intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tổng hợp một số aurone và hoạt tính sinh học của chúng

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:132

68
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung nghiên cứu là: Tổng hợp một số aurone với các nhóm thế khác nhau; xác định cấu trúc phân tử các chất tổng hợp được bằng phương pháp phổ hiện đại như phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1H NMR và 13C NMR) kết hợp kĩ thuật phổ hai chiều (COSY, HSQC và HMBC) và phổ MS; khảo sát hoạt tính sinh học của các aurone đã tổng hợp được với 4 dòng tế bào ung thư là ung thư gan HePG2, ung thư phổi SK- LU-1, ung thư biểu mô KB, ung thư vú MCF7 và với tế bào thường NIH- T3.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tổng hợp một số aurone và hoạt tính sinh học của chúng

  1. ̣ ̣ ̀ ̣ ĐAI HOC QUÔC GIA HA NÔI ́ TRƯƠNG ĐAI HOC KHOA HOC T ̀ ̣ ̣ ̣ Ự NHIÊN ­­­­­­­­ PHẠM THỊ HẰNG NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP MỘT SỐ AURONE VÀ  HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CHÚNG. ̣ ̣ ̣ LUÂN VĂN THAC SI KHOA HOC ̃ ̀ ̣ Ha Nôi – 2015
  2. ̣ ̣ ̀ ̣ ĐAI HOC QUÔC GIA HA NÔI ́ TRƯƠNG ĐAI HOC KHOA HOC T ̀ ̣ ̣ ̣ Ự NHIÊN ­­­­­­­­ PHẠM THỊ HẰNG NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP MỘT SỐ AURONE  VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CHÚNG Chuyên nganh: Hoá  ̀ hữu cơ Ma sô: 6044 ̃ ́ 0114 ̣ ̣ ̣ LUÂN VĂN THAC SI KHOA HOC ̃ NGƯƠI H ̀ ƯƠNG DÂN KHOA HOC ́ ̃ ̣ TS. Nguyễn Quốc Vượng PGS.TS. Nguyễn Văn Đậu ̀ ̣ Ha Nôi – 2015
  3. LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thành tại Viện Hóa sinh biển – Viện Hàn  lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam và kinh phí thực hiện được tài trợ  bởi quỹ Nafosted, Mã số đề tài 104.01­010.10 (34­ Hóa). Trong quá trình  nghiên cứu, tác giả đã nhận được nhiều sự giúp đỡ quý báu của thầy cô,  các nhà khoa học cũng như đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất, sự cảm phục và kính trọng  nhất đến TS. Nguyễn Quốc Vượng và PGS. TS. Nguyễn Văn Đậu ­ những  người thầy đã tận tâm hướng dẫn khoa học, động viên, khích lệ và tạo mọi  điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian thực hiện và hoàn  thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Hóa học trường Đại   học Khoa Học Tự Nhiên­ ĐHQG Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp  đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể cán bộ phòng Công nghệ Hóa dược  đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên tôi trong học tập cũng như trong quá trình thực   nghiệm để hoàn thiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến toàn  thể gia đình, bạn bè và những người thân đã luôn quan tâm, khích lệ và  động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận  văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn!
