intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác, chế biến đá vôi đến môi trường tại mỏ đá vôi Tà Lài, xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn

Chia sẻ: Tri Lộ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn áp dụng và bổ sung và phát huy các kiến thức đã học vào thực tiễn; nâng cao hiểu biết về kiến thức môi trường và các phương pháp đánh giá hiện trạng môi trường; bổ sung tư liệu, kinh nghiệm, kỹ năng thực hành cho việc học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác, chế biến đá vôi đến môi trường tại mỏ đá vôi Tà Lài, xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ---------------------------- LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP ĐINH HOÀNG NGUYÊN NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, CHẾ BIẾN ĐÁ VÔI ĐẾN MÔI TRƢỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI TÀ LÀI, XÃ TÂN MỸ, HUYỆN VĂN LÃNG, TỈNH LẠNG SƠN CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG MÃ NGÀNH: 8440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGÔ DUY BÁCH Hà Nội, 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa sử dụng cho bảo vệ một học vị nào. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc./. Hà Nội, tháng năm 2019 Tác Giả Đinh Hoàng Nguyên PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. ii LỜI CẢM ƠN Sau một quá trình học tập và nghiên cứu, luận văn của tôi đã được hoàn thành. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của ban giám hiệu Trường Đại học Lâm Nghiệp, Ban chủ nhiệm khoa sau Đại học, cùng sự tận tình giảng dạy của các thầy cô trong khoa Môi trường đã giúp tôi hoàn thành khóa học của mình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS.Ngô Duy Bách đã rất tận lòng hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Nhân dịp này tôi cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn ở bên động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Cuối cùng, xin chúc các thầy cô mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp trồng người, trong nghiên cứu khoa học./. Tác giả Đinh Hoàng Nguyên PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT............................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ........................................................ viii MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................. 3 1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ....................................... 3 1.1.1. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 3 1.1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu .................................................... 4 1.2. Tình hình khai thác, chế biến đá vôi LVLXD trên thế giới và Việt Nam ...... 9 1.2.1. Tình hình khai thác, chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng trên thế giới .... 9 1.2.2. Tình hình khai thác, chế biến đá vôi tại Việt Nam ...................................... 9 1.3. Tác động môi trường của hoạt động khai thác và chế biến đá vôi ............... 17 1.3.1. Tác động do bụi, khí độc, tiếng ồn và độ rung ...................................... 17 1.3.2. Tác động do nước mưa chảy tràn và nước thải sinh hoạt ..................... 19 1.3.3. Tác động đến môi trường đất ................................................................. 20 1.3.4. Tác động của chất thải rắn và chất thải nguy hại ................................. 20 1.3.5. Tác động đến hệ sinh thái ...................................................................... 21 1.3.6. Tác động do các rủi ro và sự cố môi trường ......................................... 21 1.4. Các nguồn tác động môi trường của hoạt động khai thác và chế biến đá vôi trong giai đoạn vận hành tại mỏ đá vôi Tà Lài .................................................... 23 2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 26 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 26 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................ 26 2.2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................... 27 2.3. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 27 2.3.1. Tình hình khai thác và chế biến đá vôi tại mỏ đá vôi Tà Lài................. 27 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iv 2.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác,chế biến đá vôi tại mỏ đá vôi Tà Lài đến môi trường ............................................................................... 27 2.2.3. Đề xuất biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng của hoạt động khai thác,chế biến đá vôi đến môi trường .............................................................................. 