intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến động sử dụng đất nông nghiệp trong mối quan hệ với quá trình đô thị hóa ở huyện Gia Lâm thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

33
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Gia Lâm làm cơ sở cho các hoạt động quy hoạch, hướng tới sử dụng hợp lý quỹ đất nông nghiệp trong công cuộc hội nhập, phát triển kinh tế. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến động sử dụng đất nông nghiệp trong mối quan hệ với quá trình đô thị hóa ở huyện Gia Lâm thành phố Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- ĐẶNG THỊ THU TRANG NG N ỨU N Đ NG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG MỐI QUAN HỆ VỚ QUÁ TRÌN ĐÔ T Ị HÓA Ở HUYỆN GIA LÂM THÀNH PHỐ HÀ N I LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội - 2013
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- ĐẶNG THỊ THU TRANG NG N ỨU N Đ NG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG MỐI QUAN HỆ VỚ QUÁ TRÌN ĐÔ T Ị HÓA Ở HUYỆN GIA LÂM THÀNH PHỐ HÀ N I Chuyên ngành: Quả t uy v trƣờ Mã số: 60850101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Phạ Vă Cự Hà Nội – 2013
  3. LỜI CẢM ƠN Trƣớc t ,t x đƣợc bày tỏ lới cả ơ sâu sắc tới PGS.TS Phạ Vă Cự, là ƣời trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình chỉ bảo v úp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luậ vă Nghiên cứu biế độ đất nông nghiệp trong mối quan hệ vớ quá trì h đ thị hóa ở huyện Gia Lâm – thành phố Hà Nội. Thầy luôn tạo đ ều kiệ cho t đƣợc tham gia thực hành tại Trung tâm Quốc tế nghiên cứu biế đổi toàn cầu – Đại học Quốc gia Hà Nội. Không những thế, thầy còn chia sẻ, động viên tinh thầ để tôi hoàn thành luận vă . Tôi xin trân trọng cả ơ các thầy áo, c áo khoa Địa lý – Trƣờ Đại học Khoa học Tự h đã tận tình giảng dạy, truyề đạt những kiến thức bổ ích giúp tôi nâng cao kiến thức chuy , đặc biệt là các thầy giáo, cô giáo giảng dạy chuyên ngành Quả t uy v trƣờng. T cũ x đƣợc gửi lời cả ơ tới các anh, chị học viên lớp Quản lý tài uy v trƣờng khóa 2011 – 2013 đã đo kết, chă chỉ học tập, tạo không khí vui vẻ, thoải mái trong quá trình học tập và thực hiện luậ vă . Qua đây t ửi lời cả ơ châ th h tới các cán bộ làm việc tại Trung tâm Quốc tế nghiên cứu biế đổi toàn cầu – Đại học Quốc gia Hà Nộ đã h ệt tình giúp đỡ, hƣớng dẫn, cung cấp nguồn dữ liệuvà tài liệu nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cả ơ tớ a đì h, bạ bè v đồng nghiệp đã ủng hộ v động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luậ vă . Xin cả ơ tất cả mọ ƣời về chỉ bảo, sự úp đỡ, chia sẻ kinh nghiê để tôi hoàn thành bản luậ vă y./. Hà Nội, ngày tháng năm 2013 Học viên Đặng Thị Thu Trang
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2 3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3 4.1. Phạm vi nội dung .............................................................................................3 4.2. Phạm vi không gian .........................................................................................3 4.3. Phạm vi thời gian .............................................................................................4 5. Cấu trúc luậ vă ..................................................................................................5 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................6 1.1. Khái quát về đất nông nghiệp v đ thị hóa .........................................................6 1.1.1. Đất nông nghiệp là gì? ..................................................................................6 1.1.2. Đ thị hóa là gì? ............................................................................................7 1.1.3. Mối quan hệ giữa đ thị hóa và sử dụ đất nông nghiệp ............................8 1.2. Tổng quan tài liệu tro v o ƣớc về vấ đề nghiên cứu ............................9 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ...............................................................9 1.2.2. Tình hình nghiên cứu tro ƣớc ...............................................................11 1.3. Phƣơ pháp h cứu ....................................................................................16 1.3.1. Phƣơ pháp th h ập bả đồ hiện trạng sử dụ đất tr cơ sở ứng dụng ảnh vệ tinh kết hợp đ ều tra thực địa .....................................................................16 1.3.2. Phƣơ pháp th h lập bả đồ biế động sử dụ đất ...............................17 1.3.3. Phƣơ pháp đá h á b ế động................................................................18 1.3.4. Phƣơ pháp đo đạc trắc ƣợng ..................................................................18 1.4. Giới thiệu chung về khu vực nghiên cứu............................................................20 1.4.1. Vị trí địa lý ..................................................................................................20 1.4.2. Đ ều kiện tự nhiên .......................................................................................23 CHƢƠNG II: HIỆN TRẠNG ĐÔ THỊ HÓA VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN GIA LÂM ...............................................................................................27 2.1. Hiện trạ đ thị hóa .........................................................................................27 2.1.1. Quá trì h đ thị hóa ....................................................................................27 2.1.2. Quá trình tập trung dân số ...........................................................................28
  5. 2.1.3. Phát triển kinh tế - xã hội ............................................................................30 2.1.4. Hệ thố đ thị trong huyện .......................................................................32 2.1.5. Phát triể cơ sở hạ tầng ...............................................................................33 2.1.6. Danh lam thẳng cả h v vă hóa ph vật thể ..............................................38 2.2. Hiện trạng sử dụ đất nông nghiệp ...................................................................39 2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp năm 2005 ...........................................39 2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 ...........................................42 2.2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 ...........................................45 2.3. Một số chính sách kinh tế - xã hội ả h hƣở đến tốc độ đ thị hóa và sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Gia Lâm ............................................................................51 2.3.1. Chương trình mục tiêu Quốc gia về nông thôn mới ...................................51 2.3.2. Các chính sách phát triển kinh tế - xã hội trong huyện ..............................52 CHƢƠNG III: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN GIA LÂM ................................54 3.1. Xu hƣớng biế độ đất nông nghiệp ở huyện Gia Lâm ...................................54 3.2. Xu hƣớng biế đổ hì h thá đất nông nghiệp ....................................................61 3.2.1.Xu hƣớng biế đổ hì h thá đất nông nghiệp của huyện Gia Lâm .............61 3.2.2. Xu hƣớng biế đổ hì h thá đất nông nghiệp các xã .................................64 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................81 MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC ĐỊA ...............................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................88
  6. DAN MỤ Á ÌN Hì h 1.1. Sơ đồ qui trình hiện chỉnh bả đồ HTSDĐ bằng ảnh vệ tinh . ………16 Hì h 1.2. Sơ đồ qui trình thành lập bả đồ biế động sử dụ đất .................... 17 Hình 1.3. Biểu đồ cơ cấu các loạ đất huyện Gia Lâm ....................................... 25 Hình 2.1. Ảnh vệ tinh SPOT 5 thành phố Hà Nội chụp thá 6 ă 2013........ 46 Hình 3.1. Biểu đồ biế độ đất qua các ă .................................................... 54 Hình 3.2. Biến thiên các chỉ số hì h thá đất nông nghiệp tại huyện Gia Lâm .. 63 Hình 3.3. Biến thiên chỉ số hì h thá đất nông nghiệp tạ xã Y Thƣờng và xã Phú Thị a đoạn 2005 – 2013 ........................................................................... 