intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên rừng tại huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn

Chia sẻ: Mao A Mẫn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

33
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả của đề tài là cơ sở để đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng, thực trạng quản lý tài nguyên rừng, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý bảo vệ rừng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng cho huyện Tràng Định. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên rừng tại huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP MA THỊ THÙY NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG TẠI HUYỆN TRÀNG ĐỊNH, TỈNH LẠNG SƠN CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG MÃ SỐ: 8440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. VŨ TIẾN THỊNH Hà Nội, 2019
  2. i CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và các thông tin số liệu tham khảo đã đƣợc trích dẫn đầy đủ nguồn gốc. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2019 Ngƣời cam đoan Tác giả Ma Thị Thùy
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm và sự giúp đỡ của nhà trƣờng, sự giúp đỡ tận tình của các Thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè và gia đình. Đến nay, Luận văn tốt nghiệp đã hoàn thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo, PGS.TS. Vũ Tiến Thịnh – ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình truyền đạt kiến thức chuyên môn và những kinh nghiệm quý báu cùng những tình cảm tốt đẹp nhất dành cho tôi trong quá trình hoàn thành Luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu nhà trƣờng, Khoa Đào tạo sau đại học, khoa Khoa học môi trƣờng – Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi đƣợc tham gia và hoàn thành khóa đào tạo này. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện của Ban lãnh đạo Hạt Kiểm lâm huyện Tràng Định đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra, nghiên cứu, thu thập số liệu tại huyện Tràng Định; Cảm ơn Ban lãnh đạo, đồng nghiệp phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Tràng Định – nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện về thời gian, công việc để tôi có thể hoàn thành Luận văn, cảm ơn các nhà chuyên môn, bạn bè và ngƣời thân trong gia đình đã động viêc giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và ngƣời thân trong gia đình đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành Luận văn. Trong quá trình thực hiện Luận văn, mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng nhƣng chắc chắn còn tồn tại nhiều thiếu sót, hạn chế trong quá trình thực hiện đề tài. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp xây dựng quý báu và chân tình của các thầy cô giáo, các nhà khoa học, các chuyên gia, bạn bè và các đồng nghiệp để Luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, Ngày 10 tháng 7 năm 2019 Tác giả Ma Thị Thùy
  4. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................ii MỤC LỤC .....................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG .........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ..........................................................................................viii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................ 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................. 3 1.1. Những nghiên cứu về quản lý rừng trên thế giới ................................... 3 1.2. Những nghiên cứu quản lý rừng ở Việt Nam ........................................ 7 1.3. Các nghiên cứu về quản lý rừng ở Lạng Sơn và khu vực nghiên cứu . 13 Chƣơng 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU............................................................................................................16 2.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 16 2.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................... 16 2.1.2. Địa hình ......................................................................................... 17 2.1.3. Khí hậu – thủy văn ........................................................................ 17 2.1.4. Tài nguyên đất ............................................................................... 18 2.2. Tình hình dân sinh, kinh tế, xã hội....................................................... 18 2.2.1. Dân sinh ........................................................................................ 19 2.2.2. Kinh tế. .......................................................................................... 19 2.2.3. Văn hóa – xã hội ........................................................................... 20 2.2.4. Lao động........................................................................................ 21 2.2.5. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội .................................................... 21 Chƣơng 3: MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................23 3.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................. 23 3.1.1. Mục tiêu tổng quát: ....................................................................... 23