27 2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 27 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp ...................................... 27 2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu sơ cấp ....................................... 28 2.4.3. Phương pháp lấy mẫu, phân tích ........................................................... 29 2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 34 2.4.5. Phương pháp đối chiếu, so sánh ............................................................ 34 Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN VĂN LÃNG, TỈNH LẠNG SƠN .................................................................................... 35 3.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 35 3.2. Vị trí địa lý .................................................................................................... 35 3.3. Địa hình ......................................................................................................... 36 3.4. Khí hậu .......................................................................................................... 36 3.4.1. Nhiệt độ không khí ................................................................................. 37 3.4.2. Độ ẩm không khí .................................................................................... 37 3.4.3. Mưa ........................................................................................................ 38 3.4.4. Chế độ nắng ........................................................................................... 40 3.4.5. Bốc hơi ................................................................................................... 41 3.4.6. Dông nhiệt .............................................................................................. 41 3.4.7. Chế độ gió .............................................................................................. 42 3.4.8. Các dạng thời tiết đặc biệt ..................................................................... 43 3.5. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên ................................................................. 44 3.5.1. Tài nguyên đất ........................................................................................ 44 3.5.2. Tài nguyên rừng ..................................................................................... 45 3.5.3. Tài nguyên nước ..................................................................................... 45 3.5.4. Tài nguyên khoáng sản .......................................................................... 46 3.6. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ........................................................ 46 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. v Chƣơng 4 ................................................................................................................. 50 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN ........................................................... 50 4.1. Tình hình khai thác và chế biến đá vôi tại mỏ đá vôi Tà Lài ........................ 50 4.1.1. Vị trí khu vực .......................................................................................... 50 4.1.2. Trữ lượng khai thác................................................................................ 54 4.1.3. Phương pháp khai thác. ......................................................................... 55 4.1.4. Công nghệ khai thác, chế biến ............................................................... 59 4.1.5. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành .................................................................................................................. 61 4.2. Ảnh hưởng của hoạt động khai thác, chế biến đá vôi tại mỏ đá vôi Tà Lài đến môi trường ..................................................................................................... 63 4.2.1. Ảnh hưởng của hoạt động khai thác, chế biến đá vôi đến môi trường nước .................................................................................................................. 63 4.2.2. Chất lượng môi trường không khí .......................................................... 70 4.2.3. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá vôi đến môi trường và sức khoẻ dân cư qua ý kiến của người dân ...................................................... 79 4.3.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước ......................................................... 82 4.3.2. Đối với đơn vị hoạt động khoáng sản .................................................... 82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................ 