intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Phát triển du lịch sinh thái Vườn quốc gia Tam Đảo trong bảo tồn đa dạng sinh học

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:144

59
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu, xây dựng giải pháp phát triển du lịch sinh thái nhằm phục vụ cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và phát triển sinh kế bền vững cho cộng đồng dân cu thuộc các xã vùng đệm Vườn quốc gia Tam Đảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Phát triển du lịch sinh thái Vườn quốc gia Tam Đảo trong bảo tồn đa dạng sinh học

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG -------------------------------------- TRẦN VĂN CHI PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN QUỐC GIA TAM ĐẢO TRONG BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Hà Nội - 2012 1
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG -------------------------------------- TRẦN VĂN CHI PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN QUỐC GIA TAM ĐẢO TRONG BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC Chuyên ngành: Môi trường trong phát triển bền vững (Chương trình đào tạo thí điểm) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC T.S HOÀNG VĂN THẮNG Hà Nội - 2012 2
  3. Danh mục các bảng, sơ đồ. Stt Tên bảng Trang Sơ đồ 1.1 Cấu trúc Du lịch Sinh thái 10 Bảng 1.1 Số lƣợng khách tham quan VQG Tam Đảo 2010 - 2012 23 Bảng 3.1 Các thông số khí hậu – khí tƣợng từ các trạm 36 Bảng 3.2 Tổng lƣợng nƣớc chảy mùa lũ và mùa kiệt 38 Bảng 3.3 Thành phần hệ thực vật VQG Tam Đảo 56 Bảng 3.4 Thành phần hệ động vật VQG Tam Đảo 57 Bảng 3.5 Số loài động vật quý hiếm ở VQG Tam Đảo 63 Bảng 3.6 Phân tích SWOT 68,69,70 Danh mục bản đồ. STT Tên bản đồ Trang 1 Bản đồ vị trí, địa lý VQG Tam Đảo 30 2 Bản đồ địa hình VQG Tam Đảo 33 3 Bản đồ hiện trạng rừng VQG Tam Đảo 49 4 Bản đồ tuyến du lịch sinh thái VQG Tam Đảo 78,81 5
  4. Danh mục các từ viết tắt ĐDSH Đa dạng sinh học HST Hệ sinh thái NN & PTNT Nông nghiệp & Phát triển nông thôn VQG Vƣờn Quốc gia SWOT Điểm mạnh - Điểm yếu - Cơ hội - Đe dọa UBND Ủy ban nhân dân KBTTN Khu bảo tồn thiên nhiên DLST Du lịch sinh thái GIS Hệ thống thông tin địa lý ĐDSH Đa dạng sinh học UBND Uỷ ban nhân dân ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á NGO Tổ chức phi Chính Phủ 6
  5. WWF Quĩ quốc tế bảo vệ thiên nhiên IUCN Liên minh quốc tế bảo tồn thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên GDMT Giáo dục Môi trƣờng VCF Quỹ bảo tồn Việt nam JICA Tổ chức hợp tác phát triển quốc tế Nhật Bản 7
  6. Mục lục MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 15 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................... 16 4. KẾT QUẢ MONG ĐỢI CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 16 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................. 16 6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN .................................................................................... 16 Chƣơng 1 .................................................................................................................. 17 TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH SINH THÁI .............................................................. 17 1.1. Khái niệm về DLST, nguyên tắc và quan điểm phát triển DLST ở các vƣờn quốc gia. ............................................................................................................................. 17 1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 17 1.1.2. Nguyên tắc cơ bản phát triển Du Lịch Sinh Thái............................................ 21 1.1.3. Đặc trƣng cơ bản của du lịch sinh thái ............................................................ 