intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Giải pháp thích ứng sinh kế của các hộ tái định cư do ngập lụt: Nghiên cứu trường hợp tại xã Nhân Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng sinh kế của người dân ở khu tái định cư (TĐC) từ vùng thấp thấp lụt góp phần hoàn thiện thực thi chính sách di dân tái định cư của Nhà nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Giải pháp thích ứng sinh kế của các hộ tái định cư do ngập lụt: Nghiên cứu trường hợp tại xã Nhân Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng bảo vệ một học vị nào. Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy PGS.TS Lê Đức Ngoan. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố. Huế, tháng 7 năm 2015 Học Viên Phạm Việt Tùng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CÁM ƠN Sau một quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế và thực tập tốt nghiệp tôi đã hoàn thành đề tài “Giải pháp thích ứng sinh kế của các hộ tái định cư do ngập lụt: Nghiên cứu trường hợp tại xã Nhân Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình”. Để hoàn thành đề tài này, tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Huế, Ban chủ nhiệm Khoa Khuyến Nông – PTNT, Phòng Đào tạo sau Đại học và các thầy cô giáo đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lê Đức Ngoan người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và luôn tạo điều kiện để cho tôi hoàn thành được khoá luận này. Xin chân thành cảm ơn chính quyền và cộng đồng người dân xã Nhân Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình đã luôn tạo điều kiện để cho tôi có thể học hỏi, nắm được các kiến thức thực tế cũng như việc thu thập số liệu để phục vụ cho đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Khuyến Nông – PTNT, các thầy, cô, anh, chị ở Trung tâm biến đổi khí hậu miền Trung trường Đại học Nông lâm Huế, các anh, chị trong lớp Cao Học PTNT K19A, các bạn sinh viên khoa Khuyến Nông – PTNT và gia đình, cơ quan đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Tuy nhiên, do kiến thức của bản thân và thời gian thực tập còn hạn chế nên nội dung đề tài không tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết, kính mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý, chỉ dẫn thêm của các thầy cô giáo và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Huế, tháng 7 năm 2015 Học Viên Phạm Việt Tùng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ..........................................................................................................................ii MỤC LỤC ...............................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .....................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ẢNH.................................................................................................. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ...................................................................................................... viii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................................1 Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................................1 Mục tiêu chung .........................................................................................................................2 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............................................4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................................4 1.1.1. Khái niệm về tái định cư ...............................................................................................4 1.1.3. Phân loại tái định cư.......................................................................................................7 1.1.4. Vai trò của tái định cư....................................................................................................8 1.2. CÁC KHÁI NIỆM VỀ SINH KẾ, PHÂN TÍCH SINH KẾ .......................................8 1.2.1. Khái niệm về sinh kế....................................................................................................8 1.2.2. Sinh kế bền vững vùng ven biển ................................................................................11 1.2.3. Khái niệm đa dạng hóa sinh