  4.          Học viên  Phạm Thị Hằng MỤC LỤC CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM................................................................................... 41 KẾT LUẬN............................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 82 PHỤ LỤC.................................................................................................................. 99 DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG 1 ÁI LỰC LIÊN KẾT VỚI NBD2 CỦA PGP CỦA DẪN XUẤT AURONE........8 BẢNG 2 SỰ ỨC CHẾ CYCLIN-DEPENDENT KINASES CDK1, CDK2 VÀ CDK4 BỞI AURONE MIMIC VÀ FLAVOPIRIDOL.............................................................................9 BẢNG 3 ÁI LỰC CỦA CÁC AURONE TRONG LIÊN KẾT VỚI THỤ THỂ ADENOSINE (KI, ΜM)........................................................................................................... 11 BẢNG 4 SỰ PHÂN CẮT DNA VÀ ĐỘC TẾ BÀO CỦA CÁC HỢP CHẤT................12 BẢNG 5 KHẢ NĂNG ỨC CHẾ THÌNH THÀNH MẠCH CỦA MỘT SỐ DẪN XUẤT AURONE................................................................................................................................ 13 BẢNG 6 KHẢ NĂNG ỨC CHẾ VIRUS CÚM CỦA MỘT SỐ AURONE....................18 BẢNG 7 KHẢ NĂNG ỨC CHẾ VIRUS VIÊM GAN C CỦA CÁC AURONE.............19 BẢNG 8 KẾT QUẢ THỬ HOẠT TÍNH.......................................................................77
  5.   DANH MỤC CÁC HÌNH HÌNH 1 KHUNG CƠ BẢN CỦA FLAVONOID............................................................4 HÌNH 2 CẤU TRÚC CHUNG CỦA CHALCONE.........................................................4 HÌNH 3 CẤU TRÚC CHUNG CỦA FLAVONOID........................................................4 HÌNH 4 KHUNG CỦA AURONE.................................................................................4 HÌNH 5 CÔNG THỨC CHUNG CỦA CÁC PHÂN NHÓM TRONG LỚP MAJOR FLAVONOID............................................................................................................................ 5 HÌNH 6 CÔNG THỨC CHUNG CỦA CÁC PHÂN NHÓM TRONG LỚP ISOFLAVONOID...................................................................................................................... 5 HÌNH 7 CÔNG THỨC CHUNG CỦA CÁC PHÂN NHÓM TRONG LỚP NEOFLAVONOID.................................................................................................................... 5 HÌNH 8 CÔNG THỨC CHUNG CỦA CÁC PHÂN NHÓM TRONG LỚP MINOR FLAVONOID............................................................................................................................ 5 HÌNH 9 HAI ĐỒNG PHÂN CẤU HÌNH (Z), (E) CỦA AURONE..................................6
  6. HÌNH 10 CẤU TRÚC CỦA CÁC HYDROXY AURONES............................................7 HÌNH 11 ÁI LỰC LIÊN KẾT CỦA CÁC FLAVONOID VỚI P-GLYCOPROTEIN (PGP)....................................................................................................................................... 8 HÌNH 12 HOẠT TÍNH SÀNG LỌC GỐC TỰ DO DPPH CỦA CÁC AURONE VÀ ACID ASCORBIS................................................................................................................... 15 HÌNH 13 MỘT SỐ AURONE VÀ AURONOL HOẠT ĐỘNG ỨC CHẾ KÍ SINH TRÙNG.................................................................................................................................. 16 HÌNH 14 CÁC AURONE CÓ KHẢ NĂNG KHÁNG KHUẨN, KHÁNG NẤM.............17 HÌNH 15 CÁC AURONE VÀ AURONOL CÓ KHẢ NĂNG CHỐNG VIÊM................18 HÌNH 16 SƠ ĐỒ CHUNG TỔNG HỢP AURONE.....................................................22 HÌNH 17 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP BENZOFURAN-3(2H)-ONE THEO HOUBEN - HOESCH................................................................................................................................ 22 HÌNH 18 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP BENZOFURAN-3(2H)-ONE THEO FRIEDEL - CRAFTS................................................................................................................................. 23 HÌNH 19 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP CHALCONE THEO PHƯƠNG PHÁP CLAISEN - SCHMIDT............................................................................................................................... 