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 93 PHỤ LỤCPHỤ LỤC 1. PHIẾU PHỎNG VẤN ................................................... 96 PHỤ LỤC 1. PHIẾU PHỎNG VẤN ..................................................................... 97 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường BYT Bộ Y Tế BVMT Bảo vệ môi trường CBCNV Cán bộ công nhân viên CTCP Công ty cổ phần CTNH Chất thải nguy hại CTR Chất thải rắn ĐTM Đánh giá tác động môi trường HTKT Hệ thống khai thác ÔNMT Ô nhiễm môi trường QCVN Quy chuẩn quốc gia Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TNMT Tài nguyên Môi trường TSP Tổng bụi lơ lửng VLXD Vật liệu xây dựng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Trữ lượng và phân bố đá xây dựng tại Việt Nam ............................... 10 Bảng 2.1: Bảng thống kê đối tượng, số lượng, nội dung phiếu điều tra ............. 29 Bảng 2.2: Vị trí lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường nước ........................ 30 Bảng 2.3. Vị trí lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường không khí ................ 32 Bảng 3.1: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm .......................................... 37 Bảng 3.2: Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm.............................. 38 Bảng 3.3: Lượng mưa trung bình tháng trong năm ............................................ 39 Bảng 3.4: Số giờ nắng trung bình các tháng trong năm ...................................... 40 Bảng 3.5: Số ngày có dông nhiệt trong năm ....................................................... 41 Bảng 4.1: Tổng hợp số liệu kết quả khai thác ..................................................... 52 Bảng 4.2: Tổng hợp kết quả tính trữ lượng ......................................................... 55 Bảng 4.3: Các thông số của hệ thống khai thác .................................................. 58 Bảng 4.4: Tổng hợp các thông số khoan, nổ mìn ............................................... 60 Bảng 4.5: Kết quả phân tích chất lượng môi trường ........................................... 63 nước mặt tại suối cầu Bắc Hang Chui ................................................................. 63 Bảng 4.6: Kết quả phân tích thành phần nước thải ............................................. 67 điểm cuối bể xử lý nước thải sinh hoạt ............................................................... 67 Bảng 4.7: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí môi trường không khí khu vực sản xuất............................................................................................ 72 Bảng 4.8: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh ...... 73 Bảng 4.9: Tổng hợp kết quả phỏng vấn người dân ............................................. 79 về ảnh hưởng của hoạt động khai thác, chế biến đá vôi đến môi trường ............ 79 Bảng 4.10: Ý kiến của người dân về nguyên nhân gây ...................................... 80 ô nhiễm môi trường tại địa phương ..................................................................... 80 Bảng 4.11: Tình trạng sức khỏe của người dân .................................................. 81 trên địa bàn thôn Tà Lài xã Tân Mỹ.................................................................... 81 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ Hình 2.1. Vị trí lấy mẫu....................................................................................... 33 Hình 3.1: Hoa gió từ tháng 1 đến tháng 6 tại trạm khí tượng Thất Khê - Lạng Sơn ....................................................................................................................... 42 Hình 3.2: Hoa gió từ tháng 7 đến tháng 12 tại trạm khí tượng Thất Khê - Lạng Sơn ....................................................................................................................... 43 Hình 4.1: Vị trí khu vực mỏ ................................................................................ 51 Hình 4.2: Hiện trạng khai thác đá tại mỏ ............................................................ 59 Hình 4.3: Sơ đồ công nghệ chế biến đá làm VLXD ........................................... 61 Hình 4.4: Sơ đồ hệ thống tưới nước dập bụi tại trạm nghiền ............................. 62 Hình 4.5: Biểu đồ thể hiện hàm lượng TSS ........................................................ 65 Hình 4.6: Biểu đồ thể hiện hàm lượng COD ...................................................... 66 Hình 4.7: Biểu đồ thể hiện hàm lượng BOD5 .................................................... 66 Hình 4.8: Biểu đồ thể hiện hàm lượng pH .......................................................... 68 Hình 4.9: Biều đồ thể hiện hàm lượng BOD5 ..................................................... 69 Hình 4.10: Biều đồ thể hiện hàm lượng TDS ..................................................... 69 Hình 4.11: Biều đồ thể hiện hàm lượng Colifrom .............................................. 70 Hình 4.12: Vị trí lấy mẫu không khí ................................................................... 71 Hình 4.13: Biều đồ thể hiện hàm lượng Bụi ....................................................... 75 Hình 4.14: Biều đồ thể hiện hàm lượng NOx ...................................................... 76 Hình 4.15: Biều đồ thể hiện hàm lượng SO2....................................................... 77 Hình 4.16: Biều đồ thể hiện hàm lượng CO ....................................................... 77 Hình 4.17: Biểu đồ thể hiện độ ồn ...................................................................... 78 Hình 4.18: Hệ thống phun nước tại trạm đập – Giảm thiểu ô nhiễm bụi ........... 84 Hình 4.19: Xe chở nước tưới đường – Giảm thiểu ô nhiễm bụi ........................ 84 Hình 3.20: Trồng cây xanh khu vực quanh mỏ ................................................... 88 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Lạng Sơn là một tỉnh miền núi phía Bắc, có vị trí địa lý hết sức thuận lợi. Nằm ở cửa ngõ nối Trung Quốc với các nước ASEAN, là điểm đầu của Việt Nam trên tuyến hành lang kinh tế Nam Ninh (Trung Quốc) - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh (hành lang kinh tế được đánh giá là có tiềm năng phát triển nhất), tỉnh Lạng Sơn cách thủ đô Hà Nội 150km, cách thành phố Nam Ninh 180 km với hệ thống đường giao thông thuận lợi, địa hình các tuyến đường tương đối bằng phẳng không chỉ thuận lợi cho việc giao thương hàng hóa xuất - nhập khẩu. Về hạ tầng đô thị, bên cạnh việc đồng bộ hóa, hiện đại hóa hệ thống trung tâm thương mại, du lịch và kinh tế cửa khẩu, nâng cấp hoàn thiện hệ thống đường giao thông, xây dựng mới và đưa vào sử dụng các khu công nghiệp và các vùng kinh tế, các đô thị và các khu dân cư nông thôn. Đáng kể đến là dự kiến thành phố Lạng Sơn sẽ mở rộng phát triển lên đô thị loại II đến năm 2020, thị trấn Đồng Đăng đã được công nhận là đô thị loại IV; Lạng Sơn phấn đấu đến năm 2020 mức bình quân sàn nhà trên đầu người là 25 m2/người (Theo Chương trình phát triển nhà tăng 5 m2/người so với năm 2015), tỷ lệ dân số thành thị tăng lên 38-40%. Một số dự án lớn sẽ được đầu tư xây dựng như công trình đường cao tốc Bắc Giang-Lạng Sơn; Thủy lợi Bản Lải; Các khu công nghiệp Hồng Phong, Đồng Bành; các cụm công nghiệp; các dự án trong khu kinh tế của khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn. Đây là cơ hội lớn cho hoạt động khai thác khoáng sản đá vôi làm VLXD Lạng Sơn phát triển để cung ứng kịp thời cho nhu cầu VLXD địa phương. Theo Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016, trên địa bàn xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn chỉ có mỏ đá vôi Tà PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 1 Lài được UBND tỉnh cấp giấy phép khai thác với sản phẩm chính là đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường, hằng năm mỏ đã cung cấp một khối lượng lớn đá vôi cho các xã, huyện và thành phố Lạng Sơn. Hoạt động khai thác, chế biến đá vôi tại mỏ đá vôi Tà Lài của Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng và Kinh doanh tổng hợp - VVMI đã tạo việc làm, thu nhập cho người dân địa phương, đóng góp xây dựng hạ tầng kỹ thuật: đường sá, cầu cống,... công trình công cộng: trường học, nhà trẻ... và đóng góp vào ngân sách nhà nước thông qua các khoản tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, thuế, phí.... Bên cạnh những lợi ích nêu trên, thì hoạt động khai thác đá vôi cũng tác động tiêu cực đến môi trường kinh tế - xã hội: mất an ninh trật tự xã hội, gia tăng lưu lượng các phương tiện giao thông, sức khỏe của người dân,... chất lượng môi trường, hệ sinh thái tại khu vực và xung quanh khu vực khai thác, chế biến đá vôi. Xuất phát từ một số vấn đề thực tiễn trên và để phát triển bền vững ngành khai khoáng gắn liền với bảo vệ, cải thiện môi trường, cảnh quan trên địa bàn xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác, chế biến đá vôi đến môi trường tại mỏ đá vôi Tà Lài, xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn”. 2. Ý nghĩa của đề tài 2.