kế...................................................................................12 1.2.4. Chiến lược sinh kế và kết quả sinh kế........................................................................12 1.3. ĐẶC ĐIỂM SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN Ở KHU TÁI ĐỊNH CƯ ....................13 1.4. TỔNG QUAN VỀ CÁC MÔ HÌNH TÁI ĐỊNH CƯ ................................................17 1.4.1. Một số mô hình tái định cư ở các quốc gia trên thế giới ..........................................17 1.4.2. Những chính sách về TĐC và khôi phục sinh kế cho người dân TĐC của Việt Nam..........................................................................................................................................19 1.4.3. Những kết quả về bồi thường, hỗ trợ tái định cư ở Việt Nam.................................21 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............24 2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .........................................................................................24 2.2. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...........................................................24 2.2.1. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................24 2.2.2. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................24 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.........................................................................................24 2.3.1. Đặc điểm kinh tế, xã hội vùng nghiên cứu ................................................................24 2.3.2. Quá trình tái định cư của các hộ vùng ngập lụt tại xã Nhân Trạch .........................24 2.3.3. Tìm hiểu sinh kế và thay đổi sinh kế của các nhóm hộ tại định cư tại xã Nhân Trạch ........................................................................................................................................25 2.3.4. Đề xuất giải pháp phát triển sinh kế bền vững ....................................................................... 25 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................25 2.4.1. Điểm nghiên cứu..........................................................................................................25 2.4.2. Phương pháp chọn hộ ..................................................................................................25 2.4.3. Thu thập thông tin ........................................................................................................26 2.3.4. Phân tích số liệu............................................................................................................27 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................28 3.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ, XÃ HỘI VÙNG NGHIÊN CỨU .......................................28 3.1.1 Đặc điểm tự nhiên .........................................................................................................28 3.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội..............................................................................................31 3.2. Đặc điểm các hộ dân trong vùng tái định cư ................................................................33 3.2.1. Thông tin cơ bản hộ nghiên cứu .................................................................................34 3.2.2. Đặc điểm sinh kế của các hộ điều tra năm 2014.......................................................36 3.3. QUÁ TRÌNH TÁI ĐỊNH CƯ CỦA CÁC HỘ VÙNG NGHIÊN CỨU .................33 3.4. CÁC HOẠT ĐỘNG SINH KẾ CỦA NHÓM HỘ NGHIÊN CỨU SAU TÁI ĐỊNH CƯ................................................................................................................................38 3.4.1. Khai thác thủy sản........................................................................................................38 3.4.2. Chế biến thủy sản .........................................................................................................38 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v 3.4.3. Dịch vụ, thương mại ....................................................................................................39 3.4.4. Hoạt động khác ............................................................................................................39 