Vĩnh Cửu, Đồng Nai". Hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Lâm nghiệp Hà Nội và trường Đại học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh trong những năm qua đã cung cấp cho bản thân tôi nhiều kiến thức về tài nguyên rừng và môi trường. Đặc biệt, xin được cảm ơn PGS.TS Vương Văn Quỳnh – người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Nhân dịp này, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban quản lý Khu BTTN&DT Vĩnh Cửu, các cán bộ và kỹ sư đang làm việc tại Phòng Khoa học và kỹ thuật Khu BTTN&DT Vĩnh Cửu, UBND xã Mã Đà, cùng toàn thể bà con nhân dân các ấp 2, 3, 4, 5, 6 của xã Mã Đà. Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình và người thân, những người đã bên cạnh tôi và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và cùng vì sự nghiệp lâu dài của đại gia đình. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp quí báu của các thầy cô giáo, các nhà khoa học và bạn bè đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn! Đồng Nai, tháng 4 năm 2009 TÔ BÁ THANH
  5. ii MỤC LỤC Lời cảm ơn ..........................................................................................................i Mục lục...............................................................................................................ii Danh mục các chữ viết tắt ..................................................................................v Danh sách các bảng...........................................................................................vi Danh sách các hình..........................................................................................viii MỞ ĐẦU ...........................................................................................................1 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Sự tham gia của cộng đồng .........................................................................3 1.2. Nghiên cứu liên quan đến bảo tồn ĐDSH dựa vào cộng đồng...................7 1.2.1 Trên thế giới ..................................................................................7 1.2.2. Tại Việt Nam.................................................................................9 Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................13 2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................13 2.3. Nội dung nghiên cứu.................................................................................14 2.4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................15 2.4.1. Phương pháp luận........................................................................15 2.4.2. Phương pháp thu thập thông tin ..................................................18 2.4.3. Phương pháp xử lý thông tin.......................................................21 2.4.4. Phương pháp trình bày số liệu.....................................................22 Chương 3. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế và xã hội Khu BTTN&DT Vĩnh Cửu............23 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên .......................................................................23 3.1.2. Đặc điểm về kinh tế xã hội..........................................................26
  6. iii 3.2. Sơ lược về đặc điểm xã Mã Đà .................................................................27 3.2.1. Đặc điểm tự nhiên .......................................................................27 3.2.2. Đặc điểm kinh tế và xã hội..........................................................27 Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Thực trạng tài nguyên ĐDSH và quản lý tài nguyên ĐDSH ở KBT........29 4.1.1 Thực trạng tài nguyên ĐDSH của KBT......................................29 4.1.2. Thực trạng công tác quản lý tài nguyên ĐDSH..........................34 4.2. Đặc điểm hoạt động cộng đồng liên quan đến tài nguyên ĐDSH ở Khu BTTN&DT Vĩnh Cửu ...........................................................................38 4.2.1. Đặc điểm cộng đồng liên quan đến quản lý tài nguyên ĐDSH ..38 4.2.2. Hoạt động của cộng đồng địa phương liên quan đến quản lý tài nguyên đa dạng sinh học và tài nguyên rừng nói chung.............................42 