67 Hình 3.4. Biến thiên chỉ số hì h thá đất nông nghiệp tại xã Bát Tràng và xã Kiêu Kỵ a đoạn 2005 – 2013 .......................................................................... 70 Hình 3.5. Biến thiên chỉ số hì h thá đất nông nghiệp tại thị trấn Yên Viên...... 74 và thị trấ Bát Tr a đoạn 2005 – 2013....................................................... 74 Hình 3.6. Biến thiên chỉ số LPI các xã ở huyện Gia Lâm .................................. 77 Hình 3.7. Biến thiên chỉ số MPS các xã ở huyện Gia Lâm ................................ 78 Hình 3.8. Biến thiên chỉ số MNN các xã ở huyện Gia Lâm ............................... 79 Hình 3.9. Biến thiên chỉ số MPI các xã ở huyện Gia Lâm ................................. 79 Hình 3.10. Biến thiên chỉ số AWMSI các xã ở huyện Gia Lâm......................... 80
  7. DAN MỤ ẢNG ỂU Bảng 1.1. Hiện trạng sử dụ đất nông nghiệp trên cả ƣớc ........................................13 Bảng 2.1. Hiện trạng dân số theo đơ vị hành chính ...................................................28 Bảng 2.2. Hiện trạ cơ cấu dân số, ao động, nghề nghiệp ........................................29 Bả 2.3. Cơ cấu kinh tế 2006-2010 .............................................................................30 Bảng 2.4. Làng nghề huyện Gia Lâm ............................................................................32 Bảng 2.5. Tổng hợp hiện trạng hạ tầng kỹ thuật huyện Gia Lâm .................................37 Bảng 2.6. Tình hình sử dụ đất ă 2005 ..................................................................41 Bảng 2.7. Tình hình sử dụ đất ă 2010 ..................................................................44 Bảng 2.8. Tình hình sử dụ đất ă 2013 ..................................................................50 Bảng 3.1. Ma trận biế độ đất a đoạn 2005-2013 .................................................55 Bảng 3.2. Ma trận biế độ đất tạ các xã a đoạn 2005 - 2013 ...............................60 Bảng 3.3. Diệ tích đất nông nghiệp (ha) xã Y Thƣờng và xã Phú Thị a đoạn 2005 – 2013 ...................................................................................................................64 Bảng 3.4. Ma trận biế đổi diệ tích đất nông nghiệp (ha) xã Y Thƣờng và xã Phú Thị giai đoạn 2005 – 2013 .............................................................................................65 Bảng 3.5. Các chỉ số đo đạc hì h thá đất nông nghiệp xã Y Thƣờng và xã Phú Thị a đoạn 2005 – 2013 ...................................................................................................66 Bảng 3.6. Diệ tích đất nông nghiệp (ha) xã Bát Tràng và xã Kiêu Kỵ a đoạn 2005 – 2013 ...................................................................................................68 Bảng 3.7. Ma trận biế đổi diệ tích đất nông nghiệp (ha) xã Bát Tràng và xã Kiêu Kỵ a đoạn 2005 – 2013 ...................................................................................................69 Bảng 3.8. Các chỉ số đo đạc hì h thá đất nông nghiệp xã Bát Tràng và xã Kiêu Kỵ a đoạn 2005 – 2013 ...................................................................................................69 Bảng 3.9. Diệ tích đất nông nghiệp (ha) Thị trấn Yên Viên và Thị trấn Trâu Quỳ giai đoạn 2005 – 2013 ..........................................................................................................72 Bảng 3.10. Ma trận biế đổi diệ tích đất nông nghiệp (ha) Thị trấn Yên Viên và Thị trấn Trâu Quỳ a đoạn 2005 – 2013 ............................................................................72 Bảng 3.11. Các chỉ số đo đạc hì h thá đất nông nghiệp Thị trấn Yên Viên và Thị trấn Trâu Quỳ a đoạn 2005 – 2013 ...................................................................................73 Bảng 3.12. Thống kê kết quả đo đạc trắc ƣợ các xã đ ển hình của huyện Gia Lâm 76
