intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu một số hoạt chất từ củ Bình vôi Việt Nam (Stephania SPP.)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

26
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là phân lập được một số alkaloid hữu dụng với hàm lượng cao từ củ Bình vôi (Stephania spp.), đồng thời tiến hành triển khai sản xuất được một số alkaloid thành phẩm đáp ứng yêu cầu làm nguyên liệu thuốc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu một số hoạt chất từ củ Bình vôi Việt Nam (Stephania SPP.)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- NGUYỄN MẠNH CƯỜNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ HOẠT CHẤT TỪ CỦ BÌNH VÔI VIỆT NAM (STEPHANIA SPP.) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KỸ THUẬT HÓA HỌC Hà Nội – Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- NGUYỄN MẠNH CƯỜNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ HOẠT CHẤT TỪ CỦ BÌNH VÔI VIỆT NAM (STEPHANIA SPP.) Chuyên ngành: KỸ THUẬT HÓA HỌC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KỸ THUẬT HÓA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. VŨ ĐÌNH HOÀNG Hà Nội – Năm 2017
  3. I T i xin m o n s li u v k t quả nghi n u trong lu n v n u m ng t nh kh h qu n trung th v h nh x Do v n ki n th òn hạn h n n lu n v n n y kh ng tr nh khỏi thi u sót t i th s rất mong nh n ượ s th ng ảm v hỉ bảo t n tình ủ Thầy C v bạn bè ồng nghi p s u khi ọ lu n v n n y Hà Nội, ngày 20 th ng 10 năm 2017 T c giả u v guyễ ạ h ƣờ g i
  4. I Ả Ơ Lu n v n ượ ho n th nh bởi s nỗ l ủ bản thân s giúp ỡ t n tình ủ thầy bạn bè ồng nghi p v những người thân trong gi ình T i xin b y tỏ lòng bi t ơn sâu sắ n PGS TS Vũ Đình Ho ng ã t n tình hỉ dẫn t i trong su t qu trình xây d ng ương v ho n th nh lu n v n TS Trần Bạ h Dương ã ộng vi n giúp ỡ v tạo i u ki n t t nhất ho t i trong su t qu trình th hi n T i xin b y tỏ lòng bi t ơn B n hủ nhi m thầy trong Bộ m n C ng ngh Hó dượ v BVTV trường Đại họ B h kho H nội v ồng nghi p ở Vi n Hó họ C ng nghi p Vi t N m ã lu n tạo i u ki n v hỗ trợ t i trong ng vi ể t i ó thể ho n th nh lu n v n n y Xin ảm ơn Vi n Kỹ thu t Hó họ Vi n Hó họ C ng nghi p Vi t N m Vi n Đ o tạo S u ại họ trường Đại họ B h Kho H nội ã tạo i u ki n thu n lợi ể lu n v n ho n th nh úng ti n ộ Lu n v n n y ượ th hi n với s t i trợ kinh ph từ tài khoa học công ngh của T p o n Hó hất Vi t Nam Nhóm nghi n u hân th nh ảm ơn T p o n Hó hất Vi t Nam và Vi n Hóa học Công nghi p Vi t Nam. Hà Nội, ngày 20 th ng 10 năm 2017 Học viê guyễ ạ h ƣờ g ii
  5. Ụ Ụ I ...................................................................................................... i I Ả Ơ ........................................................................................................... ii Ụ Ụ ................................................................................................................. ii D H Ụ Á KÝ HIỆU, HỮ VIẾT TẮT ...................................................v D H Ụ HÌ H VẼ, SƠ Ồ, BẢ G BIỂU ................................................... vi Ở ẦU ....................................................................................................................1 HƢƠ G 1. TỔ G QU .....................................................................................3 1 1 Tổng qu n v lo i Bình v i .......................................................................3 1.1.1 Th v t.....................................................................................................3 1 1 2 Giới thi u một s lo i Bình v i h nh ở Vi t N m: ..................................6 1.2. Các alkaloid nhân isoquinoline ủ Bình v i.................................................11 1 2 1 V i nét v hó họ v hoạt t nh sinh họ ................................................11 1 2 2 Nghi n u ở Vi t N m v dượ t nh ủ lk loid từ ủ Bình v i........16 1 2 3 Một s phương ph p hó họ phân l p lk loid từ ủ lo i Bình