4.3. Những yếu tố thúc đẩy hoặc cản trở cộng đồng tham gia vào quản lý tài nguyên ĐDSH ở Khu BTTN&DT Vĩnh Cửu ................................47 4.3.1. Những yếu tố thúc đẩy cộng đồng tham gia quản lý tài nguyên ĐDSH .............................................................................................47 4.3.1.1. Yếu tố kinh tế thuận lợi cho công tác bảo tồn .........................47 4.3.1.1. Yếu tố xã hội thuận lợi cho công tác bảo tồn...........................56 4.3.2. Những yếu tố cản trở cộng đồng tham gia quản lý tài nguyên ĐDSH .... ..........................................................................................................61 4.3.2.1. Yếu tố kinh tế cản trở công tác bảo tồn ...................................61 4.3.2.2. Yếu tố xã hội làm cản trở công tác bảo tồn .............................65 4.4. Tác động của cộng đồng đến tài nguyên ĐDSH.......................................69 4.4.1. Khai thác gỗ và các LSNG..........................................................70 4.4.2. Hoạt động phát nương làm rẫy và chăn thả gia súc ....................75
  7. iv 4.5. Những giải pháp bảo tồn ĐDSH dựa vào cộng đồng ở KBT ...................76 4.5.1. Nhóm giải pháp kinh tế thúc đẩy cộng đồng tham gia bảo tồn ..79 4.5.2. Nhóm giải pháp xã hội thúc đẩy cộng đồng tham gia bảo tồn....84 4.5.3. Nhóm giải pháp kỹ thuật thúc đẩy hoạt động bảo tồn ................88 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận .....................................................................................................91 5.2. Kiến nghị ...................................................................................................92 Tài liệu tham khảo
  8. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BQL Ban quản lý BTTN Bảo tồn thiên nhiên BTTN&DT Bảo tồn thiên nhiên và di tích CBCNV Cán bộ công nhân viên DT Diện tích ĐDSH Đa dạng sinh học FAO Tổ chức lương thực thực phẩm thế giới KBT Khu bảo tồn IUCN Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới LSNG Lâm sản ngoài gỗ PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng PRA Đánh giá nông thôn có người dân tham gia QLBVR Quản lý bảo vệ rừng RRA Đánh giá nhanh nông thôn SIDA Cơ quan phát triển Quốc tế Thuỵ Điển TNTN Tài nguyên thiên nhiên TNR Tài nguyên rừng UBND Uỷ ban nhân dân VC Vĩnh Cửu WWF Quĩ quốc tế về bảo vệ thiên nhiên
  9. vi DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất của Khu BTTN&DT Vĩnh Cửu ................25 Bảng 4.1a: Diện tích quy hoạch các phân khu chức năng của KBT...............29 Bảng 4.1b: Diện tích phân theo hiện trạng sử dụng đất của KBT............................30 Bảng 4.1c: Sự phân bố của taxon trong các ngành thực vật ở KBT ...............31 Bảng 4.1d: Phân chia các loài thực vật theo giá trị sử dụng ở KBT...............32 Bảng 4.1e: Thành phần loài động vật có xương sống trên cạn tại KBT .........33 Bảng 4.2: Tổ chức CBCNV của Khu BTTN&DT Vĩnh Cửu .........................34 Bảng 4.3: Số vụ vi phạm Luật BV và PTR giai đoạn 2005-2008...................35 Bảng 4.4: Tình hình xây dựng phát triển rừng giai đoạn 2005-2008..............36 Bảng 4.5: Thu nhập trung bình của người dân tương ứng với tình trạng khai thác sản phẩm ..........................................................................39 Bảng 4.6a: Tình hình tham gia các tổ chức quần chúng hộ gia đình..............40 Bảng 4.6b: Nhận thức về vai trò ra quyết định của các cấp chính quyền và tổ chức cộng đồng đối với hoạt động quản lý tài nguyên rừng...................42 Bảng 4.7: Cơ cấu các loại diện tích cây trồng bình quân của hộ gia đình ......43 Bảng 4.8a: Sử dụng đất giao khoán vào trồng cây lâm nghiệp.......................45 Bảng 4.8b: Sử dụng đất cho canh tác nông nghiệp hoặc cây ngắn ngày ........45 Bảng 4.9: Thu nhập từ TNR so với tổng thu nhập của tất cả các hộ đã điều tra ....................................................................................48 Bảng 4.10: Mức độ tương quan giữa các nguồn thu nhập của hộ...................50 Bảng 4.11: So sánh tổng thu nhập với thu nhập sản phẩm rừng.....................50 Bảng 4.12: Thu nhập từ tài nguyên rừng so với tổng thu nhập của các hộ gia đình có thu nhập từ sản phẩm rừng ..........................................51 Bảng 4.13a: Nghề nghiệp hiện tại của các hộ gia đình điều tra......................53 Bảng 4.13b: Nghề nghiệp mong muốn trong tương lai của các hộ ................54
