intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Nghiên cứu thực trạng, đánh giá công tác quản lý thuốc bảo vệ thực vật tại xã Hòa Thạch, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Mao A Mẫn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

37
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật tại địa phương nơi thực hiện đề tài, đồng thời giảm thiểu ô nhiễm môi trường bởi thuốc bảo vệ thực vật tại khu vực thực hiện đề tài và trên cả nước. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Nghiên cứu thực trạng, đánh giá công tác quản lý thuốc bảo vệ thực vật tại xã Hòa Thạch, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ------------------------------ PHÙNG QUỐC VƢƠNG NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG, ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TẠI XÃ HÒA THẠCH, HUYỆN QUỐC OAI, TP HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG MÃ NGÀNH: 8440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. NGUYỄN THẾ NHÃ Hà Nội, 2018
  2. i LỜI CẢM ƠN Vấn đề ô nhiễm môi trường do các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người hiện đang là vấn đề nóng bỏng và gây bức xúc trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Vấn đề này đang nhận được nhiều quan tâm của các nhà khoa học, các nhà quản lý và những người quan tâm đến môi trường sống. Vì nó ngày càng nghiêm trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến con người và sự phát triển bền vững của môi trường, ảnh hưởng đến sự phát triển của thế hệ tương lai. Trên thế giới hiện nay, có rất nhiều nguồn các động đến môi trường nhưng nguồn tác động chính là con người các hoạt động của con người, và việc sử dụng thuốc BVTV trong nông nghiệp. Chính vì vậy, tôi thực hiện đề tài nghiên cứu thực trạng, đánh giá công tác quản lý thuốc BVTV tại xã Hòa Thạch, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội nhằm giảm thiểu phần ảnh hưởng của thuốc BVTV tại khu vực nghiên cứpspu. Đề tài nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô. Tôi xin chân thành cảm ơn giảng viên: thầy giáo GS.TS. Nguyễn Thế Nhã bộ môn bảo vệ thực vật, khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi trường trong thời gian qua đã hướng dẫn em tận tình trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Với hạn chế về thời gian và kiến thức, nên khóa luận không thế tránh khỏi việc thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, cùng với những người quan tâm đến luận văn, để nội dung có thể hoàn thiện hơn, để đưa ra những giải pháp để nâng cao các biện pháp nhằm giảm thiểu tối đa các tác động đến môi trường khi sử dụng thuốc BVTV. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà nội, ngày 30 tháng 10 năm 2018 Tác giả luận văn Phùng Quốc Vƣơng
  3. ii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 3 1.1. Khái niệm thuốc BVTV ........................................................................... 3 1.2. Phân loại .................................................................................................. 4 1.2.1. Phân loại theo công dụng ............................................................... 5 1.2.2. Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) ............... 17 1.2.3. Phân loại theo thời gian hủy ......................................................... 19 1.2.4. Phân loại theo đối tượng diệt trừ................................................... 19 1.3. Thành phần cấu tạo của thuốc BVTV ................................................... 20 1.4. Tổng quan sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ............................................ 22 1.4.1.Tình hình sử dụng thuốc BVTV trên thế giới ................................. 22 1.4.2. Ảnh hưởng của thuốc BVTV.......................................................... 24 1.4.3. Tác động thuốc BVTV tới sinh thái – môi trường......................... 25 1.4.4. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến con người ................................. 27 1.5. Đánh giá rủi ro đến sức khỏe con người và hệ sinh thái từ thuốc BVTV28 1.5.1. Đánh giá rủi ro sức khỏe con người từ thuốc BVTV .................... 28 1.5.2. Đánh giá độc tính .......................................................................... 28 1.5.3. Đánh giá phơi nhiễm..................................................................... 29 1.6. Một số phương thức quản lý thuốc BVTV tại Việt Nam...................... 33