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu - Áp dụng và bổ sung và phát huy các kiến thức đã học vào thực tiễn; - Nâng cao hiểu biết về kiến thức môi trường và các phương pháp đánh giá hiện trạng môi trường; - Bổ sung tư liệu, kinh nghiệm, kỹ năng thực hành cho việc học tập và nghiên cứu. 2.2. Ý nghĩa thực tiễn Nắm được ảnh hưởng của hoạt động khai thác và chế biến đá vôi tới môi trường nước, không khí để từ đó giúp cho các đơn vị tổ chức khai thác, chế biến PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 2 đá vôi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn có các biện pháp quản lý, ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động xấu tới môi trường. Tạo cơ sở cho công tác lập kế hoạch xây dựng chính sách bảo vệ môi trường và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn; Tuyên truyền, giáo dục và nâng cao nhận thức việc bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản. 3. Cấu trúc của đề tài Chương 1: Tổng quan nghiên cứu: giới thiệu khái quát về tình hình khai thác và chế biến đá vôi làm VLXDTT trên thế giới và tại Việt Nam; các tác động môi trường của hoạt động khai thác và chế biến đá vôi làm VLXDTT đến môi trường; các rủi ro, sự cố có khả năng xảy ra trong quá trình khai thác và chế biến. Chương 2: Mục tiêu, đối tượng, phạm vi, nội dung và phương pháp nghiên cứu: xác định mục tiêu, đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu. Trên cơ sở đó xây dựng nội dung nghiên cứu và lựa chọn các phương pháp áp dụng trong nghiên cứu. Chương 3: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu: khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận: tập trung vào tìm hiểu hiện trạng khai thác và chế biến khoáng sản tại mỏ đá Tà Lài; các công trình, biện pháp đã và đang được Chủ đầu tư áp dụng trong kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ môi trường và ứng phó với các rủi ro, sự cố. Đánh giá ảnh hưởng do hoạt động khai thác và chế biến đến môi trường không khí, môi trường nước, sức khỏe cộng động và KTXH. Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp, giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng từ hoạt động khai thác và chế biến đến môi trường và sức khỏe cộng đồng. Kết luận và kiến nghị: Tóm tắt những kết quả nghiên cứu chính của luận văn và các kiến nghị để giảm thiểu các tác động tiêu cực do hoạt động khai thác và chế biến. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm môi trường Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam năm 2014, môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật” [16]. 1.1.1.2. Khái niệm ô nhiễm môi trường Theo khoản 8 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam 2014: “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tiêu chuẩn môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến đến con người và sinh vật” [16]. 1.1.1.3. Khái niệm Quy chuẩn kỹ thuật môi trường Theo khoản 5 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam 2014: “Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng các chất gây ô nhiễm có trong chất thải; các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường” [16]. 1.1.1.4. Khái niệm tài nguyên khoáng sản Theo khoản 1 điều 2 Luật khoáng sản 2010: “Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ” [17]. Tài nguyên khoáng sản được phân loại theo nhiều cách: - Theo dạng tồn tại: Rắn (nhôm, sắt, mangan, đồng, chì, kẽm, …), khí (khí đốt, Acgon, Heli), lỏng (thủy ngân, dầu, nước khoáng, nước ngầm, ….); PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 4 - Theo nguồn gốc: Nội sinh (sinh ra trong lòng trái đất), ngoại sinh (sinh ra trên bề mặt trái đất); - Theo thành phần hoá học: Khoáng sản kim loại (kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý hiếm), khoáng sản phi kim (vật liệu khoáng, đá quý, vật liệu xây dựng), khoáng sản cháy (than, dầu, khí đốt, đá cháy). Tài nguyên khoáng sản thường tập trung trong một khu vực gọi là mỏ khoáng sản.“Mỏ là một bộ phận của vỏ trái đất, nơi tập trung tự nhiên các loại khoáng sản do kết quả của một quá trình địa chất nhất định tạo nên”. 1.1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu a) Tổng quan quy định pháp luật về quản lý môi trường liên quan đến khai thác, chế biến khoáng sản - Hiện nay trên thế giới có khoảng 300 công ước quốc tế về lĩnh vực tài nguyên môi trường, trong đó nước ta đã tham gia 20 công ước như “Công ước về bảo vệ tầng ôzôn” năm 1985; “Tuyên bố Liên Hợp Quốc về môi trường và phát triển” năm 1992; “Công ước khung về biến đổi khí hậu của Liên Hợp Quốc (UNFCCC)” năm 1992; “Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP)” năm 2001... - Trong phạm vi quốc gia, vấn đề quản lý môi trường liên quan đến hoạt động khai thác khoáng sản được đề cập trong nhiều bộ luật, trong đó Luật BVMT số 55/2014/QH13 được Quốc hội thông qua và ban hành ngày 23/06/2014 và Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 được Quốc hội thông qua và ban hành ngày 17/11/2010 là hai văn bản quan trọng nhất. Sau đó hàng loạt các nghị định, thông tư, quy định, quyết định của các ngành chức năng về thực hiện luật BVMT và