  10. vii Bảng 4.14: Nhận thức của người dân về vai trò của rừng và các quy định của KBT .................................................................................57 Bảng 4.15: Tỷ lệ hộ gia đình tham gia vào các chương trình tín dụng ...........60 Bảng 4.16: Tỷ lệ hộ được nhận hỗ trợ và đánh giá mức độ phù hợp..............60 Bảng 4.17: Số hộ có mức thu nhập và mức đầu tư từ sản xuất lâm nghiệp ....62 Bảng 4.18a: Số hộ khai thác gỗ, lồ ô, tre nứa và củi với định hướng sử dụng khác nhau ........................................................................63 Bảng 4.18b: Số hộ khai thác măng, cây thuốc và dầu chai với định hướng sử dụng khác nhau ........................................................................64 Bảng 4.18c: Số hộ săn bắt động vật rừng với định hướng sử dụng khác nhau............................................................................................64 Bảng 4.19: Tỷ lệ (%) số hộ đồng ý hoặc không đồng ý với các câu hỏi ........67 Bảng 4.20: Đặc trưng số nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra .............68 Bảng 4.21a: Số hộ tham gia vào khai thác gỗ, tre nứa, lồ ô và củi.................71 Bảng 4.21b: Số hộ tham gia khai thác lâm sản làm thực phẩm và dược liệu .............................................................................72 Bảng 4.21c: Số hộ tham gia vào khai thác sản phẩm từ động vật rừng ..........74 Bảng 4.22: Tình trạng đốt nương rẫy và chăn thả gia súc trong rừng ............75 Bảng 4.23: Những giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học có sự tham gia của cộng đồng tại Khu BTTN&DT Vĩnh Cửu.................................................77 Bảng 4.24a: Tình hình thu nhập và đầu tư vào loài cây Điều và Xoài ...........80 Bảng 4.24b: Quan hệ tương quan giữa thu nhập và đầu tư.............................80
  11. viii DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 2.1: Các bước thực hiện quá trình nghiên cứu .......................................17 Hình 4.1: Tỷ lệ diện tích (%) các loại đất sử dụng của hộ gia đình................44 Hình 4.2: Cơ cấu thu nhập từ các nguồn chính của hộ gia đình .....................49 Hình 4.3: Cơ cấu thu nhập của hộ gia đình có thu nhập từ rừng ....................51 Hình 4.4: So sánh tỷ lệ hộ tham gia vào khai thác sản phẩm từ rừng.............70 Hình 4.5a: Tương quan và hồi quy giữa đầu tư và thu nhập ở cây Điều........81 Hình 4.5b: Tương quan và hồi quy giữa đầu tư và thu nhập ở cây Xoài........82
  12. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Lê Quí An, 2000. Quan hệ đồng tác trên cơ sở cộng đồng trong vùng đệm các khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia. Báo cáo hội thảo “Vùng đệm các khu bảo tồn thiên nhiên Việt Nam”, VNRP – VU – ALA/VIE/94/24. 2. Hoàng Hữu Cải, 2001. Quyền sử dụng tài sản công: các phương thức và điểm tiếp cận trong nghiên cứu Quản lý tài nguyên thiên nhiên dựa vào cộng đồng. Khoa Lâm nghiệp, Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh. 3. Hoàng Hữu Cải, 2001. Hội thảo quốc tế về xúc tiến Phát triển công nghệ có sự tham gia ở Viện Quốc tế tái thiết nông thôn Philippines. Đại học Nông Lâm Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh. 4. Nguyễn Xuân Cự và Đỗ Đình Sâm, 2003. Tài nguyên rừng. Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội. 5. Lê Trọng Cúc & T.Rambo, 1995. Một số vấn đề sinh thái nhăn văn ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 6. Bùi Việt Hải, 2005. Kết quả đánh giá tác động của dự án ETSP tại xã Thương Nhật, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên-Huế. Tập san KHKT Nông Lâm nghiệp, Đại học Nông Lâm TP.HCM, số 3.2005. 7. Bùi Việt Hải, 2007. Phương pháp quản lý tài nguyên dựa trên cộng đồng - Nghiên cứu có sự tham gia. NXB Nông nghiệp, TP. Hồ Chí Minh. 8. Nguyễn Hoàng Nghĩa, 1999. Đa dạng sinh học và bảo tồn gen. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 9. Phạm Nhật, 1999. Đa dạng sinh học Việt Nam và vấn đề bảo tồn. Đại học Lâm nghiệp, Hà Tây. 10. Hà Đình Nhật, 2001. Kinh nghiệm tổ xây dựng vùng đệm tham gia bảo vệ vùng lõi vườn Quốc gia YokĐôn, tỉnh Đắc Lắc. Báo cáo hội thảo “Vùng đệm các khu bảo tồn thiên nhiên Việt Nam”, VNRP-VU-ALA/VIE/94/24. 11. Ratana Sarou, 2003. Nghiên cứu phát triển các hệ thống quản lý rừng bền vững có sự tham gia ở một cộng đồng người Mạ (thôn Đạ Nhar, xã Quốc Oai,