  5. iv 3.1.2. Mục tiêu cụ thể: ............................................................................. 23 3.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ........................................................... 23 3.2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 23 3.2.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 23 3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 23 3.3.1. Nghiên cứu đặc điểm tài nguyên rừng tại huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.................................................................................................. 23 3.3.2. Nghiên cứu thực trạng, những nhân tố ảnh hưởng công tác quản lý bảo vệ tài nguyên rừng tại huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn. .............. 24 3.3.3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên rừng tại huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn. .......................................................... 24 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 24 3.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu ........................................................ 24 3.4.2. Phương pháp điểu tra thực địa ..................................................... 25 3.4.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích định lượng bằng cách đánh giá theo phương pháp SWOT .................................................................. 26 3.4.4. Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia PRA .... 26 Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................28 4.1. Đặc điểm tài nguyên rừng của huyện Tràng Định ............................... 28 4.2. Thực trạng công tác quản lý bảo vệ tài nguyên rừng tại huyện Tràng Định ..................................................................................................................... 35 4.2.1. Công tác tổ chức lực lượng quản lý bảo vệ rừng ......................... 36 4.2.2. Công tác kiểm tra, kiểm soát lâm sản ........................................... 37 4.2.3. Công tác phòng cháy chữa cháy rừng .......................................... 44 4.2.4. Công tác phòng chống phá rừng và lấn chiếm đất lâm nghiệp. ... 48 4.2.5 Công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục và pháp luật ................ 52 4.2.6. Sự phối hợp của chính quyền địa phương và người dân trong công tác quản lý bảo vệ rừng. .......................................................................... 55
  6. v 4.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý bảo vệ rừng ... 58 4.3.1. Tổng hợp các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với công tác quản lý bảo vệ rừng tại huyện Tràng Định .............................. 58 4.3.2. Ảnh hưởng của điều kiện kinh tế đến công tác quản lý bảo vệ rừng ................................................................................................................. 60 4.3.3. Ảnh hưởng của xã hội, phong tục tập quán, kiến thức bản địa. ... 62 Các hoạt động của con người ......................................................................................63 4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý rừng cho huyện Tràng Định .................................................................................................. 64 4.4.1. Giải pháp về chính sách ................................................................ 66 4.4.2. Các giải pháp quản lý ................................................................... 67 4.4.3. Các giải pháp tuyên truyền ........................................................... 68 4.4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát thực thi pháp luật.................................................................................................. 69 4.4.5. Các giải pháp KHCN, khuyến lâm ................................................ 72 4.4.6. Các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội ...................................... 73 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................79 PHỤ LỤC
  7. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa BQLRPH Ban quản lý rừng phòng hộ BVR Bảo vệ rừng ĐVHD Động vật hoang dã QLBVR Quản lý bảo vệ rừng QLBV & PTR Quản lý bảo vệ và phát triển rừng PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng KBTTT Khu bảo tồn thiên nhiên KHCN Khoa học công nghệ LS Lâm sản PTNT Phát triển nông thôn BNNPTNT Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn UBND Ủy ban nhân dân VPHC Vi phạm hành chính TVVP Tang vật vi phạm FAO Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc ELCDP Chƣơng trình phát triển công đồng địa phƣơng ICIMOD International Centre for Integrated Mountain Development UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số lƣợng, thời gian phỏng vấn thực địa tại huyện Tràng Định ...... 25 Bảng 2.2. Số lƣợng, thời gian phỏng vấn ngƣời dân ...................................... 26 Bảng 4.1. Diện tích rừng và đất lâm nghiệp các xã, thị trấn ........................... 30 huyện Tràng Định năm 2018........................................................................... 30 Bảng 4.2. Hiện trạng trữ lƣợng rừng huyện Tràng Định ................................ 31 Bảng 4.3. Diện tích rừng và đất lâm nghiệp phân theo chủ quản lý ............... 33 Bảng 4.4. Diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo mục đích sử dụng 34 Bảng 4.5. Tổng hợp tình hình vi phạm lâm luật trên địa bàn ......................... 38 huyện Tràng Định giai đoạn 2015-2018 ......................................................... 38 Bảng 4.6. Thống kê tình hình cháy rừng trên địa bàn..................................... 45 huyện Tràng Định từ năm 2015-2018. ............................................................ 45 Bảng 4.7. Tình hình phá rừng lấn chiếm đất lâm nghiệp ................................ 49 huyện Tràng Định từ 2015-2018 ..................................................................... 49 Bảng 4.8. Các loại đất của hộ gia đình............................................................ 60 Bảng 4.9. Các hoạt động canh tác trên đất lâm nghiệp ................................... 62 Bảng 4.10. Các hoạt động tác động vào rừng ................................................. 63
