intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu cảnh quan nhân sinh phục vụ quản lý môi trường huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:125

72
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn làm rõ đặc điểm và các vấn đề môi trường nảy sinh trong các CQNS huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định, từ đó đề xuất giải pháp quản lý môi trường nói chung và chất thải rắn nói riêng phục vụ phát triển nông thôn mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu cảnh quan nhân sinh phục vụ quản lý môi trường huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định

  1.  ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN NGHIÊN CỨU CẢNH QUAN NHÂN SINH  PHỤC VỤ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG  HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC                                                                
  2. HÀ NỘI ­ 2015
  3. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN NGHIÊN CỨU CẢNH QUAN NHÂN SINH  PHỤC VỤ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG  HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH Chuyên ngành: Địa lý tự nhiên Mã số: 60 44 02 17 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC                                                            NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS Nguyễn Cao Huần          
  4. HÀ NỘI ­ 2015
  5. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn như mong muốn, em xin gửi lời cảm ơn  chân thành  và sâu sắc đến GS.TS Nguyễn Cao Huần, người đã tận tình chỉ  bảo em trong   suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin gửi lời cảm  ơn chân thành tới các thầy cô trong Khoa địa lý ­ Trường   Đại học Khoa học Tự  Nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, đã truyền dạy cho em   những kiến thức, những kỹ năng cần thiết trong suốt quá trình học tập. Xin chân thành cảm  ơn phòng Đào tạo sau đại học, Trường Đại học khoa   học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực   hiện luận văn.  Xin chân thành cảm ơn Sở tài nguyên môi trường tỉnh Nam Định, Phòng tài  nguyên môi trường huyện Ý Yên đã cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết   để hoàn thành luận văn. Xin gửi lời cảm  ơn chân thành tới các thầy cô trong hội đồng bảo vệ  luận   văn đã cho em những đóng góp quý báu để luận văn hoàn chỉnh. Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè là những người luôn ở  bên tôi, giúp đỡ tôi trong lúc khó khăn. Một lần nữa em xin cảm ơn. Chúc tất cả mọi người sức khỏe và thành đạt.  Hà Nội, ngày….. tháng….. năm 2015 Tác giả Nguyễn Thị Phương Loan  
  6. MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................5 MỤC LỤC...............................................................................................................6  ................................................................................................................................ 11 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................11 CQ   Cảnh quan.....................................................................................................11 CQNS   Cảnh quan nhân sinh..............................................................................11 CQHTS  Cảnh quan học nhân sinh....................................................................11 CTR   Chất thải rắn.............................................................................................11 VSMT  Vệ sinh môi trường.................................................................................11 UBND  Ủy ban nhân dân......................................................................................11 HCBVTV  Hóa chất bảo vệ thực vật.................................................................11 DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................12 DANH MỤC HÌNH ..............................................................................................14 MỞ ĐẦU..................................................................................................................1 CHƯƠNG   1   CƠ  SỞ  LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU CẢNH QUAN NHÂN SINH PHỤC VỤ  QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH .....................4 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về cảnh quan nhân sinh...........................4 1.1.1. Sự hình thành cảnh quan nhân sinh................................................4 1.1.2.  