intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá biến động chất lượng môi trường nước mặt của thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2014 - 2018

Chia sẻ: Tri Lộ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

20
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu: Ðánh giá được diễn biến chất lượng môi trường nước mặt giai đoan 2014 - 2018; xác định các nguồn tác động đến môi trường nước mặt trên địa bàn thành phố Lạng Sơn; đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng môi trường nước mặt thành phố Lạng Sơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá biến động chất lượng môi trường nước mặt của thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2014 - 2018

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP HOÀNG PHƢƠNG THÚY ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC MẶT CỦA THÀNH PHỐ LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2014 - 2018 CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG MÃ NGÀNH: 8440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI XUÂN DŨNG Hà Nội, 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Bùi Xuân Dũng. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa hề được công bố hoặc sử dụng để bảo vệ một học hàm nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, tháng 5 năm 2019 Học viên Hoàng Phƣơng Thúy PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo và sự quan tâm giúp đỡ của các cơ quan, các đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới:Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Lâm Nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS. Bùi Xuân Dũng đã tận tình hướng dẫn để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Sở Tài nguyên Môi trường, Chi Cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Lạng Sơn đã giúp tôi hoàn thiện luận văn này. Xin cảm ơn các cơ quan, tổ chức, các thầy cô giáo, các đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2019 Học viên Hoàng Phƣơng Thúy PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................vi DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... viii ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 3 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................................ 3 1.1.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................... 3 1.2. Tổng quan nghiên cứu về chất lượng nước mặt ............................................... 3 1.2.1. Tổng quan nghiên cứu chất lượng nước mặt trên thế giới [Nguyễn Hồng Thái và các cộng sự, 2013] ................................................................................... 3 1.2.2. Tổng quan chất lượng nước mặt tại Việt Nam [Trần Lâm, 2016] ............. 8 1.2.3. Hiện trạng môi trường nước mặt tại tỉnh Lạng Sơn [Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2015] ............................................... 13 1.3.1. Các nguồn tác động .................................................................................. 15 1.3.2. Các nguồn tác động chính đến các vị trí quan trắc................................... 18 Chƣơng 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ ................................. 23 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 23 2.1. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 23 2.1.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................... 23 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 23 2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 23 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iv 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 23 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 23 2.3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 23 2.3.1. Đặc điểm tài nguyên nước mặt của thành phố Lạng Sơn ......................... 23 2.3.2. Đánh giá biến động chất lượng nướcmặt thành phố Lạng Sơn, giai đoạn 2014 – 2018 ........................................................................................................ 23 2.3.3. Phân tích các nguồn tác động tới môi trường nước mặt thành phố Lạng Sơn ............................................................................................................................ 24 2.3.