  9. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ vị trí huyện Tràng Định ........................................................ 16 Hình 4.1. Hiện trạng rừng huyện Tràng Định năm 2018 ................................ 28 Hình 4.2. Biểu đồ diện tích rừng qua các năm của huyện Tràng Định (ha) ... 29 Hình 4.3. Biểu đồ số tiền nộp phạt do vi phạm hành chính trên địa bàn huyện Tràng Định. ..................................................................................................... 38 Hình 4.4. Biều đồ tỉ lệ vi phạm lâm luật tại huyện Tràng Định ..................... 39 Hình 4.5. Bắt giữ gỗ khai thác trái phép tại xã Khánh Long, huyện Tràng Định ................................................................................................................. 40 Hình 4.6. Hiện trƣờng khai thác gỗ trái phép tại xã Tân Yên,huyện Tràng Định ................................................................................................................. 42 Hình 4.7. Hiện trƣờng khai thác gỗ trái phép tại xã Tân Yên ......................... 43 Hình 4.8. Cháy rừng tại xã Chi Lăng .............................................................. 47 Hình 4.9. Biểu đồ diện tích phá và lấn chiếm đất lâm nghiệp huyện Tràng Định ................................................................................................................. 50 Hình 4.10. Biểu đồ số vụ phá và lấn chiếm rừng trên địa bàn huyện Tràng Định ...50 Hình 4.11. Phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp .............................................. 51 Tại xã Kim Đồng, huyện Tràng Định. ............................................................ 51 Hình 4.12. Phối hợp diễn tập PCCCR kết hợp ............................................... 54 tuyên truyền về PCCCR tại xã Đào Viên ........................................................ 54 Hình 4.13. Phiếu điều tra hộ gia đình ............................................................. 63
  10. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Rừng là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho con ngƣời. Rừng cung cấp nguồn nguyên liệu nhƣ gỗ, tre, nứa, các loài động vật, thực vật rừng… có giá trị cao thông qua các hoạt động khai thác đúng và hợp lý theo quy định của Pháp luật cho thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu,… Bên cạnh đó, rừng còn giữ chức năng sinh thái cực kỳ quan trọng. Rừng tham gia vào quá trình điều hòa khí hậu, đảm bảo trung chuyển oxi và các nguyên tố cơ bản khác; duy trì tính ổn định, độ màu mỡ của đất; hạn chế lũ lụt, hạn hán, ngăn chặn xói mòn đất; làm giảm mức ô nhiễm không khí; bảo tồn đa dạng sinh học và bảo vệ môi trƣờng sống. Bên cạnh đó rừng còn mang ý nghĩa quan trọng về cảnh quan thiên nhiên và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, tài nguyên rừng đã và đang bị khai thác một cách bừa bãi, ngày càng suy giảm mạnh về số lƣợng, chất lƣợng nên rất khó mới có thể phục hồi đƣợc. Việt Nam, năm 1943 tỷ lệ che phủ của rừng là 43% và đến năm 1995 thì diện tích rừng còn lại 25%. Theo thống kê của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn đến 31/12/2018, diện tích rừng trên toàn quốc có 14.491.295 ha; trong đó, rừng tự nhiên có 10.255.525 ha; rừng trồng 4.235.770 ha. So với năm 2010, tổng diện tích rừng Việt Nam đã tăng lên 1,1 triệu ha. Trong đó rừng trồng tăng 1,1 triệu ha và rừng tự nhiên giảm 100 nghìn ha. Qua con số trên cho ta thấy diện tích rừng Việt Nam trong những năm gần đây đang tăng về diện tích nhƣng chủ yếu là diện tích các loại rừng trồng, trong khi diện tích rừng tự nhiên vẫn đang bị suy giảm một cách nghiêm trọng. Trƣớc tình hình đó, Đảng và Nhà nƣớc đã có nhiều chủ trƣơng, chính sách, đặc biệt là Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng về tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cùng các văn bản quy phạm pháp luật nhằm mục đích
  11. 2 quản lý, bảo vệ và khôi phục lại tài nguyên rừng, nâng cao tỷ lệ che phủ của rừng. Tuy vậy, công tác bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng ở nƣớc ta còn gặp nhiều khó khăn nhƣ: Áp lực dân số ở các vùng có rừng tăng nhanh, đời sống khó khăn, ngƣời dân sinh kế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên rừng, trình độ dân trí ở vùng sâu vùng xa còn thấp, công tác quản lý bảo vệ rừng ở tại địa phƣơng đang bị xem nhẹ, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ lâm nghiệp còn hạn chế, hệ thống chủ trƣơng, chính sách, các quy định của pháp luật còn chƣa thống nhất, còn nhiều bất cập và chƣa đƣợc phát huy tối đa hiệu quả của nó… Lạng Sơn là tỉnh miền núi phía Đông Bắc Việt Nam là Vị trí 20°27'- 22°19' vĩ Bắc và 106°06'-107°21' kinh Đông. Phía bắc giáp tỉnh Cao Bằng: 55 km, Phía đông bắc giáp Sùng Tả (Quảng Tây,Trung Quốc): 253 km, Phía nam giáp tỉnh Bắc Giang: 148 km, Phía đông nam giáp tỉnh Quảng Ninh: 49 km, Phía tây giáp tỉnh Bắc Kạn: 73 km, Phía tây nam giáp tỉnh Thái Nguyên: 60 km. Diện tích đất lâm nghiệp có rừng toàn tỉnh là 680.000 ha, chiếm 61,6% diện tích đất tự nhiên. Tràng Định là huyện miền núi nằm ở phía Bắc tỉnh Lạng Sơn và cách trung tâm TP Lạng sơn hơn 60 km dọc theo Quốc lộ 4A, với diện tích đất lâm nghiệp là 88.941,55 ha chiếm 87,48 % diện tích đất tự nhiên. Là một trong những địa phƣơng còn giàu tài nguyên, nhiều giá trị về sinh thái lẫn kinh tế. Mặc dù công tác quản lý bảo vệ rừng tại tỉnh Lạng Sơn nói chung và huyện Tràng Định nói riêng ngày càng đƣợc quan tâm nhƣng tình hình vi phạm lâm luật ngày càng phức tạp những cánh rừng nơi đây đã và đang phải chịu áp lực vô cùng lớn. Do vậy, tôi chọn đề tài “Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên rừng tại huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn”. Kết quả của đề tài là cơ sở để đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng, thực trạng quản lý tài nguyên rừng, các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác QLBVR và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng cho huyện Tràng Định.
