intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn thành phố Lạng Sơn

Chia sẻ: Tri Lộ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

39
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đánh giá được thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn thành phố Lạng Sơn; đề xuất giải pháp quản lý chất thải nguy hại góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý chất thải nguy hại tại tỉnh Lạng Sơn. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn thành phố Lạng Sơn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP DƢƠNG CÔNG ĐẰNG NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH LẠNG SƠN CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG MÃ NGÀNH: 8440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ DUY BÁCH Hà Nội, 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do- Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2019 Ngƣời cam đoan Dƣơng Công Đằng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài luận văn và kết thúc khóa học, với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tạo điều kiện cho tôi có môi trƣờng học tập tốt trong suốt thời gian tôi học tập, nghiên cứu tại Trƣờng. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới TS. Ngô Duy Bách đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và trực tiếp hƣớng dẫn tôi hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp này. Đồng thời, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới Thầy, Cô giáo trong Khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng, bạn bè đã giúp đỡ, tạo điều kiện tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song trong khuôn khổ thời gian hạn chế nên luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của các Thầy giáo, Cô giáo, các nhà khoa học cùng bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2019 Tác giả Dƣơng Công Đằng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... v DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... vi ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI .................. 4 1.1. Khái niệm chất thải nguy hại: .......................................................................... 4 1.2. Pháp luật về quản lý chất thải nguy hại ........................................................... 6 1.3 Nội dung pháp luật về quản lý chất thải nguy hại ............................................ 6 1.4. Tác hại của chất thải nguy hại tới môi trƣờng nƣớc, đất, không khí, sức khỏe con ngƣời: ............................................................................................................... 9 1.4.1. Tác động của chất thải nguy hại tới môi trường nước: .......................... 9 1.4.2. Tác động của chất thải nguy hại tới môi trường đất:........................... 10 1.4.3. Tác động của chất thải nguy hại tới môi trường khí: ........................... 10 1.4.4. Tác động của chất thải nguy hại tới sức khỏe con người: ................... 10 Chƣơng 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 14 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 14 2.2. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................... 14 2.3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 14 2.4. Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 14 2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 15 Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........................... 18 3.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Lạng Sơn ........................................................ 18 3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 18 3.1.2. Khí hậu.................................................................................................. 20 3.1.3. Tài nguyên thiên nhiên ......................................................................... 