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng môi trường nước mặt thành phố Lạng Sơn ..................................................................................................... 24 2.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 24 Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI THÀNH PHỐ LẠNG SƠN .......................................................................................................... 33 3.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 33 3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................... 33 3.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo (Nguồn: Báo cáo điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội thành 3.1.3. Đặc điểm khí hậu - thủy văn (Nguồn: Báo cáo điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội thành phố Lạng Sơn năm 2018) .............................................................. 34 3.1.4. Tài nguyên đất .......................................................................................... 35 3.1.5. Tài nguyên khoáng sản ............................................................................. 35 3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội thành phố Lạng Sơn ............................................. 36 3.2.1. Điều kiện kinh tế ..................................................................................... 36 3.2.2. Điều kiện xã hội ....................................................................................... 38 3.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ................................. 39 Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 40 4.1.. Đánh giá biến động chất lượng nước mặt thành phố Lạng Sơn, giai đoạn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. v 2014-2018 ........................................................................................................... 40 4.1.1. Đánh giá diễn biến chất lượng nước mặt trên địa bàn thành phố Lạng Sơn dựa trên QCVN 08:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt ............................................................................................................. 40 4.1.2. Ứng dụng phương pháp sử dụng chỉ số chất lượng môi trường nước (WQI) trong đánh giá chất lượng môi trường nước mặt thành phố Lạng Sơn .. 69 4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nước mặt trên địa bàn thành phố Lạng Sơn ..................................................................................................... 76 4.4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................ 76 4.4.2. Giải pháp thực hiện .................................................................................. 77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 83 5.1. Kết luận ....................................................................................................... 83 5.2. Tồn tại .......................................................................................................... 84 5.3. Kiến nghị ..................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 85 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường BOD Nhu cầu ôxy sinh học. BOD5 Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày ở nhiệt độ 200C COD Nhu cầu ôxy hóa học DO Tổng oxy hòa tan trong nước NH4+ Amoni NO3- Nitrat NO2- Nitrit QCVN Quy chuẩn Việt Nam PO43- Phosphat Pb Chì SO42- Sunfat TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCMT Tổng cục môi trường TCCP Tiêu chuẩn cho phép TSS Tổng chất rắn lơ lửng UBND Ủy ban nhân dân WQI Chỉ số chất lượng nước WQISI Chỉ số chất lượng nước tính toán cho mỗi thông số Zn Kẽm PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Vị trí lấy mẫu, tọa độ điểm lấy mẫu nước mặt thành phố Lạng Sơn ................................26 Bảng 2.2. Quy định các giá trị qi, BPi.................................................................................................29 Bảng 2.3. Quy định các giá trị BPi và qi đối với DO% bão hòa ..........................................................30 Bảng 2.4. Quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH.............................................................30 Bảng 2.5. Mức đánh giá chất lượng nước.........................................................................................31 Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất của thành phố Lạng Sơn năm 2018 ..............................................35 Bảng 3.2. Tổng hợp điều kiện kinh tế thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2017-2018 ............................37 Bảng 3.3. Diện tích, dân số, mật độ dân số thành phố Lạng Sơn .....................................................38 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. viii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Vị trí các điểm quan trắc môi trường nước mặt thành phố Lạng Sơn ............... 