  12. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Những nghiên cứu về quản lý rừng trên thế giới Tài nguyên rừng có vai trò quan trọng trong cuộc sống của hầu hết ngƣời dân vùng núi. Ở đây, rừng mang lại cho họ nhiều loại sản phẩm khác nhau nhƣ: gỗ, củi, lƣơng thực, thực phẩm, dƣợc liệu… quan trọng hơn nữa là rừng đảm bảo những điều kiện sinh thái cần thiết để duy trì các hoạt động sản xuất và đời sống của nhân dân. Những cố gắng trong việc quản lý bảo vệ khu rừng cấm quốc gia thƣờng gây nên những mâu thuẫn lợi ích giữa cá nhân, cộng đồng dân cƣ địa phƣơng với quốc gia. Từ đây, ngƣời ta nhận thức đƣợc rằng công tác quản lý rừng bền vững phải hƣớng đến phục vụ các nhu cầu xã hội. Việc đáp ứng các nhu cầu đó phải đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, liên tục và ổn định lâu dài. Theo tài liệu của FAO, công cụ để QLBVR phải bao gồm các quy trình công nghệ, cả các chính sách kinh tế, xã hội. Nó đảm bảo các hoạt động quản lý rừng thỏa mãn đồng thời những nguyên lý về kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Có thể nói quản lý sử dụng tài nguyên rừng bền vững là phƣơng thức quản lý đƣợc xã hội chấp nhận, có cơ sở về mặt khoa học, có tính khả thi về mặt kỹ thuật và hiệu quả về mặt kinh tế [23] Trong giai đoạn đầu của thế kỷ 20, hệ thống quản lý tài nguyên rừng tập trung đã thực hiện ở nhiều quốc gia, đặc biệt là ở nhiều quốc gia, đặc biệt là ở những quốc gia phát triển. Trong giai đoạn này, vai trò của cộng đồng trong quản lý rừng ít đƣợc quan tâm. Vì vậy, họ chỉ biết khai thác tài nguyên rừng lấy lâm sản và đất đai để canh tác nông nghiệp, nhu cầu lâm sản ngày càng tăng đã dẫn đến tình trạng khai thác quá mức tài nguyên rừng và làm cho tài nguyên rừng ngày càng bị suy thoái nghiêm trọng [32] Nhằm khắc phục tình trạng khai thác rừng quá mức, các nhà khoa học cũng đã nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng
  13. 4 nhƣ: Nhà lâm học Đức (G.L.Hartag – 1840, Heyer -1883; Hundeshagen - 1926) đã đề xuất nguyên tắc lợi dụng lâu bền đối với rừng thuần loại đều tuổi; Các nhà lâm học Pháp (Gournand -1992) và Thụy Sỹ (H.Biolley – 1992) đã đề ra phƣơng pháp kiểm tra điều chỉnh sản lƣợng với rừng khai thác chọn khác tuổi, vv... [25, 41]… Vào cuối thế kỷ 20, khi tài nguyên rừng đã bị suy thoái nghiêm trọng thì con ngƣời mới nhận thức đƣợc rằng tài nguyên rừng là có hạn và đang bị suy giảm nhanh chóng, nhất là tài nguyên rừng nhiệt đới. Nếu theo đà mất rừng mỗi năm khoảng 15 triệu ha nhƣ số liệu thống kê của FAO thì chỉ hơn 100 năm nữa thì rừng nhiệt đới hoàn toàn biến mất, loài ngƣời sẽ chịu những thảm họa khôn lƣờng về kinh tế, xã hội và môi trƣờng [23]. Để ngăn chặn tình trạng mất rừng, bảo vệ và phát triển vốn rừng, bảo tồn ĐDSH trên phạm vi toàn thế giới, cộng đồng quốc tế đã thành lập nhiều tổ chức, tiến hành nhiều hội nghị, đề xuất và cam kết nhiều công ƣớc về bảo vệ và phát triển rừng trong đó có chiến lƣợc bảo tồn (năm 1980 và điều chỉnh năm 1981), tổ chức Gỗ nhiệt đới quốc tế (ITTO năm 1983), Hội nghị quốc tế về môi trƣờng và phát triển (UNCED tại Rio de Janerio năm 1992), công ƣớc quốc tế về buôn bán các loài động thực vật quý hiếm (CITES), Công ƣớc về đa dạng sinh học (CBD, 1992), công ƣớc về thay đổi khí hậu toàn cầu (CGCC 1994), Hiệp định quốc tế về gỗ nhiệt đới (ITTO 1997). Những năm gần đây, nhiều hội nghị, hội thảo quốc tế và quốc gia về QLBVR đã liên tục đƣợc tổ chức. Phân tích khái niệm về quản lý rừng bền vững của ITTO thì QLBVR là cách thức quản lý vừa đảm bảo đƣợc các mục tiêu sản xuất vừa đảm bảo giữ đƣợc các giá trị kinh tế, môi trƣờng và xã hội của tài nguyên rừng [55,29,14,15,27] Là tổ chức đầu tiên áp dụng về vấn đề quản lý rừng bền vững ở nhiệt đới, ITTO đã biên soạn một số tài liệu quan trọng nhƣ “Hƣớng dẫn quản lý