  13. huyện ĐạTẻh, tỉnh Lâm Đồng). Luận văn thạc sỹ. Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh. 12. Đỗ Đình Sâm và Nguyễn Ngọc Bình, 2000. Đánh giá đất Lâm nghiệp. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. 13. Võ Quý, 1999. Để cuộc sống và môi trường của người dân miền núi được bền vững. Hội thảo quốc gia: “Nghiên cứu phát triển bền vững miền núi Việt Nam”. CRES, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 14. Võ Quí, 2001. Vấn đề quản lý vùng đệm ở Việt Nam, những kinh nghiệm bước đầu. Báo cáo hội thảo “Vùng đệm các khu bảo tồn thiên nhiên Việt Nam”, VNRP – VU – ALA/VIE/94/24. 15. Vương Văn Quỳnh, 2000. “Vai trò của cộng đồng trong quản lý tài nguyên thiên nhiên”. Chuyên san Môi trường và phát triển bền vững. Đại học Lâm nghiệp 2000 (1), tr 25- 29. 16. Nguyễn Thị Kim Tài, 2006. Nghiên cứu sinh kế của người dân địa phương và động lực quản lý tài nguyên rừng bền vững tại xã Quốc Oai, huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng. Luận văn thạc sỹ. Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. 17. Nguyễn Minh Thanh, 2004. Nghiên cứu một số giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học có người dân tham gia tại xã Thượng Tiến thuộc khu Bảo tồn thiên nhiên Thượng Tiến, tỉnh Hoà Bình. Luận văn Thạc sỹ. Trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Tây. 18. Nguyễn Nghĩa Thìn, 2000. Đa dạng sinh học và tài nguyên di truyền thực vật rừng, NXB Đại học quốc gia Hà nội. 19. Nguyễn Bá Thụ, 1997. “Giải quyết vấn đề vùng đệm – một nhiệm vụ quan trọng trong công tác bảo vệ khu bảo tồn”, Tạp chí lâm nghiệp, tháng 11, trang 38 - 39. 20. Võ Văn Thoan, 1997. Bài giảng cao học môn Lâm nghiệp xã hội. Tủ sách Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. 21. Bộ Nông nghiệp & PTNT, 1998. Phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia trong họat động khuyến nông lâm. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
  14. 22. Chương trình hỗ trợ Lâm nghiệp xã hội (SFSP), 2003. Phát triển công nghệ có sự tham gia. Sổ tay hướng dẫn, Hà Nội. 23. Chương trình hỗ trợ Lâm nghiệp xã hội (SFSP), 2003. Khuyến nông khuyến lâm, Bài giảng môn học, Hà Nội. 24. FAO, 1990. Khái niệm, phương pháp, công cụ phục vụ luận chứng, kiểm tra, đánh giá có sự tham gia của quần chúng trong lâm nghiệp cộng đồng. Sổ tay cẩm nang lâm nghiệp cộng đồng. 25. IDRC và IIRR, 2000. Các phương pháp tham gia trong quản lý tài nguyên ven biển dựa vào cộng đồng. (Bản tiếng Việt do Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trường Đại học quốc gia Hà Nội dịch và giới thiệu). Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 26. Ngân hàng thế giới và Chính phủ Việt Nam, 1996. Báo cáo dự án bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển nông thôn Việt Nam - Dự án Chư Mom Ray. Hà Nội. 27. Nghị định 02/CP, ban hành ngày 15 tháng 1 năm 1994 của Chính phủ về giao đất Lâm nghiệp cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng vào mục đích Lâm nghiệp. 28. Nghị định 01/CP, ban hành ngày 4 tháng 1 năm 1995 của Chính phủ về giao khoán đất sử dụng vào mục đích sản xuất Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thuỷ sản trong các doanh nghiệp nhà nước. 29. Nghị định 163/1999/NĐ-CP, ban hành ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về giao đất, cho thuê đất Lâm nghiệp cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng ổn định và lâu dài vào mục đích Lâm nghiệp. 30. Nghị định 79/2003/NĐ-CP, ban hành ngày 7 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về Quy chế thực hiện dân chủ ở xã. 31. Phân viện Điều tra quy hoạch rừng II. Dự án đầu tư Khu dự trữ thiên nhiên Vĩnh Cửu giai đoạn 2004-2008. 32. Quyết định 327/CT ngày 15/9/1992 của Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng về một số chủ trương, chính sách sử dụng đất trống và bãi bồi ven biển.