  4. iii Chƣơng 2 MỤC TIÊU- ĐỐI TƢỢNG – NỘI DUNG PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 34 2.1. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 34 2.1.1.Mục tiêu chung ............................................................................... 34 2.1.2.Mục tiêu cụ thể ............................................................................... 34 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 34 2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 34 2.3.1. Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV tại xã Hòa Thạch, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội. .......................................................................... 35 2.3.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc BVTV đến con người và môi trường tại xã Hòa Thạch, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội ............. 39 Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu: .............................................. 39 2.3.3.Đánh giá công tác quản lý thuốc BVTV tại xã Hòa Thạch, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội; ................................................................. 39 Để tiến hành thực hiện nôi dung này đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu sau đây: ............................................................................................ 39 2.3.4. Đề xuất giải pháp quản lý thuốc BVTV tại xã Hòa Thạch, Huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội. ................................................................. 39 2.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 40 2.4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 40 2.4.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................... 40 2.5. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................. 40 2.5.1. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................... 40 2.5.2. Ý nghĩa khoa học ........................................................................... 40 Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HÔI CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 41 3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 41
  5. iv 3.1.1. Vị trí địa lý...................................................................................... 41 3.1.2. Địa hình ......................................................................................... 41 3.1.3. Khí hậu thời tiết .............................................................................. 41 3.2. Các nguồn tài nguyên khác ..................................................................... 42 3.2.1. Tài nguyên đất đai. ......................................................................... 42 3.2.2. Dân số và lao động. ........................................................................ 42 3.2.3. Đánh giá tiềm năng của xã ............................................................. 42 3.3. Kinh tế - xã hội. ..................................................................................... 43 Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 52 4.1. Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV tại xã Hòa Thạch, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội ......................................................................................... 52 4.1.1. Hiện trạng phân phối và cung cấp thuốc BVTV tại xã Hòa Thạch, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội....................................................... 52 4.1.2. Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV ................................................... 56 4.2. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến con người và môi trường tại xã Hòa Thạch, Huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội ................................................ 56 4.2.2. Ảnh hưởng thuốc bảo vệ thực vật đối hệ sinh thái ....................... 60 4.2.3. Ảnh hưởng thuốc bảo vệ thực vật đối với môi trường đất ............ 60 4.3. Công tác quản lý thuốc BVTV tại xã Hòa Thạch, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội ......................................................................................... 66 4.4. Đề xuất giải pháp quản lý thuốc BVTV tại xã Hòa Thạch, Huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội. ................................................................................ 68 4.4.1. Giải pháp quản lý.......................................................................... 69 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 79