22 1.1.4. Những yêu cầu cơ bản đối với du lịch sinh thái. ............................................. 23 1.1.5. Phát triển du lịch sinh thái ở các Vƣờn Quốc gia ........................................... 24 1.1.6. Thực trạng phát triển Du lịch sinh thái ........................................................... 25 a. Thực trạng phát triển du lịch sinh thái trên thế giới .............................................. 25 b. Các bài học kinh nghiệm đƣợc rút ra từ những mô hình Du lịch Sinh thái ở các VQG trên thế giới. .............................................................................................................. 29 c. Thực trạng Du lịch sinh thái ở các VQG của Việt Nam ....................................... 30 d. Thực trạng du lịch sinh thái ở Vƣờn Quốc gia Tam Đảo ..................................... 33 Chƣơng 2 .................................................................................................................. 35 8
  7. ĐỊA ĐIỂM, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG, QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 35 2.1. Địa điểm, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 35 2.1.1. Địa điểm, đối tƣợng nghiên cứu...................................................................... 35 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu, thời gian nghiên cứu...................................................... 35 2.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 35 2.3. Quan điểm nghiên cứu. ...................................................................................... 36 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 36 2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 38 Chƣơng 3 .................................................................................................................. 40 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 40 3.1. Tiềm năng hiện trạng phục vụ DLST ................................................................ 40 3.1.1. Điều kiện tự nhiên VQG Tam Đảo ................................................................. 40 a. Vị trí địa lý, ranh giới, diện tích............................................................................ 40 c. Địa chất và thổ nhƣỡng ......................................................................................... 45 3.1.2. Khí hậu thuỷ văn ............................................................................................. 46 3.2. Dân sinh kinh tế ................................................................................................. 49 3.2.1. Kinh tế hộ gia đình .......................................................................................... 49 3.2.2. Kinh tế trang trại ............................................................................................. 50 3.2.3. Kinh tế hợp tác xã ........................................................................................... 52 3.3. Vai trò VQG Tam Đảo đối với bảo tồn đa dạng sinh học và bảo vệ môi trƣờng vùng đồng bằng Bắc Bộ và Việt Nam....................................................................... 53 3.3.1. Vƣờn quốc gia Tam Đảo trong bối cảnh vùng đồng bằng và trung du Bắc Bộ53 3.3.2. Vai trò của VQG Tam Đảo đối với công tác bảo tồn đa dạng sinh học. ........ 54 9