khai thác khoáng sản đã được ban hành kèm theo một số tiêu chuẩn môi trường chủ yếu được soạn thảo và thông qua. Bên cạnh đó còn nhiều khía cạnh BVMT được đề cập trong các văn bản khác như: Luật đất đai, Luật tài nguyên nước, Luật phát triển và bảo vệ rừng…Ngoài ra các địa phương tùy PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 5 thuộc vào tình hình cụ thể của địa phương mình cũng có rất nhiều văn bản quy định trong lĩnh vực môi trường và khai thác khoáng sản. - Hệ thống pháp luật về tài nguyên khoáng sản đã xác lập các yêu cầu về BVMT trong hoạt động khai thác khoáng sản. Bên cạnh những cơ chế quản lý nhằm đảm bảo sự kiểm soát của Nhà nước đối với nguồn tài nguyên khoáng sản và giám sát đối với quá trình khai thác, chế biến khoáng sản, pháp luật về khoáng sản nói riêng và pháp luật về môi trường nói chung đều có riêng những quy định về vấn đề BVMT trong hoạt động khai thác khoáng sản. Các biện pháp BVMT trong hoạt động khai thác khoáng sản được quy định như sau: + Quy định về ĐTM trong hoạt động khai thác khoáng sản: Điều 18 Luật BVMT 2014 và Điều 12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP quy định chủ dự án khai thác khoáng sản phải có trách nhiệm lập hoặc thuê tổ chức có đủ điều kiện lập báo cáo ĐTM. Trong quá trình thực hiện ĐTM, chủ dự án phải tiến hành tham vấn UBND cấp xã nơi thực hiện dự án, các tổ chức và cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án; nghiên cứu, tiếp thu những ý kiến khách quan, kiến nghị hợp lý của các đối tượng liên quan được tham vấn để hạn chế thấp nhất tác động bất lợi của dự án đến môi trường tự nhiên đa dạng sinh học và sức khỏe cộng đồng. Chủ dự án phải trình thẩm định báo cáo ĐTM trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyển cấp giấy phép khai thác khoáng sản. Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM là căn cứ để cấp có thẩm quyến cấp giấy phép khai thác khoáng sản. + Quy định về sử dụng công nghệ phù hợp, thiết bị thân thiện với môi trường trong khai thác khoáng sản: Theo Điều 30 Luật Khoáng sản 2010, tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản phải sử dụng công nghệ, thiết bị, vật liệu thân thiện với môi trường; thực hiện các giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường và cải tạo, phục hồi môi trường. Cũng theo Điều 38 Luật BVMT 2014, việc sử dụng máy móc, thiết bị có tác động xấu đến môi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 6 trường, hóa chất độc hại trong thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý Nhà nước. + Quy định về áp dụng các biện pháp BVMT khi tiến hành thăm dò, khai thác và chế biến khoảng sản:Theo Điều 38 Luật BVMT 2014, Tổ chức, cá nhân khi tiến hành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải có biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và thực hiện các yêu cầu về bảo vệ, cải tạo và phục hồi môi trường như sau: thu gom và xử lý nước thải, CTR theo quy định của pháp luật; có biện pháp ngăn ngừa, hạn chế việc phát tán bụi, khí thải độc hại và tác động xấu khác đến môi trường xung quanh; phải có kế hoạch cải tạo, phục hồi môi trường cho toàn bộ quá trình thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và tiến hành cải tạo, phục hồi môi trường trong quá trình thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; ký quỹ phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật. + Quy định về cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoảng sản: Theo Điều 106 Luật BVMT 2014 và Điều 30 Luật Khoáng sản 2010, Dự án khai thác mỏ, khoáng sản phải có phương án cải tạo, phục hồi môi trường trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước khi hoạt động và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường. b) Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản - Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007; - Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH12 ngày 21/6/2012; - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014; - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; - Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 7 - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn; - Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; - Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Thủ Tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP Chính phủ ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; - Thông tư số 13/2007/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn; - Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; - Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 8 trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; - Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14/11/2012 của Bộ Công