vôi ......................................................................................................................16 1 3 Một s phương ph p t h v tinh h lk loid từ Bình v i .....................19 HƢƠ G 2. ỐI TƢỢ G VÀ PHƢƠ G PHÁP GHIÊ ỨU ...................24 2 1 Đ i tượng nghi n u.....................................................................................24 2 2 C kỹ thu t th nghi m hủ y u .................................................................24 2 2 1 Phân t h sắ ký Rotundine P lm tine v Ceph r nthine ......................24 2 2 2 Thử nghi m quy trình t h v tạo mu i p lm tine hydro hlodide quy m Pilot ...................................................................................................................25 2 2 3 Phân t h x ịnh ấu trú v ộ tinh khi t ủ sản phẩm ..............27 HƢƠ G 3. THỰ GHIỆ .............................................................................28 3 1 Phân l p BV1 (Rotundine) .............................................................................28 3.2. Phân l p phần hi t giàu BV2 (Palmatine) và BV3 (Cepharanthine) .....30 3 3 Chi t/T h tinh h BV2 (P lm tine hydro hloride) ....................................31 3 4 Chi t/T h tinh h BV3 (Ceph r nthine).....................................................32 3.5. Đặ trưng v t lý v phổ ủ hợp hất phân l p ượ ..............................34 351 Hợp hất BV1 ( Rotundine) ....................................................................34 352 Hợp hất BV2 (P lm tine) ......................................................................34 353 Hợp hất BV3 (Ceph r nthine) ..............................................................35 HƢƠ G 4. KẾT QUẢ VÀ THẢ UẬ .........................................................37 4 1 Phân t h x ịnh ấu trú ủ BV1 .............................................................37 iii
  6. 4 2 Phân t h x ịnh ấu trú BV2 ....................................................................39 4 3 Phân t h ấu trú v h m lượng BV3 ...........................................................41 4.4. Xây d ng v thử nghi m quy trình thu C o hi t gi u P lm tine (BV2) v Ceph r nthine (BV3) từ ót hi t Rotundine (BV1) ..............................................45 4 4 1 Ảnh hưởng ủ lượng x t sulfuri .........................................................45 4 4 2 Ảnh hưởng ủ pH khi ki m hó dị h lọ v tạo k t tủ lk loid ..........46 4 4 3 Thử nghi m quy trình thu “C o hi t nguy n li u” ng suất 100 kg/mẻ ...........................................................................................................................47 4 5 Chi t/T h v Tinh h P lm tine (BV2) .....................................................48 4 5 1 Phân l p ri ng bi t Phần hi t P lm tine (BV2) v Ceph r nthine (BV3).................................................................................................................48 4 5 1 1 Tỷ l Eth nol/C o hi t nguy n li u ................................................49 4.5.1.2 Ảnh hưởng ủ nồng ộ N Cl trong hỗn dị h .................................49 4 5 1 3 Thử nghi m phân l p P lm tine th v Phần hi t Ceph r nthine .51 4 5 2 Xây d ng v thử nghi m quy trình t h tinh h P lm tine (BV2) .......52 4 5 2 1 Ảnh hưởng ủ tỷ l P lm tine th /Eth nol: ...................................52 4 5 2 2 Ảnh hưởng ủ tỷ l Nướ /P lm tine 80 trong qu trình k t tinh ...53 4 5 2 3 Triển kh i thử nghi m sản xuất Palmatine hydrochloride quy mô Pilot ...............................................................................................................54 4 6 T h v Tinh h Ceph r nthine (BV3) ........................................................55 4 6 1 Phân l p Ceph r nthin (BV3) tinh thể th ..............................................55 4.6 2 Tinh h Ceph r nthine (BV3) bằng sắ ký lỏng o p b n ng nghi p ...........................................................................................................................57 KẾT UẬ ..............................................................................................................58 TÀI IỆU TH KHẢ ......................................................................................59 PHỤ Ụ .................................................................................................................65 iv