3.5. TÌM HIỂU SINH KẾ VÀ THAY ĐỔI SINH KẾ CỦA CÁC NHÓM HỘ TÁI ĐỊNH CƯ................................................................................................................................40 3.5.1. Sự thay đổi về cơ cấu lao động ...................................................................................40 3.5.2.Thay đổi ảnh hưởng của luc lụt và quy mô đất đai....................................................42 3.5.3. Thay đổi mức thu nhập của các nhóm hộ..................................................................46 3.5.4. Thay đổi nghề nghiệp của nhóm hộ ...........................................................................48 3.5.5. Thay đổi về trang thiết bị phục vụ đời sống, sản xuất, kinh doanh .........................49 3.5.6. Nhận thức của nhóm hộ về thay đổi cuộc sống, điều kiện sống .............................55 3.5.7. Phân tích SWOT trong sinh kế của các nhóm hộ dân sau TĐC .............................60 3.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ CỦA HỘ NGHIÊN CỨU SAU TÁI ĐỊNH CƯ .................................................................................62 3.7. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SINH KẾ BỀN VỮNG.............................66 3.7.1. Quan điểm.....................................................................................................................66 3.7.2. Phương hướng ..............................................................................................................66 3.7.3. Giải pháp chính nhằm tăng sinh kế của người dân...................................................67 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ....................................................................................................77 KẾT LUẬN ............................................................................................................................77 KIẾN NGHỊ............................................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................80 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐKH : Biến đổi khí hậu TĐC : Tái định cư KT-XH : Kinh tế - Xã hội KTTS : Khai thác thủy sản. NTTS : Nuôi trồng thủy sản. CBTS : Chế biến thủy sản SXNN : Sản xuất nông nghiệp XKLĐ : Xuất khẩu lao động CN : Công nghiệp ChN : Chăn nuôi NN : Nông nghiệp TT : Thị trấn Đvt : Đơn vị tính PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Quy hoạch sử dụng đất xã Nhân Trạch..............................................................30 Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu kinh tế, xã hội năm 2014 ...........................................................32 Bảng 3.3. Đặc điểm kinh tế, xã hội của hộ khảo sát ...........................................................34 Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu loại hộ theo nghề nghiệp chính nhóm điều tra năm 2014 .....41 Bảng 3.5. Những khó khăn trước tái định cư của các nhóm hộ ........................................42 Bảng 3.6. Biến động đất đai trước và sau khi TĐC của các nhóm hộ điều tra ................44 Bảng 3.7. Thu nhập của hộ và sự chuyển dịch nguồn lực tài chính của hộ .....................46 Bảng 3.8. Tình hình nhà cửa, công trình vệ sinh của các nhóm hộ điều tra.....................53 Bảng 3.9. Tình hình tài sản phục vụ sản xuất, đời sống của các nhóm hộ điều tra .........54 Bảng 3.10. Cảm nhận của nhóm hộ điều tra về sự thay đổi cơ sở hạ tầng sau TĐC ..................................................................................................................................................55 Bảng 3.11. Sự tham gia của người dân trong các hoạt động KT-XH ..............................56 Bảng 3.12. Mức độ tham gia các tổ chức đoàn thể trong xã .............................................57 Bảng 3.13. Đánh giá của người dân về thay đổi thu nhập và mức sống của hộ sau TĐC ..................................................................................................................................................59 Bảng 3.14. Phân tích SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong sinh kế của người dân sau khi TĐC) .................................................................................................60 Bảng 3.15. Tình hình vay vốn của nhóm hộ điều tra năm 2014 .......................................63 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Khung sinh kế bền vững của DFID.......................................................................9 Hình 1.2. Bản đồ địa giới hành chính xã Nhân Trạch, huyện Bố Trạch...........................29 Hình 3.1. Các hộ dân cư bị sạt lở trong vùng thấp lụt (Trước tái định cư) .......................50 Hình 3.2. Các hộ nhà dân sau tái định cư.............................................................................51 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Cơ cấu các ngành kinh tế xã Nhân Trạch.......................................................32 Biểu đồ 3.1. Thay đổi loại hộ phân theo hoạt động sinh kế chính.....................................48 Biểu đồ 3.2. Thay đổi loại hộ phân theo thu nhập...............................................................47 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. 1 MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một trong 5 quốc gia dễ bị tổn thương nhất trên thế giới do sự biến đổi của khí hậu (Dasgupta và cộng sự, 2007). Mực nước biển dâng, nhiệt độ tăng, sự gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan được dự đoán sẽ xảy ra và có tác động nghiêm trọng đến con người và nền kinh tế Việt Nam. Đối với một quốc gia có đường bờ biển dài và hai đồng bằng châu thổ lớn là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long thì những mối đe dọa do mực nước biển dâng cao, bão, lũ lụt, xói lở bờ biển và xâm nhập mặn... là thực sự nghiêm trọng. Điều này đã, đang và sẽ gây ảnh hưởng lớn đến sinh kế của người dân ven biển sống phụ thuộc vào các nguồn tài nguyên thiên nhiên nhạy cảm với biến đổi khí hậu. Nhiều hoạt động thích ứng cấp hộ gia đình và cộng đồng đã được thực hiện trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Bên cạnh đó, sự hỗ trợ của Nhà nước đóng vai trò rất quan trọng nhằm đạt được sinh kế bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu cho các cộng đồng ven biển Việt Nam. Việc đảm bảo sinh kế đóng vai trò rất quan trọng nhằm giảm thiểu nguy cơ rủi ro cho người dân phải tái định cư bắt buộc, giảm thiểu tối đa những tác động không mong muốn đối với người dân phải tái định cư thông qua việc tạo lập một sinh kế bền vững, ổn định phát triển sản xuất, đảm bảo phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường bền vững [21]. Huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình là địa bàn vùng gò đồi với tổng diện tích tự nhiên là 2.123,1 km2, trong đó có hơn 80% diện tích là đồi núi. Dân số 182.585 người; mật độ dân số bình quân 86 người/km2. Có 24 km bờ biển và trên 54 km đường biên giới Việt Lào; Có trục giao thông quan trọng, đó là quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh (nhánh phía Đông và phía Tây), đường sắt chạy dọc từ đầu huyện đến cuối huyện. Vùng phía Đông của huyện chịu ảnh hưởng chung của vùng đất cát ven biển, vùng sạt lỡ ven sông Bắc miền Trung, thường xuyên bị thiên tai đe doạ, điều kiện đất chật người đông, khó khăn nhiều mặt trong đời sống kinh tế và xã hội [23]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 2 Nhận định diễn biến khí hậu ngày càng phức tạp, tình hình sạt lở ngày càng nghiêm trọng vì vậy khi mùa mưa lũ đến cũng là lúc cuộc sống của các hộ dân sinh sống ven sông, ven biển, vùng lũ, vùng sạt lỡ núi bị đe doạ, nếu không có giải pháp phòng tránh kịp thời thì việc tổn thất do thiên tai mà hàng năm người dân ở đây phải hứng chịu vẫn cứ tiếp diễn, nỗi lo về hiểm hoạ do thiên tai của đồng bào cũng như chính quyền địa phương ở đây vẫn chưa có hồi kết. Việc đầu tư sắp xếp, bố trí lại dân cư bị ảnh hưởng trong vùng thấp lụt, đảm bảo an toàn tính mạng và tài sản cho nhân dân sống trong vùng ngập lụt, vùng có nguy cơ sạt lở, giúp nhóm hộ dân ổn định cuộc sống và yên tâm sản xuất là rất cần thiết. Bên cạnh đó, việc tìm ra những giải pháp để đa dạng hóa sinh kế cho các hộ dân tái định cư có ý nghĩa quan trọng, một mặt đảm bảo tính bền vững của các chương trình di dân tái định cư, một mặt giúp người dân có được sinh kế ổn định, thích ứng tốt hơn với những biến động môi trường, kinh tế, xã hội, nhất là trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay. Từ những thực tế đó, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp thích ứng sinh kế của các hộ tái định cư do ngập lụt: Nghiên cứu trường hợp tại xã Nhân Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình”. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng sinh kế của người dân ở khu tái định cư (TĐC) từ vùng thấp thấp lụt góp phần hoàn thiện thực thi chính sách di dân tái định cư của Nhà nước. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học Đây là một đề tài mới về sinh kế của người dân ở khu TĐC tại địa phương xã Nhân Trạch. Đề tài góp thêm tư liệu về hoạt động sinh kế của người dân nông thôn trong môi trường sống mới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 3 Ý nghĩa thực tiễn Kết quả Đề tài góp phần đáp ứng mục đích ứng dụng, nhân rộng mô hình xóa đói giảm nghèo, phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập theo hướng đa dạng sinh kế và xa hơn là phát triển nông thôn theo hướng nông thôn mới. Đồng thời, đề xuất những giải pháp khả thi cho chiến lược sinh kế bền vững và nâng cao thu nhập của người dân xã Nhân Trạch trong điều kiện hiện nay. Hơn nữa, Đề tài sẽ đóng góp một mô hình sinh kế bền vững cho chiến lược sinh kế bền vững đối với khu vực TĐC nông thôn nói chung và nông thôn ven biển nói riêng của huyện Bố Trạch đang có sự chuyển biến về tỷ trọng cơ cấu ngành, cơ cấu thu nhập trong nông nghiệp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 4 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái niệm về tái định cư Theo Peter R.Bubridge, tái định cư chỉ là “Việc lập cư của các cá nhân, các nhóm hộ gia đình hoặc toàn bộ một làng, một xã”. Việc TĐC, không phải chỉ di chuyển dân mà bao hàm cả “đền bù” cho các thiệt hại do các dự án phát triển gây ra, mà Phan Mộng Hoa và Lâm Mai Lan đề cập ở “TĐC trong các dự án phát triển: Chính sách và thực tiễn”; được hiểu theo nghĩa rộng thì hai tác giả cho rằng: TĐC là cả quá trình đền bù cho các tài sản bị thiệt hại đến các biện pháp hỗ trợ hộ tái tạo các tài sản bị mất hoặc hỗ trợ di chuyển trong trường hợp hộ bị di chuyển và cuối cùng là toàn bộ các chương trình, biện pháp nhằm giúp những người bị ảnh hưởng khôi phục lại cuộc sống và nguồn thu nhập của hộ”. Với quan điểm trên, hai tác giả đứng trên góc độ chính sách, khi dự án phát triển ảnh hưởng, tác động đến tài sản và tới cuộc sống của những người bị mất tài sản hoặc nguồn thu nhập do dự án phát triển gây ra, bất kể họ phải di chuyển hay không. Tuy nhiên hai tác giả trên cũng đưa ra quan điểm hẹp hơn “TĐC chỉ sự di chuyển của các hộ bị ảnh hưởng tới định cư ở nơi ở mới” [9]. Và một tác giả đưa quan điểm hẹp nữa là Lê Văn Thành, khi nghiên cứu “đời sống các hộ gia đình TĐC” ở thành phố Hồ Chí Minh, đưa ra “TĐC là việc di dời một cộng đồng dân cư từ nơi ở này sang nơi ở khác” [10]. Với quan điểm này chỉ đề cập tới sự di chuyển của hộ mà chưa đề cập đến chính sách đền bù cho hộ khi hộ mất tài sản như đất đai, nhà cửa, cây lâm nghiệp, cây ăn quả và nông nghiệp... và hỗ trợ hay giúp hộ di chuyển các chính sách và biện pháp ở nơi ở mới. Việc giải toả, di dời, TĐC nó không chỉ dừng lại ở việc đưa một bộ phận cư dân từ nơi này sang nơi khác, mà TĐC liên quan tới rất nhiều vấn đề như việc làm, học hành, sự tiếp cận các dịch vụ, quan hệ xã hội. nên TĐC được nhìn nhận là một quá trình thay đổi về kinh tế, văn hoá và xã hội của một bộ phận dân cư chứ không chỉ xem xét thay đổi chỗ ở. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 5 Như vậy, TĐC theo chúng ta được hiểu là các cá nhân, hộ, hay toàn bộ một làng (bản), một xã họ đã sản xuất và sống ổn định, lâu dài rồi nay phải di chuyển đến ở một nơi ở mới để lập nghiệp, xây dựng cuộc sống mới. - Hộ TĐC, hộ sở tại: Hộ TĐC là hộ di dời từ nơi ở này sang nơi ở mới; Hộ sở tại là hộ dân trong địa bàn xã có tiếp nhận dân TĐC; Nông hộ TĐC: Nông hộ TĐC là hộ TĐC, có lao động trực tiếp và sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. - Điểm, khu và vùng TĐC: Điểm TĐC là điểm dân cư được xây dựng theo quy hoạch, bao gồm đất ở, đất sản xuất, đất chuyên dùng, đất xây dựng cơ sở hạ tầng, công trình công cộng để bố trí dân TĐC. Điểm TĐC thường là một thôn, bản, xóm... Khu TĐC là địa bàn được quy hoạch để bố trí các điểm TĐC, hệ thống cơ sở hạ tầng, công trình công cộng, vùng sản xuất, và trong khu TĐC có ít nhất một điểm TĐC. Khu TĐC thường từ một thôn, bản trở lên trong một khu vực nào đó, nó có thể nằm ở trong từ 1-2 xã, phường. Vùng TĐC là các địa bàn các huyện, thị xã được quy hoạch để tiếp nhận dân TĐC, và trong vùng TĐC có ít nhất một khu TĐC [9], [14]. 