25 Hình 3.1. Bản đồ hành chính thành phố Lạng Sơn .............................................................. 33 Hình 4.3. Giá trị pH biến động qua các năm từ 2014 - 2018 .............................................. 40 Hình 4.4. Giá trị TSS biến động qua các năm từ 2014 - 2018 ........................................... 41 Hình 4.5. Giá trị COD biến động qua các năm từ 2014 - 2018 ......................................... 41 Hình 4.6. Giá trị BOD5 biến động qua các năm từ 2014 - 2018 ....................................... 42 Hình 4.7. Giá trị DO biến động qua các năm từ 2014 - 2018 ............................................ 43 Hình 4.8 Giá trị NH4+ biến động qua các năm từ 2014 - 2018........................................ 43 Hình 4.9 Giá trị NO2- biến động qua các năm từ 2014 - 2018.......................................... 44 Hình 4.10. Giá trị Fe biến động qua các năm từ 2014 - 2018 ............................................ 45 Hình 4.11. Giá trị Zn biến động qua các năm từ 2014 - 2018 ............................................ 45 Hình 4.12. Giá trị Coliform biến động qua các năm từ 2014 - 2018.................................. 46 Hình 4.13. Biến động pH tại các vị trí quan trắc trong năm 2014 ...................................... 47 Hình 4.14. Biến động pH tại các vị trí quan trắc trong năm 2015 ...................................... 47 Hình 4.15. Biến động pH tại các vị trí quan trắc trong năm 2016 ...................................... 47 Hình 4.16. Biến động pH tại các vị trí quan trắc trong năm 2017 ...................................... 48 Hình 4.17. Biến động pH tại các vị trí quan trắc trong năm 2018 ...................................... 48 Hình 4.18. Biến động TSS tại các vị trí quan trắc trong năm 2014 ................................... 49 Hình 4.19. Biến động TSS tại các vị trí quan trắc trong năm 2015 ................................... 49 Hình 4.20. Biến động TSS tại các vị trí quan trắc trong năm 2016 ................................... 49 Hình 4.21. Biến động TSS tại các vị trí quan trắc trong năm 2017 ................................... 50 Hình 4.22. Biến động TSS tại các vị trí quan trắc trong năm 2018 ................................... 50 Hình 4.23. Biến động COD tại các vị trí quan trắc trong năm 2014 ................................. 51 Hình 4.24. Biến động COD tại các vị trí quan trắc trong năm 2015 ................................. 51 Hình 4.25. Biến động COD tại các vị trí quan trắc trong năm 2016 ................................. 52 Hình 4.26. Biến động COD tại các vị trí quan trắc trong năm 2017 ................................. 52 Hình 4.27. Biến động COD tại các vị trí quan trắc trong năm 2018 ................................. 52 Hình 4.28. Biến động BOD5 tại các vị trí quan trắc trong năm 2014 ............................... 53 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. ix Hình 4.29. Biến động BOD5 tại các vị trí quan trắc trong năm 2015 ............................... 54 Hình 4.230. Biến động BOD5 tại các vị trí quan trắc trong năm 2016 ............................. 54 Hình 4.31. Biến động BOD5 tại các vị trí quan trắc trong năm 2017 ............................... 54 Hình 4.32. Biến động BOD5 tại các vị trí quan trắc trong năm 2018 ............................... 55 Hình 4.33. Biến động DO tại các vị trí quan trắc trong năm 2014 ..................................... 56 Hình 4.34. Biến động DO tại các vị trí quan trắc trong năm 2015 ..................................... 56 Hình 4.35. Biến động DO tại các vị trí quan trắc trong năm 2016 ..................................... 57 Hình 4.36. Biến động DO tại các vị trí quan trắc trong năm 2017 ..................................... 57 Hình 4.37 Biến động DO tại các vị trí quan trắc trong năm 2018 ...................................... 