  7. D H Ụ Á KÝ HIỆU, HỮ VIẾT TẮT CC Sắ ký ột (Column hrom togr phy) TLC Sắ ký lớp mỏng (Thin l yer hrom togr phy) mp Điểm hảy (Melting point) MS Phổ kh i lượng (M ss spe tros opy) 13 C-NMR Phổ ộng hưởng từ hạt nhân 13C. HR-ESIMS Phổ kh i lượng phân giải o 1 H-NMR Phổ ộng hưởng từ hạt nhân proton EtOH Ethanol  Độ huyển dị h ho họ (ppm) J Hằng s tương t (Hz) v
  8. D H Ụ HÌ H VẼ, SƠ Ồ, BẢ G BIỂU Hình 1 1 Hình ảnh lo i Bình v i (Steph ni spp ) .....................................................3 Hình 1 2 Một s lk loids ti u biểu ủ Bình v i (Steph ni sp )...........................11 Hình 2 1 H th ng Pilot Prep HPLC HD-3000 Labomatic AG ..............................25 Hình 2 2 H th ng miniPilot tổng hợp hữu ơ 5-10 lít Buechi Glass Üster ............26 Hình 4 1 Cấu trú hó họ ủ BV1 ........................................................................37 Hình 4 2 Cấu trú hó họ ủ BV2 ........................................................................39 Hình 4 3 Sắ ký ồ HPLC/MS sản phẩm BV2 (P lm tine hydro hloride dihydr te) ...................................................................................................................................41 Hình 4 4 Cấu trú hó họ ủ BV3 ........................................................................42 Hình 4 5 Sắ ký ồ HPLC/MS phân t h BV3 ........................................................45 Hình 4 6 Ảnh hưởng ủ tỷ l H2SO4/Keo ót tới hi u quả thu hồi lk loid ............46 Hình 4 7 Ảnh hưởng ủ pH tới hi u quả thu hồi lk loid ......................................47 Hình 4 8 Ảnh hưởng ủ tỷ l Eth nol/C o hi t tới hi u quả phân l p P l v Ceph. .........................................................................................................................49 Hình 4 9 Ảnh hưởng ủ nồng ộ N Cl tới hi u quả phân l p P l v Ceph ........50 Hình 4 10 Ảnh hưởng tỷ l Eth nol/P lm tine th .................................................52 Hình 4.11. Ảnh hưởng ủ lượng nướ sử dụng ể k t tinh P lm tine ...................53 Hình 4 12 Khảo s t ảnh hưởng Tỷ l A eton/C o nh “Ceph r nthine th ” ........56 Sơ ồ 1 1 Phân l p lk loid sử dụng dung m i hữu ơ t phân ..................17 Sơ ồ 1 2 Sản xuất p lm tine từ Bột thân rễ ho ng ằng ........................................18 Sơ ồ 3 1 Sơ ồ quy trình ng oạn sản xuất BV1 85% (rotundine 85%) ............29 Sơ ồ 3 2 Sơ ồ quy trình ng oạn sản xuất BV1 98% (rotundine 98%) ............29 Sơ ồ 3 3 Sơ ồ quy trình t n thu o hi t gi u BV2 (P lm tine) v BV3 (Cepharanthine) .........................................................................................................30 Sơ ồ 3 4 Sơ ồ quy trình thu BV2 thô (Palmatine thô) ..........................................30 Sơ ồ 3 5 Quy trình t h tinh h BV2 (P lm tine) ................................................31 Sơ ồ 3 6 Quy trình phân l p v tinh h BV3 (Ceph r nthine) .............................33 Bảng 4 1: Độ huyển dị h hó họ δ 1H v δ 13C ủ BV1 ......................................38 Bảng 4 2 Độ dị h huyển hó họ δC v δH ủ P lm tine.....................................40 Bảng 4 3 Độ dị h huyển hó họ δC v δH ủ BV3 ..............................................43 vi