  14. 5 rừng tự nhiên nhiệt đới” (ITTO 1990), “Tiêu chí đánh giá quản lý bền vững rừng tự nhiên nhiệt đới” (IITO 1992), “Hƣớng dẫn thiết lập hệ thống quản lý bền vững các khu rừng trồng trong rừng nhiệt đới” (ITTO 1993) và “Hƣớng dẫn bảo tồn ĐDSH của rừng sản xuất trong vùng nhiệt đới” (ITTO, 1993). ITTO cũng đã xây dựng chiến lƣợc quản lý bền vững rừng nhiệt đới, buôn bán lâm sản nhiệt đới cho năm 2000[55]. Hai động lực thúc đẩy sự hình thành hệ thống QLBVR là xuất phát từ các nƣớc sản xuất các sản phẩm gỗ nhiệt đới mong muốn tái lập một lâm phận sản xuất ổn định và khách hàng tiêu thụ sản phẩm gỗ nhiệt đới mong muốn điều tiết việc khai thác rừng để đáp ứng các chức năng sinh thái toàn cầu. Vấn đề đặt ra là phải xây dựng những tổ chức đánh giá QLBVR. Trên quy mô quốc tế, hội đồng quản trị rừng đã đƣợc thành lập để xét công nhận tƣ cách của các tổ chức xét và cấp chứng chỉ rừng. Với sự phát triển của QLBVR, Canada đã đề nghị đặt vấn đề QLBVR trong hệ thống quản lý môi trƣờng theo tiêu chuẩn ISO 4001.[55] Hiện nay, trên thế giới đã có bộ tiêu chuẩn quản lý bền vững cấp quốc gia nhƣ: Canada, Thụy Điển, Malaysia, Indonesia,… và cấp quốc tế nhƣ tiến trình Helsinki, tiến trình Montreal. Hội đồng quản trị rừng (FSC) và tổ chức gỗ nhiệt đới đa có bộ tiêu chuẩn “những tiêu chí và chỉ báo quản lý rừng (P&C)” đã đƣợc công nhận và đƣợc áp dụng ở nhiều nƣớc trên thế giới. Các tổ chức cấp chứng chỉ rừng đều dùng bộ tiêu chí này để đánh giá tình trạng quản lý rừng và xét cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững cho các chủ rừng [24,25, 55]. Tháng 8/2018, các nƣớc trong khu vực Đông nam Á đã họp hội nghị lần thứ 18 tại Hà Nội để thỏa thuận về đề nghị của Malaysia xây dựng bộ tiêu chí và chỉ số về QLBVR ở vùng ASEAN (viết tắt là C&I ASEAN). Thực chất C&I của ITTO, bao gồm 7 tiêu chí và cũng chia làm 2 cấp quản lý là cấp quốc
  15. 6 gia và cấp đơn vị quản lý. Hiện nay, ở các nƣớc đang phát triển, khi sản xuất nông lâm nghiệp còn chiếm vị trí quan trọng đối với ngƣời dân nông thôn, miền núi, thì quản lý rừng theo hình thức phát triển lâm nghiệp xã hội đang là một trong những mô hình đƣợc đánh giá cao trên các phƣơng diện kinh tế, xã hội và môi trƣờng sinh thái[55]. Với mục đích quản lý bền vững, các khu bảo vệ (protected areas) đƣợc thành lập ngày càng nhiều, nhiều quốc gia trên thế giới đã quan tâm đến việc quản lý bền vững các khu bảo vệ. Nhiều chính sách và giải pháp đƣợc đƣa ra để áp dụng quản lý rừng bền vững. Năm 1996, tại Vƣờn quốc gia Bwindi Impenetrable và Mgahinga Gorilla thuộc Uganda. Wild và Mutebi đã nghiên cứu giải pháp quản lý, khai thác bền vững một số lâm sản và quản lý bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữa ban quản lý vƣờn và cộng đồng dân cƣ[55] Trong báo cáo “Hợp tác quản lý với ngƣời dân ở Nam Phi – phạm vi vận động” của Moenieba Isaacs và Najma Mohamed (2000) đã nghiên cứu và đƣa ra giải pháp quản lý tài nguyên thiên bền vững tại vƣờn quốc gia Tichtersveld chủ yếu dựa trên hƣơng ƣớc (Contractual Agrement) quản lý bảo vệ tài