Quan niệm về cảnh quan nhân sinh ...........................................12 1.1.3. Nghiên cứu, phân loại cảnh quan nhân sinh................................13 1.2. Các nghiên cứu có liên quan đến đề  tài luận văn về  huyện Ý Yên,   tỉnh Nam Định...........................................................................................18 1.3. Một số vấn đề lý luận và phương pháp nghiên cứu cảnh quan nhân  sinh huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định ..........................................................19
  7. 1.3.1. Quan niệm, cấu trúc, phân loại cảnh quan nhân sinh sử  dụng  trong luận văn.........................................................................................19 1.3.2. Cảnh quan nhân sinh và vấn đề quản lý môi trường.................21 1.3.3. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu cảnh quan nhân sinh  huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định................................................................22 CHƯƠNG 2...........................................................................................................26 CẢNH QUAN NHÂN SINH HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH...................26 2.1. Vị trí địa lý.........................................................................................26 2.2. Các hợp phần và yếu tố  thành tạo cảnh quan nhân sinh huyện Ý  Yên, tỉnh Nam Định..................................................................................27 2.2.1. Các hợp phần và yếu tố tự nhiên tạo nguồn vật chất và không  gian cho các hoạt động nhân sinh .........................................................27 2.2.2. Các hợp phần và yếu tố  kinh tế  ­ xã hội quyết định sự  hình  thành và phát triển của cảnh quan nhân sinh........................................35 2.3. Cảnh quan nhân sinh huyện Ý Yên..................................................39 2.3.1. Nguyên tắc và chỉ  tiêu phân loại cảnh quan nhân sinh huyệnÝ  Yên.........................................................................................................39 2.3.2. Đặc điểm cảnh quan nhân sinh huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định . 41 2.4. Sự biến đổi cảnh quan nhân sinh huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định....44 2.4.1. Sự biến đổi của các cảnh quan nông nghiệp..............................44 2.4.2. Sự biến đổi của các cảnh quan quần cư....................................44 2.4.3. Sự  biến  đổi  của  các  cảnh quan  công  nghiệp, tiểu  thủ   công  nghiệp ....................................................................................................45 2.4.4. Sự  biến đổi của các cảnh quan rừng trồng, trảng cỏ, cây bụi  thứ sinh nhân tác....................................................................................46 CHƯƠNG 3 ..........................................................................................................47
  8. PHÂN TÍCH CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG NẢY SINH VÀ ĐỊNH HƯỚNG  QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC CẢNH QUAN HUYỆN Ý YÊN,   TỈNH NAM ĐỊNH.................................................................................................47 3.1.  Hiện  trạng  môi  trường  trong  các  cảnh  quan  nhân  sinh   khu  vực  huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định...................................................................47 3.1.1. Khái quát hiện trạng môi trường huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định 47 3.1.2. Hiện trạng môi trường ở một số dạng cảnh quan nhân sinh tiêu  biểu ........................................................................................................56 3.2. Giải pháp quản lý môi trường trong các cảnh quan nhân sinh khu  vực huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định...........................................................73 