  8. 3.3.3. Vai trò đối với môi trƣờng .............................................................................. 55 3.5. Hệ thực vật ......................................................................................................... 66 3.6. Hệ động vật Vƣờn quốc gia Tam Đảo ............................................................... 68 3.6.1. Tính đa dạng loài của hệ động vật Tam Đảo .................................................. 69 3.6.2. Động vật đặc hữu và quý hiếm ....................................................................... 71 3.7. Các di tích lịch sử: .............................................................................................. 75 3.7.1. Đài truyền hình:............................................................................................... 75 3.7.2. Đền Bà chúa Thƣợng ngàn.............................................................................. 75 3.7.3. Đền Thạch kiếm .............................................................................................. 76 3.7.5. Đền thờ Đức Thánh Trần ................................................................................ 76 3.7.6. Khu danh thắng Tây Thiên .............................................................................. 76 3.9. Sự cần thiết về việc đề xuất phát triển DLST ở VQG Tam Đảo. ...................... 78 Chƣơng 4 .................................................................................................................. 83 ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DLST Ở VQG TAM ĐẢO.................. 83 4.1. Nguyên tắc chung phát triển DLST ở VQG Tam Đảo ...................................... 83 4.2. Định hƣớng phát triển DLST ở VQG Tam Đảo. ............................................... 84 4.2.1. Định hƣớng phát triển các sản phẩm DLST.................................................... 85 4.2.2. Định hƣớng về thị trƣờng ................................................................................ 86 4.2.4. Đề xuất các hoạt động tuyên truyền GDMT, nâng cao nhận thức bảo tồn ĐDSH. ................................................................................................................................... 92 4.2.5. Định hƣớng các hoạt động khuyến khích ngƣời dân tham gia ....................... 95 4.3. Ảnh hƣởng qua lại giữa DLST, cộng đồng dân cƣ và bảo tồn .......................... 96 4.3.1. Những tác động tích cực của DLST đến cộng đồng địa phƣơng .................... 96 4.3.2. Những nguy cơ và biện pháp giảm thiểu ........................................................ 98 10
  9. 4.3.3. Dự báo nguy cơ đối với công tác bảo tồn. .................................................... 100 4.4. Đề xuất giải pháp thực hiện. ............................................................................ 101 4.4.1. Giải pháp nhằm bảo vệ môi trƣờng, đa dạng sinh học.................................. 101 4.4.2. Giải pháp phát triển DLST ở VQG Tam Đảo ............................................... 102 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 106 11
  10. MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Giá trị Đa dạng sinh học là không thể thay thế đƣợc đối với sự tồn tại và phát triển của Thế giới sinh học trong đó đặc biệt là con ngƣời. Do vậy Bảo tồn đa dạng sinh học đang ngày càng trở nên cấp thiết và có thể nói là vấn đề quan tâm của toàn xã hội và đặc biệt đối với các Vƣờn Quốc gia và Khu Bảo tồn Thiên nhiên, vì đây là nơi trực tiếp tham gia thực hiện công tác quản lý và bảo tồn đa dạng sinh học hiệu quả nhất. Việt Nam là một quốc gia đƣợc các nhà khoa học đánh giá có tính đa dạng sinh học cao. Nhƣng hiện nay với tốc độ phát triển của mọi ngành nghề, cùng với nền kinh tế thị trƣờng đang làm cho đất nƣớc ngày một giàu mạnh, mức sống mỗi ngƣời ngày đƣợc nâng cao dẫn đến nhu cầu của con ngƣời ngày càng cao. Tuy nhiên, các hoạt động phát triển này đã ảnh hƣởng