  6. v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. 1. Phân loại TBVTV theo công dụng .................................................. 5 Bảng 1. 2. Đặc tính của một số hoạt chất hóa học trong các loại TBVTV ....... 6 Bảng 1. 3.Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới (LD50mg/kg chuột) 18 Bảng 1. 4. Phân loại TBVTV theo thời gian phân hủy ................................... 19 Bảng 2. 1. Danh mục một số cây trồng tại khu vực nghiên cứu ..................... 36 Bảng 4. 1. Danh mục thuốc BVTV thông thường .......................................... 52 Bảng 4. 2. Số lượng cửa hàng vật tư đã bán trên địa bàn huyện Quốc Oai .... 53 Bảng 4. 3. Bảng tổng hợp số lượng các đại lý kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện Quốc Oai năm 2017 .................................................... 54 Bảng 4. 4. Số lượng cửa hàng và vật tư tại xã Hòa Thạch năm 2017............. 55 Bảng 4. 5. Các triệu chứng khi con người tiếp xúc với thuốc bảo vệ thực vật59 Bảng 4. 6. Vị trí lấy mẫu ................................................................................. 62 Bảng 4. 7. Bảng kết quả phân tích hàm lượng thuốc BVTV trong đất khu vực nghiên cứu ....................................................................................................... 64 Bảng 4. 8. Quy định pháp chế liên quan đến thuốc BVTV ............................ 67
  7. vi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. 1. Hệ thống quản lý nhà nước về sử dụng thuốc BVTV tại TP HN .. 33 Hình 4. 1. Loại hình kinh doanh tại khu vực nghiên cứu ............................... 55 Hình 4. 2. Sơ đồ ảnh hưởng của thuốc BVTV đến môi trường và con người57 Hình 4. 3. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến con người ................................. 58 Hình 4. 4. Mô hình IPM theo hình kim tự tháp .............................................. 71 Hình 4. 5.Băng rôn, khẩu hiệu tuyên truyền vận động về việc sử dụng thuốc BVTV .............................................................................................................. 73
  8. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT A ATVSTP : An toàn vệ sinh thực phẩm B BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường BXD : Bộ Xây dựng C CNMT : Công nghệ môi trường COD : Nhu cầu oxi hóa học CTNH : Chất thải nguy hại CTR : Chất thải rắn E EMP :Kế hoạch quản lý môi trường ES :Cán bộ giám sát môi trường K KT-XH :Kinh tế - xã hội N NĐ :Nghị định NTSH : Nước thải sinh hoạt Q QCVN :Quy chuẩn Việt Nam QĐ :Quyết định QLMT :Quản lý môi trường X XDCT :Xây dựng công trình XLNT :Xử lý nước thải. S TN&MT :Tài nguyên và Môi trường T TCKT : Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TP : Thành phố TSS : Tổng làm lượng chất rắn lơ lửng TT : Thông tư U UBND : Ủy ban nhân dân W WHO Tổ chức y tế thế giới
  9. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trong những năm gần đây, tốc độ công nghiệp hóa diễn ra khá nhanh ở nước ta. Tuy nhiên, ngành công nghiệp chính vẫn là nông nghiệp là ngành mũi nhọn của sự phát triển kinh tế. Việt Nam là một nước sản xuất nông nghiệp, khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm của Việt Nam thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng nhưng cũng rất thuận lợi cho sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh, các loài cây cỏ dại gây hại cho mùa màng. Do vậy việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) để phòng trừ sâu bênh hại, dịch bệnh bảo vệ mùa màng, giữ vững an ninh lương thực quốc gia là một biện pháp quan trọng và chủ yếu. Trong những năm qua, ở nước ta việc sử dụng hóa chất BVTV đã góp phần đáng kể trong việc gia tăng sản lượng nông nghiệp, giải quyết nhu cầu thực phẩm ngày càng tăng khi diện tích cây trồng ngày càng bị thu hẹp bởi sự xói mòn và công nghiệp hóa. Tuy nhiên, hậu quả xấu do TBVTV để lại không nhỏ. Trong việc quản lý dịch hại tổng hợp nhằm góp phần không ngừng nâng cao năng suất cây trồng, chất lượng nông sản, ngoài việc áp dụng một cách hợp lý các biện pháp phòng trừ không sử dụng TBVTV hóa học thì việc sử dụng có cân nhắc và đúng đắn các TBVTV để hạn chế tác hại của sâu bệnh là một nhu cầu không thể thiếu được của sản xuất nông nghiệp trên thế giới cũng như nước ta. Hòa Thạch là một xã thuần nông thuộc huyện Quốc Oai, TP.Hà Nội, là một xã nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, phần lớn người dân sống bằng nghề nông nên việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không còn xa lạ. Hiện tại các hộ nông dân phần đa vẫn sử dụng TBVTV hóa học là chính, tỷ lệ sử dụng thuốc sinh học đạt rất thấp. Trong khi đó, các mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật an toàn, hiệu quả trong BVTV chậm được nhân rộng nên việc mất an toàn khi sử dụng TBVTV vẫn tồn tại từ rất lâu cho đến nay.