  15. 33. Quyết định 245/1998/QĐ-TTg ban hành ngày 16 tháng 1 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước của các cấp về rừng và đất lâm nghiệp. 34. UBND tỉnh Đồng Nai, 2007. Đề xuất dự án nâng cao năng lực quản lý, giám sát bảo tồn đa dạng sinh học tại Khu Bảo tồn thiên nhiên và di tích Vĩnh Cửu, Đồng Nai. 35. Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam – Trung tâm nghiên cứu tài nguyên môi trường rừng, 1998. Kiến thức bản địa của đồng bảo vùng cao trong nông nghiệp và quản lý tài nguyên thiên nhiên. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 36. WWF, 2002. Đề xuất chiến lược quản lý hệ thống khu bảo tồn tại Việt Nam 2003 – 2010. Dự án tăng cường công tác quản lý hệ thống khu bảo tồn thiên nhiên tại Việt Nam, Hà Nội.
  16. 1 MỞ ĐẦU Đa dạng sinh học (ĐDSH) là thuật ngữ chỉ sự phong phú của tất cả các dạng sống trên trái đất cùng với các quá trình sinh thái, tiến hoá để duy trì chúng. ĐDSH có giá trị lớn đối với con người, là nguồn thức ăn, thuốc chữa bệnh, cung cấp gỗ củi và các sản phẩm khác cho nhiều ngành kinh tế, là nguồn giống vô tận cho sản xuất nông lâm nghiệp 13. ĐDSH là yếu tố quan trọng đối với việc duy trì các quá trình sinh thái cơ bản, tạo ra và giữ vững cân bằng sinh thái tự nhiên, tạo môi trường sống ổn định và bền vững cho con người. Mặc dù giá trị của ĐDSH là rất lớn và không thể thay thế, nhưng đã và đang bị suy thoái trên trái đất. Khu bảo tồn thiên nhiên và di tích (BTTN&DT) Vĩnh Cửu được hình thành trên cơ sở sát nhập diện tích của 3 lâm trường thuộc tỉnh Đồng Nai là Mã Đà, Hiếu Liêm và Vĩnh An. Do những nguyên nhân lịch sử, trong khu vực hiện có nhiều cụm dân cư phân bố đan xen giữa các khu rừng, ở đây người dân sinh sống bằng sản xuất nông nghiệp và một phần sống dựa vào tài nguyên rừng (TNR). Trong thời gian qua, những thay đổi của tự nhiên và xã hội đã ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của người dân nơi đây, đặc biệt là những người dân sống phụ thuộc vào rừng. Để giải quyết nhu cầu cuộc sống trong điều kiện kinh tế ngày càng khó khăn, cùng với nhận thức hạn chế, đã đẩy một số người dân đến với những hành vi vi phạm như lấy cắp lâm sản, săn bắt động vật rừng, phá rừng làm rẫy, đào ao nuôi trồng thuỷ sản..vv.. Đây chính là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến TNR Mã Đà nói riêng và khu vực Vĩnh Cửu nói chung ngày càng bị giảm sút. Mặc dù trong những năm qua, các ngành chức năng đã rất cố gắng thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, song do nhiều nguyên nhân khác nhau, rừng ở