không nhỏ đến tính đa dạng sinh học của Việt Nam nói chung và các vùng sinh thái trọng điểm nói riêng. Du lịch sinh thái đƣợc coi là một trong những cách thức vừa hỗ trợ bảo tồn đồng thời Phát triển kinh tế xã hội một cách bền vững. Tại đại hội các Vƣờn Quốc gia thế giới lần thứ V do IUCN tổ chức đã khẳng định “Du lịch Sinh thái ở trong và ngoài khu bảo tồn là một phƣơng pháp bảo tồn: hỗ trợ, tăng cƣờng nhận thức về các giá trị quan trọng của Khu bảo tồn nhƣ giá trị sinh thái, văn hóa, tinh thần, thẩm mỹ, giải trí và kinh tế; đồng thời tạo thu nhập phục vụ bảo tồn và bảo vệ đa dạng sinh học, hệ sinh thái và di sản văn hóa. Du lịch sinh thái cũng đóng góp nâng cao chất lƣợng cuộc sống cho cộng đồng bản địa... [6]. Trong những năm gần đây trong cuộc phát triển chung của xã hội, lĩnh vực du lịch sinh thái và bảo tồn trên thế giới cũng đã có những bƣớc phát triển mạnh mẽ. Quan trọng nhất là việc du lịch sinh thái không còn chỉ tồn tại nhƣ một khái niệm hay một đề tài để suy ngẫm. Ngƣợc lại, nó đã trở thành hƣớng phát triển mang tính thời sự trên 12
  11. toàn cầu. Hơn lúc nào hết khi vấn đề phát triển kinh tế xã hội hiện nay đang đƣợc đặt ra trên quan điểm phát triển bền vững, thì việc phát triển du lịch sinh thái đƣợc xem là một công cụ hiệu quả đáp ứng đƣợc mục tiêu là phát triển kinh tế và bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trƣờng. Du lịch sinh thái đã mang lại nhiều lợi ích cụ thể trong lĩnh vực bảo tồn và phát triển bền vững. Ở CốstaRica và Nê Pan, Thái Lan… một số chủ trang trại chăn nuôi đã bảo vệ nhiều diện tích rừng nhiệt đới quan trọng, và do bảo vệ rừng mà họ đã biến những nơi đó thành điểm du lịch sinh thái hoạt động tốt, giúp bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên đồng thời tạo ra công ăn việc làm mới cho dân địa phƣơng. Ecuado sử dụng khoản thu nhập từ du lịch sinh thái tại đảo Galapze để giúp duy trì toàn bộ mạng lƣới Vƣờn quốc gia. Tại Nam Phi, du lịch sinh thái trở thành một biện pháp hiệu quả để nâng cao mức sống của ngƣời da đen ở nông thôn, những ngƣời da đen này, ngày càng tham gia nhiều vào các hoạt động du lịch sinh thái; Chính phủ Nhật Bản cũng tích cực khuyến khích phát triển du lịch sinh thái với những chính sách rõ ràng, thành lập các đơn vị chuyên trách và các quỹ nhằm duy trì và phát triển nghành Du lịch hƣớng tới thiên nhiên để tăng cƣờng công tác bảo vệ thiên nhiên và phát triển du lịch quốc gia. Theo Báo cáo về Xu hƣớng du lịch của khách du lịch Nhật Bản do Công ty Giao thông Nhật Bản thực hiện vào năm 2004, loại hình du lịch đƣợc khách du lịch Nhật Bản ƣa thích nhất là du lịch tắm suối nƣớc nóng (chiếm 57,9 % số ngƣời đƣợc hỏi). Xếp thứ 2 là du lịch hƣớng tới thiên nhiên (45,7%). Nhận thức về du lịch sinh thái của ngƣời dân cũng cải thiện rõ rệt trong những năm gần đây[9]. Tại Úc và Niu zi lân, phần lớn các hoạt động du lịch đều có thể xếp vào hạng du lịch sinh thái. Đây là ngành công nghiệp đƣợc xếp hạng cao trong nền kinh tế của cả hai nƣớc. Nằm ở khu vực Đông Nam Á, nơi có các hoạt động du lịch sôi nổi. Việt Nam có những lợi thế về vị trí địa lý, kinh tế và giao lƣu quốc tế cho sự phát triển du lịch phù hợp với xu thế của thế giới và khu vực. Tại Việt Nam, du lịch đang dần dần trở 13