3.2.1. Nguyên tắc và giải pháp chung....................................................74 3.2.2. Các giải pháp quản lí và bảo vệ  môi trường trong các nhóm  dạng cảnh quan nhân sinh.....................................................................77 Trong thời gian chờ quyết định tái sử dụng diện tích bãi chôn lấp, cơ  quan quản lý bãi chôn lấp hàng năm phải báo cáo về  hiện trạng môi  trường của bãi cho của phòng tài nguyên môi trường huyện và kiến   nghị  các biện pháp khắc phục nếu có các biểu hiện ô nhiễm môi  trường về khí thải, nước và nước ngầm tại khu vực bãi chôn lấp.        ................................................................................................................97 3.3. Đề xuất hướng sử dụng và bảo vệ cảnh quan nhân sinh...............97 3.3.1. Dạng cảnh quan  ưu tiên khai thác khoáng sản và lâm nghiệp   (CQ II): phân bố   ở  các xã yên Tân,Yên Lợi. Định hướng sử  dụng và  bảo vệ:...................................................................................................97 ­ Tiếp tục khai thác nguồn khoáng sản hiện có hợp lý kết hợp với   việc bảo vệ môi trường đất..................................................................97
  9. 3.3.2. Dạng cảnh quan  ưu tiên phát triển quần cư  nông thôn xen cây  lâu năm (CQ VII): phân bố  rải rác  ở  khắp các xã trong toàn huyện.   Định hướng sử dụng và bảo vệ: cần được phát triển một cách hợp lý,   không lấn chiếm đất nông nghiệp, cải thiện vệ sinh môi trường nông  thôn, xây dựng hệ  thống thoát nước thải,   xử  lý chất thải rắn tránh  gây ô nhiễm môi trường. Đặc biệt, đối với cảnh quan U1 phân bố  ở  xã Yên Chính, Yên Lợi. Tuy diện tích không đáng kể nhưng cần được  trú trọng để  áp dụng mô hình kinh tế  mới, nhằm mang lại hiệu quả  kinh tế đồng thời bảo vệ môi trường đất, chống xói mòn..................98 3.3.3. Dạng cảnh quan  ưu tiên phát triển đô thị (CQ VI): phân bố chủ  yếu  ở  thị  trấn Lâm. Khu vực này tuy không có các nhà máy công  nghiệp, mật độ  dân số  không cao nhưng lại chịu  ảnh hưởng của các  hoạt động công nghiệp, tiểu thủ  công nghiệp, chất thải rắn nên môi  trường bị ô nhiễm. Định hướng sử dụng và bảo vệ: .........................98 ­  Ưu tiên cải thiện vệ  sinh môi trường đô thị, quản lý xây dựng hệ  thống nước thải, hệ thống thu gom, xử lý rác thải đô thị...................98 3.3.4. Dạng cảnh quan  ưu tiên phát triển nông nghiệp vùng trũng (CQ  IV): phân bố ở xã Yên Phong và Yên Khang. Định hướng sử dụng và  bảo vệ: khai thác tốt các tiềm năng về  tự  nhiên kết hợp với việc  ưu   tiên cải tạo môi trường đất, hệ thống thủy lợi....................................99 3.3.5. Dạng cảnh quan  ưu tiên phát triển lúa nước và cây hằng năm  (CQ III): phân bố  ở hầu hết các xã trong toàn huyện. Định hướng sử  dụng và bảo vệ: khái thác tốt các tiềm năng về  tự nhiên để  nâng cao   năng suất, sản lượng lúa và cây hằng năm; đồng thời chống thoái hóa,  bạc màu đất bằng việc hạn chế sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực   vật ưu tiên cải tạo hệ thống thủy lợi, kỹ thuật canh tác.....................99
  10. 3.3.6. Dạng cảnh quan  ưu tiên nuôi trồng thủy sản (CQ V): phân bố  chủ yếu ở các xã ven sông phía tây và phía nam huyện. Định hướng sử  dụng và bảo vệ:.....................................................................................99 3.3.7. Dạng cảnh quan  ưu tiên phát triển công nghiêp, tiểu thủ  công  nghiệp (CQ I): phân bố   ở  thị  trấn Lâm và các xã lân cận. Giải pháp:  đẩy mạnh sản xuất, mở  rộng các làng nghề, tăng hiệu quả  kinh tế  nhưng vẫn hạn chế ô nhiễm đặc biệt ô nhiễm môi trường không khí.  