  17. 2 đây vẫn đang bị xâm hại. Hiện tượng chặt, đốt rừng để làm nương rẫy, khai thác và buôn bán gỗ, săn bắn động vật vẫn còn diễn ra nhiều, tính ĐDSH ngày càng bị suy giảm. Vì vậy, việc nghiên cứu hiện trạng tài nguyên của khu bảo tồn thiên nhiên (BTTN), đánh giá sự phụ thuộc của người dân địa phương vào TNR cũng như những khó khăn thuận lợi trong công tác bảo tồn là điều rất cần được quan tâm hiện nay. Các số liệu nghiên cứu sẽ là cơ sở giúp cho các nhà quản lý đưa ra những giải pháp hữu hiệu hơn trong công tác bảo tồn ĐDSH, bảo tồn những nguồn gen động thực vật và phát triển bền vững TNR trong khu vực. Nhằm góp phần giải quyết các vấn đề trên, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu các giải pháp bảo tồn ĐDSH dựa vào cộng đồng tại xã Mã Đà, Khu bảo tồn Thiên nhiên và Di tích Vĩnh Cửu”. Giả thuyết chính được đặt ra là sự tham gia của cộng đồng là yếu tố quan trọng đảm bảo sự thành công của quản lý rừng cũng như nâng cao đời sống của họ trong các khu vực có rừng tự nhiên. Để có đủ cơ sở lý luận khoa học, đề tài tiến hành nghiên cứu một cách có hệ thống vai trò của cộng đồng trong quản lý rừng ở một xã cụ thể và đặt nó trong bối cảnh quản lý chung của tỉnh và huyện. Mục tiêu của đề tài là xây dựng những giải pháp lồng ghép bảo tồn và phát triển hệ sinh thái rừng tự nhiên theo hướng bền vững và ổn định, phát huy cao nhất các chức năng kinh tế và sinh thái của rừng phục vụ bảo tồn và phát triển ở địa phương.
  18. 3 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Sự tham gia của cộng đồng Cách tiếp cận có sự tham gia đã được nhiều tác giả nghiên cứu, nhưng có lẽ vấn đề quan trọng nhất có thể là những cách hiểu khác nhau về khái niệm “tham gia” (Chambers, 1991; dẫn theo Bùi Việt Hải, 2007 [7]). Đây là một khái niệm được diễn dịch một cách rất mềm dẻo. Trong những ý kiến thảo luận về sự tham gia trong quản lý tài nguyên thiên nhiên (TNTN), cần phân biệt giữa các mức độ và loại hình tham gia. Có hai trường hợp cực đoan có thể xẩy ra liên quan đến khái niệm này: (1) Sự tham gia có thể được xem là một phương thức hay phương tiện để tạo điều kiện thực hiện một biện pháp quản lý đã được các cơ quan bên ngoài ấn định trước; (2) Sự tham gia được xem là mục đích; phát huy sự tham gia là một phương thức phát huy nội lực của các cộng đồng địa phương để bảo vệ cơ sở tài nguyên của họ. Trong thực tế, mức độ và hình thức tham gia bị chi phối bởi bối cảnh xã hội, nhưng điều quan trọng khi đánh giá mức độ tham gia là ý nghĩa cơ bản của nó: người dân phải tham gia vào các quyết định chi phối đến đời sống của họ (Bùi Việt Hải, 2007 [7]). Việc sử dụng phổ biến cụm từ “sự tham gia” phản ánh những quan điểm khác nhau về mục tiêu và phương thức. Trong nhiều trường hợp, “sự tham gia” ít khi được định nghĩa rõ ràng và do đó trở nên ít có ý nghĩa khi thực thi các hoạt động quản lý rừng. Sự suy diễn phong phú các nội dung khác nhau về sự tham gia đã dẫn tới những định nghĩa phức tạp về các “kiểu tham gia” . Nói chung, sự phân biệt các kiểu tham gia dựa trên mức độ kiểm soát tiến trình lập quyết định về tài nguyên giữa những người trong cuộc (hay đối tượng hưởng lợi) và người ngoài cuộc (hay người khởi xướng) [11].