23 HÌNH 20 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP 5B THEO MIN ZHANG..............................................24 HÌNH 21 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP CÁC HỢP CHẤT 17A VÀ 17B..................................25 HÌNH 22 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP CÁC HỢP CHẤT 18, 19, 20 LÀ SẢN PHẨM O- ALKYL HÓA 5B..................................................................................................................... 26 HÌNH 23 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP HỢP CHẤT 23 THEO HAMID NADRI.......................26 HÌNH 24 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP HỢP CHẤT 28 THEO WALTER M.B........................26 HÌNH 25 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP HỢP CHẤT 31 VÀ 34................................................27 HÌNH 26 CÁC CON ĐƯỜNG TỔNG HỢP AURONE QUA NGƯNG TỤ GIỮA BENZOFURANONE VÀ BENZALDEHYDE..........................................................................28 HÌNH 27 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP MỘT SỐ HYDROXYAURONE THEO SABRINA OKOMBI................................................................................................................................ 29 HÌNH 28 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP 6,7-DIHYDROXYAURONE THEO S. VENKATESWARLU.............................................................................................................. 29
  7. HÌNH 29 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP DẪN XUẤT DIMETHOXYAURONE THEO C. BENEY ............................................................................................................................................... 30 HÌNH 30 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP DẪN XUẤT TRIMETHOXYAURONE THEO NICHOLAS J. LAWRENCE................................................................................................... 31 HÌNH 31 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP AUREUSIDIN THEO DAVID BOLEK........................32 HÌNH 32 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP AUREUSIDIN THEO ZHAO X...................................32 HÌNH 33 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP AUREUSIDIN THEO JUN NISHIDA..........................33 HÌNH 34 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP CÁC DẪN XUẤT AURONE THEO HAI CHEN..........33 HÌNH 35 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP CÁC DẪN XUẤT AURONE THEO SURESH KUMAR ............................................................................................................................................... 34 HÌNH 36 CƠ CHẾ TỔNG HỢP CHALCONE THEO PHƯƠNG PHÁP THÔNG THƯỜNG............................................................................................................................... 34 HÌNH 37 DẠNG ANION DELOCALIZED CỦA HỢP PHẦN BENZALDEHYDE.......35 HÌNH 38 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP DẪN XUẤT CHALCONE THẾ 4-HYDROXY THEO M.R.JAYAPAL....................................................................................................................... 35 HÌNH 39 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP CHALCONE 71 THEO XIAOMING ZENG................35 HÌNH 40 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP AUREUSIDIN THEO ANASTASIA DETSI................36 HÌNH 41 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP AURONE TỪ CHALCONE SỬ DỤNG TTN/ MEOH. 37 HÌNH 42 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP AURONE THEO GOPAL BOSE...............................37 HÌNH 43 : SƠ ĐỒ TỔNG HỢP CÁC AURONE CÓ CÁC NHÓM THẾ KHÁC NHAU. ............................................................................................................................................... 42 HÌNH 44 SƠ ĐỒ TỔNG HỢP CHẤT TRUNG GIAN 5B...........................................56 HÌNH 45 SƠ ĐỒ CƠ CHẾ HÌNH THÀNH MUỐI 3....................................................57 HÌNH 46 SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG THỦY PHÂN MUỐI 3 VÀ ĐÓNG VÒNG BENZOFURANONE.............................................................................................................. 58 HÌNH 47 CƠ CHẾ PHẢN ỨNG NGƯNG TỤ TẠO AURONE VỚI XÚC TÁC BASE 62 HÌNH 48 CƠ CHẾ PHẢN ỨNG NGƯNG TỤ TẠO AURONE VỚI XÚC TÁC ACID..63