Ưu tiên xây dựng hệ thống thoát nước thải và quản  lý nguồn thải. .99 KẾT LUẬN .........................................................................................................100 ­   Dạng cảnh quan  ưu tiên phát triển quần cư  nông thôn và cây lâu   năm: kết hợp  cải thiện vệ  sinh môi trường nông thôn, xây dựng hệ  thống thoát nước thải, xử  lý chất thải rắn tránh gây ô nhiễm môi  trường, bảo vệ môi trường đất, chống xói mòn.................................101 ­  Dạng cảnh quan  ưu tiên phát triển đô thị: kết hợp tạo không gian   xanh, cải thiện vệ sinh môi trường đô thị, quản lý xây dựng hệ thống   nước thải, hệ thống thu gom, xử lý rác thải đô thị............................101 ­ Dạng cảnh quan  ưu tiên phát triển nông nghiệp vùng trũng: kết hợp   khai thác tốt các tiềm năng về tự nhiên kết hợp với việc cải tạo môi  trường đất, hệ thống thủy lợi. kết hợp..............................................101 ­ Dạng cảnh quan  ưu tiên phát triển lúa nước và cây hằng năm: kết  hợp chống thoái hóa, bạc màu đất bằng việc hạn chế  sử  dụng các   loại thuốc bảo vệ  thực vật  ưu tiên cải tạo hệ  thống thủy lợi, kỹ  thuật canh tác........................................................................................101 ­ Dạng cảnh quan  ưu tiên nuôi trồng thủy sản: kết hợp xây dựng hệ  thống xử  lý và thoát nước thải tiêu nước từ   đầm nuôi, kiểm soát   nguồn lây lan dịch bệnh. .....................................................................101
  11. ­   Dạng   cảnh   quan   ưu   tiên   phát   triển   công   nghiêp,   tiểu   thủ   công  nghiệp:                   kết hợp hạn chế ô nhiễm đặc biệt ô nhiễm môi   trường không khí, ưu tiên xây dựng hệ thống thoát nước thải và quản  lý nguồn thải........................................................................................101 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................103 TIẾNG VIỆT.......................................................................................................103 PHỤ LỤC............................................................................................................. 105   DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CQ Cảnh quan CQNS Cảnh quan nhân sinh CQHTS Cảnh quan học nhân sinh CTR Chất thải rắn VSMT Vệ sinh môi trường UBND Ủy ban nhân dân HCBVTV Hóa chất bảo vệ thực vật
  12. DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang Bảng 1.1. Hệ thống phân vị  và chỉ tiêu phân loại cảnh quan nhân sinh Việt   Nam......................................................................................................................... 16 Bảng 2.1. Hệ  thống phân vị    và chỉ  tiêu phân loại cảnh quan nhân sinh huyện Ý Yên..........................................................................................................40 Bảng   3.1.   Khối   lượng   các   loại   chất   thải   rắn   phát   sinh   trong   ngày   của huyện Ý Yên..................................................................................................54                  (Nguồn: Báo cáo của phòng tài nguyên môi trường huyện tháng 3/  2013)  ...................................................................................................................... 55 Bảng 3.2. Thành phần chất thải rắn của huyện Ý Yên..................................56 Bảng 3.3. Hiện trạng môi trường và tai biến thiên nhiên  ở  các nhóm dạng   cảnh quan nhân sinh huyện Ý Yên.....................................................................56 Bảng   3.4.   Chất   lượng   môi   trường   không   khí   tại   khu   công   nghiệp,   tiểu thủ công nghiệp ...........................................................................................58 Bảng 3.8. Chất lượng môi trường không khí khu đô thị, dân cư tập trung..64 Bảng 3.9. Chất lượng môi trường không khí khu vực chôn lấp rác..............66 Bảng 3.10. Chất lượng môi trường nước cung cấp cho sinh hoạt tại một số  địa điểm khu vực huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định...............................................67 Bảng 3.11. Kết quả quan trắc chất lượng nước giếng...................................69  Bảng 3.12. Kết quả quan trắc nước thải sinh hoạt........................................71 Bảng   3.14.   Kết   quả   quan   trắc   môi   trường   đất   tại   vùng   sản   xuất   nông   nghiệp....................................................................................................................71 Bảng 3.15. Kế hoạch giao rừng cho các hộ gia đình........................................77 Bảng 3.16. Kế hoạch khai thác vật liệu xây dựng............................................78 Bảng 3.17. Bảng dự kiến thu chi lệ phí rác thải huyện Ý Yên.......................84