20 3.2. Tình hình kinh tế - xã hội .............................................................................. 21 3.2.1. Cơ sở hạ tầng ........................................................................................ 22 3.2.2. Sản xuất công nghiệp ............................................................................ 23 3.2.3. Thương mại, dịch vụ và du lịch ............................................................ 24 3.3. Lĩnh vực văn hóa - xã hội .............................................................................. 24 Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 26 4.1. Thực trạng chất thải nguy hại trên địa bàn thành phố Lạng Sơn ................... 26 4.2. Thực trạng công tác quản lý CTNH trên địa bàn TP Lạng Sơn .................... 35 4.3. Phân bố và lƣợng chất thải nguy hại: ............................................................ 53 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iv 4.4. Công tác thu gom và xử lý chất thải nguy hại: .............................................. 54 4.5. Công tác quản lý nhà nƣớc: ........................................................................... 57 4.6. Phân tích các thuận lợi, khó khăn trong việc quản lý chất thải trên địa bà thành phố Lạng Sơn .............................................................................................. 65 4.6.1. Thuận lợi ............................................................................................... 65 4.6.2. Tồn tại, khó khăn .................................................................................. 68 4.7. Đề xuất giải pháp quản lý CTNH trên địa bàn TP Lạng Sơn ........................ 76 4.7.1. Giải pháp quản lý chất thải rắn........................................................... 76 4.7.2. Giải pháp về tổ chức, quản lý và cơ chế, chính sách ........................... 76 4.7.3. Giải pháp về truyền thông, nâng cao nhận thức và phát triển nguồn nhân lực .......................................................................................................... 77 4.7.4. Giải pháp về đầu tư và tài chính .......................................................... 77 4.7.5. Giải pháp về giám sát, kiểm tra, thanh tra ........................................... 77 4.7.6. Giải pháp hỗ trợ kỹ thuật và nghiên cứu, phát triển công nghệ........... 78 4.7.7. Giải pháp về đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tăng cường trao đổi và hợp tác kỹ thuật với các tổ chức quốc tế................................................................ 78 4.8. Giải pháp quản lý chất thải nguy hại ............................................................. 79 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO:........................................................................................ 98 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Khí hậu của Thành phố Lạng Sơn ............................................................20 Bảng 4.1. Nhóm nguồn phát sinh chất thải nguy hại ................................................26 Bảng 4.2. Lƣợng CTNH phát sinh từ hoạt động công nghiệp: .................................28 Bảng 4.3. Lƣợng CTNH phát sinh từ hoạt động nông nghiệp: .................................29 Bảng 4.4. Lƣợng CTNH phát sinh từ hoạt động sinh hoạt .......................................30 Bảng 4.5. Lƣợng CTNH phát sinh từ hoạt động y tế ................................................31 Bảng 4.6. Thành phần, khối lƣợng chất thải nguy phát sinh ....................................34 Bảng 4.7. Mô tả các biện pháp tái sinh cho CTNH ..................................................48 Bảng 4.8. Khối lƣợng CTNH phát sinh ....................................................................54 Bảng 4.9. Nội dung tập huấn cho cán bộ môi trƣờng ...............................................84 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Bản đồ hành chính Thành phố Lạng Sơn ..................................................19 Hình 3.