  9. Ở ẦU Vi t N m l một qu gi nằm trong khu v Đ ng N m Á l một khu v ượ nh gi óm ộ dạng sinh họ o trong ó ó rất nhi u loại th v t ó thể ượ dùng l m dượ li u truy n th ng [54] Tuy nhi n ng nghi p sản xuất dượ li u trong nướ hư ph t triển húng t vẫn phải nh p một lượng lớn nguy n li u dượ th m v o ó nguồn t i nguy n dượ li u từ thi n nhi n hư ượ ầu tư nghi n u v kh i th thỏ ng ể p ng nhu ầu trong nướ [1]. Bình vôi (Stephania rotunda Lour thuộ họ Ti t d - Menispermaceae) là một lo i phân b phổ bi n tại khu v Đông Á [40] Củ Bình v i thường ượ sử dụng trong b i thu dân gi n hữ b nh n thần hữ mất ngủ l o hen ki t lỵ v ng d ki t lỵ t ng huy t p vi m v b nh li n qu n n g n Trong ủ Bình v i ó h một lượng lớn hoạt hất alkaloids rotundine, cepharanthine, và cycleanine [29, 35, 38, 49] p lm tine oryd lmine th lifoline…[50, 51, 52]. Rotundine (còn gọi là L-tetrahydropalmatine) (C21H25O4N) ượ ng b hi m 0 12-0,3 % [4] kh i lượng ủ Bình v i tươi Rotundine ó t dụng l m giảm u n thần rất hi u quả Rotundine k t tinh ở dạng tinh thể hình kim m u trắng hoặ v ng nhạt dễ huyển m u khi bị un nóng h y phơi nắng [4]. Palmatine C21H24NO4+ òn gọi l berberi inine l ti n hất ủ berberine (protoberberine), ó h m lượng lớn nhất trong ây Ho ng ằng (Fibraurea tinctoria Lour thuộ họ Ti t d - Menispermaceae) ượ hấp nh n sử dụng trong vi i u trị b nh v ng d ki t lỵ t ng huy t p vi m v b nh li n qu n n g n Ceph r nthine hay O-methylcepharanoline C37H38N2O6 ượ phân l p lần ầu ti n từ lo i Bình v i ủ Nh t Bản (Stephania cepharantha Hayata), l một lk loid rất ó gi trị, hi n ã bắt ầu ượ sử dụng rộng rãi tại Nh t v nhi u nướ hâu Á l m thu kh ng vi m v h ng ung thư Ở Vi t N m ho n n y th ng tin v quy m thị trường dượ phẩm quy m xuất nh p khẩu thu i u trị v nguy n li u hó dượ hư ượ th ng k v ng b ầy ủ Th nh phần hoạt t nh trong b i thu i nghi n b i thu h ng vi m v ung thư theo ịnh hướng ng dượ òn ượ giữ k n hoặ ng trong quy trình ấp phép v ấp s ng ký Ri ng sản phẩm từ ủ Bình v i như 1
  10. Rotundine, Cepharanthine, Palmatine và các alkaloid kh thì theo s li u nh p khẩu hỉ t nh ri ng ủ ng ty Medipl ntex Tr ph o OPC tổng kh i lượng nh p khẩu l n n h ng hụ tấn n m Để p ng lại nhu ầu th t trong nướ kh ng hỉ Rotundine vi sản xuất Ceph r nthine v P lm tine ũng rất qu n trọng Đi u ng lưu ý l ả b loại lk loid tr n u ó h m lượng o trong lo i Bình v i v ó nhi u tương ồng trong ng ngh sản xuất Vi k t hợp sản xuất Ceph r nthine v P lm tine ùng với Rotundine kh ng hỉ l m dạng hó sản phẩm m góp phần giảm gi th nh hung ủ th nh phẩm t ng hi u quả sản xuất ủ dây huy n ục đích ủ lu n v n n y l phân ượ một s lk loid hữu dụng với h m lượng o từ ủ Bình v i (Stephania spp.) ồng thời ti n h nh triển kh i sản xuất ược một s lk loid th nh phẩm p ng y u ầu l m nguy n li u thu . ội du g chí h ủ lu n v n gồm: 1 - Nghi n u ng ngh hi t oi toàn ph n t nh v i i t N m (Stephania spp.); 2 - Phân ập oi tinh hi t t oi toàn ph n; 3-X định ấu trú oi phân ập đượ ; 4 - T i ưu h ng ngh hi t và tinh h oi tinh hi t t oi toàn ph n. 2
  11. HƢƠ G 1. TỔ G QU 1.1. Tổ g qua về c c oài Bì h vôi 1.1.1. Thực v t Chi Bình vôi (Stephania hoặc Perichasma) hay chi Thi n im đằng thuộc họ Ti t dê hay Biển b c cát - Menispermaceace. Hình 1: Củ và thân cây Bình vôi H nh 1.1. H nh ảnh oài nh v i (Stephania spp.) Tr n th giới hi Bình v i - Stephania gồm khoảng 50 lo i phân b hủ y u ở khu v nhi t ới v n nhi t ới hâu Á Một s t lo i ó thể phân b ở ả khu v ó kh h u n ới ẩm Dưới ây là một s loài Stephania tiêu biểu [23]: 1. Stephania aculeata F.M. Bailey.; 2. Stephania bancroftii F.M. Bailey.; 3. Stephania brevipes Craib.; 4. Stephania capitata (Blume) Spreng.; 5. Stephania cephalantha Hayata; 6. Stephamia corymbosa (Blume) Walp.; 7. Stephania crebra Forman.; 8. Stephania elegans Hook.f. & Thomson.; 9. Stephania glabra (Roxb.) Miers.; 10. Stephania glandulifera Miers.; 11. Stephania gracilenta Miers.; 12. Stephania hernandiifolia (Willd.) Walp.; 13. Stephania hispidula (Yamamoto) Yamamoto.; 3