  13. Bảng 3.18. Bảng thống kê ý kiến của người dân về mức thu tại một số địa  điểm.......................................................................................................................85 Bảng 3.19. Bảng đề xuất mức chi thu và mức phạt.........................................86
  14. DANH MỤC HÌNH  TT Tên hình Trang Hình 1.1. Quan niệm về cảnh quan văn hóa (Carl Sauer, 1926)........................5 Hình 1.2. Mối quan hệ giữa con người và cảnh quan (A.P.A. Vink, 1983)......9      Như vậy, theo tác giả, giữa con người và các hợp phần tự nhiên có mối   quan hệ  rất chặt chẽ  với nhau, dựa trên cơ  sở  của việc sử  dụng đất và   quản lý môi trường.  ............................................................................................10 Hình 1.3. Các dạng cảnh quan nhân sinh ở Kon Tum []..................................12 Hình 1.4. Mô hình cấu trúc cảnh quan nhân sinh []..........................................20 Hình 1.5. Phân loại cảnh quan nhân sinh khu vực huyện Ý Yên, tỉnh Nam   Định ....................................................................................................................... 21 Hình   1.6.   Các   bước   nghiên   cứu   cảnh   quan   nhân   sinh   khu   vực   huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định..............................................................................26 Hình 2.1. Sự biến đổi nhiệt độ trung bình tháng huyện Ý Yên......................31 Hình 2.2. Sự biến đổi lượng mưa tháng ở huyện Ý Yên................................32 Hình 3.1. Mô hình thu gom và xử lý nước thải sản xuất.................................80 Hình 3.2: Mô hình xử lý nước ao bằng trồng cây hút kim loại.......................81 Hình 3.3. Sơ đồ phân cấp quản lý rác thải huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định....86 Hình 3.4. Qui trình thu gom rác thải huyện Ý Yên...........................................91 Hình 3.5. Mô hình thu gom, vận chuyển CTRSH cho cảnh quan quần cư  nông thôn huyện Ý Yên........................................................................................93
  15. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ  khi xuất hiện trên trái đất, con người đã tác động vào môi trường tự  nhiên để đáp ứng nhu cầu cuộc sống của mình. Những tác động đó gọi chung là  tác động nhân sinh. Tác động nhân sinh phản ánh mối quan hệ giữa con người và  môi trường tự  nhiên. Con người đã quan hệ  với môi trường tự  nhiên như  thế  nào? Để nghiên cứu mối quan hệ này đã xuất hiện bộ môn khoa học mới: cảnh   quan học nhân sinh (CQHNS). Ở  các nước Tây Âu, Bắc Mỹ, Liên Bang Nga... CQHNS đã được chú ý  nghiên  cứu  và   đã   đạt  được   những  kết   quả   nhất  định.   Tuy  nhiên,   ở   nước   ta   CQHNS còn ít được chú trọng, trong khi những tác động của con người vào môi  trường tự  nhiên ngày càng mạnh mẽ. Những tác động của con người vào môi  trường diễn ra trên hai phương diện: tác động tích cực và tác động tiêu cực.   Những tác động tích cực của con người, giúp con người khai thác hợp lý tự  nhiên, phục vụ  cho việc phát triển kinh tế. Những tác động tiêu cực của con  người làm cho môi trường tự nhiên bị suy thoái gây ra nhiều hậu quả xấu cho con  người. Đất nước ta được chia làm nhiều vùng lãnh thổ khác nhau. Mỗi vùng lãnh  thổ có một đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội khác nhau. Vì vậy, những tác động   của con người thay đổi tùy theo đặc điểm riêng của vùng lãnh thổ. Huyện Ý Yên,   tỉnh Nam Định là một đơn vị lãnh thổ nhỏ, tuy có sự khá đồng nhất về điều kiện   tự nhiên nhưng những hoạt động kinh tế xã hội lại có sự phân hóa rất rõ, nguyên   nhân chủ yếu là từ phía con người. CQ huyện Ý Yên có sự thay đổi, phân hóa rõ  do hoạt động kinh tế  của con người. Con người đã khai thác CQ phục vụ  phát   triển hoạt động nông nghiệp, tiểu thủ  công nghiệp, trong khi việc xử  lý các rác   thải chưa hợp lý làm biến đổi CQ, gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng trực tiếp   đến chất lượng cuộc sống của người dân, tạo ra những CQNS mới với nguồn tài  nguyên nghèo nàn và sự phát triển kém bền vững. 1