  10. 2 Tuy nhiên, việc sử dụng tùy tiện, lạm dụng TBVTV ở một số nơi dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng gây ngộ độc cho con người, gia súc, để lại lưu lượng trong nông sản gây tác hại lâu dài cho người sử dụng, làm ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm môi trường, tăng tính chống thuốc của các loài sinh vật gây hại. Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội cùng nhu cầu của người dân ngày càng tăng cao thì đồng nghĩa với việc mức độ sử dụng hóa chất và TBVTV ngày càng tăng cao, kéo theo đó là mức độ ô nhiễm môi trường về hóa chất BVTV ngày càng tăng trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “ Nghiên cứu thực trạng, đánh giá công tác quản lý thuốc bảo vệ thực vật tại xã Hòa Thạch, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội”.
  11. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Khái niệm thuốc BVTV TBVTV là những loại hóa chất bảo vệ cây trồng hoặc những sản phẩm bảo vệ mùa màng, là những chất được tạo ra để chống lại và tiêu diệt loài gây hại hoặc các vật mang mầm bệnh. Chúng cũng gồm các chất để đấu tranh với các loại sống cạnh tranh với cây trồng cũng như nấm bệnh cây. Ngoài ra, các loại thuốc kích thích sinh trưởng, giúp cây trồng đạt năng suất cao cũng là một dạng của TBVTV. TBVTV là những hóa chất độc, có khả năng phá hủy tế bào, tác động đến cơ chế sinh trưởng, phát triển của sâu bệnh, cỏ dại và cả cây trồng, vì thế khi các hợp chất này đi vào môi trường, chúng cũng có những tác động nguy hiểm đến môi trường, đến những đối tượng tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp. Và đây cũng là lý do mà TBVTV nằm trong số những hóa chất đầu tiên được kiểm tra triệt để về bản chất, về tác dụng cũng như tác hại. Theo từ điển bách khoa bảo vệ thực vật (NXB Nông nghiệp – 1996, Đường Hồng Dật chủ biên) “Thuốc bảo vệ thực vật hay còn gọi là thuốc trừ dịch hại là tất cả các chất hay hỗn hợp các chất dùng để ngăn ngừa, tiêu diệt các loại dịch bệnh gây hại của cây trồng, nông lâm sản,… hoặc các loài dịch bệnh cản trở quá trình chế biến, bảo quản nông sản. Thuốc trừ hại còn bao gồm các chất có tác dụng điều hòa, kích thích sinh trưởng cây trồng, bảo quản nông sản”.  Dư lượng TBVTV Dư lượng TBVTV là phần còn lại của các hoạt chất, chất mang, các phụ trợ khác cũng như các chất chuyển hoá của chúng và tạp chất, tồn tại trên cây trồng, nông sản, đất, nước sau khi sử dụng chúng. Các phần này có khả năng
  12. 4 gây độc; còn lưu trữ một thời gian trên bề mặt của vật phun và trong môi trường.  Các dạng TBVTV Về cơ bản TBVTV được sản xuất dưới các dạng sau: - Thuốc sữa: viết tắt là EC hay ND: gồm các hoạt chất, dung môi, chất hóa sữa và một số chất phù trị khác. Thuốc ở thể lỏng, trong suốt, tan trong nước thành dung dịch nhũ tương đối đồng đều, không lắng cặn hay phân lớp. - Thuốc bột thấm nước: còn gọi là bột hòa nước, viết tắt là WP, BTN: gồm hoạt chất, chất độn, chất thấm ướt và một số chất phù trợ khác. Thuốc ở dạng bột mịn, phân tán trong nước thành dung dịch huyền phù, pha với nước để sử dụng. - Thuốc phun bột: viết tắt là DP, chứa các thành phần hoạt chất thấp (dưới 10%), nhưng chứa tỉ lệ chất độn cao, thường là đất sét hoặc bột cao lanh. Ngoài ra, thuốc còn chứa các chất chống ẩm, chống dính. Ở dạng bột mịn, thuốc không tan trong nước. - Thuốc dạng hạt: viết tắt là G hoặc H, gồm hoạt chất, chất độn, chất bao viên, và một số chất phù trợ khác. Ngoài ra còn một số dạng tồn tại khác: - Thuốc dung dịch; - Thuốc bột tan trong nước; - Thuốc phun mùa nóng; - Thuốc phun mùa lạnh. 1.2 PHÂN LOẠI Thuốc BVTV trên thế giới và ở Việt Nam được phân loại theo từng cách khác nhau và được thể hiện cụ thể dưới đây.
  13. 5 1.2.1 Phân loại theo công dụng Theo tài liệu của Cục Bảo vệ thực vật, Bộ Nông nông nghiệp và phát triển nông thôn, ở Việt Nam, tính đến năm 2004, trên thị trường đã có 436 hoạt chất với hàng nghìn tên thương mại khác nhau về TBVTV. Tuy nhiên, ta có thể phân thành 5 loại chính dựa vào công dụng của thuốc như sau: Bảng 1. 1. Phân loại TBVTV theo công dụng STT Công dụng Thành phần chính - Hợp chất hữu cơ clo (hydrocloruacacbon); - Hợp chất hữu cơ phospho (este axit phosphoric); 1 Thuốc trừ sâu bệnh - Muối carbamic; - Pyrethroids tự nhiên và nhân tạo; - Dinitro phenol; - Thực vật. - Nitro anilin; - Muối carbamic và thiocarbamic; 2 Thuốc diệt cỏ - Hợp chất nitơ dị vòng (triazine); - Dinitrophenol và dẫn xuất phenol. - Thuốc diệt nấm vô cơ (trên căn bản sulfur đồng và thủy ngân); - Thuốc diệt nấm hữu cơ 3 Thuốc diệt nấm (dithiocarbamat); - Thuốc diệt nấm qua rễ (benzimidazoles); - Kháng sinh (sản phẩm từ vi sinh vật). - Chất chống đông máu (Hydroxy 4 Thuốc diệt chuột coumarins); - Các loại khác (Arsennicals, thioureas). - Ức chế sinh trưởng (hợp chất quatermary); 5 Thuốc kích thích - Kích thích đâm chồi (Carbamates); - Kích thích rụng quả (cyclohexmide). (Nguồn: Lê Huy Bá, Lâm Minh Triết, 2000)
  14. 6 Bảng 1. 2. Đặc tính của một số hoạt chất hóa học trong các loại TBVTV STT Hoạt chất Đặc tính và nhận xét 1 Metaldehyde + Nhiệt độ nóng chảy ( tnc ): 246 oC  rất bền ( C8H16O4 ) nhiệt + Áp suất bay hơi ở 250C: 6600 mPa (2)  dễ bay hơi. + LD50 ở chuột : 283 mg/kg ( II ) (1)  độc cấp tính trung bình + Thời gian bán phân hủy trong đất ( DT50đ ) : 4.4 ngày (3)  không lưu lâu trong đất, không có tiềm năng gây ô nhiễm đất lâu dài. + Thời gian bán phân hủy trong nước ( DT50n ): 15ngày ( 4 ) ( chậm )  thời gian tồn lưu trong nước khá lâu, gây ô nhiễm hệ thực vật lâu dài. + Hệ số hấp thụ Cacbon hữu cơ KOC: 37 ml/g ( 5 ) ( di động )  có khả năng gây ô nhiễm nước ngầm, tồn đọng trong đất ít. + Độ tan trong nước:220 mg/l  tan trung bình trong nước, hấp thụ trung bình vào các hạt đất 2 Butachor + Nhiệt độ nóng chảy ( tnc ): - 0.55 oC  (C17H26ClNO2 ) không bền nhiệt. + Áp suất bay hơi ở 250C: 0.24 mPa (2)  dễ
  15. 7 STT Hoạt chất Đặc tính và nhận xét bay hơi. + LD50 ở chuột : 2000 mg/kg ( II ) (1)  độc cấp tính trung bình + Thời gian bán phân hủy trong đất ( DT50đ ) : 56 ngày ( 3 )  tồn lưu trung bình trong đất, có khả năng gây ô nhiễm đất lâu dài. + Hệ số hấp thụ Cacbon hữu cơ KOC: 700 ml/g ( 5 ) ( di động không đáng kể )  khả năng gây ô nhiễm nguồn nước ngầm thấp. + Độ tan trong nước: 20 mg/l  tan ít trong nước, có khả năng tích lũy sinh học. 3 Fenclorim + Nhiệt độ nóng chảy ( tnc ): 96.9 0C  bền (C10H6Cl2N2 ) nhiệt. + Áp suất bay hơi ở 250C: 12mPa (2)  dễ bay hơi + LD50 ở chuột : 5000 mg/kg ( III ) (1)  độc cấp tính thấp + Thời gian bán phân hủy trong đất ( DT50đ ) : 26 ngày( 3 ) ( không tồn lưu )  không có khả năng gây ô nhiễm đất lâu dài. + Độ tan trong nước: 2.5  Tan ít trong nước, có khả năng tích lũy sinh học.