nguyên, trong đó ngƣời dân cam kết bảo vệ ĐDSH trên địa phận của mình còn chính quyền và ban quản lý hỗ trợ ngƣời dân xây dựng hạ tầng và cải thiện các điều kiện kinh tế - xã hội khác [55] Tại vƣờn quốc gia Kruger của Nam Phi (2000), nhằm bảo vệ tài nguyên bền vững, Chính phủ đã trao quyền sử dụng đất đai, chia sẻ lợi ích du lịch cho ngƣời dân, ngƣợc lại ngƣời dân phải tham gia quản lý và bảo vệ tài nguyên tại Vƣờn quốc gia [55] Theo Shuchenman (1999), tại Vƣờn quốc gia Andringitra của Madagascar, để thực hiện quản lý rừng bền vững, chính phủ đảm bảo cho ngƣời dân đƣợc quyền chăn thả gia súc và khai thác tài nguyên rừng phục hồi để đƣợc sử dụng tại chỗ, cho phép giữ gìn những tập quán truyền thống khác
  16. 7 nhƣ có thể giữ gìn các điểm thờ cúng thần rừng. Ngƣợc lại, ngƣời dân phải đảm bảo tham gia về sự ổn định của các hệ sinh thái trong khu vực[55]. Theo báo cáo của Oli Krishna Prasad (1999), tại Khu bảo tồn Hoàng gia Chitwan ở Nepan, để quản lý rừng bền vững, cộng đồng dân cƣ vùng đệm đƣợc tham gia hợp tác với một số bên liên quan trong việc quản lý tài nguyên vùng đệm phục vụ cho du lịch. Lợi ích của cộng đồng khi tham gia quản lý tài nguyên là khoảng 30-50% thu đƣợc từ du lịch hàng năm sẽ đƣợc đầu tƣ trở lại cho các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng[55] Các mô hình quản lý bền vững các khu bảo vệ đƣợc nêu trên đã góp phần quản lý tài nguyên thiên nhiên. Chúng đã đƣa ra đƣợc một số chính sách nhƣ chia sẻ lợi ích, hỗ trợ đầu tƣ phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội vv… và một số giải pháp nhƣ đồng quản lý, quản lý có sự tham gia của ngƣời dân, vv… Tuy nhiên, các mô hình trên chỉ phù hợp với một số quốc gia và một số khu bảo vệ có tiềm năng du lịch, tài nguyên, đất đai phù hợp[48]. 1.2. Những nghiên cứu quản lý rừng ở Việt Nam Là một nguồn tài nguyên quan trọng, rừng ảnh hƣởng trực tiếp đến thu nhập và đời sống kinh tế nói chung của khoảng một 1/3 dân số của cả nƣớc. Nó không chỉ cung cấp những sản phẩm phục vụ sinh hoạt hàng ngày nhƣ gỗ, củi, thực phẩm, dƣợc liệu vv… mà còn cung cấp những sản phẩm phục vụ nhu cầu công nghiệp, thủ công nghiệp và xuất khẩu. Ngoài ra, do phân bố ở những vùng sinh thái nhạy cảm nhƣ các vùng đầu nguồn rộng lớn, các vùng ngập mặn, các vùng sình lầy,… rừng còn là một trong những yếu tố có ảnh hƣởng mạnh mẽ nhất đến môi trƣờng của đất nƣớc. Nó góp phần quan trọng vào việc chống lại sự biến đổi của khí hậu, điều tiết nguồn nƣớc, giảm tần suất và cƣờng độ phá hoại của các thiên tai nhƣ lũ lụt, hạn hán, cháy rừng… Sự thất bại của công tác quản lý rừng và tài nguyên đất đai vùng đầu nguồn trong những thập kỷ qua đã làm Việt Nam mất đi hàng triệu hecta rừng
  17. 8 và là nguyên nhân chủ yếu gây ra những biến đổi khí hậu, gia tăng tần suất, mức độ thiệt hại của hạn hán, lũ lụt. Hàng năm, nhà nƣớc phải đầu tƣ hàng nghìn tỷ đồng để củng cố đê điều chống lũ. Mất rừng là nguyên nhân chính gây nên sự xói mòn mạnh và sự hoang hóa diện tích đất đồi núi. Quản lý rừng không hiệu quả và thiếu quy hoạch cũng làm cho nhiều vùng đất trũng, đất ngập mặn trù phú bởi các thảm rừng tràm, rừng đƣớc với hàng trăm loài động vật hoang dã có giá trị cao đã và đang bị thay thế bởi các vùng nuôi tôm, các rừng trồng cây công nghiệp với mức độ mặn hóa, phèn hóa ngày càng nghiêm trọng. Ngoài các nguyên nhân mất rừng do sự gia tăng dân số, thiếu thốn về lƣơng thực, phá rừng lấy đất