  16. Từ  những yêu cầu của thực tiễn trên, việc nghiên cứu CQNS là hết sức  cấp thiết. Việc nghiên cứu CQNS sẽ  giúp cho định hướng sử  dụng hợp lý tài  nguyên, bảo vệ môi trường tạo ra sự phát triển bền vững. Đề tài: “Nghiên cứu CQNS phục vụ quản lý môi trường huyện Ý Yên,   tỉnh Nam Định” sẽ góp phần giải quyết những nhiệm vụ vừa cấp bách, vừa thiết   thực trên. 2. Mục tiêu nghiên cứu Làm rõ đặc điểm và các vấn đề  môi trường nảy sinh trong các CQNS  huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định, từ  đó đề  xuất giải pháp quản lý môi trường  nói  chung và chất thải rắn nói riêng phục vụ phát triển nông thôn mới. 3. Phạm vi nghiên cứu ­ Phạm vi không gian: huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. ­ Phạm vi khoa học:  + Tập trung nghiên cứu làm rõ đặc điểm CQNS và vấn đề môi trường nảy  sinh trong các CQNS huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. + Đề xuất các biện pháp quản lý môi trường trên cơ sở đặc điểm CQ khu   vực nghiên cứu. 4. Nội dung nghiên cứu  ­   Xây   dựng   cơ   sở   lý   luận   và   phương   pháp   nghiên   cứu   CQNS   và   môi  trường huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. ­ Phân tích đặc điểm và sự phân hóa CQNS huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. ­ Phân tích các vấn đề môi trường nảy sinh trong CQNS huyện Ý Yên, tỉnh   Nam Định. ­ Dự  báo xu thế  biến đổi CQNS và môi trường huyện Ý Yên, tỉnh Nam  Định. ­  Các giải pháp và định hướng quản lý môi trường nói chung, chất thải  rắn nói riêng trong các CQNS khu vực nghiên cứu. 5. Các kết quả chính đạt được 2
  17. ­ Bản đồ CQNS khu vực nghiên cứu. ­ Tình trạng môi trường trong các CQNS khu vực nghiên cứu. ­ Định hướng quản lý hiệu quả  môi trường nói chung và chất thải rắn nói  riêng liên quan đến hoạt động sử  dụng các CQNS của con người khu vực nghiên  cứu. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn a, Ý nghĩa khoa học: Đề  tài luận văn góp phần làm phong phú hướng  nghiên cứu CQNS trong hệ thống cơ sở lý luận về  CQ học nói chung và CQNS   nói riêng. b, Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả  nghiên cứu là tài liệu tham khảo trong qui   hoạch bảo vệ  môi trường, trong xây dựng chính sách kinh tế  xã hội huyện Ý   Yên, tỉnh Nam Định trong thời gian tới. 7. Cơ sở tài liệu  Đề tài đã sử dụng bản đồ hành chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện   Ý Yên, các tài liệu đã công bố  về lí luận và thực tiễn có liên quan, đặc biệt các  số liệu nghiên cứu thực địa của học viên trong quá trình thực hiện luận văn.  8. Câú trúc của luận văn Ngoài phần mở  đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn gồm có các  chương sau: Chương 1. Cơ  sở lý luận nghiên cứu CQNS phục vụ  quản lý môi trường  huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định Chương 2. CQNS huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định Chương 3. Phân tích các vấn đề môi trường nảy sinh và định hướng quản   lý môi trường trong các CQNS huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định  3
  18. CHƯƠNG 1  CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU CẢNH QUAN NHÂN SINH PHỤC VỤ  QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH  1.1. Tổng quan các nghiên cứu về cảnh quan nhân sinh 1.1.1. Sự hình thành cảnh quan nhân sinh 1.1.1.1. Nghiên cứu cảnh quan nhân sinh ở Tây Âu và Bắc Mỹ Tây Âu và Bắc Mỹ  là những khu vực quan tâm nhiều đến lĩnh vực nghiên  cứu các CQ bị tác động bởi hoạt động kinh tế của con người. Theo dòng thời gian,   việc nghiên cứu những CQ bị tác động bởi hoạt động kinh tế  của con người ngày  càng gần với thực tiễn hơn và có sức khái quát hơn. Ở Mỹ, năm 1925, nhà địa lý văn hóa Mỹ  Carl Sauer đã nghiên cứu những   CQ tự nhiên chịu tác động bởi các hoạt động của con người. Carl Sauer xem CQ   tự nhiên là đối tượng, văn hóa là nhân tố tác động để rồi hình thành nên CQ văn   hóa. Theo ông, CQ văn hóa là những CQ được tạo thành sau khi có hoạt động   của một nền văn hóa hay một nhóm yếu tố  văn hóa lên tự  nhiên. Ông còn cho  rằng, tác động của con người không những thành tạo cảnh quan nhân sinh, mà   còn có tác dụng tiếp tục biến đổi chúng, làm cho chúng biến đổi theo hướng nhân  sinh. Đồng thời, ông cũng cho rằng yếu tố văn hoá thay đổi theo thời gian nên CQ  văn hoá có thể  được trẻ  hoá hoặc hình thành với cấu trúc và chức năng mới   ( trích dẫn theo Nguyễn Đăng Hội, 2004) [5]. Kết quả Dân số CQ tự nhiên Đô thị CQ  Nông nghiệp văn  Công nghiệp hóa Thời gian ............. Tầm văn hóa 4