  12. 14. Stephania japonica (Thunb.) Miers.; 15. Stephania longa Lour.; 16. Stephania merrillii Diels.; 17. Stephania oblata Craib.; 18. Stephania papillosa Craib.; 19. Stephania pierrei Diels.; 20. Stephania reticulata Forman.; 21. Stephania rotunda Lour.; 22. Stephania sinica Diels.; 23. Stephania suberosa L.L.Forman.; 24. Stephania subpeltata H.S.Lo.; 25. Stephania tetrandra S. Moore.; 26. Stephania tomentella Forman.; 27. Stephania venosa (Blume) Spreng.; A. Hình thái chung về thực v t c c oài Bì h vôi Việt am: Theo Phạm Th nh Kỳ v ộng s (1997) [3] loại Bình v i ó ặ iểm hung như s u: H nh th i thự vật: dây leo thân nhẵn thường x nh g hó gỗ s ng lâu n m Rễ phình to th nh ủ hình dạng rất dạng ó thể rất to (nặng tr n 20 kg ) vỏ ngo i xù xì m u nâu nâu en hình d ng th y ổi tùy theo nơi ủ ph t triển L mọ so le u ng l d i d nh v o phi n l khoảng 1/3 phi n l hình tim hoặ gần như tròn ó ạnh hoặ t m gi tròn mép l nguy n hoặ hơi lượn sóng h i mặt nhẵn gân l xuất ph t từ hổ nh ủ u ng l nổi rõ ở mặt dưới l C ng th ho : ụm ho hình xim t n mọ ở kẽ l hoặ ở những nh gi ã rụng l ; ho v ho i kh g ; ho ó6l i x p th nh h i vòng 3 nh hoa màu v ng m; bộ nhị h n li n th nh một tụ với 6 b o phấn m u v ng nhạt x p th nh vòng tròn Khi ho nở b o phấn mở nắp ng ng qu y r xung qu nh Hạt phấn nhỏ m u v ng; ho i ó một l i; h i nh ho bầu hình tr ng H nh ạng quả: quả hạ h hình ầu hơi dẹt khi h n ó m u ỏ hoặ d m hạt ng hình móng ng hình tr ng hoặ hình gần tròn tùy theo lo i Chu kỳ sinh trưởng: mùa hoa vào tháng 2-6, mùa quả vào tháng 7-10. 4
  13. B. Phâ bố, ca h t c và thu hoạch:  Phân b Tr n th giới: N m Trung qu Đông N m Á Austr li Ấn ộ hâu Phi v Mỹ Ở Vi t n m: lo i trong hi Bình v i phân b rộng khắp b mi n n m bắ với s lo i phong phú dạng nhưng t p trung nhi u ở vùng núi - trung du tỉnh C o Bằng Bắ Kạn Lạng Sơn L o C i Tuy n Qu ng L i Châu Hò Bình Ninh Bình Th nh Hó Ngh An  Canh tác: Có thể trồng Bình v i bằng hạt hoặ phần ầu ủ ủ Thu h i quả h n v o khoảng th ng 8-10 lấy hạt bảo quản trong t ẩm rồi gieo hạt v o mù xuân (th ng 2-3) Ngo i ươm ây gi ng từ hạt ó thể ắt phần ầu ủ ủ ể l m gi ng Mỗi ầu ó thể xẻ l m 4 mảnh ũng trồng v o mù xuân Thu hoạ h ây trồng s u 2-3 n m thời gi n ng lâu n ng suất ng o Trồng bằng hạt ó n ng suất o hơn trồng từ mầm ủ N ng suất trung bình 1 tấn ủ kh /1 h theo Đỗ Tất Lợi [5].  Thu hoạ h-sơ h : Hi n t ng thu h i ủ Bình v i hủ y u từ nguồn mọ ho ng dại Khi thu v ạo sạ h vỏ nâu en th i l t mỏng em phơi hoặ sấy kh hoặ em hi t rotundine. . Vai trò của chi Bì h vôi tro g y học cổ truyề : Các loài trong chi Bình vôi phân b rộng rãi v ược sử dụng lâu dài trong Y học cổ truy n ể i u trị nhi u b nh như hen l o ki t lỵ t ng ường huy t, s t rét, ung thư ti u hảy, r i loạn tiêu hóa, b nh ti t ni u, hen suyễn giun ũ u bụng kinh, khó tiêu, v t thương u ầu u ng c và b nh phong Hơn 150 loại alkaloids cùng với flavonoid, lignan, steroid terpenoid v oum rin ã ược phát hi n tron các chi Bình vôi [12, 17]. Loài Stephania rotunda Lour ã ược sử dụng ể i u trị b nh tiêu phổi, ki t lỵ, s t, b nh t t bụng (phần củ), hen suyễn (phần củ v thân ây) giun ũ u bụng kinh (phần thân), khó tiêu, v t thương u ầu, u ng c, (phần lá) và b nh phong (phần hoa) [12, 17, 26, 41]. 5
  14. 1.1.2. Giới thiệu một số oài Bì h vôi chí h ở Việt am:  Stephania glabra (Roxb) Miers, 1866: Tên thường gọi: củ Một, củ Thi n ầu th ng, củ Ngh ch, củ M i tròn, Ngải tượng. Tên khoa học khác: Cssamplos glabra Roxb. (1832), Stephania rotunda auct. non Lour, Hôk .F. (1872). Phân bố: Cây mọc trên các h ẩm, nhi u mùn trong rừng núi kh phổ bi n từ các tỉnh từ phía Bắc vào Nam như Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn Hò Bình Ninh Bình C n Đảo. Ngoài ra trong khu v c còn gặp ở Lào, Thái Lan, Ấn Độ. Công dụng Y học cổ truyền:  Rễ củ ược làm thu c an thần, chữa mất ngủ, s t ho thi n ầu th ng, ki t lỵ... Những n m gần ây rễ củ ược khai thác với kh i lượng lớn ể tách chi t Rotundine (L-tetrahydropalmatine) làm thu c an thần không gây nghi n.  