  19. 4 (1) Sự tham gia thường được hiểu ở cấp độ cơ bản và đơn giản nhất, đó là sự cung cấp thông tin tham vấn khi một cơ quan hay tổ chức tiến hành để lấy ý kiến của các thành viên trong một cộng đồng trước khi đưa ra các quyết định hay triển khai các hoạt động có ảnh hưởng đến người dân địa phương. (2) Ở một mức cao hơn, sự tham gia được hiểu là việc thực thi các hoạt động, một số nông dân được hợp đồng trồng rừng hay giao khoán quản lý bảo vệ rừng (QLBVR). Một lần nữa, ở đây, người dân không có quyền quyết định trồng rừng như thế nào, hoặc QLBVR ra sao, mặc dù họ có thể có quyền ký hay không ký các hợp đồng này; ở đây, sự tham gia dừng lại ở mức độ đóng góp sức lao động. (3) Cao hơn nữa, sự tham gia được thể hiện ở mức độ người dân tham gia vào việc lập kế hoạch cùng với các cơ quan phát triển từ bên ngoài, đóng góp nhân lực và kinh phí cho các hoạt động phát triển ở địa phương vì lợi ích của mình và giám sát tiến trình. Nhiều hoạt động của chương trình 145/TTg đã được thực hiện thành công theo hướng này. (4) Sau cùng, ở mức cao nhất, sự tham gia thường được hiểu như là một chuẩn mực, trong đó người dân chủ động, tích cực đưa ra các phương án phát triển. Trong trường hợp này, các cơ quan bên ngoài tham gia vào hoạt động của cộng đồng mà không phải là các cộng đồng tham gia vào công việc của họ. Bốn cấp độ trên đây của cách tiếp cận “có sự tham gia” có thể được vận dụng trong từng tình huống cụ thể. Do đó, ý tưởng cho rằng mọi sự tham gia đều đồng nghĩa với “tốt” và mọi hoạt động thiếu sự tham gia đều đồng nghĩa với “không tốt” có vẻ cực đoan. Tuy nhiên, trong thực tế, nó có thể ẩn dấu một cách thức làm cho các hoạt động dựa trên sự điều khiển được tiến hành thuận lợi và dễ được chấp nhận [11].
  20. 5 Mặc dù sự phân loại các ý tưởng có vẻ đơn giản về sự tham gia, có thể hữu ích cho việc tìm hiểu bản chất của vấn đề, nó cũng có một số nhược điểm gây trở ngại cho việc phát triển các hệ thống quản lý rừng có sự tham gia (Pimbert, Gujja and M. Shah, 1996; dẫn theo Hoàng Hữu Cải, 2001). Thứ nhất, nó giả định rằng mức độ tham gia có thể được xác định ngay từ đầu khi lập kế hoạch, tiến hành thiết kế hệ thống giám sát và đánh giá có sự tham gia, và giữ bất biến trong tiến trình đó. Thứ hai, nó phân biệt một cách giản đơn “người trong” và “người ngoài”. Điều này làm lu mờ một thực tế là các thành viên ở cả hai nhóm cũng có những mức độ tham gia khác nhau. Khi xem xét tất cả các thành viên của cộng đồng là người trong cuộc, các dự án dễ có xu hướng đồng nhất, người có nhiều đất với người không có đất, phụ nữ và nam giới, nông dân khá giàu và nông dân nghèo. Đối với việc giám sát, điều này có nghĩa là khi sự tham gia được giả định là chỉ báo của sự phát triển. Thứ ba, vì sự phân loại ít nhiều mang tính chất phán đoán, nhiều tác giả đã đưa ra các thuật ngữ như tham gia bắt buộc hay sự tham gia được điều khiển. Tuy nhiên trong thực tế, không phải mọi người đều mong muốn, có thể và cam kết sẽ tham gia như nhau trong một tiến trình. Trong thực tế, bối cảnh chính sách và xã hội địa phương có ảnh hưởng rất lớn đến mức độ và hình thức tham gia của các nhóm nông dân khác nhau. Do đó, khả năng đạt được sự tham gia hoàn toàn trong tiến trình lập kế hoạch, giám sát và đánh giá chỉ là một tình trạng phi thực tế (Hoàng Hữu Cải, 2001) [2]. Trong sự phát triển của lý thuyết về sự tham gia trong quản lý môi trường và TNTN, cần nhấn mạnh một xu thế: bản thân các vấn đề về quản lý TNTN nói chung và TNR nói riêng là một tiến trình xã hội (Myint, 2003; dẫn theo Nguyễn Thị Kim Tài [16]). Tuy nhiên, hành động của con người trong các cộng đồng ở trong hay gần rừng bị chi phối bởi các quy luật tự nhiên của các hệ sinh thái đồng thời các quy luật do con người tạo ra. Do đó,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2