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy thực hiện quản lý CTNH ....................................35 Hình 3.3. Các bƣớc của quá t nh quản lƣ CTNH ......................................................46 Hình 4.1. Mô hình kết hợp ........................................................................................79 Hình 4.2. Mô hình độc lập ........................................................................................80 Hình 4.3. Mô hình với sự kiểm soát của cơ quan chức năng ....................................81 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. ĐẶT VẤN ĐỀ Những năm vừa qua là những năm khó khăn chung của cả nƣớc về phát triển kinh tế trong đó có Lạng Sơn. Tuy nhiên, nhờ có những chính sách khuyến khích và thu hút đầu tƣ phù hợp cùng một số những mặt lợi thế khác của t nh mà thành phố Lạng Sơn vẫn là một trong những địa phƣơng có tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao so với cả nƣớc. Đi cùng với quá trình tăng trƣởng kinh tế và sự phát triển đời sống xã hội, thành phố Lạng Sơn đang phải đối mặt với sự suy giảm của chất lƣợng môi trƣờng làm cho môi trƣờng có chiều hƣớng bị suy thoái. Hệ sinh thái, đa dạng sinh học bị suy giảm, sự gia tăng, biến đổi của các hiện tƣợng thời tiết cực đoan nguyên nhân một phần cũng do từ các hoạt động của con ngƣời. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong công tác bảo vệ môi trƣờng nhằm giảm thiểu tối đa các tác động tiêu cực từ quá trình phát triển kinh tế - xã hội đến môi trƣờng và cũng đã đạt đƣợc một số thành quả đáng khích lệ, tuy nhiên công tác Bảo vệ môi trƣờng của thành phố Lạng Sơn cũng gặp không ít những khó khăn, bất cập. Đặc biệt là trong việc theo d i, giám sát, phân nhóm chất thải nguy hại của các doanh nghiệp nằm trên địa bàn thành phố Lạng Sơn. Nhiệm vụ quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại đã đƣợc Chính phủ và Nhà nƣớc quan tâm đặc biệt và đã ban hành nhiều ch thị và đặc biệt trong Luật bảo vệ môi trƣờng 2014 đã ban hành các điều khoản về quản lý và thu gom xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại rất chặt chẽ nhằm bảo vệ môi trƣờng. Từ năm 1997, Chính phủ đã quan tâm tới hoạt động quản lý chất thải nguy hại, cụ thể, ngày 03/4/1997, đã ban hành Ch thị số 199/TTg về các biện pháp khẩn cấp để quản lý chất thải rắn ở vùng đô thị và khu công nghiệp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. 2 Năm 1999, Chính phủ đã xây dựng thành công Chiến lƣợc quốc gia về quản lý chất thải rắn ở và đô thị đến năm 2020 và đƣợc phê duyệt theo Quyết định số 152/1999/QĐ-TTg ngày 10/7/1999. Tiếp đó, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng đã ban hành Quyết định số 60/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 7/8/2002 về ban hành Hƣớng dẫn kỹ thuật chôn lấp chất thải nguy hại. Trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2014, hàng loạt văn bản trong lĩnh vực này đƣợc ban hành trên cơ sở Luật Bảo vệ môi trƣờng năm 2005 nhƣ: Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 về quản lý chất thải rắn; quyết định số 2149/2009/ QĐ-TTg ngày 17/12/2009 phê duyệt Chiến lƣợc quốc gia về quản lý chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn tới năm 2050; thông tƣ số 12/2006/TT-BTNMT; thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 quy định về quản lý chất thải nguy hại. Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 quy định về quản lý chất thải nguy hại. Nhằm thực hiện nâng cao công tác quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng đối với các nguồn thải đặc biệt chất thải nguy hại, chất thải rắn đồng thời đánh giá thống kê công tác bảo vệ môi trƣờng của các cơ sở sản xuất trên địa bàn thành phố và giám sát việc thực hiện tuân thủ của pháp luật về bảo vệ môi trƣờng đối với chất thải nguy hại phát sinh từ các cơ sở sản xuất trên toàn thành phố. Sở Tài nguyên Môi trƣờng đã triển khai thực hiện kế hoạch: Thực hiện mạng lƣới quan trắc môi trƣờng định kỳ trên địa bàn t nh hằng năm, thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trƣờng. Vì vậy, đề tài “Nghiên cứu, đề xuất giải pháp quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn thành phố Lạng Sơn” là rất cần thiết. Đề tài nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn thành phố Lạng Sơn là tài liệu tổng hợp một cách hệ thống các thông tin, số liệu, hiện trạng và tình hình chất thải nguy hại của các cơ sở, đơn vị và doanh nghiệp là các chủ nguồn thải chất thải nguy hại có khả năng gây tác động xấu đến môi trƣờng. Báo cáo cũng nhận xét khá đầy đủ về thực trạng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 3 thải và công tác xử lý của các chủ nguồn thải, trên cơ sở đó đƣa ra đƣợc những tồn tại, hạn chế và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trƣờng nhằm cải thiện chất lƣợng môi trƣờng, nâng cao hiệu quả của công tác Bảo vệ môi trƣờng trên địa bàn thành phố trong những năm tới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI 1.1. Khái niệm chất thải nguy hại: Khái niệm chất thải nguy hại lần đầu tiên xuất hiện vào thập niên 70 thế k 20 tại các nƣớc Âu - Mỹ, sau đó mở rộng ra nhiều quốc gia khác. Cho đến nay có rất nhiều định nghĩa về chất thải nguy hại nhƣ: Theo định nghĩa của PHILIPPINE: chất thải nguy hại là những chất có độc tính, ăn mòn, gây kích thích, hoạt tính, có thể cháy, nổ mà gây nguy hiểm cho con ngƣời và động vật. Theo định nghĩa của CANADA: chất thải nguy hại là những chất mà do bản chất và tính chất có khả năng gây nguy hại đến sức khỏe con ngƣời và/hoặc môi trƣờng, và những chất này yêu cầu các kĩ thuật xử lý đặc biệt để loại bỏ hoặc giảm đặc tính nguy hại của nó. Theo UNEP: Ngoài chất thải phóng xạ và chất thải y tế, chất thải nguy hại là chất thải (dạng rắn, lỏng, bán rắn, và các bình chứa khí) do hoạt tính hóa học, độc tính, nổ, ăn mòn hoặc các đặc tính khác, gây nguy hại có khả năng gây nguy hại đến sức khỏe con ngƣời hoặc môi trƣờng bởi chính bản thân chúng hay khi đƣợc cho tiếp xúc với chất thải khác. Tại Việt Nam: chất thải nguy hại là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính nguy hại khác), hoặc tƣơng tác với chất khác gây nguy hại đến môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời. Chất thải nguy hại là: những chất thải có những đặc tính sau: Độc hại, dễ cháy, dễ ăn mòn, dễ nổ, dễ lây nhiễm. Với tốc độ phát triển liên tục của công nghiệp hoá, những vấn đề về môi trƣờng, trong đó có quản lý chất thải nguy hại đòi hỏi sự quan tâm đặc biệt để PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 5 đối phó ngay một cách nghiêm túc, kịp thời trƣớc khi vấn đề trở nên trầm trọng. Bài viết nêu kinh nghiệm của một số nƣớc trong lĩnh vực này, điểm lại thực trạng ở Việt Nam và đƣa ra cơ chế quản lý chất thải nguy hại ở Việt Nam, theo đó cần kết hợp chặt chẽ giữa việc xây dựng một hệ thống pháp luật “cứng” với các chính sách “mềm” nhằm bảo đảm sự cân bằng hai lợi ích - thúc đẩy sự phát triển kinh tế và ngăn ngừa, giảm thiểu tác hại đến môi trƣờng. Hiện nay, trên phạm vi toàn quốc, tổng lƣợng chất thải nguy hại trên địa bàn toàn quốc vào khoảng 150.000 tấn/năm. Tỷ lệ phát sinh chất thải rắn nguy hại của các ngành, các lĩnh vực kinh tế, xã hội đƣợc