Tại Ấn Độ ây ũng l ây thu c chữa trị lao phổi, hen suyễn, an thần, giảm u kh ng khuẩn, hạn ch viêm loét, ki t lỵ... Hình thái: dây leo ây lâu n m ó thể dài tới 5-15 m hoặ hơn to n thân nhẵn, rễ phình to thành củ, dạng hình cầu hoặc bất ịnh k h thước rất lớn ường kính có thể ạt tới 60 cm hoặ hơn ân nặng tới 30-80 -(170) kg. Lá mọc cách: phi n lá hình tròn hoặ hơi ó dạng hình trái tim, mép lá riêng hoặ hơi hi thùy; k h thước lớn thường khoảng 9-22(-25) x 9-23(-26) cm; chóp lá tròn hoặ hơi nhọn; g c lá bằng hoặ hơi hình trái tim, có 9-11 gân, nổi rõ ở mặt dưới hơn mặt trên; cu ng lá dài 6-25 m ỉnh cu ng l thường ở iểm cách mép g c lá một khoảng bằng 1/3 chi u dài phi n lá. Dạng ho ơn t nh kh g c. Cụm hoa hình xim tán kép mọc từ nách lá. Hoa nhỏ ho c có 5-6 lá i hình tr ng thuôn, 5-6 cánh hoa chỉ ngắn bằng nử l i hỉ nhị dính nhau tạo thành trụ ầu nhị xòe th nh ĩ tròn. Hoa cái có 3-5 l i nhỏ, dài, bầu hình tr ng ầu nhụy xẻ 3-5. Quả hạch có vỏ mỏng khi h n ó m u ỏ tươi Mùa hoa tháng 5-6, mùa quả 8-9.  nh v i Đỏ, Steph ni venos ( ume) Spreng. 1872: Tên thường gọi: Bình v i ỏ, Lõi ti n ỏ, Plao luceat khruea, Cho koe tho, Krathom lueat, Kling klang dong, Boraphet yang daeng (Thái Lan); Gorong bodas 6
  15. (Indonesia). Tên khoa học khác: Clypea venosa Blume, 1825. Phân bố: Cây mọc rải rác trong rừng th sinh, rừng thư l n tới ộ cao 1500 m thường mọc trong h thường thấy ở tỉnh Nam Bộ. Trong khu v Đ ng Nam Á cây mọc nhi u ở Thái Lan, Malaysia, Philippin, Indonesia. Nhi u ịa phương ở Th i L n ã ư v o gây trồng như một cây thu c quanh nhà Công dụng: Rễ củ ượ l m rượu bổ, có tác dụng t ng ường thể l c. Một s bộ tộc ở mi n núi tại Th i L n thường lấy dịch nh m u ỏ từ bình v i ể x m l n người. Hình thái: Thân leo, ch a dịch mủ m u ỏ, toàn thân nhẵn ây lâu n m ó ường kính thân tới 4 cm. Rễ củ to, trồi lên trên mặt ất ường kính có thể ạt tới 40 cm. Lá mọc cách; phi n lá hình tr ng rộng t m gi k h thước 6-11 (-19) x 12(- 20) cm; g c lá bằng hoặc phi n lá hình tim; chóp lá tròn hoặc tù; mép lá nguyên hoặc chia thùy, khi khô có màu xanh lụ v gân ó m u nâu ỏ nhạt; cu ng lá dài 5- 15 cm. Cụm ho c dạng xim tán, mọc ở nách lá, dài 4-16(-21) m Ho c có 6 l i m u x nh nhạt, 3 cánh hoa màu vàng cam. Cụm ho i thường ngắn hơn; hoa cái chỉ ó 1 l i gần dạng hình trái xoan, 2 cánh hoa gần như tròn Quả hạch gần hình tr ng, dẹp, nhỏ. Hạt hình tr ng bầu, dẹt, dọc theo chi u lưng bụng có 4 hàng gai, mỗi hàng có 12-16 (-20) gai nhỏ. Mùa hoa quả thường vào các tháng 2 và th ng 8 h ng n m  nh v i Ho đ u, Steph ni eph r nth Hayata, 1913: Tên thường gọi: Bình v i Bình v i ho ầu T n Dược li u Panhuadiburong (Thái Lan), Kim tuy n i u ô qui, Kim tuy n pm Độ ước ô cữu, Thi t bình Ngọ qu n t ằng, Bạch dược...(Trung Qu c). Tên khoa học khác: Stephania tetrandra S. Moore var. glabra Maxim, 1883; Stephania disciflora Hand -Mazz, 1931. Phân bố: ây sinh trưởng ở rừng th sinh tr n núi v i từ vùng thấp n các khu v c rừng núi ó ộ cao tới 1300 m thuộc các tỉnh Quảng Ninh (Cẩm Phả, Hòn Gai), Hòa Bình (Kỳ Sơn) Cây mọc trong các h khe Cây ư s ng v ư ẩm; nhưng ũng ó thể chịu bóng và chịu hạn t t L lo i ặc hữu của Trung Qu c, phân b tại nhi u tỉnh: T Xuyên, Quy Châu, Hồ nam, Hồ Bắc, Giamg Tây, 7
  16. Thiểm Tây, An Huy, Tri t Giang, Phúc Ki n, Quảng Đ ng Quảng Tây Đ i Lo n Đây l lo i ó t nh th h ng t t, có thể gặp tr n núi ất núi trong rừng, ven rừng tr n ồi ất ho ng ư ất sâu dày, nhi u mùn. Ở nước ta, loài Bình vôi hoa ầu hi n rất hi m Đây l lo i ó nguồn gen Quý hi m cần ược bảo tồn ồng thời với vi c nghiên c u gây trồng, phát triển Đã ượ ư v o s h ỏ Vi t Nam (Phần Th c v t) n m 1996 ũng như d nh lụ ỏ v S h ỏ Vi t N m ược biên soạn lại theo tiêu chuẩn của IUCN - 1994 v o n m 2003 Công dụng Y học cổ truyền: Trong dân gian dùng làm thu c giảm u giải ộc, tiêu phù, an thần, gây ngủ...Rễ củ củ lo i Bình v i ho ầu ượ ng y oi l có vị khổ, tính hàn, tác dụng thanh nhi t ti u sưng giảm u n thần. Trong rễ củ ch h m lượng Ceph r nthine kh o ược dùng làm thu c chữ l o i u ti t hoạt ộng của h thần kinh giao cảm, dãn mạch nhẹ nhàng, ch ng suy giảm miễn dịch... Hình thái: Thân leo, s ng nhi u n m Rễ phình to thành củ có dạng gần hình cầu hay hình trụ dài. toàn thân nhẵn. Lá mọ cách, phi n lá gần hình tr ng tròn, hình khi n tròn n hình tam giác tròn, dài 5-11 cm, rộng 4-8 m; hóp l hơi nhọn hoặc gần như tròn; g c lá tròn hoặc bằng; gân chính 9-11 cm, dạng chân vịt, cu ng lá dài 5-10 cm. Ho ơn t nh kh g c. Cụm hoa mọc từ nách lá; các cụm ho c và cái u có dạng hình ầu, do nhi u xim tán có cu ng rất ngắn tạo thành, cu ng cụm hoa dài 1-2(-5) m ỉnh cu ng cụm hoa phồng to hay có dạng ĩ Ho nhỏ, gần như không có cu ng Ho c có 6 l i dạng hình thìa, dài 1-1,5 mm, x p 2 vòng, mỗi vòng 3, cánh hoa 3-4, màu vàng cam, hình quạt tròn, cong, rộng 0,5-0,8 mm, nhị c hợp thành ng, bao phấn 6 ô dính nhau tạo th nh hình ĩ Ho i ó một lá iv 2 nh ho m u v ng m ở v một phía của hoa, bầu hình tr ng, núm nhụy từ 4-5 thùy mảnh hình dùi. Quả hạch, hình tr ng rộng hay hình cầu, vỏ ngoài nhẵn, dài khoảng 6-7 mm, rộng 5 mm, dày 2-3 mm khi h n ó m u ỏ vàng, hạt hình móng ng a, tròn, dẹt, không có lỗ thủng ở giữa; dọc theo chi u lưng bụng có 4 hàng, mỗi hàng 15-16 vân dạng hạt, mùa hoa tháng 2-4, mùa quả tháng 6-8.  nh v i L nhỏ, Steph ni pierei Die s, 1910: Tên thường gọi: Bình vôi biển, Củ bình v i Dây ồng ti n, Ngải tượng trắng, Củ một, Bình vôi trắng; Bua khruea, Bua bok, Kot hua bua, Sabu lueat (Thái 8
  17. Lan). Tên khoa học khác: Stephania rotunda sensu Gagnep. (1908) non Lour. (1790), Stephania erecta Craib.(1922), Stephania rotunda var. lappacea Gagnep. (1908). Phân bố: trong rừng thường xanh, rừng rụng lá, các thảm cây bụi, trên núi i khi ở thảm th c v t trên các dải cát ven biển Cây ư s ng ó thể lên tới ộ cao khoảng 400 m (so với m nước biển). Phổ bi n ở các tỉnh Ninh Bình, Khánh Hòa (núi Hòn hèo), Ninh Thu n (Phan Rang, Cà Lá, Sông Lòng Sông), Bình Thu n (Phan Thi t) Đồng Nai (Biên Hòa). Lào, Campuchia, Thái Lan. Công dụng:  Rễ củ ượ dùng l m ể sắc hoặ ngâm rượu chữa ho lao, hen, s t và ki t lỵ Đ i khi ũng dùng l m thu c an thần. Tại Thái Lan củ ũng ược khai thác và bày bán ở các chợ ị phương (ngay cả B ngkok ũng ó thể gặp).  Bình vôi lá nhỏ ũng l nguồn nguyên li u cho Cepharanthine và (+)-2- N-methyltellobin có giá trị. Những thử nghi m ã ó ho bi t: Cepharathine là alkaloid có tác dụng kháng t b o ung thư kh ng u v ch ng suy giảm miễn dịch. (+)-2-N-methyltellobin lại là alkaloid có khả n ng di t kí sinh trùng s t rét khá mạnh. Cần nghiên c u bảo v , gây trồng, phát triển ặc bi t là các tỉnh Ninh Thu n, Bình Thu n, Khánh Hò Đây l lo i ó ti m n ng lớn Hình thái: thân thảo, toàn thân nhẵn m u nâu ỏ iểm những chấm xanh lục. Rễ củ to, có thể nặng tới trên 10 kg, nằm vùi sâu trong t trong ất, vỏ ngoài có những rãnh nhỏ (ngang, dọc). Lá mọc cách, phi n lá gần như tròn hoặc tam giác tròn k h thước nhỏ, dài rộng gần bằng nhau và chỉ khoảng (2-) 2,5-3,5(-6) cm, cu ng lá dài 2-3,5 cm. Cụm ho t n ơn hỉ dài khoảng 1 cm, mọc ở nách lá. Hoa c có cu ng ngắn (1-2 mm), 4-5 l i m u v ng kh ng ó nh ho b o phấn trên một ĩ Ho i ó1l iv 2 nh ho Quả gần tròn hay hình tr ng rộng, ường kính chừng 7-8 mm khi h n ó m u ỏ. Hạt hình móng ng a, dọc theo chi u lưng bụng có 4 hàng gờ, mỗi hàng có 16-19 gai cong nhọn. Mùa hoa - quả tháng 4-8. 9
  18.  Một s oài nh v i i t N m h :  Bình vôi núi cao, Stephania brachyandra Diels, 1910: Đây lo i mới gặp ở S P B t X t (L o C i) Phong Thổ (L i Châu) Bắ Sơn (Lạng Sơn) v một s khu v núi o ven theo h i bờ s ng Hồng tại Vân N m (Trung Qu ) Thời gi n qu lo i Bình v i núi o ã bị kh i th tới ạn ki t ể b n s ng Trung Qu hi n n y ã trở n n rất hi m Do v y ã phải ư v o S h ỏ Vi t N m (Phần Th V t) n m 1996 Cần nghi n u bảo tồn nguồn gen ủ lo i Bình v i núi o tại S P ồng thời tìm bi n ph p ph t triển nguồn t i nguy n quý giá này.  