  12. thành ngành kinh tế quan trọng và trong tƣơng lai gần hoạt động du lịch đƣợc coi nhƣ là con đƣờng hiệu quả nhất để thu ngoại tệ và tăng thu nhập cho đất nƣớc. Việt Nam là đất nƣớc có nhiều tiềm năng về nguồn lực du lịch cả về tự nhiên lẫn nhân văn. Khách nƣớc ngoài đến Việt Nam đều đánh giá cao vẻ đẹp đất nƣớc ta. Hàng loạt các địa danh có thể sử dụng phục vụ khách du lịch, bên cạnh đó nhiều điểm vẫn còn chƣa đƣợc khai thác. Thật khó mà liệt kê hết tất cả những điểm có sức thu hút khách. Cùng với sự phát triển của du lịch nói chung, trong những năm gần đây du lịch sinh thái Việt Nam cũng phát triển nhanh chóng. Mặc dù Việt Nam có rất nhiều tiềm năng để phát triển du lịch sinh thái, xong cho đến nay thì chúng ta vẫn chƣa khai thác đƣợc nhiều những tiềm năng này và du lịch sinh thái chƣa đƣợc phát triển xứng tầm với tiềm năng vốn có và đang đứng trƣớc nhiều thách thức to lớn. Vƣờn quốc gia Tam Đảo đƣợc thành lập năm1996 với diện tích là 34.995ha, nằm trên địa phận của 3 tỉnh: Thái Nguyên, Tuyên Quang và Vĩnh Phúc.Tam Đảo là một dãy núi chạy dài 80 Km, có chiều rộng từ 10 – 15Km, với nhiều hệ sinh thái rừng khác nhau và địa hình đồi núi, chia cắt phức tạp đã tạo cho Vƣờn quốc gia Tam Đảo rất phong phú và đa dạng về các loài động thực vật. Theo các nhà khoa học đã điều tra và thống kê đƣợc ở Vƣờn quốc gia Tam Đảo có 1436 loài thực vật thuộc 741 chi trong 219 họ của 6 ngành thực vật, trong đó 58 loài mang nguồn gen quí hiếm và 68 loài đặc hữu có tên trong sách đỏ của Việt Nam và sách đỏ thế giới. Một số loài quí hiếm nhƣ: Kim Tuyến ( Anvectochitus setaceus), Vù Hƣơng (Cinnamomum balansae), Kim Giao (P.fleuryi), Dẻ tùng sọc trắng (Sam bong) (Amentotaxus argotaenia), Trầm hƣơng (Aquilaria crassna)…Có 1141 loài động vật thuộc 150 họ của 39 bộ, trong đó có 70 loài Thú, 239 loài Chim, 124 loài Bò sát, 57 loài Lƣỡng cƣ, 651 loài Côn trùng. Có nhiều động vật đặc hữu và quí hiếm nhƣ: Cá cóc Tam Đảo, Rắn Sãi angen, Rắn Ráo thái dƣơng, Gà Tiền mặt vàng, Gà so họng trắng, Sếu xám,…thêm vào đó thiên nhiên đã ban tặng cho Vƣờn quốc gia Tam Đảo nhiều cảnh quan đẹp với nhiều suối thác, núi rừng hung vĩ, khí hậu mát mẻ, trong lành làm đắm say lòng du khách, bên cạnh đó ở 14
  13. vùng đệm của VQG Tam Đảo còn có 6 dân tộc anh em sinh sống tạo cho nơi đây phong phú và đa dạng về bản sắc văn hoá, phong tục tập quán, cũng nhƣ về ẩm thực. Hơn nữa Vƣờn quốc gia Tam Đảo còn có một hệ thống quần thể đền chùa cổ kính, linh thiêng, nhiều di tích lịch sử nổi tiếng, đã tạo cơ hội để phát triển du lịch tâm linh, về với cội nguồn. Đây chính là những tiềm năng to lớn để phục vụ cho du lịch sinh thái mà ít nơi có đƣợc, xong cho đến nay Vƣờn quốc gia Tam Đảo vẫn chƣa có quy hoạch du lịch sinh thái cụ thể, mặc dù đã có trung tâm dịch vụ du lịch sinh thái và giáo dục môi trƣờng nhƣng trung tâm này vẫn chƣa khai thác đƣợc hết tiềm năng về du lịch sinh thái của Vƣờn, do vậy du lịch sinh thái ở Vƣờn quốc gia Tam Đảo còn nhiều hạn chế, chƣa thu hút đƣợc nhiều khách đến tham quan, nghỉ mát và đóng góp cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học của Vƣờn. Chính vì những lý do trên, Tôi đã quyết định chọn đề tài nguyên cứu: “ Phát triển du lịch sinh thái Vƣờn quốc gia Tam Đảo trong bảo tồn đa dạng sinh học”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU a. Mục tiêu tổng thể: Nghiên cứu, xây dựng giải pháp phát triển du lịch sinh thái nhằm phục vụ cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và phát triển sinh kế bền vững cho cộng đồng dân cƣ thuộc các xã vùng đệm Vƣờn quốc gia Tam Đảo. b. Mục tiêu cụ thể: - Tổng quan một số vấn đề về du lịch sinh thái trên thế giới và Việt Nam. - Đánh giá tài nguyên Du lịch sinh thái Vƣờn quốc gia Tam Đảo. - Xây dựng và đề xuất định hƣớng phát triển du lịch sinh thái Vƣờn quốc gia Tam Đảo. - Xác định đƣợc một số ảnh hƣởng qua lại giữa du lịch sinh thái với bảo tồn đa dạng sinh học ở Vƣờn quốc gia Tam Đảo. 15