canh tác, khai thác lâm sản quá mức, rừng Việt Nam còn bị ảnh hƣởng bởi sự hủy diệt trầm trọng của hai cuộc chiến tranh kéo dài đã làm cho tài nguyên rừng bị giảm sút vì bom đạn, chất độc hóa học tàn phá nặng nề. Nếu nhƣ tỷ lệ che phủ của rừng nƣớc ta năm 1945 là 43% thì đến năm 1976 chỉ còn 33,8%. Tỷ lệ che phủ thấp nhất là vào năm 1995 với 28,2%. Trong những năm gần đây, sự nỗ lực của nhà nƣớc với những chính sách đổi mới, những chƣơng trình trọng điểm quốc gia nhƣ Dự án 327, 661 đã làm cho diện tích rừng tăng lên một cách rõ rệt. Đến năm 2000, tỷ lệ che phủ rừng của cả nƣớc đã nâng lên 33,2% và đến cuối năm 2018 là 41,65% [12] Trƣớc những biến đổi mạnh mẽ của môi trƣờng và hiểm họa sinh thái có thể xảy ra thì việc quản lý rừng bền vững ngày càng trở nên quan trọng. Phần lớn các chƣơng trình, dự án quốc tế hỗ trợ ngành lâm nghiệp hiện nay đều hƣớng vào QLBVR. Những chƣơng trình phát triển lâm nghiệp lớn của Nhà nƣớc nhƣ chƣơng trình 327, 661, … đều xem QLBVR là một trong những mục tiêu quan trọng. Lâm nghiệp đang trở thành ngày ngành kinh tế phát triển không chỉ nhờ vào khả năng cung cấp hàng hóa lâm sản mà còn nhờ
  18. 9 vào khả năng các hàng hóa và dịch vụ về môi trƣờng đáp ứng yêu cầu trong nƣớc và quốc tế [17] Theo tài liệu trong chiến lƣợc phát triển ngành lâm nghiệp, trƣớc năm 1945 quản lý lâm nghiệp đƣợc tổ chức theo Hạt. Ranh giới Hạt lâm nghiệp không phụ thuộc nhiều vào ranh giới hành chính tỉnh, huyện mà còn là đơn vị quản lý nhà nƣớc trong một lãnh thổ có rừng, có chức năng thừa hành pháp luật. Trong thời kỳ này, toàn bộ rừng nƣớc ta là rừng tự nhiên đã đƣợc chia theo các chức năng để quản lý, sử dụng nhƣ sau: - Rừng chƣa quản lý: Là những diện tích rừng ở những vùng núi hiểm trở, dân cƣ thƣa thớt, nhà nƣớc thực chất chƣa có khả năng quản lý, ngƣời dân đƣợc tự do sử dụng lâm sản đang ở mức tự cung cấp, lâm sản chƣa trở thành hàng hóa. - Rừng mở để kinh doanh: Là những diện tích rừng ở những vùng có dân cƣ và đƣờng giao thông thuận lợi cho việc vận chuyển lâm sản. Những diện tích rừng này đƣợc chia thành các đơn vị nhƣ khu, từ khu đƣợc chia thành các lô khai thác và theo chu kỳ, sản lƣợng do hạt trƣởng quản lý, đấu thầu khai thác. - Rừng cấm: Là những diện tích rừng sau khai thác cần đƣợc bảo để tái sinh trong cả chu kỳ theo vòng quay điều chế, cũng có thể là khu rừng có tác dụng đặc biệt cần đƣợc bảo vệ[31] Nhìn chung, trong thời kỳ trƣớc năm 1945 tài nguyên rừng Việt Nam khá phong phú, nhu cầu lâm sản của con ngƣời thấp, mức độ tác động của con ngƣời vào tài nguyên rừng chƣa cao, vấn đề QLBVR chƣa đƣợc đặt ra. Theo số liệu thống kê tài nguyên rừng khu vực Đông Dƣơng, diện tích rừng nƣớc ta vào năm 1986 còn khoảng 14,3 triệu hecta, tƣơng đƣơng tỷ lệ che phủ 43%. Từ sau khi hòa bình lập lại rừng đƣợc quy hoạch thành 3 chức năng để quản lý sử dụng đó là rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. Tổ