sắp xếp theo thứ tự nhƣ sau: Ngành công nghiệp nhẹ: 61.543 tấn/năm; Ngành hoá chất: 32.296 tấn/năm, Ngành cơ khí luyện kim: 26.331 tấn/năm, chất thải bệnh viện: 10.460 tấn/năm, Ngành nông nghiệp: 8.600 tấn/năm, chất thải sinh hoạt: 5.037 tấn/năm, nguy hại đến sức khỏe con ngƣời hoặc môi trƣờng bởi chính bản thân chúng hay khi đƣợc cho tiếp xúc với chất thải khác. - Chất thải nguy hại luôn là một trong những vấn đề môi trƣờng trầm trọng nhất mà con ngƣời dù ở bất cứ đâu phải tìm cách để đối phó. Phải hiểu chất thải nguy hại là gì và tác hại của nó nhƣ thế nào mới giúp chúng ta có cơ sở đặt ra các quy định để quản lý nó. Hiện nay ở Việt Nam có hai văn bản pháp luật nêu định nghĩa về chất thải nguy hại: + Theo Quy chế quản lý chất thải nguy hại năm 1999: “Chất thải nguy hại là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính gây nguy hại khác), hoặc tƣơng tác với các chất khác gây nguy hại tới môi trƣờng và sức khoẻ con ngƣời” Luật bảo vệ môi trƣờng ban hành sau này nêu định nghĩa ngắn gọn hơn, r ràng hơn và gần nhƣ là sự khái quát của định nghĩa trong Quy chế quản lý chất thải nguy hại PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 6 + Theo Luật bảo vệ môi trƣờng 2014: “Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phúng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác” Tuy có sự khác nhau về từ ngữ nhƣng cả hai định nghĩa đều có nội dung tƣơng tự nhau, giống với định nghĩa của các nƣớc và các tổ chức trên thế giới, đó là nêu lên đặc tính gây huy hại cho môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng của chất thải nguy hại. 1.2. Pháp luật về quản lý chất thải nguy hại Dựa trên các quy định của Quy chế quản lý chất thải nguy hại và Luật bảo vệ môi trƣờng 2014, khái niệm pháp luật về quản lý chất thải nguy hại có thể đƣợc hiểu nhƣ sau: Đó là một hệ thống các quy phạm pháp luật điều ch nh mối quan hệ giữa các chủ thể liên quan đến chất thải nguy hại đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng và với nhau trong quy trình quản lý chất thải nguy hại nhằm bảo vệ môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng. Với tƣ cách là phƣơng tiện hàng đầu của quản lý nhà nƣớc đối với chất thải nguy hại, pháp luật xác định địa vị pháp lý của các cá nhân, các tổ chức sản xuất kinh doanh có liên quan đến lĩnh vực chất thải nguy hại, tạo hành lang pháp lý để các chủ thể này tham gia vào các quan hệ khai thác, sử dụng các thành phần môi trƣờng. Cũng thông qua pháp luật, Nhà nƣớc với vai trò là chủ thể quản lý tạo ra môi trƣờng thuận lợi, tin cậy và chính thức cho các hoạt động quản lý chất thải nguy hại trong phạm vi cả nƣớc, cần kiểm soát tốt chất thải nguy hại ngay từ nguồn thải đồng thời thực hiện tốt các bƣớc trong quy trình quản lý chất thải nguy hại nhƣ thu gom, vận chuyển, quá cảnh, lƣu trữ, xử lý và tiêu hủy chất thải nguy hại. 1.3 Nội dung pháp luật về quản lý chất thải nguy hại Pháp luật về quản lý chất thải nguy hại đã đƣa ra một quy trình để triển khai và thực hiện một cách lần lƣợt từ việc thu gom, lƣu giữ, vận chuyển đến việc xử lý và tiêu hủy chất thải nguy hại. Đồng thời cũng quy định r trách PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 7 nhiệm của các chủ thể liên quan đến chất thải nguy hại, từ các cơ quan quản lý nhà nƣớc đến các tổ chức, cá nhân. Cụ thể: Việc quản lý chất thải nguy hại phải đƣợc lập hồ sơ và đăng ký với cơ quan quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng. Nếu các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện về năng lực quản lý chất thải nguy hại thì đƣợc cơ quan quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng có thẩm quyền cấp giấy phép, mã số hoạt động quản lý chất thải nguy hại. Việc phân loại, thu gom, lƣu giữ tạm thời chất thải nguy hại