  14. 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu đƣợc thực hiện trong khu vực VQG Tam Đảo. - Luận văn tập trung nghiên cứu và đánh giá các điều kiện tự nhiên (đa dạng sinh học, cảnh quan), văn hóa lịch sử ở VQG Tam Đảo và điều kiện kinh tế, xã hội vùng đệm. Từ đó đề xuất định hƣớng phát triển DLST hỗ trợ cho nỗ lực bảo tồn đa dạng sinh học. 4. KẾT QUẢ MONG ĐỢI CỦA ĐỀ TÀI - Đề xuất đƣợc định hƣớng phát triển DLST nhằm hỗ trợ cho hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học ở VQG Tam Đảo. - Xác định đƣợc một số ảnh hƣởng qua lại giữa DLST, bảo tồn đa dạng sinh học và cộng đồng dân cƣ vùng đệm của VQG Tam Đảo, từ đó nêu lên các vấn đề cần quan tâm khi phát triển DLST ở VQG Tam Đảo. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI a.Ý nghĩa khoa học: + Đây là nghiên cứu đầu tiên về Du lịch sinh thái ở VQG Tam Đảo. + Kết quả của đề tài là đƣa ra đƣợc đề xuất về phát triển du lịch sinh thái ở VQG Tam Đảo nhằm tăng cƣờng công tác bảo tồn đa dạng sinh học. + Đƣa ra giải pháp, kiến nghị dung hòa đƣợc mâu thuẫn của ngƣời dân và công tác bảo tồn. b. Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài là một sản phẩm có giá trị thực tiễn có khả năng áp dụng triển khai phát triển du lịch sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học ở VQG Tam Đảo. 6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN Luận văn đƣợc trình bày gồm có các phần; Mở đầu, mục đích, ý nghĩa, phạm vi nghiên cứu, tổng quan tài liệu, kết quả nghiên cứu và thảo luận, đề xuất phát triển du 16
  15. lịch sinh thái ở VQG Tam Đảo, tài liệu tham khảo và phụ lục. Cấu trúc chính của luận văn đƣợc trình bày trong 4 chƣơng cụ thể nhƣ sau: Mở đầu Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu Chƣơng 2: Đối tƣợng, phạm vi, cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chƣơng 4: Đề xuất phát triển du lịch sinh thái ở Vƣờn quốc gia Tam Đảo Kết luận và kiến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH SINH THÁI 1.1. Khái niệm về DLST, nguyên tắc và quan điểm phát triển DLST ở các vƣờn quốc gia. 1.1.1. Khái niệm Ngày nay sự hiểu biết về du lịch sinh thái đã phần nào đƣợc cải thiện, thực sự đã có một thời gian dài du lịch sinh thái là chủ đề nóng của các hội thảo về chiến lƣợc và chính sách bảo tồn và phát triển các vùng sinh thái quan trọng của các quốc gia và thế giới. Thực sự đã có nhiều nhà khoa học danh tiếng tiên phong nghiên cứu lĩnh vực này, điển hình nhƣ: Hector Ceballos-Lascurain- một nhà nghiên cứu tiên phong về du lịch sinh thái, định nghĩa DLST lần đầu tiên vào năm 1987 nhƣ sau: "Du lịch sinh thái là du lịch đến những khu vực tự nhiên ít bị ô nhiễm hoặc ít bị xáo trộn với những mục tiêu đặc biệt: nghiên cứu, trân trọng và thƣởng ngoạn phong cảnh và giới động-thực vật hoang dã, 17
  16. cũng nhƣ những biểu thị văn hoá (cả quá khứ và hiện tại) đƣợc khám phá trong những khu vực này" (trích trong bài giảng Du lịch sinh thái của Nguyễn Thị Sơn)[16]. Năm 1994 nƣớc Úc đã đƣa ra khái niệm “DLST là Du lịch dựa vào thiên nhiên, có liên quan đến sự giáo dục và diễn giải về môi trƣờng thiên nhiên đƣợc quản lý bền vững về mặt sinh thái”[10]. Theo Hiệp hội DLST Hoa Kỳ ( 1998) “DLST là du lịch có mục đích với các khu tự nhiên, hiểu biết về lịch sử văn hóa và lịch sử tự nhiên của môi trƣờng, không làm biến đổi tình trạng của hệ sinh thái, đồng thời ta có cơ hội để phát triển kinh tế, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên và lợi ích tài chính cho cộng đồng địa phƣơng” [16]. Một định nghĩa khác của Honey (1999) “DLST là du lịch hƣớng tới những khu vực nhạy cảm và nguyên sinh thƣờng đƣợc bảo vệ với mục đích nhằm gây ra ít tác hại và với quy mô nhỏ nhất. Nó giúp giáo dục du khách, tạo quỹ để bảo vệ môi trƣờng, nó trực tiếp đem lại nguồn lợi kinh tế và sự tự quản lý cho ngƣời dân địa phƣơng và nó khuyến khích tôn trọng các giá trị