  16. 8 STT Hoạt chất Đặc tính và nhận xét 4 Propanil + Nhiệt độ nóng chảy ( tnc ): 91.5 0C  bền (C9H9Cl2NO) nhiệt. + Áp suất bay hơi ở 250C: 0.02 mPa (2)  dễ bay hơi + LD50 ở chuột : 1080 mg/kg ( II ) (1)  độc cấp tình trung bình + Thời gian bán phân hủy trong đất ( DT50đ ) : 2 ngày( 3 )  không tồn lưu lâu trong đất, không có khả năng gây ô nhiễm đất lâu dài + Hệ số hấp thụ Cacbon hữu cơ KOC: 400 ml/g( 5 ) ( di động trung bình )có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước ngầm + Độ tan trong nước: 225 mg/l  độ tan trung bình, hấp thụ trung bình vào các hạt đất. 5 Bispyribac - Sodium + Nhiệt độ nóng chảy ( tnc ): 223 0C  bền (C19H17N4NaO8 ) nhiệt. + Áp suất bay hơi ở 250C: 5.50 x 10-6 mPa (2)  bay hơi ít + LD50 ở chuột : 2635 mg/kg ( III ) (1)  độc cấp tính thấp. + Thời gian bán phân hủy trong đất ( DT50đ ) : 6 10 ngày( 3 ) ( không tồn lưu trong đất )  không có khả năng gây ô nhiễm đất lâu dài.
  17. 9 STT Hoạt chất Đặc tính và nhận xét + Độ tan trong nước: 73300 mg/l  tan nhiều trong nước, dễ bị rửa trôi gây ô nhiễm nước mặt. 6 Ethoxysulfuron + Nhiệt độ nóng chảy ( tnc ): 150 0C  bền (C15H18N4O7S ) nhiệt. + Áp suất bay hơi ở 250C: 0.0066 mPa (2)  dễ bay hơi + LD50 ở chuột : 3270 mg/kg ( III ) (1)  độc cấp tính thấp. + Thời gian bán phân hủy trong đất ( DT50đ : thời gian lượng thuốc BVTV trong đất phân hủy còn 1 nửa tinh từ thời điểm thuốc BVTV được đưa xuống đất): 18 ngày ( 3 ) ( không tồn lưu trong đất )  không có khả năng gây ô nhiễm đất lâu dài + Hệ số hấp thụ Cacbon hữu cơ KOC: 134 ( 5 ) ( di động trung bình )  có khă nảng gây ô
  18. 10 STT Hoạt chất Đặc tính và nhận xét nhiễm nguồn nước ngầm + Độ tan trong nước: 5000 mg/l  tan nhiều trong nước, dễ bị rửa trôi gây ô nhiễm nguồn nước mặt. 7 Fenoxaprop - P – Ethyl + Nhiệt độ nóng chảy ( tnc ): 86.5 0C  bền (C18H16ClNO5 ) nhiệt. + Áp suất bay hơi ở 250C: 5.30 x 10-4 mPa (2)  dễ bay hơi + LD50 ở chuột : 3150 mg/kg ( III ) (1)  độc cấp tính thấp + Thời gian bán phân hủy trong đất ( DT50đ ) : 0.5 ngày ( 3 ) ( không tồn lưu trong đất )  không có tiềm năng gây ô nhiễm đất lâu dài + Thời gian bán phân hủy trong nước ( DT50n ): 0.1 ngày ( 4 ) ( nhanh )  phân hủy nhanh trong nước, không có tiềm năng gây ô nhiễm nước lâu dài + 9: 11354 ml/g ( 5 ) ( không di động )  không có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước ngầm + Độ tan trong nước: 0.7 mg/l  tan ít trong nước, có khả năng tích lũy sinh học.