  19. 10 chức quản lý sử dụng của 3 loại rừng đƣợc hình thành và phát triển từ năm 1986. Trong giai đoạn này, hoạt động của ngành lâm nghiệp đã trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Ngay sau khi hòa bình lập lại, toàn bộ diện tích rừng và đất rừng ở miền bắc đƣợc quy hoạch vào các lâm trƣờng quốc doanh. Nhiệm vụ chủ yếu khai thác lâm sản để phục vụ cho nhu cầu phát triển của các ngành kinh tế và của nhân dân, việc xây dựng và phát triển vốn rừng tuy có đặt ra nhƣng chƣa đƣợc các đơn vị sản xuất kinh doanh lâm nghiệp quan tâm đúng mức. Cùng với mức độ tăng nhanh về dân số, tình trạng chặt phá rừng tự nhiên lấy đất sử dụng canh tác nông nghiệp, lấy các sản phẩm gỗ, củi và các lâm sản khác diễn ra nghiêm trọng hơn. Những hình thức quản lý và sử dụng tài nguyên rừng nƣớc ta bị tàn phá một cách nặng nề. Diện tích rừng đã bị thu hẹp thử 14,3 triệu ha năm 1943 xuống còn 10 triệu ha năm 1985. Giai đoạn từ năm 1946-1960, công tác bảo vệ rừng chủ yếu là khoanh nuôi bảo vệ, hƣớng dẫn nông dân miền núi sản xuất trên nƣơng rẫy, ổn định công tác định canh, định cƣ khôi phục kinh tế sau chiến tranh. Giai đoạn 1961-1975 QLBVR đƣợc đẩy mạnh. Khoanh nuôi tái sinh rừng gắn chặt với định canh, định cƣ. Công tác khai thác rừng đã chú ý đến thực hiện theo các quy trình, quy phạm, đảm bảo xúc tiến tái sinh tự nhiên. Nhìn chung công tác, QLBVR đƣợc thống nhất quản lý từ Trung ƣơng đến địa phƣơng. Sau ngày thống nhất đất nƣớc, nhà nƣớc quản lý toàn bộ tài nguyên rừng thông qua các lâm trƣờng quốc doanh, ngƣời dân và cộng đồng đã bị tách rời, nguyên nhân cơ bản gây nên tình trạng suy thoái tài nguyên rừng một cách nhanh chóng ở nƣớc ta [38] Trong nhiều năm qua, nền kinh tế nƣớc ta đã có nhiều khởi sắc, lƣơng thực đã đủ ăn và phục vụ xuất khẩu, nhiều loại chất đốt đã thay thế một phần gỗ củi nhƣ than, ga,… Vì vậy, công tác quản lý rừng đã có nhiều tiến bộ. Nhà nƣớc có nhiều điều kiện thuận lợi để làm tốt công tác quản lý, bảo vệ, xây
  20. 11 dựng và phát triển rừng. Cụ thể năm 1992, Chính phủ đã phê duyệt chƣơng trình phủ xanh đất trống đồi núi trọc (chƣơng trình 327) giai đoạn 1993-1998; tiếp đó là dự án trồng mới 5 triệu ha rừng đƣợc thực hiện từ năm 1998-2010 với mục tiêu là xây dựng, bảo vệ rừng để đảm bảo an toàn môi trƣờng sinh thái, đồng thời thỏa mãn nhu cầu lâm sản phục vụ cho nền kinh tế quốc dân. Kết quả thực hiện kế hoạch bảo vệ rừng 2011-2015, phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 [47] Hiện nay ở Việt Nam, tiêu chuẩn quốc gia về QLBVR đƣợc tổ công tác FSC Việt nam biên soạn trên cơ sở điều chỉnh bổ sung những tiêu chuẩn và tiêu chí quản lý rừng của FSC quốc tế, có sử dụng những ý kiến đóng góp của các nhà quản lý và sản xuất lâm nghiệp trong nƣớc và trên thế giới, để vừa đảm bảo những tiêu chuẩn quốc tế, vừa phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt Nam. Do những tiêu chuẩn và những tiêu chí áp dụng chung cho toàn quốc, đồng thời phải phù hợp với tiêu chuẩn chung quốc tế nên việc áp dụng không thể phù hợp hoàn toàn trong mọi trƣờng hợp và mọi điều kiện ở từng địa phƣơng. Vì vậy, khi áp dụng những tiêu chuẩn và những tiêu chí cần có sự mềm dẻo trong một phạm vi nhất định, đƣợc các tổ chức chứng chỉ rừng quốc tế và FSC quốc gia chấp nhận [29, 19 ,18, 25, 55] Hiện nay Việt Nam đang tham gia vào chƣơng trình quản lý rừng bền vững PEFC và xây dựng chƣơng trình quản lý rừng bền vững cho quốc gia [20,21] Chứng chỉ rừng quốc gia (NGB); Tổ chức tƣ vấn hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ rừng (CB) và các chứng chỉ quản lý rừng bền vững khác do Việt Nam, Tổ chức quốc tế và chứng chỉ do Việt Nam hợp tác với quốc tế cấp QLBVR đang đƣợc đặt ra nhƣ một vấn đề bức xúc cả về quan điểm, phƣơng pháp luận đến những giải pháp cụ thể. Các thể loại nghiên cứu và kinh nghiệm trong nƣớc và quốc tế về QLBVR thực sự là bài học quý cho
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2