về văn hóa và quyền con ngƣời”[6]. Ở Việt Nam vào năm 1999 trong khuôn khổ hội thảo xây dựng chiến lƣợc quốc gia về phát triển du lịch sinh thái đã đƣa ra định nghĩa nhƣ sau: “Du lịch sinh thái là hình thức du lịch thiên nhiên có mức độ giáo dục cao về sinh thái và môi trƣờng có tác động tích cực đến việc bảo vệ môi trƣờng và văn hóa, đảm bảo mang lại các lợi ích về tài chính cho cộng đồng địa phƣơng và có đóng góp cho các nỗ lực bảo tồn”[6]. Năm 2000, Lê Huy Bá cũng đƣa ra khái niệm về du lịch sinh thái "là một loại hình du lịch lấy các hệ sinh thái đặc thù, tự nhiên làm đối tƣợng để phục vụ cho những khách du lịch yêu thiên nhiên, du ngoạn, thƣởng thức những cảnh quan hay nghiên cứu về các hệ sinh thái. Đó cũng là hình thức kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa phát triển kinh tế du lịch với giới thiệu về những cảnh đẹp của quốc gia cũng nhƣ giáo dục tuyên truyền và bảo vệ, phát triền môi trƣờng và tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững” [10]. 18
  17. Luật du lịch (2005), định nghĩa “Du lịch sinh thái là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa phƣơng với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền vững”. Theo quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các Vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, do bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành năm 2007, thì Du lịch Sinh thái đƣợc hiểu “ là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa phƣơng với sự tham gia của cộng đồng dân cƣ ở địa phƣơng nhằm phát triển bền vững”. Theo Hiệp hội Du lịch Sinh Thái (The Internatonal Ecotourism society) thì “DLST là du lịch có trách nhiệm với các khu thiên nhiên là nơi bảo tồn môi trƣờng và cải thiện phúc lợi cho nhân dân địa phƣơng” [6] Qua tìm hiểu các khái niệm trên ta có thể thấy rằng các khu bảo tồn và Vƣờn quốc gia là nơi phù hợp nhất, bởi đây chính là nơi có nhiều yếu tố hấp dẫn khách du lịch sinh thái. Những yếu tố này có thể là một hoặc nhiều loài động thực vật quý hiếm và đặc hữu, cuộc sống hoang dã phong tục tập quán, tính đa dạng sinh học cao, địa hình hùng vĩ, các khu di tích lịch sử hoặc văn hóa đƣơng đại, mang tính đặc thù trong điều kiện tự nhiên. Những yếu tố này sẽ làm lợi cho các đơn vị tổ chức du lịch sinh thái và cộng đồng địa phƣơng do vậy các yếu tố này sẽ đƣợc bảo vệ tốt, chính đây là mối quan hệ giữa du lịch và các Khu bảo tồn và Vƣờn quốc gia. Ở Việt Nam nói chung và ở Vƣờn quốc gia nói riêng, một yếu tố gây hấp dẫn cho khách du lịch đó là những thông tin về Đa dạng sinh học, những phát hiện mới về các loài động thực vật và những cảnh đẹp thiên nhiên. Tuy nhiên cũng phải khẳng định rằng các khách đến với các khu bảo tồn và Vƣờn quốc gia không hẳn là khách Du lịch sinh thái, mà họ chỉ có những sở thích về muốn khám phá cảnh đẹp, do vậy họ chỉ lƣu lại những khu vực này với thời gian rất ngắn, họ không muốn có những trải nghiệm thực sự với thiên nhiên. Nhƣng không là quan trọng miễn là chúng ta có cách quản lý 19
  18. tốt, họ cũng là những nguồn thu lợi hiệu quả góp phần vào cho việc bảo tồn và cải thiện sinh kế cho ngƣời dân ở đây nhƣ một giải pháp trƣớc mắt, nhƣng đó không phải là đối tƣợng chính của hoạt động du lịch sinh thái. Mà các hoạt động du lịch sinh thái ở đây phải đƣợc xây dựng bám sát định nghĩa về du lịch sinh thái. Nhằm đảm bảo rằng phát triển du lịch sinh thái không làm tổn hại đến Vƣờn quốc gia và tăng nguồn thu nhập một cách bền vững cho cộng đồng địa phƣơng bằng các hoạt động du lịch sinh thái. Hiện nay DLST đang đóng một vai trò quan trọng trong nhiều dự án bảo tồn thiên nhiên và phát triển cảnh quan, các mục tiêu của DLST có liên quan đến