  19. 11 STT Hoạt chất Đặc tính và nhận xét 8 Quinclorac + Nhiệt độ nóng chảy ( tnc ): 274 0C  bền (C10H5Cl2NO2 ) nhiệt. + Áp suất bay hơi ở 250C: 0.01 mPa (2)  dễ bay hơi + LD50 ở chuột : 2680 mg/kg ( III ) (1)  độc cấp tính thấp + Thời gian bán phân hủy trong đất ( DT50đ ) : 45 ngày ( 3 ) ( tồn lưu trung bình )  có khả năng gây ô nhiễm đất. + Hệ số hấp thụ Cacbon hữu cơ KOC: 50 ml/g ( 5 ) ( di động )  có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước ngầm + Độ tan trong nước: 0.065 mg/l  tan ít trong nước, có khả năng tích lũy sinh học. 9 Hexaconazole + Nhiệt độ nóng chảy ( tnc ): 111 0C  bền (C14H17Cl2N3O) nhiệt. + Áp suất bay hơi ở 250C: 0.018 mPa (2)  dễ bay hơi + LD50 ở chuột : 2189 mg/kg ( III ) (1)  độc cấp tính thấp + Thời gian bán phân hủy trong đất ( DT50đ ) : 122 ngày ( 3 ) ( tồn lưu trong đất )  có khả năng gây ô nhiễm đất lâu dài.
  20. 12 STT Hoạt chất Đặc tính và nhận xét + Thời gian bán phân hủy trong nước ( DT50n ): 112 ngày ( 4 ) ( ổn định )  lưu giữ trong nước, tiềm năng gây ô nhiễm hê sinh thái nước lâu dài + Hệ số hấp thụ Cacbon hữu cơ KOC: 1040 ml/g( 5 ) ( di động không đáng kể )  gây ô nhiễm nguồn nước ngầm không đáng kể + Độ tan trong nước: 18 mg/l  tan ít trong nước, có khả năng tích lũy sinh học. 10 Tricyclazole + Nhiệt độ nóng chảy ( tnc ): 185.9 0C  bền (C9H7N3S ) nhiệt. + Áp suất bay hơi ở 250C: 0.027 mPa (2)  dễ bay hơi + LD50 ở chuột : 289.7 mg/kg ( II ) (1)  độc cấp tính trung bình + Thời gian bán phân hủy trong đất ( DT50đ ) : 21 ngày( 3 ) ( không tồn lưu trong đất )  không có khả năng gây ô nhiễm đất lâu dài. + Thời gian bán phân hủy trong nước ( DT50n ): 92 ngày( 4 ) ( ổn định )  có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước lâu dài. + Hệ số hấp thụ Cacbon hữu cơ KOC: 169 ml/g (5) ( di động trung bình )  có khả năng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2