57 Hình 4.38. Biến động NH4+ tại các vị trí quan trắc trong năm 2014 ............................... 58 Hình 4.39. Biến động NH4+ tại các vị trí quan trắc trong năm 2015 ............................... 58 Hình 4.40. Biến động NH4+ tại các vị trí quan trắc trong năm 2016 ................................ 59 Hình 4.41. Biến động NH4+ tại các vị trí quan trắc trong năm 2017 ................................ 59 Hình 4.42. Biến động NH4+ tại các vị trí quan trắc trong năm 2018 ................................ 59 Hình 4.43. Biến động NO2- tại các vị trí quan trắc trong năm 2014 ................................. 61 Hình 4.44. Biến động NO2- tại các vị trí quan trắc trong năm 2015 ................................. 61 Hình 4.45. Biến động NO2- tại các vị trí quan trắc trong năm 2016 ................................. 61 Hình 4.46. Biến động NO2- tại các vị trí quan trắc trong năm 2017 ................................. 62 Hình 4.47. Biến động NO2- tại các vị trí quan trắc trong năm 2018 ................................. 62 Hình 4.48. Biến động Fe tại các vị trí quan trắc trong năm 2014 ....................................... 63 Hình 4.49. Biến động Fe tại các vị trí quan trắc trong năm 2015 ....................................... 64 Hình 4.50. Biến động Fe tại các vị trí quan trắc trong năm 2016 ....................................... 64 Hình 4.51. Biến động Fe tại các vị trí quan trắc trong năm 2017 ....................................... 64 Hình 4.52. Biến động Fe tại các vị trí quan trắc trong năm 2018 ....................................... 65 Hình 4.53. Biến động Zn tại các vị trí quan trắc trong năm 2014 ...................................... 65 Hình 4.54. Biến động Zn tại các vị trí quan trắc trong năm 2015 ...................................... 66 Hình 4.55. Biến động Zn tại các vị trí quan trắc trong năm 2016 ...................................... 66 Hình 4.56. Biến động Zn tại các vị trí quan trắc trong năm 2017 ...................................... 66 Hình 4.57. Biến động Zn tại các vị trí quan trắc trong năm 2018 ...................................... 67 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. x Hình 4.58. Biến động Coliform tại các vị trí quan trắc trong năm 2014............................ 67 Hình 4.59. Biến động Coliform tại các vị trí quan trắc trong năm 2015............................ 68 Hình 4.60. Biến động Coliform tại các vị trí quan trắc trong năm 2016............................ 68 Hình 4.61. Biến động Coliform tại các vị trí quan trắc trong năm 2017............................ 68 Hình 4.62. Biến động Coliform tại các vị trí quan trắc trong năm 2018............................ 69 Hình 4.63. Chỉ số chất lượng nước tại Hồ Phai Phón .......................................................... 70 Hình 4.64. Chỉ số chất lượng nước sông Kỳ Cùng tại Cầu Ngầm ..................................... 70 Hình 4.65. Chỉ số chất lượng nước suối Lao Ly .................................................................. 71 Hình 4.66. Chỉ số chất lượng nước hồ Phai Loạn ................................................................ 71 Hình 4.67. Chỉ số chất lượng nước hồ Nà Tâm.................................................................... 72 Hình 4.68. Chỉ số chất lượng nước sông Kỳ Cùng tại cầu Mai Pha .................................. 72 Hình 4.69. Chỉ số chất lượng nước năm 2014 ...................................................................... 73 Hình 4.70. Chỉ số chất lượng nước năm 2015 ...................................................................... 73 Hình 4.71. Chỉ số chất lượng nước năm 2016 ...................................................................... 74 Hình 4.72. Chỉ số chất lượng nước năm 2017 ...................................................................... 74 Hình 4.73. Chỉ số chất lượng nước năm 2018 ...................................................................... 