  8. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xu thế đ thị hóa tại Việt Na đã tă ha h tro hững ă qua, đặc biệt là quá trì h đ thị hóa tạ các vù ve đ . Tuy h , quá trình này cũng bộc lộ những tƣơng tác phức tạp giữa các hiện tƣợng môi trƣờng, xã hội và kinh tế mà nổi bật là những bất cập trong mối quan hệ giữa đô thị hoá với phát triển nông nghiệp, nông thôn và bảo đảm đời sống ngƣời nông dân. Toàn quốc hiệ có tr 700 tru tâ đ thị lớn nhỏ. Riêng Hà Nội dự kiến tỉ lệ đ thị hoá đạt 55-62,5% tro ă 2020 v dâ số đ thị đế ă 2020 7,9 - 8,5 triệu ƣờ . Theo đá h á của Ngân hàng Thế giới, Việt Na ƣớc có tốc độ đ thị hóa cao nhất Đ Na Á. Nếu ă 1986, tỷ lệ dâ cƣ sống tạ đ thị Việt Nam mới là 19% (khoảng 11,8 triệu ƣờ ) thì đế ă 2010 đã tă 30,5% (khoảng 26,3 triệu ƣời). Trƣớc quá trì h đ thị hóa, đặc biệt là tạ các vù ve đ , h ệp, nông thôn và nông dân Việt Na đa phả đối mặt với nhiều thách thức, hƣ dâ số tă nhanh trong khi khả ă đáp ứng hệ thố cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hộ đ thị, mạ ƣớ ao th chƣa đủ khả ă phục vụ nhu cầu, lãng phí việc sử dụ đất; đ thị hóa làm giả đ d ệ tích đất nông nghiệp ở các vù ve đ , ất dần các làng nghề truyền thống, nảy sinh hàng loạt vấ đề do chênh lệch chất ƣợng sống giữa ƣời dân ở nội thị và ngoại thị. Đ ều đá o ạ hơ là việc đất nông nghiệp giảm sút khiế ĩ h vực nông nghiệp bị thu hẹp dầ . Đ ều này làm giảm nguồn cung về ƣơ thực, thực phẩm, đồ hĩa với việc đ thị không thể chủ động nguồn cung cho mình. Cụ thể hƣ tại Hà Nội, theo các chuyên gia kinh tế của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống nông nghiệp (CASRAD), trƣớc đây, Hà Nội phát triển trong mối liên hệ chặt chẽ với các khu vực nông nghiệp xung quanh. Thực trạng là diệ tích đất nông nghiệp đa yc ảm nhanh và rõ rệt. Đặc biệt, vào nhữn ă đầu Thế kỷ 21, đ thị hóa kéo theo việc mở rộng các khu phố trung tâm. Các khu sản xuất v khu dâ cƣ ve đ ọc lên dọc theo các tuyế đƣờng mới xây dựng; thành phố không ngừng mở rộng. Dự kiế , a đoạn 2010 - 2020, trong phạ v v h đa ần, diện tích nông nghiệp sẽ giảm tớ 30%. Dƣớ tác động của quá 1
  9. trì h đ thị hóa, các hoạt động sản xuất có giá trị thặ dƣ cao hƣ rau quả, hoa, trái cây, thủy ca h, chă u có xu hƣớng giảm dần. N uy hâ đƣợc các chuyên gia chỉ ra do ƣời trồ rau đối mặt với tình trạ đất canh tác bị thu hẹp dần, nhu cầu về sản phẩm có chất ƣợng vẫ chƣa cao v chă u bị đẩy ra xa ngoại vi thành phố. Theo nghiên cứu của CASRAD, từ ă 2002 đế ă 2011, khu vực cung cấp thực phẩm của Hà Nộ đã ở rộng. Mối liên hệ giữa trung tâm thành phố với khu vực ve đ tro bá kí h ần nhất đã ã ra. Tuy nhiên, các mặt hàng nông sả đa dịch chuyển dần ra xa Hà Nộ , đến các tỉnh lân cận chuyên môn hóa. Huyện Gia Lâm là huyện ngoại thành Hà Nội có vị trí địa lý, hạ tầng kỹ thuật thuận lợi cho phát triển kinh tế. Quan trọng hợn cả, huyện có quỹ đất rất lớn (khoảng 11.492,99 ha), tro đó ầ 55% đất nông nghiệp. Trong nhữ ă qua, ặc dù còn gặp nhiều khó khă , so đƣợc sự quan tâm của Đả , Nh ƣớc và chính quyền địa phƣơ , quá trì h c h ệp hóa – hiệ đạ hóa đã v đa đạt đƣợc những thành tựu đá kể. Bộ mặt kinh tế xã hội có nhiều thay đổ , đời sống nhân dân ngày một cải thiện. Tuy nhiên, mặt trái của đ thị hóa cũ bắt đầu xuất hiệ , trƣờng bị ô nhiễ , đặc biệt, các hoạt độ hƣ chuyể đổi mục đích sử dụ đất, lấy đất để xây dựng các công trình phúc lợi, công cộng khiến diệ tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp, trong khi dân số tă ha h kh ến nhu cầu về đất ở cũ hƣ sản xuất ngày càng lớn, những hành vi nhằm lấn chiếm hủy hoạ đất vẫ chƣa đƣợc ă chặn kịp thời. Để đá h á khuy h hƣớng phát triển của huyệ G a Lâ v xác đị h đƣợc tác động của đ thị hóa đến việc mất đất nông nghiệp, học viên chọ đề tài " Nghiên cứu biến động sử dụng đất nông nghiệp trong mối quan hệ quá trình đô thị hóa ở huyện Gia Lâm – thành phố Hà Nội ". 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu tác động của quá trì h đ thị hóa đến sử dụ đất nông nghiệp ở huyệ G a Lâ cơ sở cho các hoạt động quy hoạch, hƣớng tới sử dụng hợp lý quỹ đất nông nghiệp trong công cuộc hội nhập, phát triển kinh tế. *Câu hỏi nghiên cứu: Huyệ G a Lâ đ thị hóa hƣ thế nào? Đất nông nghiệp ở huyện Gia Lâm biế động ra sao? 2