Bình v i Quảng tây, Stephania kwangsiensis H.S. Lo,1978: Quảng Ninh (Cẩm Phả) Ở Trung Qu hủ y u ây phân b ở Quảng Tây Cây ũng gặp nhi u trong khu v Đ ng N m Á  Bình v i Trung Qu Stephania sinica Diels, 1910: Lo i phân b tương i phổ bi n ở Vi t N m Đã gặp ở tỉnh Lạng Sơn H Tây Hò Bình Ninh Bình H N m Th nh Hó Ngh An Đắ Lắ B Rị -Vũng Tàu. Tr n th giới: Trung Qu (Quý Châu T Xuy n Hồ Bắ H N m Hồ N m Tri t Gi ng Vân N m Quảng Tây v Quảng Đ ng) Lào.  Củ Dòm Stephania dielsiana C.Y. Wu, 1940: L o C i Y n B i Bắ Cạn Th i Nguy n Sơn L Hò Bình Phú Thọ Bắ Gi ng Bắ Ninh H Tây Quảng Ninh Quảng N m Tại Trung Qu (Quý Châu Hồ N m Quảng Tây Quảng Đ ng)  Thi n kim ằng Stephania japonica (Thunb.) Mise. 1866: Thiên kim ằng phân b rộng ở hầu khắp ị phương từ Bắ v o N m tr n ất nướ t (L o C i C o Bằng Lạng Sơn Quảng Ninh Bắ Gi ng Phú Thọ Vĩnh Phú Sơn L L i Châu Hò Bình H N m Ninh Bình, Th nh Hó Đồng N i ) Lo i Thi n kim ằng gồm nhi u th loài, thường gặp l : - S. japonica (Thunb) Miers var. japonica; - S. japonica (Thunb) Miers var. hispidula Yamamoto; - S. japonica (Thunb) Miers var. timoriensis (DC) Forman; 10
  19. - S. japonica (Thunb) Miers var. discolor (Bl) Forman. 1.2. Các alkaloid nhân isoquinoline của Bì h vôi 1.2.1. Vài ét về hóa học và hoạt tí h si h học Trong ủ ủ lo i Bình v i ó h nhi u lk loid nhân isoquinolin. Trong ó qu n trọng nhất l Rotundine (0 2-3 55%) H m lượng lk loid to n thân ũng như Rotundine th y ổi tùy theo loài và tùy vùng thu hái. Hình 1.2. Một s oi s ti u biểu nh v i (Steph ni sp.) Theo Nguyễn Ho ng Tuấn [4] Berberine ó nhi u trong trong ây v ng ắng (Coscinium usitatum) với h m lượng khoảng 1-3%, ngoài còn có trong cây hoàng bá (Phellodendron amurence Rupr) với h m lượng khoảng 1 6% v ây ho ng li n gai (Berberis wallichiana) 11% C ây n y u ó nhi u ở Trung Qu v Vi t 11
  20. N m P lm tine ó nhi u trong ây ho ng ằng thuộ 2 lo i: Fibraurea recisa Pierre và Fibraurea tinctoria Lour. họ Ti t d (Menispermaceae) với tỷ l 1-8%. L- tetrahydropalmatine (rotundine) ó nhi u trong ủ bình v i Stephania japonica và Stephania rotunda họ Ti t d . Theo Bùi Thị Hằng [2] h m lượng L-tetr hydrop lm tine ạt 3 55% ở loài S. brachyandra Diels (thu h i ở Ho ng Li n Sơn) 1 31 % ở lo i S. sinica Diels (thu h i ở H N m Ninh) 1 30% ở lo i S. kwangsinensis H S Lo (thu ở Quảng Ninh) 0 72% ở lo i S. hainanensis H S Lo et Y Tsoong (thu ở Th nh Hó ) 0 62% lo i S. cambodiana G gnep (thu ở Lâm Đồng) 0 29 % ở lo i S. cepharantha H y (thu ở H Sơn Bình) 0 21% ở lo i S. pierrei Diels (thu ở Tây Nguy n) Ngo i r Bùi Đình S ng [8] phân l p ượ Rotundine lần ầu ti n từ lo i S.rotunda Lour (1940) n m 1964 Ng V n Thu [9] chi t ượ Roemerin Từ rễ ủ loài S.pierrei Diels thu h i ở vùng ven biển tỉnh Bình Định Ng Thị Tâm [7] ã phân l p ượ Ceph r nthine (1%) Theo Phạm Th nh Kỳ v ồng nghi p (1997) [3] từ rễ ủ lo i S.brachyandra có: isocorydin (1,5%), tetrahydropalmatine (0,2%), dicentrine (0,3%), sinomenine (0,1%), corytuberine (0,04%), sinoacutine (0,006%), dehydrodicentrine (0,006%), isoboldine (0,004%), dihydrosalutaridine (0,001%) và N-metyllaurotetanine (0 006%) Trong rễ ủ lo i S. Kwangsiensis có: tetrahydropalmatine, capaurine, isocorydine, roemerine, dihydroromerine, dehydrostephanine, stephanine, dihydrop lm tine v p lm tine Trong rễ ủ lo i S.sinica có alkaloid chính là rotundine (1,2-15%) Từ rễ ủ lo i S.cepharantha ã phân l p ượ lk loid h nh là ceph r nthine v những lk loid phụ kh : isotetr ndin berb min eph r nolin cycleanin, stephanin, crebanin,o-nornuciferin, stesakin, palmatin, cepharamin. Trong rễ ủ lo i S.dielsiana có: crebanin (0,3%), sinoacutin (0,2%), stephanin (0,2%), tetrahydropalmatin (0,1%) và dehydrostephanin. Theo Nguyễn Ti n Vững Phạm Th nh Kỳ S gl br (Roxb ) Miers thu h i ở Ninh Bình ó 2 96 % lk loids to n phần 0 59 % L-tetrahydropalmatine; loài S. kuinanensis H S Lo et Mu Y ng thu h i ở Lạng Sơn ó 4 41 % lk loids to n phần và 3,06 % L-tetrahydropalmatine. N m 1999 Nguyễn Thị Ho i An ã phân l p ượ 3 lk loids từ ủ bình v i mọ ở Mộ Châu (Sơn L ) l : 9 10 – dihydroxy ; 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2