74 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Hệ thống nước mặt Việt Nam có hơn 2.360 con sông, suối dài hơn 10 km và hàng nghìn hồ, ao [Bảo Anh, 2016]. Nguồn nước này là nơi cư trú và nguồn sống của các loài động, thực vật và hàng triệu người. Ngày nay, sông ngòi phục vụ và cung cấp nguồn tài nguyên nước quý giá cho các hoạt động đời sống sinh hoạt của người dân và sản xuất, canh tác nông, lâm nghiệp, thủy điện, giao thông….Tuy nhiên, do hoạt động phát triển kinh tế cùng với hàng loạt các nhà máy xí nghiệp hoạt động dẫn đến một lượng chất thải lớn được thải ra môi trường không khí, môi trường nước mặt mà chưa có biện pháp xử lý dẫn đến chất lượng môi trường chưa được đảm bảo, gây ảnh hưởng đến cuộc sống người dân. Môi trường không khí và nguồn nước mặt đang bị suy thoái và phá hủy nghiêm trọng do khai thác quá mức và bị ô nhiễm với mức độ khác nhau. Những khu vực gần nhà máy, xí nghiệp phát thải lớn đang gây ô nhiễm môi trường không khí xung quanh và nhiều con sông, đoạn sông, ao, hồ đang “chết”. Cục Quản lý chất thải và Cải thiện môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường cho biết, chất lượng môi trường không khí và môi trường nước đang diễn biến phức tạp, bị suy thoái nhiều nơi, nhất là tại các khu công nghiệp, làng nghề. 3 lưu vực sông có vấn đề nổi cộm nhất về tình trạng ô nhiễm môi trường nước gồm Sông Cầu, sông Nhuệ - sông Đáy, sông Đồng Nai, nếu không có biện pháp xử lý ô nhiễm kịp thời thì trong tương lai, nguồn nước các con sông này không thể sử dụng trong sản xuất và sinh hoạt.Thống kê, đánh giá của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường, trung bình mỗi năm ở Việt Nam có khoảng 9.000 người tử vong vì nguồn nước và điều kiện vệ sinh kém. Gần 200.000 trường hợp mắc bệnh ung thư mới phát hiện, mà một trong những nguyên nhân chính là sử dụng nguồn nước ô nhiễm. [Bảo Anh, 2016]. Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Lạng Sơn, quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa, gây nên một số tình trạng ô nhiễm nguồn nước mặt.Một lượng lớn chất thải phát sinh, ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng môi trường. Dòng chảy biến đổi theo mùa, biên độ dao động giữa mùa mưa và mùa khô khá lớn. Từ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 đó gây nên biến động chất lượng nước mặt tại các vị trí cũng như thời điểm khác nhau. Đồng thời Lạng Sơn đã và đang trong quá trình thúc đẩy mạnh mẽ phát triển kinh tế và dịch vụ du lịch. Điều này dẫn đến thải ra môi trường một lượng lớn các loại chất thải, ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng nước mặt của thành phố. Như vậy chất lượng môi trường ngày càng trở thành vấn đề quan tâm của các cấp các ngành cũng như cộng đồng dân cư hưởng lợi từ nguồn tài nguyên này. Xuất phát từ thực tế đó đề tài “Đánh giá biến động chất lượng môi trường nước mặt của thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2014 - 2018” được thực hiện nhằm cung cấp bức tranh tổng thể về hiện trạng môi trườngnước và tác động của con người đến hiện trạng đó. Đồng thời góp phần hỗ trợ công tác quản lí tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh nói chung và các huyện trong tỉnh nói riêng phục vụ cho công tác quản lí tài nguyên nước và phát triển kinh tế - xã hội. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Cơ sở pháp lý - Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015; - Luật Tài nguyên nước 2012 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày01/01/2013. - Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/09/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường. - Quyết định số 879/QĐ-TCMT ngày 01/07/2011 của Tổng cục Môi trường về việc ban hành sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượngnước. - QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. 1.2. Tổng quan nghiên cứu về chất lƣợng nƣớc mặt 1.2.1. Tổng quan nghiên cứu chất lượng nước mặt trên thế giới [Nguyễn Hồng Thái và các cộng sự, 2013] Nước là một nguồn tài nguyên hết sức quý giá nhưng không phải ai cũng nhận thức được điều này. Có tới hơn 1 tỷ người đang bị thiếu khoảng 20-50 lít nước sạch mỗi ngày để phục các nhu cầu căn bản như ăn uống và tắm giặt. Tuy nhiên, cũng có nhiều người đang lãng phí nước. Trung bình mỗi ngày trên trái đất có khoảng 2 triệu tấn chất thải sinh hoạt đổ ra sông hồ và biển cả, 70% lượng chất thải công nghiệp không qua xử lý bị trực tiếp đổ vào các nguồn nước tại các quốc gia đang phát triển. Đây là thống kê của Viện nước quốc tế (SIWI) được công bố tại Tuần lễ nước thế giới khai mạc tại Stockholm, thủ đô của Thụy Điển ngày 5/9/2008. Trong thập niên 60, ô nhiễm nước lục địa và đại dương gia tăng với nhịp độ đáng lo ngại. Tiến độ ô nhiễm nước phản ánh trung thực tiến bộ phát triển kỹ nghệ. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 Ta có thể kể ra đây vài thí dụ tiêu biểu. Từ các đại dương lớn trên thế giới, nơi chứa đựng hầu hết lượng nước trên trái đất, nước luôn được lưu thông thường xuyên và sự ô nhiễm nếu xảy ra cũng rất chỉ mang tính chất nhỏ bé nhưng nay cũng đang hứng chịu sự ô nhiễm nặng nề, tùy từng đại dương mà mức độ ô nhiễm lại khác nhau. Nhiều vùng biển trên thế giới đang bị ô nhiễm nghiêm trọng, đe dọa đến sự sống của các loài động vật biển mà chủ yếu là nguồn ô nhiễm từ đất liền và giao thông vận tải biển gây nên.Bờ biển Barrow, Alaska trở thành một nơi chứa rác. Ô nhiễm nước ngọt lại càng trầm trọng. Năm 1932 - 1968, một thảm họa nước biển nhiễm độc xảy ra tại Nhật Bản do nhà máy hóa chất Chisso xả trực tiếp nước thải chứa thủy ngân chưa qua xử lý ra vịnh Minamata và biển Shiranui. Theo Med.org.jp, chất thải đã tích tụ sinh học trong hải sản ở khu vực biển này, khiến người dân và súc vật địa phương ăn vào bị nhiễm độc thủy ngân. Chứng bệnh do nhiễm độc thủy ngân ở đây được gọi là bệnh Minamata. Vụ nhiễm độc đầu tiên được phát hiện năm 1956 nhưng phải đến năm 1968, chính quyền mới chính thức kết luận nguyên nhân bệnh Minamata là do nhà máy Chisso xả thải gây ô nhiễm. Hậu quả của nó kéo dài suốt 36 năm sau. Người nhiễm độc bị co giật, chân tay co quắp, không nói năng được. Thai nhi đẻ ra bị dị dạng. Gần 2.000 người chết, 10.000 người bị ảnh hưởng.Chó, mèo bị nhiễm độc cũng phát điên rồi chết.Cá biển chết dạt đầy bờ, phủ kín mặt biển. Đến năm 2004, tập đoàn Chisso đã trả 86 triệu USD tiền bồi thường cho các nạn nhân và bị yêu cầu phải làm sạch khu vực biển bị ô nhiễm. Căn bệnh Minamata vẫn là một trong 4 căn bệnh nghiêm trọng nhất do ô nhiễm môi trường gây ra tại Nhật. Hậu quả của nó vẫn kéo dài tới ngày nay, khi các nạn nhân đã ngoài 40 - 50 tuổi, chỉ có thể ở trong nhà, tách biệt với cộng đồng và nhờ gia đình chăm sóc. Các vụ kiện Chisso và chính quyền khu vực vẫn đang được tiếp tục. Tại Trung Quốc một vụ nước nhiễm độc thủy ngân tương tự Nhật bản cũng xảy ra ở Trung Quốc. Theo một nghiên cứu năm 2010 của Học viện Môi trường, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 Đại học Đồng Tế ở Thượng Hải, công ty hóa chất công nghiệp Cát Lâm, nay là Công ty dầu khí Cát Lâm, đã thải 114 tấn thủy ngân và 5,4 tấn methylmercury vào sông Tùng Hoa bắt đầu từ năm 1958 đến 1982. Những ca bệnh thần kinh nghi do nhiễm độc thủy ngân đầu tiên xuất hiện năm 1965. Năm 1973, hàm lượng thủy ngân đo được trong tóc ngư dân ở vùng thượng lưu thành phố Cát Lâm là 52,5 mg/kg. Tháng 7/1973, chính quyền Cát Lâm mở cuộc điều tra ô nhiễm sông Tùng Hoa. Mức thủy ngân trong tóc người được cho phép tối đa là 1,8 mg/kg, theo chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Đến năm 1976, chính quyền Trung Quốc mới thừa nhận có người nhiễm bệnh Minamata.Sau sự kiện này, nhà máy chỉ giảm lượng xả thủy ngân, chứ không ngừng hoàn toàn.Lúc này, nhà máy mới bắt đầu xử lý nước.Dọc 100 km ở hạ lưu sông chảy qua địa phận thành phố Cát Lâm không xuất hiện tôm cá. Năm 1978, chính phủ yêu cầu nhà máy hóa chất Cát Lâm phải làm sạch ô nhiễm trong vòng ba năm.Việc làm sạch sông bắt đầu vào tháng 3/1979 và hoàn thành cuối năm 1980, tổng cộng xử lý 192.000 tấn nước. Năm 1979 - 1988, chính quyền bồi thường cho ngư dân vùng bị ô nhiễm gần 4 triệu NDT (khoảng 2,56 triệu USD theo tỷ giá năm 1979). Tuy nhiên, Trung Quốc vẫn không công bố số liệu cụ thể về số người nhiễm bệnh Minamata ở khu vực sông Tùng Hoa. Theo một nghiên cứu của Thư viện Y khoa Mỹ (PMC) vào tháng 9/2010, mặc dù nồng độ thủy ngân trong nước sông đã giảm, nhưng phải mất vài thập kỷ hoặc 100 năm nữa nồng độ thủy ngân trong nước sông mới trở về ban đầu. Nồng độ thủy ngân trong cá tuy giảm hơn 90% so với năm 1975, nhưng vẫn cao hơn mức bình thường 2 - 7 lần và dự kiến ít nhất 10 năm nữa mới khôi phục về mức độ bình thường. Ở Mỹ, năm 2010, sự cố nổ giàn khoan của hãng dầu khí BP, ngoài khơi bờ biển Louisiana, Mỹ, gây ra vụ tràn dầu Deepwater Horizon, theo New York Times. Thảm họa xảy ra khi giàn khoan di động nước sâu Horizon khoan dầu thô ở độ sâu 1.500 m tại khu vực mỏ dầu khí Macondo Prospect.Khí thoát ra từ giếng dầu có áp suất rất cao, phát nổ khiến 11 người chết và 17 người khác bị thương. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 Giàn khoan bốc cháy và chìm xuống biển, gần 5 triệu thùng dầu tràn vào khu vực rộng lớn của vịnh Mexico, phá hủy các hệ sinh thái, ảnh hưởng đến ngành ngư nghiệp và du lịch của các quốc gia trong vùng. Đây là sự cố môi trường lớn nhất trong lịch sử nước Mỹ. Vụ tràn dầu gây ảnh hưởng tới hơn 400 loài sinh vật sống tại vùng biển này. 5 năm sau thảm họa, theo Cơ quan Khí tượng Thủy văn Mỹ (NOAA), nồng độ dầu thô đo trong cá ở vùng Vịnh vẫn cao hơn mức bình thường, gây dị tật tim bẩm sinh ở cá, khiến chúng chết sớm. Theo OAA, tác động lâu dài của vụ tràn dầu tới môi trường "nhiều hơn chúng ta tưởng". "Trong số 32 con cá heo được quan sát, nhiều con nhẹ cân, thiếu máu, mắc bệnh phổi và bệnh gan. Nồng độ hormone giúp giảm căng thẳng và điều tiết trao đổi chất cũng giảm một nửa". Ở Sông White, Mỹ theo Herald Bulletin, tháng 12/1999, một vụ ô nhiễm xảy ra trên sông White, bang Indiana, Mỹ hủy hại đời sống thủy sinh kéo dài hơn 90 km và giết chết 4,6 triệu con cá, tương đương 187 tấn. Ngày 28/12, cơ quan môi trường địa phương cho biết họ truy ra nguồn gây ô nhiễm là nhà máy sản xuất đèn ôtô của tập đoàn Guide tại Anderson. Ngày 11/01/2000, Thống đốc bang Indiana Frank O'Bannon yêu cầu FBI, Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ và Bộ Tư pháp Mỹ điều tra vụ việc. Ngày 18/6/2001, Thống đốc bang O'Bannon thông báo tập đoàn Guide đã nhận tội và phải trả hơn 13,9 triệu USD gồm tiền phạt, chi phí pháp lý và chi phí xử lý môi trường, trong đó 6,25 triệu USD được dùng để khôi phục sông. Kết quả điều tra cho thấy công ty này đã thải khoảng 1,6 triệu gallon (hơn 6 triệu lít) nước thải có chứa nồng độ độc hại chất dimethyldithiocarbamate, các thành phần hoạt chất của hợp chất xử lý nước thải HMP-2000, cũng như các sản phẩm phân hủy như carbon disulfide. Những chất này sau đó gây ra bọt trên sông White. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng sau một thời gian, chất độc gây ô nhiễm sông đã trôi đi hết chứ không tích tụ lại.Nhiều loài động vật sống dưới bùn không bị chịu tác động từ hóa chất.Tháng 3/2000, một số loài cá tự quay trở lại khu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 vực bị ảnh hưởng. Tại Sukinda, Ấn Độ, các nữ công nhân phải tiếp xúc với nước cực bẩn. Hậu quả của nó là tình trạng vô sinh, thai nhi bị dị tật và chết lưu. Hàm lượng thủy ngân trong nước ngầm ở Vapi, Ấn Độ, cao gấp 96 lần so với tiêu chuẩn sức khỏe do Tổ chức Y tế thế giới quy định. Anh Quốc chẳng hạn: Ðầu thế kỷ 19, sông Tamise rất sạch. Nó trở thành ống cống lộ thiên vào giữa thế kỷ này.Các sông khác cũng có tình trạng tương tự trước khi người ta đưa ra các biện pháp bảo vệ nghiêm ngặt. Nước Pháp rộng hơn, kỹ nghệ phân tán và nhiều sông lớn, nhưng vấn đề cũng không khác bao nhiêu.Dân Paris còn uống nước sông Seine đến cuối thế kỷ 18. Từ đó vấn đề đổi khác: các sông lớn và nước ngầm nhiều nơi không còn dùng làm nước sinh hoạt được nữa, 5.000 km sông của Pháp bị ô nhiễm mãn tính. Sông Rhin chảy qua vùng kỹ nghệ hóa mạnh, khu vực có hơn 40 triệu người, là nạn nhân của nhiều tai nạn (như cháy nhà máy thuốc Sandoz ở Bâle năm 1986) thêm vào các nguồn ô nhiễm thường xuyên. Ở Hoa Kỳ tình trạng thảm thương ở bờ phía đông cũng như nhiều vùng khác.Vùng Ðại hồ bị ô nhiễm nặng, trong đó hồ Erie, Ontario đặc biệt nghiêm trọng. Trong khi đó, namw 1991 tại Nam Phi, Công ty cổ phần Năm lượng nguyên tử gây ra một vụ tràn dầu rất lớn gần đập Hartbeesport làm cho các loại cá và động vật thủy sinh sống trong hồ bị chết. Việc các nguồn nước sông bị ô nhiễm đã gây ra một nguy cơ nghiêm trọng về sức khỏe cho những cộng đồng nằm gần sông, những người sử dụng trực tiếp nguồn nước đó. Ở ngay tại Trung Quốc, hàng năm lượng chất thải và nước thải công nghiệp thải ra ở các thành phố và thị trấn của Trung Quốc tăng từ 23,9 tỷ m3 trong năm 1980 lên 73,1 tỷ m3 trong năm 2006. Một lượng lớn nước thải chưa qua xử lí vẫn được thải vào các sông.Hậu quả là, hầu hết nước ở các sông, hồ ngày càng trở nên ô nhiễm. Dựa trên việc đánh giá 140.000 km sông dọc đất nước Trung Quốc trong năm 2006, chất lượng nước của 41,7% chiều dài sông xếp ở loại 4 hoặc thậm chí thấp hơn và 21,8% dưới loại 5. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 Như vậy, chúng ta có thể nhận thấy rằng chất lượng nước tại nhiều con sông trên thế giới bị ô nhiễm khá nghiêm trọng, hàng ngày hàng giờ phải hứng chịu các nguồn ô nhiễm khác nhau. Do đó, việc cần làm trước tiên là phải tiến hành đánh giá, kiểm tra, quan trắc hệ thống sông, để xác định được cụ thể thành phần của nguồn nước thải gây ô nhiễm, xác định được mức độ ảnh hưởng của chúng, đồng thời đề xuất những biện pháp nhằm hạn chế sự tác động tiêu cực đến chất lượng nước sông, nâng cao khả năng cung cấp nước phụ vụ cho đời sống và sự phát triển bền vững trên toàn thế giới. 1.2.2. Tổng quan chất lượng nước mặt tại Việt Nam [Trần Lâm, 2016] Hiện nay, ở Việt Nam môi trường nước ở nhiều đô thị, khu công nghiệp và làng nghề ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi nước thải, khí thải và chất thải rắn. Ở các thành phố lớn, hàng trăm cơ sở sản xuất công nghiệp đang gây ô nhiễm môi trường nước do không có công trình và thiết bị xử lý chất thải. Với tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hoá khá nhanh cùng sự gia tăng dân số là nguyên nhân chính gây áp lực ngày càng nặng nề đối với tài nguyên nước. Mức độ ô nhiễm nước ở các khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp tập trung là rất lớn. Liên tiếp trong thời gian qua, trên địa bàn cả nước, hiện tượng ô nhiễm môi trường nước đã làm cho hiện tượng cá chết bất thường hàng loạt.Mặc dù các cấp, các ngành đã có nhiều cố gắng trong việc thực hiện chính sách và pháp luật về bảo vệ môi trường nhưng tình trạng ô nhiễm nước là vấn đề rất đáng lo ngại. Nước sông ô nhiễm chuyển màu đen, rác thải trôi lềnh bềnh - nguy cơ gây bệnh cho con người rất cao. Ô nhiễm nguồn nước xuất phát từ việc các ao, hồ, sông tiếp nhận nhiều loại nguồn thải, môi trường nước mặt đang ở tình trạng ô nhiễm tại nhiều nơi. Tuy nhiên, nguồn thải chính tác động đến môi trường nước mặt ở nước ta là nước thải nông nghiệp, công nghiệp và nước thải sinh hoạt. Mức độ gia tăng các nguồn nước thải hiện nay ngày càng lớn với quy mô rộng ở hầu hết các vùng miền trong cả nước. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhiều ngành công nghiệp được mở rộng quy mô sản xuất cũng như phạm vi phân bố. Cùng với đó là PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 sự gia tăng lượng nước thải lớn, trong khi đó, mức đầu tư cho hệ thống xử lý nước thải chưa đáp ứng yêu cầu. Nước thải sinh hoạt chiếm trên 30% tổng lượng thải trực tiếp ra các sông hồ hay kênh rạch dẫn ra sông. Theo số liệu tính toán của cơ quan môi trường cho thấy Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng là 2 vùng tập trung nhiều lượng nước thải sinh hoạt nhất cả nước. Vùng Đông Nam bộ với toàn bộ các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, nơi tập trung các KCN lớn, là vùng có lượng phát sinh nước thải công nghiệp lớn nhất cả nước. Số lượng KCN có hệ thống xử lý nước thải vẫn đang ở mức trung bình (50 - 60%), hơn nữa, 50% trong số đó vẫn chưa hoạt động hiệu quả. Theo các nghiên cứu tác động Môi trường của cơ quan Tổng cục Môi trường cho thấy: ở ngành công nghiệp dệt may, ngành công nghiệp giấy và bột giấy, nước thải thường có độ pH trung bình từ 9 - 11; chỉ số nhu cầu ôxy sinh hoá (BOD: Biochemical oxygen Demand - là lượng oxy cần thiết cung cấp cho vi sinh vật để oxi hóa các chất hữu cơ), nhu cầu oxy hoá học (COD: Chemical oxygen Demand - là khối lượng oxy cần tiêu hao trên 1 lít nước thải) có thể lên đến 700 mg/L và 2.500 mg/L; hàm lượng chất rắn lơ lửng... cao gấp nhiều lần giới hạn cho phép. Hàm lượng nước thải của các ngành này có chứa xyanua (CN-) vượt đến 84 lần, H2S vượt 4,2 lần, hàm lượng NH3 vượt 84 lần tiêu chuẩn cho phép nên đã gây ô nhiễm nặng nề các nguồn nước mặt trong vùng dân cư. Bên cạnh những nguồn thải nêu trên, nước thải nông nghiệp cũng là vấn đề đáng quan tâm hiện nay. Đó là nguyên nhân chính gây ảnh hưởng đến nguồn nước tại những địa phương có nền kinh tế nông nghiệp phát triển mạnh như vùng đồng bằng sông Cửu Long. Nước thải từ hoạt động nông nghiệp có chứa hóa chất bảo vệ thực vật hay thuốc trừ sâu là thành phần độc hại cho môi trường và sức khỏe con người. Đặc biệt, các khu vực này, đời sống dân cư vẫn gắn với nguồn nước sông, dùng làm nước sinh hoạt hay sử dụng để nuôi trồng thủy sản. Mặc dù các cấp, các ngành đã có nhiều cố gắng trong việc thực hiện chính sách và pháp luật về bảo vệ môi trường, nhưng tình trạng ô nhiễm nước là vấn đề PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2