  10. Đ thị hóa tác độ hƣ thế o đế đất nông nghiệp? * Giả thiết nghiên cứu: Đ thị hóa hiện nay của huyệ G a Lâ các h h động quy hoạch, xây dựng, hoạt động xã hội - kinh tế thƣơ ại ả h hƣở đến việc sử dụ đất nông nghiệp. 3. Nội dung nghiên cứu - Đ thị hóa và sử dụ đất ở khu vực, ở Việt Nam và tại khu vực nghiên cứu. - Biế đổi sử dụ đất nông nghiệp tại khu vực nghiên cứu qua kết quả phân tích các số liệu. - Đá h á tác động của đ thị hóa đến sử dụ đất nông nghiệp. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Phạm vi nội dung Nghiên cứu tác động của quá trì h đ thị hóa đến sử dụ đất nông nghiệp ở huyệ G a Lâ cơ sở cho các hoạt động quy hoạch, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trong công cuộc hội nhập, phát triển kinh tế. 4.2. Phạm vi không gian Huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, bao gồm 20 xã: Bát Tràng, Cổ B , Dƣơ H , Dƣơ Qua , Dƣơ Xá, Đặ Xá, Đa Tố , Đì h Xuy , Đ Dƣ, K u Kỵ, K La , K Sơ , Lệ Chi, Ninh Hiệp, Phù Đổng, Phú Thị, Trung Màu, Yên Viên, Y Thƣờ , Vă Đức và 2 thị trấn: Yên Viên, Trâu Quỳ. 3
  11. Sơ đồ khu vực nghiên cứu 4.3. Phạm vi thời gian Số liệu thu thập đƣợc tro các ă 2005, 2010, 2013 để phân tích và so sánh. 4
  12. 5. ấu trúc luận văn Chƣơ I: Cơ sở lý luậ v phƣơ pháp h cứu Chƣơ II: H ện trạ đ thị hóa và sử dụ đất nông nghiệp tại huyện Gia Lâm Chƣơ III: Đá h á tác động của quá trì h đ thị hóa đến việc sử dụ đất nông nghiệp ở huyện Gia Lâm Kết luận và kiến nghị. 5
  13. ƢƠNG : Ơ SỞ LÝ LUẬN VÀ P ƢƠNG P ÁP NG N ỨU 1.1. Khái quát về đất nông nghiệp và đô thị hóa 1.1.1. Đất nông nghiệp là gì? Theo quan niệm truyền thống của ƣời Việt Na thì đất nông nghiệp thƣờng đƣợc hiểu đất trồng lúa, trồ cây hoa u hƣ: , khoa , sắm và những loại cây đƣợc co cây ƣơ thực. Tuy nhiên, trên thực tế việc sử dụ đất nông nghiệp tƣơ đối phong phú, không chỉ đơ thuầ để trồng lúa, hoa màu mà còn dùng vào mục đích chă u a súc, trồng thủy sả hay để trồ cây âu ă .. Trƣớc đây Luật đất đa ă 1993 quy định về đất nông nghiệp tạ Đ ều 42 hƣ sau: “Đất nông nghiệp đất đƣợc xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất nông nghiệp hƣ trồng trọt, chă u , u trồng thuỷ sản hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp.” Vớ quy định của Luật đất đa ă 1993, đất dai của Việt Nam chia làm sáu loại: - Đất nông nghiệp; - Đất lâm nghiệp; - Đất khu dâ cƣ th ; - Đất đ thị; - Đất chuyên dùng; - Đất chƣa sử dụng. Theo sự phâ ch a y đất nông nghiệp đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp đƣợc tách riêng thành hai loại riêng. Tuy nhiên, sự phân loại này dựa theo nhiêu tiêu chí khác nhau, vừa că cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu, vừa chủ yếu, vừa că cứ v o địa bàn sử dụ đất đã dẫ đến sự đa xe , ch chéo ữa các loạ đất, không có sự tách bạch về mặt pháp ây khó khă cho c quả đất đa . Để khắc phục những hạn chế đó, cũ hƣ tạo đ ều kiện thuận lợ cho ƣời sử dụ đất thực hiện các quyền của mình trong việc sử dụ đất. Luật đất đa ă 2003 đã ch a đất đa ba oại với tiêu chí phân loại duy nhất đó că cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu. Tr cơ sở đó, đất đa đƣợc chia theo ba phân nhóm : 6
  14. - Nhó đất nông nghiệp; - Nhó đất phi nông nghiệp; - Nhó đất chƣa sử dụng. Nhƣ vậy, chú ta đã ở rộng khái niệ đất nông nghiệp với tên gọ “Nhó đất nông nghiệp” thay cho “ Đất nông nghiệp” trƣớc đây. Theo quy định của Luật đất đa ă 2003 có thể hiểu hó đất nông nghiệp là tổng thể các loạ đất có đặc tính sử dụng giống nhau, vớ tƣ cách tƣ ệu sản xuất chủ yếu phục vụ cho mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hƣ trồng trọt, chă u , u trồng thủy sản, trồng rừng, khoanh nuôi tu bổ bảo vệ rừng, nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp. 1.1.2. Đô thị hóa là gì? Đ thị hóa là hiệ tƣợng xã hội liên quan tới những dịch chuyển kinh tế, xã hội, vă hóa - kh a , trƣờng sâu sắc gắn liền với những tiến bộ khoa học kỹ thuật tạo đ thúc đẩy sự phâ c ao động, sự chuyể đổi nghề nghiệp và hình thành các nghề nghiệp mớ đồng thời tạo ra nhu cầu dịch cƣ v o các tru tâ đ thị, đẩy mạnh sự phát triển kinh tế đ ểm tựa cho các thay đổ tro đời sống xã hộ v vă hóa, nâng cao mức sống, biế đổi lối sống và hình thức giao tiếp xã hội, làm nền cho sự phân bố dâ cƣ hợp lý nhằ đáp ứng những nhu cầu xã hội ngày càng phong phú và đa dạ để tạo thế cân bằ động giữa trƣờng xây dự , trƣờng xã hội và môi trƣờng thiên nhiên [2]. Đ thị hóa mang tính xã hội, tính lịch sử và là sự phát triển về quy mô, số ƣợng, nâng cao vai trò của đ thị trong khu vực v hì h th h các đ thị. Đ thị hóa gắn liền với sự biế đổi sâu sắc về kinh tế - xã hội của đ thị và nông th tr cơ sở phát triển công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, dịch vụ…do đó đ thị hóa không thể tách rời một chế độ kinh tế - xã hội. Đ thị hóa phụ thuộc v o trì h độ phát triển lực ƣợng sản xuất và quan hệ sản xuất. N y ay, đ thị hóa chứa đựng nhiều vấ đề phức tạp với nhiều hiệ tƣợng và biểu hiệ dƣới nhiều hình thức, mức độ khác nhau của một xã hội hiệ đại. Đ thị hóa có hai hình thức biểu hiệ đ thị hóa theo chiều rộ v đ thị hóa theo chiều sâu. Đ thị hóa theo chiều rộng tức đ thị hóa diễn ra tại các khu vực trƣớc đây kh phải là đ thị. Đó quá trì h ở rộng quy mô diệ tích các đ thị 7
  15. hiện có dựa tr cơ sở hì h th h các đ thị mới. Với hình thức này, dân số và diện tích đ thị không ngừ a tă , các hoạt động phi nông nghiệp và các hoạt động kinh tế đ thị không ngừng mở rộng. Sự hì h th h các khu đ thị mới dựa tr cơ sở phát triển các khu công nghiệp, thƣơ ại và dịch vụ ở vùng nông thôn và ngoạ . Đ thị hóa theo chiều rộng là hình thức phổ biến hiện nay ở các ƣớc đa phát tr ển trong thời kỳ đầu. Đ thị hóa theo chiều sâu là quá trình hiệ đạ hóa v â cao các đ thị hiện có. Mật độ dân số có thể tiếp tục tă cao, phƣơ thức và các hoạt động kinh tế ngày c đa dạng, thực lực khoa học kỹ thuật công nghệ yc tă cƣờng, hiệu quả kinh tế và xã hội ngày c đƣợc cải thiện và nâng cao. Ở các ƣớc phát triể đ thị hóa đặc trƣ cho sự phát triển các nhân tố chiều sâu (đ ều tiết và khai thác tố đa các ích ợi, hạn chế bất lợi của quá trì h đ thị hóa). Đ thị hóa â cao đ ều kiện sống và làm việc, công bằng xã hội, xóa bỏ khoảng cách thành thị và nông thôn. Ở các ƣớc đa phát tr ể hƣ V ệt Na , đ thị hóa đặc trƣ cho sự bùng nổ về dân số, còn sự phát triển công nghiệp tỏ ra yếu kém. Sự a tă dâ số không dựa tr cơ sở phát triển công nghiệp và phát triển kinh tế. Những vấ đề hƣ ao th , trƣờng nảy sinh và không thể giải quyết một sớm một chiều. Mâu thuẫn giữa thành thị và nông thôn trở lên sâu sắc do sự mất câ đố do độc quyền trong kinh tế. 1.1.3. Mối quan hệ giữa đô thị hóa và sử dụng đất nông nghiệp Quá trì h đ thị hóa không những làm cho bộ mặt cuộc số đ thị thay đổi khá hơ trƣớc cò có tác độ đến sự đổi mới cuộc số th , đặc biệt là việc sử dụ đất nông nghiệp. Sự phát triể đ thị và sự biế đổi của đất nông nghiệp trong quá trì h đ thị hóa là một hệ quả của sự tác động có tính chất nhân – quả. Những thành quả của đ thị hóa tác độ đến nông thôn, làm cho cuộc sống của ƣời nông dân trở khá hơ , h ệp phát triể hơ ; vì vậy mà việc mở rộng hay thu hẹp đất nông nghiệp cũ theo hƣớng tích cực. N ƣợc lại, việc chuyể đổi mục đích sử dụ đất nông nghiệp mang lạ cho quá trì h đ thị hóa kh a để phát triển. Tuy nhiên, ngoài những mặt lợ , đ thị hóa cũ a h ú , hễ đất nông nghiệp, ả h hƣởng tiêu cực tới cuộc sống của ƣời nông dân. 8
  16. 1.2. Tổng quan tài liệu trong và ngoài nƣớc về vấn đề nghiên cứu 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 1.2.1.1. Quá trình đô thị hóa Trên thế giớ , quá trì h đ thị hóa đó xảy ra từ rất sớm cùng với tiến trình phát triển của o ƣời. Tuy nhiên, cụm từ “đ thị hóa” ại mới chỉ xuất hiện vào nhữ ă 20 của thế kỷ XX. Theo một nghiên cứu khác của F. Choay thì thuật ngữ “đ thị hóa” đó ra đời từ ă 1867 tro ột tác phẩm của kỹ sƣ cầu đƣờ ƣời Tây Ban Nha - Lidefonso Cerda - có tên Teoria General dela Urbanizacion (Lý luận chung về đ thị hóa). Lidefonso Cerda quan niệ đ thị hóa không chỉ là sự mở rộ đ thị, sự tă dâ số đ thị đó cũ sự tiến bộ trong quy hoạch xây dự đ thị. Quá trì h đ thị hóa trên thế giới diễn ra mạnh mẽ, đặc biệt là sau chiến tranh thế giới thứ hai nhờ áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào việc phát triển kinh tế - xã hội, vì vậy mà rất nhiều ƣớc trên thế giới có nền công nghiệp - dịch vụ - du lịch phát triển mạnh mẽ hƣ: A h, Mỹ, Pháp, Đức... hình thành ngày càng nhiều các