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN Viết tắt Viết đầy đủ ABCG2 ATP binding cassette sub­family G member 2 Ac Nhóm acetyl AIDS Acquired immunodeficiency syndrome ATP  Adenosin triphosphat  Bn Nhóm benzyl
  9. n­Bu Nhóm n­butyl t­Bu Nhóm tert­butyl CC Column chromatography (Sắc ký cột) CDK Cyclin­dependent kinases CL Cutaneous leishmaniasis COSY Correlated Spectroscopy m­CPBA m­Chloroperbenzoic acid DCM Diclometan DEPT Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer (phổ DEPT) DME Dimethoxyethane DMF N,N­Dimethylformamit DNA Deoxyribonucleic acid  DPPH 1,1­diphenyl­2­picryl­hydrazyl EC50 Effective concentration 50% (nồng độ có hiệu quả 50%) ESI­MS Electrospray Ionization Mass Spectrometry  (Phổ khối lượng phun mù điện tử ) Et Nhóm ethyl FDA Food and Drug Administration (Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ) HCV Hepatitis C virus (virus viêm gan C) Hep G2 Human hepatocellular carcinoma cell line (dòng tế bào ung thư gan) HIV Human immunodeficiency virus  HMBC Heteronuclear Multiple Bond Correlation
  10. HPLC High Performance Liquid Chromatography HSQC Heteronuclear Single Quantum Coherence IC50 Imhibitory Concentration 50% (nồng độ ức chế 50%) IR Infrared spectroscopy (phổ hồng ngoại) K562 Chronic myelogenous leukemic cell line (dòng tế bào ung thư máu  cấp) Human epidemoid carcinoma cell line (dòng tế bào ung thư biểu  KB mô) LDA Lithium diisopropylamide LPS Lipopolysaccharide LU Lung carcinoma cell lines (dòng tế bào ung thư phổi) MCF­7 Human breast adenocarcinoma cell line (dòng tế bào ung thư vú) MDR Multiple drug resistance Me Nhóm methyl MEM methoxyethoxymethyl MIC Minimal inhibitory concentration (nồng độ ức chế tối thiểu) MOMCl Methylchloromethyl ether NBD2 Nucleotide binding domain 2 NMR Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy  (Phổ cộng hưởng từ hạt nhân) Pgp P­glycoprotein PGE2 Prostaglandin E2 Ph Nhóm phenyl
  11. PPA Polyphosphoric axit PTT Tribromide trimethylphenylammonium RNA Ribonucleic acid TBAF Tetra n­butylammonium fluoride TBATB n­tetrabutylammonium tribromide TBDMS tert­butyldimethylsilyl  TLC Thin layer chromatography (Sắc ký lớp mỏng) THF Tetrahydrofuran  TMS Trimethylsilan  TTN Thallium (III)nitrate VL Visceral leishmaniasis
  12. Phạm Thị Hằng                                                                  Luận văn Thạc sĩ khoa  học                                                                                                         MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển của xã hội loài người là sự phát sinh các bệnh nan y  như  ung thư, HIV, tiểu đường...Nền y học hiện đại của nhân loại đang đứng  trước những thách thức vô cùng to lớn, và nó chỉ có thể được giải quyết triệt để  khi các nhà khoa học tìm ra các loại thuốc mới có khả  năng chữa trị  những căn  bệnh nguy hiểm trên. Vì vậy, trong những năm gần đây việc tổng hợp các hợp  chất có hoạt tính sinh học cao và ứng dụng chúng vào thực tế  đang là một trong  những hướng phát triển mạnh mẽ của hóa học hữu cơ hiện đại.  Các aurone, với khung (2­benzylidenebenzofuran­3(2h)­one) tạo thành một  lớp chất của các hợp chất flavonoid, chúng đóng vai trò quan trọng trong việc  hình  thành  sắc  tố   màu  sáng  của  hoa,  rau quả   trong tự   nhiên.  Mặc  dù  những  nghiên cứu về hoạt tính sinh học của lớp chất này còn hạn chế nhưng những sản  phẩm tự  nhiên và những hợp chất tổng hợp tương tự của chúng đã được chứng  minh là các hợp chất có triển vọng về  hoạt tính sinh học cao với phổ  rộng bao   gồm: hoạt tính chống ung thư, hoạt tính kháng khuẩn, chống oxi hóa, và chống   bệnh tiểu đường..... Các hợp chất aurone đã trở thành đối tượng cho các nhà khoa  học nghiên cứu tổng hợp hay phân lập nhằm tìm kiếm các hợp chất có giá trị  điều trị bệnh các bệnh hiểm nghèo hiệu quả.  Để góp phần vào việc tìm kiếm các hợp chất aurones có hoạt tính sinh học   cao, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề  tài  “Nghiên cứu tổng hợp một số  aurone và hoạt tính sinh học của chúng”, mục tiêu của đề tài là tổng hợp một  số aurone và đánh giá hoạt tính sinh học của chúng. Nội dung nghiên cứu là:  Tổng hợp một số aurone với các nhóm thế khác nhau. 1