thương quy định về lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về Đánh giá tác động môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản; - Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại; - Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động; - Giấy phép khai thác khoáng sản số 36/GP-UBND ngày 26/10/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn cấp cho Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng và Kinh doanh tổng hợp - VVMI khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường bằng phương pháp lộ thiên tại mỏ Tà Lài, xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn; - Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 06/5/2013 của UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Dự án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án “Đầu tư, cải tạo, mở rộng, nâng công suất khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Tà Lài, xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn”; Công văn số 329/KTCN-VLXD ngày 24/8/2015 của Công ty cam kết tiếp tục thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt. - Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 26/4/2017 của UBND tỉnh Lạng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 9 Sơn về việc phê duyệt Phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung Dự án đầu tư: “Khai thác đá vôi làm VLXD thông thường mỏ Tà Lài, xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn” 1.2. Tình hình khai thác, chế biến đá vôi LVLXD trên thế giới và Việt Nam 1.2.1. Tình hình khai thác, chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng trên thế giới Đá vôi chiếm khoảng 10% tổng khối lương của tất cả các đá trầm tích, đo đó đá vôi rất phổ biến trong kiến trúc, đặc biệt ở Châu u và Bắc Mỹ. Nhiều nơi trên thế giới bao gồm cả các kim tự tháp và các công trình liên quan phức tạp ở Giza, Ai Cập cũng được làm bằng đá vôi. Nhiều tòa nhà ở Kingston, Ontario, Canada cũng được xây dựng từ loại vật liệu này và được biết đến với biêt danh “Thành phố đá vôi”. Qua thời gian, loại vật liệu có s n này vẫn thường xuyên được sử dụng trên tất cả các tòa nhà và các tác phẩm điêu khắc. Đá vôi được xử dụng phổ biến nhất từ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Trạm xe lửa, ngân hàng và các cấu trúc khác từ thời k đó thường được tạo ra từ đá vôi. Nó thường được sử dụng để điêu khắc trang trí ở mặt tiền của các tòa nhà. Tại Hoa K , Indiana, đáng chú ý nhất là vùng Bloomington, từ lâu đá vôi đã được khai thác và sử dung dưới dạng vật liệu chất lượng cao. Thời Trung cổ, đá vôi là một loại vật liệu rất phổ biến bởi nó có tính chất cứng, bền và dễ dàng liên kết tại bề mặt tiếp xúc. Nhiều nhà thờ Trung cổ và lâu đài ở Châu u đã được làm bằng đá vôi, Đá Bia là một dang phổ biến của đá vôi cho các tòa nhà thời trung cổ ở miền Nam nước Anh. 1.2.2. Tình hình khai thác, chế biến đá vôi tại Việt Nam 1.2.2.1. Đặc điểm phân bố và trữ lượng khoáng sản Theo thông tin từ Bộ Xây Dựng, tổng trữ lượng đá có tại nước ta vào khoảng 34,3 tỷ m3 đá macma các loại; 5 tỷ m3 đá trầm tích, và 895 tỷ m3 đá xây PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 10 dựng có nguồn gốc biến chất. Trong đó, trữ lượng đá xây dựng có thể khai thác được hiện nay khá lớn, với khoảng 42 tỷ m3 thì đủ để thỏa mãn mọi nhu cầu xây dựng trong nước [13]. Đặc điểm phân bố và hàm lương đá vôi trong các mỏ điển hình trong cả nước được thể hiện như sau: Bảng 1.1: Trữ lƣợng và phân bố đá xây dựng tại Việt Nam Trữ lƣợng Loại đá (tỷ m3) Đá granit 31 Đá xây dựng có nguồn gốc macma (cấp Đá diorit 1 A+B+C1+C2+P) Đá ryorit 1 Phân bố ở miền Bắc, chủ yếu ở vùng sâu, vùng xa. Đá bazan 1,1 Đá 0,2 anderit Đá xây dựng có nguồn gốc trầm tích (cấp B+C1+ C2) Đá vôi 4,2 Chủ yếu là đá vôi có nhiều nhất ở miền Bắc, chất lượng Cát kết, 0,7 tốt, phần lớn lộ thiên, lớp phủ mỏng, gần các trục giao cuội kết thông và trung tâm kinh tế của địa phương, điều kiện Laterit 0,1 khai thác thuận lợi bằng phương pháp lộ thiên. Đá xây dựng có nguồn gốc biến chất (cấp C1+ P) Đá hoa 0,39 Phần lớn phân bố ở vùng cao phía Bắc và miền Trung, Quaczit 0,37 địa hình phức tạp,giao thông và cơ sở hạ tầng không Silic 0,14 thuận lợi cho việc khai thác. Cấp A >0,1 Các mỏ đá đã được tìm kiếm, khảo sát thăm dò làm đá Cấp B >0,22 Cấp C1 >0,25 xây dựng Cấp C2 >0,5 Cấp P >42 (Nguồn: Bộ xây dựng) Ở miền Bắc Việt Nam hiện có 340 mỏ và các điểm khai thác đá vôi đang hoat động với quy mô công suất khai thác khác nhau khá nhiều. Trên các mỏ đá lớn ở Việt Nam người ta áp dụng công nghệ khai thác lớp bằng. Hiện nay, đá vôi ở nước ta chủ yếu được khai thác để phục vụ cho làm đường giao thông và sản PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2