khu đ thị v y c to đẹp hơ , h ệ đạ hơ (New York, Sanchiago, Tokyo, Bắc Kinh...). Quá trì h đ thị hoá của một số ƣớc châu Á: Seoul của Hàn Quốc đƣợc hình thành từ 600 ă trƣớc đây. So , từ nhữ ă 1990 trở lạ đây đã phát triển nhanh chóng, nãm 1990 chỉ có 10 triệu dân chiếm 25% dân số cả nýớc; đến ă 1995 đã có 24,4 tr ệu dân chiếm 45% dân số cả ƣớc. Tokyo của Nhật Bản từ ă 1960 đ thị hoá diễn ra chóng mặt, với diện tích 2187 km2, số dân là 12 triệu ƣời chiếm trên 50% các hoạt động kinh tế xã hội của cả ƣớc. Bangkok của Thái La đ thị hoá phát triển mạnh từ ă 1970, với diện tích 2400 km2, dân số 7 triệu ƣời. Bắc Kinh của Trung Quốc đ thị hoá phát triển mạnh vào nhữ ă 1977 từ 17,6% dân số đ thị 29,04% ă 1995, với diện tích 17000 km2, dân số 7 triệu ƣời [7]. Những số liệu cho thấy, đ thị hoá của các ƣớc châu Á diễn ra mạnh mẽ trong vòng mấy thập kỷ gầ đây. Đồng thời vớ đ thị hoá là giảm quỹ đất nông nghiệp; sự a tă dâ số đ thị cùng với sự phát triển kinh tế các ngành phi nông nghiệp; vấ đề trƣờng trở nên bức xúc…Để giảm bớt áp lực dân số đ thị và ô 9
  17. nhiễ trƣờng, các quốc a đều đã quy hoạch mở rộng các thành phố: Tokyo mở rộng 7 tỉnh xung quanh lập v h đa xa h, hạn chế phƣơ t ệ cá hâ đ ại để giảm bớt ô nhiễm; Trung Quốc đã quy hoạch v h đa xa h v ở rộng 12 thành phố vệ t h cách đều xung quanh Bắc Kinh 40 km. 1.2.1.2. Đô thị hoá với sử dụng đất nông nghiệp Thực tiễn cho thấy, Đô thị hoá luôn gắn liền với sự phát triển của công nghiệp đã thúc đẩy nông nghiệp phát triể , kéo theo các phƣơ thức sử dụ đất nông nghiệp. - Các ƣớc có nề đại công nghiệp phát triển sớ hƣ Mỹ, Tây Bắc Âu thì hình thức chủ yếu phát triển kinh tế nông hộ là loại hình kinh tế trang trại, nó giữ vai trò chủ yếu trong nông nghiệp. Ở Mỹ trang trạ a đì h ch ếm 87% tổng số trang trại, chiế 65% đất đa v 70% á trị nông sản cả ƣớc và diện tích bình quân một trang trại khoả 180 ha. Các ƣớc Tây Âu hầu hết là trang trạ a đì h đáp ứ cơ bản nhu cầu nông sản cho xã hội; và diện tích bình quân một trang trại từ 25 - 30 ha. - Các ƣớc Đ Bắc Á hƣ Nhật Bả , Đ Loa , H Quốc có nền công nghiệp phát triển sớm thì hình thức khá phổ biế cũ tra trạ a đì h. Nhật Bả ƣớc công nghiệp hoá sớm nhất v đạt trì h độ cao nhất châu Á nên kinh tế trang trại là hình thức chủ yếu khai thác nông nghiệp; diện tích bình quân 1 trang trạ 1,2 ha. Đ Loa , H Quốc tiến hành công nghiệp hoá sau Nhật Bả hƣ kinh tế trang trạ cũ phát tr ển và cung cấp nông sản chủ yếu cho xã hội, diện tích bình quân một trang trại ở Đ Loa 1,12 ha, H Quốc là 1,08 ha. - Các ƣớc Đ Na Á (khối ASEAN) là nhữ ƣớc tiến hành công nghiệp hoá chậm. Vào nhữ ăm của thập kỷ 50 v 60, các ƣớc ASEAN đều thực hiện chiế ƣợc "sản xuất thay thế nhập khẩu". Song, hiệu quả của chiế ƣợc này rất thấp làm hạn chế phát triển kinh tế, bở các ƣớc đã kh ho hập đƣợc vào nền kinh tế thế giớ , kh kha thác đƣợc tƣ bả đầu tƣ ƣớc ngoài dẫ đến tình trạng lạm phát, giá cả tă ạnh làm cho kinh tế, chính trị, xã hội bất ổ định. Trƣớc tì h hì h đó các ƣớc ASEAN đã ha h chó ựa chọn chuyể đổi chiến ƣợc "sản xuất thay thế nhập khẩu" sang "sản xuất hƣớng về xuất khẩu", v đã ha h chó đƣa ền kinh tế ổ định và phát triển. Mặc dù các ƣớc này tiến hành 10
  18. công nghiệp hoá chậ hƣ k h tế trang trạ cũ đã xuất hiện. Tuy nhiên loại hình phổ biến vẫn là kinh tế tiểu nông tự cấp, tự túc. Hơ ữa do dân số đ dẫn tới quy mô diện tích bình quân 1 trang trại ở các ƣớc này thấp: Ở Philippin là 3,6 ha; Indonexia 3,7 ha, Thái Lan 4,2 ha và Malaysia từ 1,2 - 4,5 ha. 1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc 1.2.2.1. Tình hình chung a. Quá trì h đ thị hóa Cùng với quá trình phát triển của đất ƣớc, quá trì h đ thị hóa ở Việt Nam diễn ra một cách lâu dài, liên tục, đó quá trì h tập tru dâ cƣ v o các đ thị, mở ra mạ ƣớ đ thị trên quy mô lớn. Trong nhữ ă ầ đây, quá trì h đ thị hóa ở Việt Nam diễn ra với tốc độ khá nhanh, làm biế đổi bộ mặt kinh tế, vă hóa, xã hội, kiến trúc trên phạm vi cả ƣớc. Nền kinh tế càng phát triể thì quá trì h đ thị hóa diễn ra với tốc độ ngày c ha h hơ . Đ thị hóa góp phầ đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội của khu vực, nâ cao đời số hâ dâ . Đ thị hóa th cũ vậy, chính là xu hƣớng tất yếu của công cuộc phát triển công nghiệp hóa - hiệ đại hóa (CNH- HĐH) của đất ƣớc. Thành tựu đá kể trong quá trình phát triển CNH-HĐH, đ thị hóa nông thôn ở các đ thị Việt Nam trong thờ a qua đã tra h thủ thu hút đƣợc nhiều chƣơ trì h, dự án lớn nhỏ với nhiều cấp độ và quy mô khác nhau. Theo thống kê của Bộ Xây dựng, hiện Việt Nam có gầ 760 đ thị và trung bình cứ 1 tháng lạ có 1 đ thị ra đời, có thể ó , chƣa bao giờ tốc độ đ thị hóa ở VN lại diễn ra nhanh chóng và rộng khắp hƣ h ệ ay. Quá trì h đ thị hóa đã góp phần tạo bƣớc phát triể đột phá về công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu ao độ theo hƣớng sản xuất hàng hoá. Diện mạo th v đời sống tinh thần của ƣời dân ngày càng phong phú và khởi sắc. Bên cạnh những mặt tích cực, đ thị hóa tại Việt Na đa tro quá trình chuyể đổi và hạn chế trong quả , đ ều hành và hiệ đa phát s h những vấn đề bức xúc qua đến nông nghiệp và nông dân cầ đƣợc nhận thức đú v ải quyết hợp lý. 11
  19. Tình trạng mất đất canh tác do bị thu hồi phục vụ các chƣơ trì h, khu công nghiệp và mở rộng hạ tầ đ thị - nguồn sản xuất quan trọ bao đời của ƣời dân, nền tả đảm bảo a h ƣơ thực của địa phƣơ bị chuyể đổi mục đích sử dụng. Một số ƣợng lớ đất nông nghiệp, tro đó đất thâm canh chiếm tỷ lệ lớ , đã phả hƣờng chỗ cho các dự án, khiến hàng chục vạn hộ dân nông thôn rời bỏ chố cũ đến sinh sống tạ các khu tá đị h cƣ với hệ thố cơ sở hạ tầng và không gian hoàn toàn mới lạ lại thiếu hoàn chỉnh. Việc chuyển mục đích sử dụ đất đã ây xáo trộn, ả h hƣởng lớ đế đời số trƣớc mắt cũ hƣ về lâu dài của một bộ phậ đ đảo dâ . Đất nông nghiệp bị thu hẹp cũ đồ hĩa với chuyện nông dân mất việc làm và giảm thu nhập. Việc thu hồ đất nông nghiệp đã tác độ đế đời sống của nhiều hộ a đì h với hàng triệu nhân khẩu nông nghiệp. Nhữ ă qua Chí h phủ Việt Na đã có nhiều chính sách ƣu t ải quyết việc làm cho nông dân vùng dự á hƣ ỗi ă chỉ giải quyết đƣợc khoả 55.000 ƣời – chiếm con số rất nhỏ trong tổng số ao động mất việc. Quá trình chuyể đổ đất đa từ khi có dự á cho đất ở v đất canh tác ở những khu vực lân cận dự án từ chỗ ít giá trị đột ngột tă vọt, động lực chính thƣờ do đầu cơ, đó đầu. Chí h vì á đất cao hƣ vậy nên nhữ ƣời dân ở đây ếu cò đất cũ đã bá đất để tạo vốn cho việc ă . Nh ều hộ đã đổ đời bằng cách này. Tuy nhiên, không phả ơ o ƣờ dâ cũ đều may mắ để duy trì sinh kế và phát triển. Có rất nhiều khu vực bị thu hồ trƣ dụ đất dẫ đến tình trạ ƣời nông dân không có việc làm trở nên bức xúc hơ bao ờ hết. Cuộc sống của hàng vạn hộ nông dân hoàn toàn phụ thuộc vào số tiề đề bù tá đị h cƣ. Sự nhàn rỗi cộng với số tiề đền bù cao tạo cho ƣờ dâ trƣớc mắt một cuộc sống sung túc, làm cho họ có ảo tƣởng và cách thức tiêu tiền trở nên thiếu tính toán và không nhậ ra ì h đa phu phí chí h uồn sống của tƣơ a. 12
  20. b. Tì h hì h sử dụ đất h ệp Theo Báo cáo Tổ đ ều tra đất đa ă 2010, tổng diện tích các loạ đất kiểm kê của cả ƣớc là 33.093.857 ha. Theo mục đích sử dụ , đất đƣợc phân th h 3 hó chí h: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệ, đất chƣa sử dụng. Tổng diệ tích hó đất nông nghiệp của cả ƣớc ă 2010 26.100.160 ha, tă 5.179.385 ha ( ấp 1,25 lần) so vớ ă 2000. Tro đó, ƣợ tă chủ yếu ở loạ đất lâm nghiệp (tă 3.673.998 ha) v oạ đất sản xuất nông nghiệp (tă 1.140.393 ha). Bảng 1.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp trên cả nước Chỉ tiêu Diện tích (ha) Biến động (ha) 2000- 2005- 2000- Nă 2000 Nă 2005 Nă 2010 2005 2010 2010 Tổng diện tích đất 20.939.679 24.822.560 26.100.160 3.882.881 1.277.600 5.160.481 nông nghiệp Đất sản xuất nông 8.977.500 9.415.568 10.117.893 438.068 702.325 1.140.393 nghiệp Đất lâm 11.575.027 14.677.409 15.249.025 3.102.382 571.616 3.673.998 nghiệp Đất nuôi trồng thuỷ 367.846 700.061 690.218 332.215 -9.843 322.372 sản Đất làm 18.904 14.075 17.562 -4.829 3.487 -1.342 muối Đất nông nghiệp 402 15.447 25.462 15.045 10.015 25.060 khác Nguồn: Tổng điều tra đất đai năm 2000, năm 2005 và năm 2010 Biế động sử dụ đất nông nghiệp đƣợc thể hiệ tr các đ ểm sau: 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2