  13. Phạm Thị Hằng                                                                  Luận văn Thạc sĩ khoa  học                                                                                                          Xác định cấu trúc phân tử  các chất tổng hợp được  bằng phương  pháp phổ  hiện đại như  phổ  cộng hưởng từ  hạt nhân (1H NMR và  13 C NMR) kết hợp kĩ thuật phổ hai chiều (COSY, HSQC và HMBC)  và phổ MS.  Khảo sát hoạt tính sinh học của các aurone đã tổng hợp được với 4  dòng tế bào ung thư là ung thư gan HePG2, ung thư phổi SK­ LU­1,   ung thư biểu mô KB, ung thư vú MCF7 và với tế  bào thường NIH­  T3. 2
  14. Phạm Thị Hằng                                                                  Luận văn Thạc sĩ khoa  học                                                                                                         CHƯƠNG 1­ TỔNG QUAN 1.1. CÁC HỢP CHẤT FLAVONOID. 1.1.1. Hợp chất flavonoid Flavonoid (hoặc bioflavonoid)   (bắt   nguồn   từ   Latin flavus nghĩa   là màu  vàng, màu của flavonoid trong tự nhiên) là nhóm hợp chất phenolic đa vòng, được  tìm thấy rộng rãi trong thực vật, chúng là loại chất chuyển hóa trung gian của  thực vật.  Các flavonoid là một trong những nhóm hợp chất phong phú và đa dạng và  bậc nhất trong tự  nhiên. Cho đến nay, có hơn 15 000 [1] hợp chất flavonoid đã  được biết về cấu trúc, chúng có mặt không những chỉ trong thực vật bậc cao mà  còn trong một số thực vật bậc thấp, thậm chí còn có cả trong loài  tảo [2, 3]. Về  cấu trúc hoá học [4, 5, 6, 7] flavonoid có khung cơ  bản 15 nguyên tử  carbon gồm 2 vòng phenyl A và B nối với nhau qua một mạch 3 carbon theo kiểu   C6­C3­C6 (hình 1) 3' 2' 4' 3 B C 5' 4 2 6' A 5 C C 6 3
  15. Phạm Thị Hằng                                                                  Luận văn Thạc sĩ khoa  học                                                                                                         Hình 1 Khung cơ bản của flavonoid Trong đa số  trường hợp  ở  một đầu mạch 3 carbon có một nhóm chức   carbonyl, chúng được xem là dẫn xuất 1,3­diphenylpropan­1­one, hợp chất này  được gọi là dihydrochalcone (Hình 2). Hay 3 carbon đóng vòng với vòng A và tạo   nên dị vòng có oxi (vòng C). Như vậy, flavonoid có cấu trúc chung cơ bản C 6­C3­ C6 phenyl­benzopyran với vòng aryl (vòng B) có thể   ở  các vị  trí 2,3 hoặc 4 của  vòng benzopyran (Hình 3). 3' 3 1 4' 2' 2 4 8 2' 3' A B O 2 1' 1 7 1' 5' 5 A C B 4' 6' 6 6 3 5 4 6' 5' O Hình 2 Cấu trúc chung của chalcone Hình 3 Cấu trúc chung của flavonoid Trong một số  trường hợp, dị  vòng C (6 cạnh) còn được thay thế  bằng dị  vòng 5 cạnh (furran) (Hình 4):  3' 7 1 2' 4' 6 O 2 1' B A 5' C 5 6' 3 4 O Hình 4 Khung của Aurone Dựa vào vị trí của gốc aryl (vòng B) và các mức độ oxi hóa của mạch 3C,  flavonoid được chia thành 4 loại chính [8]. Hình 5, Hình 6, Hình 7 và Hình 8 chỉ ra  công thức chung của từng phân nhóm trong mỗi lớp flavonoid: major flavonoid,  isoflavonois, neoflavonoid, minor flavonoid [8, 9, 10, 11, 12, 13] 4
  16. Phạm Thị Hằng                                                                  Luận văn Thạc sĩ khoa  học                                                                                                         Major flavonoid Flavonol Flavone Flavanone Flavanol Anthocyanidin O O O O O OH OH O O O Hình 5 Công thức chung của các phân nhóm trong lớp major flavonoid Isoflavonoid Isoflavone Isoflavanone Isoflavanol Isoflavane O O O O O O OH Hình 6 Công thức chung của các phân nhóm trong lớp isoflavonoid Neoflavonoid 4-Arylcoumarin Neoflavene O O O Hình 7 Công thức chung của các phân nhóm trong lớp neoflavonoid Minor flavonoid Aurone Auronol Chalcone OH O O O O O Hình 8 Công thức chung của các phân nhóm trong lớp minor flavonoid 5