các khu bảo tồn thiên nhiên là: [6] - Sự tƣơng thích về mặt sinh thái và văn hóa của phát triển du lịch là một điều kiện quan trọng. - Phát triển Du lịch phải hỗ trợ tài chính cho công tác bảo tồn ở các khu BTTN và VQG. - Tạo thu nhập cho ngƣời dân địa phƣơng. - Góp phần quan trọng nhằm thuyết phục mọi ngƣời chấp nhận bảo tồn thiên nhiên là một kết quả gián tiếp của các tác động kinh tế. Du lịch sinh thái là cách tốt nhất nhằm giúp cả cộng đồng địa phƣơng và các KBTTN & VQG. Đó cũng là một hợp phần lý tƣởng của chiến lƣợc phát triển bền vững trong đó tài nguyên thiên nhiên đƣợc sử dụng nhƣ một yếu tố thu hút khách du lịch mà không gây tác hại tới thiên nhiên của khu vực. Là một công cụ quan trọng trong quản lý các KBTTN & VQG. Tuy vậy phát triển DLST phải đảm bảo đƣợc phát triển phù hợp với hoàn cảnh cụ thể. Với rất nhiều khái niệm khác nhau song chúng ta có thể biểu diễn DLST bằng sơ đồ sau: 20
  19. DU LỊCH DU LỊCH HỖ TRỢ BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN BỀN VỮNG DU LỊCH DLS T DU LỊCH ĐƢỢC DU LỊCH CÓ QUẢN LÝ BỀN GIÁO DỤC VỮNG MÔI TRƢỜNG Sơ đồ 1.1: Cấu trúc Du lịch Sinh thái [16] Nhƣ vậy DLST là loại hình du lịch dựa vào tài nguyên thiên nhiên và văn hóa của cộng đồng địa phƣơng, đƣợc thiết kế mang tính giáo dục môi trƣờng cao. Nhằm mang lại nguồn lợi kinh tế cho cộng đồng địa phƣơng và công tác bảo tồn, trong đó phát huy sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng. 1.1.2. Nguyên tắc cơ bản phát triển Du Lịch Sinh Thái Những nguyên tắc đảm bảo trong du lịch sinh thái không chỉ cho các nhà quy hoạch, quản lý tổ chức, điều hành du lịch mà cho cảc hƣớng dẫn vi ên, cộng đồng dân địa phƣơng.[15] - Phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, tham quan giải trí, khám phá tìm hiểu tự nhiên và con ngƣời. Đây chính là nguyên tắc cơ bản trong hoạt động DLST. - Hỗ trợ công tác bảo tồn tài nguyên du lịch sinh thái nói riêng và tài nguyên ở các Vƣờn Quốc gia, khu bảo tồn nói chung. Cụ thể là DLST phải 21
  20. đƣợc tổ chức có tính khoa học, có tính giáo dục môi trƣờng cao, đồng thời đem lại lợi nhuận tái phục vụ cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học. - Hỗ trợ kinh tế địa phƣơng, tạo thêm những lợi ích kinh tế lâu dài cho cộng đồng dân địa phƣơng, những ngƣời có quyền làm chủ cho sự phát triển và trong công tác hoạch định du lịch. Xuất phát từ những khái niệm về DLST ở trên chúng ta có thể thấy để phát triển DLST cần phải đảm bảo những nguyên tắc cơ bản trên. Nếu các hoạt động du lịch mà không đáp ứng đƣợc các tiêu chí trên thì không thể xem là DLST. 1.1.3. Đặc trƣng cơ bản của du lịch sinh thái Các hoạt động DLST khác với các loại hình du lịch khác ở các đặc trƣng chủ yếu sau: [16] * Dựa trên địa bàn hấp dẫn về tự nhiên: Đối tƣợng của DLST là những khu vực hấp dẫn với các đặc điểm phong phú về tự nhiên, đa dạng về sinh học và kể cả những nét văn hoá bản địa đặc sắc. Đặc biệt, những khu tự nhiên còn tƣơng đối nguyên sơ, ít bị tác động lớn bởi các hoạt động của con ngƣời. Chính vì vậy, hoạt động DLST thƣờng diễn ra và thích hợp tại lãnh thổ các Vƣờn quốc gia và các khu Bảo tồn tự nhiên. * Hỗ trợ bảo tồn, đảm bảo bền vững về sinh thái: Thách thức đối với DLST trong bất kỳ một quốc gia hay một khu vực nào là khai thác hợp lý tiềm năng cho du lịch, đảm bảo chất lƣợng sản phẩm mà lại không gây tác động có hại ngƣợc trở lại môi trƣờng. DLST có thể tạo ra nguồn thu cho việc quản lý bảo tồn nguồn tài nguyên ngoài những lợi ích về văn hoá-xã hội. Sự đóng góp về tài chính với một phần chi phí trong chuyến đi của du khách có thể giúp chi trả cho các dự án bảo tồn đa dạng sinh học. 22
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2