phải đƣợc tiến hành theo hai cách: Tổ chức, cá nhân có hoạt động làm phát sinh chất thải huy hại phải tổ chức phân loại, thu gom hoặt hợp đồng chuyển giao cho bên tiếp nhận quản lý chất thải thu gom chất thải nguy hại. Chất thải nguy hại phải đƣợc lƣu giữ tạm thời trong thiết bị chuyên dụng bảo đảm không rò r , rơi vãi, phát tán ra môi trƣờng. Tổ chức, cá nhân phải có kế hoạch, phƣơng tiện phòng, chống sự cố do chất thải nguy hại gây ra, không để lẫn chất thải nguy hại với chất thải thông thƣờng. Việc vận chuyển chất thải nguy hại phải bằng thiết bị, phƣơng tiện chuyên dụng phù hợp, đi theo tuyến đƣờng và thời gian do cơ quan có thẩm quyền về phân luồng giao thông quy định. Ch những tổ chức, cá nhân có giấy phép vận chuyển chất thải nguy hại mới đƣợc tham gia vận chuyển. Phƣơng tiện vận chuyển chất thải nguy hại phải có thiết bị phòng, chống rò r , rơi vãi, sự cố do chất thải nguy hại gây ra. Tổ chức, cá nhân vận chuyển chất thải nguy hại phải chịu trách nhiệm về tình trạng rò r , rơi vãi xảy ra sự cố môi trƣờng trong quá trình vận chuyển, xếp dỡ. Việc xử lý chất thải nguy hại phải tiến hành bằng phƣơng pháp, công nghệ, thiết bị phù hợp với đặc tính hóa học, lý học và sinh học của từng loại chất thải nguy hại để đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trƣờng. Trƣờng hợp trong nƣớc không có công nghệ, thiết bị xử lý thì phải lƣu giữ theo quy định của pháp luật và hƣớng dẫn của cơ quan quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 8 cho đến khi chất thải đƣợc xử lý. Ch những tổ chức, cá nhân đƣợc cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền cấp giấy phép và mã số hoạt động mới đƣợc tham gia xử lý chất thải nguy hại. Tổ chức, cá nhân đầu tƣ xây dựng cơ sở xử lý chất thải nguy hại phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng và thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trƣờng. Việc chuyển giao trách nhiệm xử lý chất thải nguy hại giữa chủ có hoạt động làm phát sinh chất thải và bên tiếp nhận trách nhiệm xử lý chất thải đƣợc thực hiện bằng hợp đồng, có xác nhận của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trƣờng cấp t nh. Hợp đồng chuyển giao trách nhiệm xử lý chất thải nguy hại phải ghi r xuất xứ, thành phần, chủng loại, công nghệ xử lý, biện pháp chôn lấp chất thải còn lại sau xử lý. Việc thải bỏ, chôn lấp chất thải nguy hại còn lại sau khi xử lý phải đƣợc thực hiện theo quy định của pháp luật và hƣớng dẫn của cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền về bảo vệ môi trƣờng. Khu chôn lấp chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu: Đƣợc bố trí đúng quy hoạch, thiết kế theo yêu cầu kỹ thuật đối với khu chôn lấp chất thải nguy hại. Có khoảng cách an toàn về môi trƣờng đối với khu dân cƣ, khu bảo tồn thiên nhiên, nguồn nƣớc mặt, nƣớc dƣới đất phục vụ mục đích sinh hoạt. Có hàng rào ngăn cách và biển hiệu cảnh báo. Có kế hoạch và trang bị phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trƣờng. Bảo đảm các điều kiện về vệ sinh môi trƣờng, tránh phát tán khí độc ra môi trƣờng xung quanh. Do chất thải nguy hại thƣờng có nguồn gốc phát sinh từ các hoạt đồng sản xuất kinh doanh thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nên pháp luật môi trƣờng cũng quy định trách nhiệm của nhiều loại cơ quan trong việc quản lý loại chất thải này. Cụ thể: - Bộ Tài nguyên và môi trƣờng thực hiện việc thống nhất quản lý nhà nƣớc về chất thải nguy hại trong phạm vi toàn quốc; chịu trách nhiệm tổ chức, ch đạo các hoạt động quản lý chất thải nguy hại. Ban hành các ch tiêu môi trƣờng cho việc lựa chọn bãi chôn lấp chất thải nguy hại các ch tiêu kỹ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 9 thuật cho việc thiết kế, xây dựng và vận hành các khu lƣu giữ, các bãi chôn