  17. Phạm Thị Hằng                                                                  Luận văn Thạc sĩ khoa  học                                                                                                         1.1.2. Các hợp chất aurone Aurone   (=2­Benzylidenebenzofuran­3(2H)­one)   thuộc   nhóm   flavonoid   có  màu vàng (auro theo tiếng Latinh có nghĩa là vàng kim loại). Khung của chúng có  15 nguyên tử  carbon như  các flavonoid khác nhưng  ở  dị  vòng (C) chỉ  có 5 cạnh.   Các   phân   tử   aurone   có   chứa   một   cấu   tử   benzofuranone   kết   hợp   với   cấu   tử  benzylidene ở vị trí số 2.  Trong tự nhiên, các aurone được tìm thấy ở thực vật,  chúng đóng vai trò   quan trọng trong việc hình thành sắc tố  của hoa và rau quả. Aurone có 2 đồng  phân cấu hình (Z) và (E), hầu hết các aurone ở dạng cấu hình (Z), là cấu hình ổn   định hơn cấu hình (E) [2] (Hình 9). Số lượng cũng như sự phân bố trong cây của  các aurone cũng bị hạn chế. So với các flavone thì aurone là hợp chất ít gặp trong  tự  nhiên, có khoảng trên 100 aurones (năm 2009) [ 48] đã được tìm thấy từ  các  nguồn tự nhiên, chủ yếu là thực vật có hoa, một vài loài dương xỉ, rêu và tảo nâu  biển. 7 1 2' B O 6 O2 5 A C 5' 3 4 O O (Z)­Aurone (E)­Aurone Hình 9  Hai đồng phân cấu hình (Z), (E) của aurone Cả  2 đồng phân E và Z đều được tìm thấy trong tự  nhiên nên nhóm chất  này rất đa dạng.Đặc biệt là các dẫn xuất có chứa nhiều nhóm hydroxy bao gồm  aureusidin, sulfuretin, maritimetin và bracteatin ( Hình 10) 6
  18. Phạm Thị Hằng                                                                  Luận văn Thạc sĩ khoa  học                                                                                                         OH O OH O OH HO O HO O OH OH HO OH Aureusidin Bracteatin O O HO O HO O OH OH OH OH OH Maritimetin Sulfuretin Hình 10 Cấu trúc của các hydroxy aurones 1.2. HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA AURONE Mặc dù là lớp chất hiếm gặp trong tự nhiên nhưng những hợp chất auron   đã thể  hiện nhiều hoạt tính sinh học quí báu như  chống ung thư, chống virus,   chống viêm, chống oxy hóa, trị  bệnh tiểu đường, các bệnh về  da, kháng nấm,  kháng khuẩn....  1.2.1. Aurone trong hóa học trị liệu ung thư 1.2.1.1.  Aurone như là chất điều chỉnh sự kháng đa thuốc qua protein Pgp Trong chương trình với mục đích phát hiện ra những flavonoid có khả  năng điều chỉnh sự  kháng đa thuốc của các tế  bào ung thư, Boumendjel A. và  cộng sự  đã lựa chọn một số  đại diện như  aurone, chalcone, flavone, flavonols,   isoflavones để  nghiên cứu về  khả  năng liên kết với nucleotide­binding domain   (NBD2) của P­glycoprotein (Pgp) và cho thấy aurone  ức chế  Pgp hiệu quả  hơn   cả, được thể  hiện qua các giá trị  hằng số  phân ly K D ở Hình 11 [21, 22, 23, 24,  25, 26, 27]. 7
  19. Phạm Thị Hằng                                                                  Luận văn Thạc sĩ khoa  học                                                                                                         4' 4 4' 2' 7 1 MeO 6 1 MeO O 1' O1 MeO 4' OH 3 1' 4 4 OH O OH O OH O Aurone K D =1,3 M Chalcone K D =4,6 M Flavone K D =6,3 M 4' OH 1 1 1 4' HO 7 O HO 7 O 1' HO 7 O 1' 3 4 1' 4 3 OH 4 OH O 4' OH O OH O OH Flavonol K D =5,9 M Flavanone K D =36,5 M Isoflavone K D =26,5 M Hình 11 Ái lực liên kết của các flavonoid với P­glycoprotein (Pgp) (KD là hằng số phân ly) Nghiên   cứu   về   ái   lực   liên   kết   của   một   số   dẫn   xuất   của   aurone:   4,6­ dimethoxyaurones và 4­hydroxy­6­methoxyaurones với NBD của Pgp, Boumendjel  A. và cộng sự cho kết quả ở Bảng 1. Ở  Bảng 1 cho thấy  4,6­dimethoxyaurone (KD = 7,0 ± 1,1 µM) ít hoạt động  hơn 4­hydroxy­6­methoxyaurone (KD  = 1,32 ± 0,33 µM). Đặc biệt, các dẫn xuất  halogene aurone (4’­halogene) là hoạt động mạnh nhất. Các ái lực liên kết tăng  cùng với việc tăng kích thước của các halogen (I > Br > Cl > F). Sự  thay thế  hydrogen của 4­hydroxy­6­methoxyaurones  ở  vị  trí 4’ bởi nguyên tử  brome làm  tăng ái lực liên kết lên 8,8 lần (KD = 1,32: 4’­H và  0,15: 4’­Br). Sự hiện diện của   các nguyên tử khác với halogen (­CN, ­N(CH3)2, 3’,4’,6’­OMe) là không thuận lợi  cho khả năng liên kết với NBD2 của Pgp như thể hiện qua các hằng số K D [22,  26, 28, 29]. Ngoài ra, trong  nghiên cứu in vitro về khả  năng điều chỉnh Pgp qua  trung gian kháng đa thuốc (MDR), Boumendjel và cộng sự phát hiện ra rằng 4,6­ dimethoxyaurone có khả  năng   gây độc tế  bào trên các tế  bào K562 và có khả  năng gây độc tốt như cyclosporine A­ một loại thuốc đang được sử dụng để điều  trị những trường hợp kháng đa thuốc (MDR) [25]. Bảng 1 Ái lực liên kết với NBD2 của Pgp của dẫn xuất aurone 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2