  19. Hình 1.1. Quan niệm về cảnh quan văn hóa (Carl Sauer, 1926) Ở Anh, CQNS cũng được quan tâm khá sớm.Theo nhà địa lý Anh Lovejoy, ở  những nơi có quá trình hình thành và phát triển lâu đời và thường xuyên chịu sự tác   động của con người, thì ở đó đã hình thành nên CQNS. Quan niệm này nói lên nguồn   gốc nghiên cứu CQNS, theo ông, không nên tách biệt CQ tự nhiên và CQNS [17].  Ngoài hai tác giả trên,  Elservier (1999), trong nghiên cứu “Bền vững CQ nông   thôn”, tác giả đã xem xét các hướng nghiên cứu quản lý bền vững CQ khu vực nông  thôn. Tác giả cho rằng, sự thay đổi của CQ dẫn đến sự thay đổi trong sử dụng đất   của xã hội và các tổ  chức. Do vậy theo tác giả: để  sử  dụng bền vững đất nông   nghiệp cần thiết phải sửa đổi chính sách nông nghiệp, tăng cường gìn giữ  các CQ   văn hóa []. Tiếp theo, nhiều tác giả  khác cũng đi sâu nghiên và đều khẳng định mối  quan hệ mật thiết giữa con người và tự nhiên. Năm 2000,  Farina khẳng định: CQ   văn hóa phản ánh sự tương tác lâu dài giữa người dân và môi trường tự nhiên của   họ; CQ văn hóa được hình thành do hoạt động của con người hàng nghìn năm,  tạo ra một tập hợp độc đáo các mô hình, các loài và các quá trình xảy ra trong đó   [].  Khi nghiên cứu khu rừng xung quanh thành phố, tác giả Arntzen (2002) đã   xem CQ văn hóa là kết quả của sự đan xen hội nhập giữa con người và văn hóa  với tự nhiên. Muir (2005) khi mô tả về các công viên thành phố cũng xem chúng   là những CQ văn hóa được tạo ra để  “duy trì giá trị  tinh thần của con người, là  nơi để giảm bớt sự căng thẳng của cuộc sống thường ngày”[]. Nhiều tác giả  trong quá trình nghiên cứu không những khẳng định được  mối quan hệ giữa con người và CQ thiên nhiên mà còn tìm ra được nguyên nhân   hình thành, đặc điểm riêng để  phân loại và phát triển bền vững CQNS. Tác giả  5
  20. Mauro Agnoletti (2006), trong công trình “Bảo tồn CQ văn hóa”, ông đã nhận định  “CQ văn hóa ngày nay là một nguồn tài nguyên, liên quan đến phần lớn các lĩnh   vực như  qui hoạch, di sản văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, phát triển nông thôn và   lâm nghiệp. Vai trò của CQ đã thay đổi theo thời gian, không còn chỉ  trong khía   cạnh xã hội mà nó đã trở thành yếu tố thiết yếu nhưng dễ bị thay đổi trong hoạt  động phát triển của con người”. Theo ông, công cụ để bảo tồn CQ văn hóa ở cấp  độ thế giới là Công ước Di sản Thế giới (WHC) của UNESCO (1972). Ngoài ra  có thể kể đến chính sách nông nghiệp ở Châu Âu cho việc bảo tồn và phát triển   CQ thông qua kế hoạch về phát triển nông thôn []. Năm 2008, Vogiatzakis cùng nhiều đồng nghiệp khác  ở  trung tâm nông   nghiệp Anh, đã nghiên cứu tổng quan về lịch sử phát triển và đặc điểm của CQ   đảo thuộc Địa Trung Hải trong công trình “CQ đảo Địa Trung Hải’’. Qua tác  phẩm này các tác giả đã đề cập đến nguồn gốc thành tạo CQ văn hóa.CQ văn hóa  được tạo ra từ sự ảnh hưởng của các quốc gia trong vùng, sự tương tác chặt chẽ  giữa CQ thiên nhiên và văn hóa con người. Trên cơ  sở  đó, các tác giả  đã đưa ra  giải pháp giúp cho việc sử  dụng bền vững CQ và sinh vật thuộc đảo Địa Trung  Hải, đồng thời bảo tồn sự đa dạng cả  về  văn hóa và tự  nhiên của khu vực này  [18]. Theo Atilia Peano và Claudia Casatela (2011), chỉ tiêu CQ bao gồm các nhân  tố: sinh thái, lịch sử ­ văn hóa, nhận thức của con người, hiện trạng sử dụng đất  và nhân tố kinh tế. Các nhân tố này tác động tổng hợp và tương hỗ với nhau tạo   nên đặc điểm riêng của mỗi CQ [].  Như vậy, việc nghiên cứu CQNS ở Tây Âu và Bắc Mỹ bắt đầu khá sớm  và trong khoảng thời gian dài. Các nhà địa lý đều tập trung nghiên cứu những CQ  bị tác động bởi hoạt động kinh tế của con người. Nhưng do nhìn nhận từ  những   góc độ khác nhau nên quan niệm và tên gọi của những CQ này có khác nhau. 1.1.1.2. Nghiên cứu CQNS ở Liên bang Nga và Đông Âu Ở Liên bang Nga và Đông Âu, có nhiều nhà địa lý với nhiều công trình “đồ  6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2