lấp chất thải nguy hại bảo đảm vệ sinh môi trƣờng; lựa chọn và tƣ vấn các công nghệ xử lý chất thải nguy hại; phối hợp với Bộ Tài chính ban hành mức thu phí, lệ phí quản lý chất thải nguy hại. Hƣớng dẫn nội dung và thẩm định các báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của cơ sở thu gom, vận chuyển, lƣu giữ, xử lý, tiêu hủy và các bãi chôn lấp chất thải nguy hại. - Ủy ban nhân dân t nh, thành phố trực thuộc trung ƣơng Ch đạo Sở Xây dựng lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng các khu lƣu giữ, các cơ sở xử lý, tiêu hủy và các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh thuộc địa bàn quản lý của địa phƣơng. Ch đạo Sở Giao thông Công chính lập kế hoạch khả thi (phƣơng án tổ chức, phƣơng tiện, thiết bị, công nghệ, vốn...) Và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch quản lý chất thải bao gồm cả thu gom, vận chuyển, lƣu giữ, xử lý và tiêu hủy chất thải nguy hại trên địa bàn quản lý của địa phƣơng. Ch đạo Sở Tài nguyên và môi trƣờng hƣớng dẫn nội dung, yêu cầu xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng cho các chủ cơ sở lƣu giữ, xử lý, tiêu hủy, các bãi chôn lấp chất thải nguy hại để trình cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng có thẩm quyền phê duyệt. 1.4. Tác hại của chất thải nguy hại tới môi trƣờng nƣớc, đất, không khí, sức khỏe con ngƣời: 1.4.1. Tác động của chất thải nguy hại tới môi trường nước: Nƣớc ngấm xuống đất từ các bãi chôn lấp, bế chứa, nƣớc thải chứa kim loại nặng .. làm ô nhiễm nƣớc ngầm Nƣớc chảy tràn khi mƣa to qua các bãi chôn lấp, bể chứa, nƣớc làm lạnh tro x …vào các mƣơng rãnh hồ ao sông suối làm ô nhiễm nƣớc mặt Nƣớc này chƣa các vi trùng gây bệnh, kim loại nặng, chất hữu cơ… vƣợt quá tiêu chuẩn môi trƣờng nhiều lần … PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 10 1.4.2. Tác động của chất thải nguy hại tới môi trường đất: CTR vứt bừa bãi ra đất hoặc chôn vào đất chứa các chất độc hại và chất hữu c khó phân hủy làm thay đổi thành phần và pH của đất Chất thải chứa kim loại, đặc biệt kim loại nặng : chì, kẽm, đồng .. thƣờng có nhiều ở khu khai thác mỏ, KCN. Kim loại này tích lũy trong đất, thâm nhập vào cơ thể theo chuỗi thức ăn và nƣớc uống, ảnh hƣớng đến sức khỏe. Chất thải gây ô nhiễm đất ở mức độ lớn: chất tẩy rửa, phân bón, thuốc BVTV… Bãi rác là nơi sinh sống của loài côn trùng gặm nhấm, loài này di động mang vi trùng gây bệnh truyền cho cộng đồng 1.4.3. Tác động của chất thải nguy hại tới môi trường khí: Khí thoát ra từ các hố hoặc bãi làm phân, bãi chôn lấp rác chứa VOC, CH4, ..., các khí độc hại hữu cơ vết… Khí từ các lò thiêu chứa: bụi, SO2, NOx, CO, CO2, dixon, kim loại… Bụi sinh ra trong quá trình thu gom vận chuyển, chôn lấp rác chứa các vi trùng, các chất độc hại lẫn trong rác 1.4.4. Tác động của chất thải nguy hại tới sức khỏe con người: As: có độc tính mạnh, khả năng gây ung thƣ cao Amiang: khi hít phải có thể gây ung thƣ và trung biểu mô Cd: là tác nhân gây hủy hoại phổi, gây bệnh thận và kích ứng đƣờng tiêu hóa Cr: gây ung thƣ, rối loạn gen và nhiều bệnh khác Chất thải y tế: các loại chất thải y tế ko đc xử lý trƣớc khi đƣa ra ngoài môi trƣờng có thể gây nhiễm trùng, truyền mầm bệnh và các vi khuẩn có hại - Phân loại theo tính chất, mức gây độc và ý nghĩa: a. Phân loại theo tính chất, - Dễ nổ: Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng mà bản thân chúng có thể nổ do kết quả của phản ứng hóa học (khi tiếp xúc với ngọn lửa, bị va đập hoặc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 11 ma sát) hoặc tạo ra các loại khí ở nhiệt độ, áp suất và tốc độ gây thiệt hại cho môi trƣờng xung quanh. - Dễ cháy: Chất thải lỏng dễ cháy: Các chất thải ở thể lỏng, hỗn hợp chất lỏng hoặc chất lỏng chứa chất rắn hòa tan hoặc lơ lửng, có nhiệt độ chớp cháy thấp theo chuẩn kỹ thuật môi trƣờng về ngƣỡng chất thải nguy hại. Chất thải rắn dễ cháy: Các chất thải rắn có khả năng tự bốc cháy hoặc phát lửa do bị ma sát trong các điều kiện vận chuyển. Chất thải có khả năng tự bốc cháy: Các chất thải rắn hoặc lỏng có thể tự nóng lên trong điều kiện vận chuyển bình thƣờng, hoặc tự nóng lên do tiếp xúc với không khí và có khả năng bốc cháy. Chất thải tạo ra khí dễ cháy: Các chất thải khi tiếp xúc với nƣớc có khả năng tự cháy hoặc tạo ra khí dễ cháy. - Oxy hóa: Các chất thải có khả năng nhanh chóng thực hiện phản ứng oxy hóa tỏa nhiệt mạnh khi tiếp xúc với các chất khác, có thể gây ra hoặc góp phần đốt cháy các chất đó. - Ăn mòn: Các chất thải thông qua phản ứng hóa học gây tổn thƣơng nghiêm trọng các mô sống hoặc phá hủy các loại vật liệu, hàng hóa và phƣơng tiện vận chuyển. Thông thƣờng đó là các chất hoặc hỗn hợp các chất có tính axit mạnh hoặc kiềm mạnh theo chuẩn kỹ thuật môi trƣờng về ngƣỡng chất thải nguy hại. - Có độc tính: Gây kích ứng: Các chất thải không ăn mòn có các thành phần nguy hại gây sƣng hoặc viêm khi tiếp xúc với da hoặc màng nhầy. Gây hại: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây các rủi ro sức khỏe ở mức độ thấp thông qua đƣờng ăn uống, hô hấp hoặc qua da. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 12 Gây độc cấp tính: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây tử vong, tổn thƣơng nghiêm trọng hoặc tức thời cho sức khỏe thông qua đƣờng ăn uống, hô hấp hoặc qua da. Gây độc từ từ hoặc mãn tính: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây ảnh hƣởng xấu cho sức khỏe một cách từ từ hoặc mãn tính thông qua đƣờng ăn uống, hô hấp hoặc qua da. Gây ung thƣ: Các chất thải có các thành phần nguy hại có khả năng gây ra hoặc tăng t lệ mắc ung thƣ thông qua đƣờng ăn uống, hô hấp hoặc qua da. Gây độc cho sinh sản: Các chất thải có các thành phần nguy hại có khả năng gây tổn thƣơng hoặc suy giảm khả năng sinh sản của con ngƣời thông qua đƣờng ăn uống, hô hấp hoặc qua da. Gây đột biến gien: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây ra hoặc tăng tỷ lệ tổn thƣơng gen di truyền thông qua đƣờng ăn uống, hô hấp hoặc qua da. - Sinh khí độc: Các chất thải có các thành phần mà khi tiếp xúc với không khí hoặc với nƣớc sẽ giải phóng ra khí độc, gây nguy hiểm đối với ngƣời và sinh vật - Có độc tính sinh thái: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây tác hại nhanh chóng hoặc từ từ đối với môi trƣờng và các hệ sinh vật thông qua tích lũy sinh học. - Lây nhiễm: Các chất thải có vi sinh vật hoặc độc tố sinh học gây nhiễm trùng hoặc bệnh tật cho ngƣời và động vật. - Chất thải phóng xạ: b. Phân loại theo mức gây độc: Nhóm độc tố cực mạnh: LC 50
  20. 13 Nhóm độc tố rất yếu: LC 50>1000 mg/l Phân loại theo độ bền Không bền vững: 1-12 tuần Bền vững trung bình: 1 – 18 tháng Bền vững: 2-5 năm Rất bền vững: >5 năm c. Phân loại theo danh mục quản lý: Mỗi chất thải đƣợc ấn định một ký hiệu nguy hại của US- EPA gồm 1 chữ cái và 3 chữ số đi kèm. Các chất thải đƣợc chia theo 4 danh mục: F, K, P, U. Danh mục đƣợc phân chia nhƣ sau: Danh mục F: chất thải nguy hại thuộc nguồn ko đặc trƣng Danh mục K: chất thải nguy hại thuộc nguồn đặc trƣng Danh mục P và U: chất thải và các hóa chất thƣơng phẩm nguy hại (clo, các loại axit, bazo,...) d. Ý nghĩa của việc phân loại theo tính chất: Việc phân loại chất thải nguy hại theo tính chất sẽ thuận lợi cho việc lƣu giữ chất thải nguy hại tại nguồn trƣớc khi đƣa đi và tránh để các chất thải nguy hại tƣơng thích với nhau ở gần nhau; Tùy theo tính chất của từng chất thải, sẽ có cách bảo quản và chọn phƣơng pháp vận chuyển và xử lý phù hợp, tránh đƣợc sự cố xảy ra PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2