1.1.2. Hình thức, điều kiện và ưu, nhược điểm của các hình thức tái định cư * Tái định cư tập trung - Hình thức TĐC tập trung: Tái định cư tập trung là các đối tượng TĐC (các cá nhân, hộ, tố chức) được quy hoạch tới một nơi mới tạo thành điểm TĐC mới, chỉ có dân TĐC. - Điều kiện để áp dụng TĐC tập trung: i) Do di cư một khối lượng hộ lớn nên xác định để áp dụng tái định cư tập trung cần phải có nguồn đất đai lớn với các loại đất khác nhau, quy hoạch chi tiết từng địa bàn bao gồm xây dựng cơ sở vật chất của cộng đồng (giao thông, thuỷ lợi, điện, công trình cấp nước sinh hoạt, trường học, trạm y tế). và các loại đất đai ii) Cộng đồng bản, làng, dòng tộc khi di chuyển để TĐC không muốn các quan hệ bị phá vỡ. - Ưu, nhược điểm của hình thức TĐC tập trung: Ưu điểm: Tất cả hộ TĐC đều có mối quan hệ cộng đồng từ trước, quan hệ làng bản, dòng tộc nên hình thức này tránh bị phá vỡ mối quan hệ cộng đồng, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 6 dòng tộc; các truyền thống văn hoá dân tộc có thể vẫn được duy trì. Nhược điểm: Vì TĐC với số lượng hộ lớn tập trung nên cần phải có diện tích đất đai cho sản xuất và thổ cư lớn, tổ chức ổn định sản xuất, ổn định đời sống khó khăn, nếu xây dựng các điểm TĐC tập trung thì thường chỉ cải thiện cơ sở hạ tầng cho một số vùng nhỏ, không tạo điều kiện cho phát triển cả vùng [9], [14]. * Tái định cư xen ghép - Hình thức TĐC xen ghép: Tái định cư xen ghép là các đối tượng TĐC (các cá nhân, hộ, tổ chức) được quy hoạch đến ở xen ghép với hộ dân sở tại trong một điểm dân cư đã có trước. - Điều kiện để áp dụng TĐC xen ghép + Khi các hộ TĐC chấp nhận bị mất mát các quan hệ xã hội, dòng tộc. + Quy mô của dòng họ nhỏ, khi đó họ có thể ở xen ghép. + Diện tích các loại đất đai tại thôn, bản phải nhiều có thể chia cho các hộ TĐC. + Được sự chấp nhận, chia sẻ của cộng đồng các hộ sở tại. + Dân sở tại và dân TĐC có những nét tương đồng về các yếu tố truyền thống, văn hoá. - Ưu, nhược điểm của hình thức TĐC xen ghép + Ưu điểm: Có thể ổn định sản xuất ngay, nhanh chóng ổn định đời sống hộ dân TĐC, suất đầu tư cho một hộ thấp, tổ chức thực hiện thuận lợi. + Nhược điểm: mối quan hệ cộng đồng bị mất mát, và phải xây dựng lại mối quan hệ; mối quan hệ họ hàng cũng bị ảnh hưởng; nếu hộ TĐC tới nơi mà lại có đặc điểm dân tộc, các yếu tố truyền thống, văn hoá không tưong đồng thì đặc thù bản sắc văn hoá của dân TĐC và dân sở tại có thể bị thay đổi, mất đi. [9], [14]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 7 * Tái định cư tự nguyện phân tán - Hình thức TĐC tự nguyện phân tán: Là các đối tượng tái định cư di chuyển không theo quy hoạch TĐC, mà tự thu xếp nơi ở mới. - Điều kiện để áp dụng TĐC tự nguyện phân tán. Căn cứ vào sự tự nguyện của đối tượng TĐC, hộ muốn đến một nơi ở mới theo ý hộ. Tình hình nơi đến có đủ nhà ở, đất, việc làm, thu nhập. Bản thân đối tượng TĐC phải hiểu và quen biết nơi TĐC. -Ưu, nhược điểm của hình thức TĐC tự nguyện phân tán. + Ưu điểm: khả năng ổn định sản xuất và đời sống cao, giảm áp lực cho hình thức TĐC tập trung về đất đai, giảm chi phí về đầu tư hạ tầng. + Nhược điểm: Do các hộ phân tán nên khó quản lý tình hình TĐC, ổn định sản xuất và đời sống sau TĐC [9], [14]. 1.1.3. Phân loại tái định cư Theo các góc độ khác nhau và tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu thì có cách phân loại TĐC khác nhau: Nếu theo loại hình địa bàn cư trú: i) Di dân, TĐC nông thôn-đô thị; ii) Di dân, TĐC nông thôn nông thôn; iii) Di dân, TĐC đô thị-nông thôn và iv) Di dân, TĐC đô thị - đô thị. Nếu quá trình TĐC xảy ra dựa theo ý muốn của cá nhân hay cộng đồng thì TĐC có 2 loại: i) TĐC tự nguyện, xảy ra chủ yếu do người đi TĐC muốn thoát khỏi điều kiện bất lợi nào đó ở nơi định cư cũ và hướng tới một nơi mới có điều kiện sản xuất và điều kiện sống tốt hơn, thu nhập hơn và ii) TĐC bắt buộc, xảy ra ngoài ý muốn của người đi TĐC do nhiều nguyên nhân. Những nguyên nhân có thể là: i) Do chiến tranh hoặc các lý do chính trị; ii) Do các thảm hoạ tự nhiên như động đất, núi lửa, hạn hán. và iii) Do triển khai các dự án phát triển như khai thác hầm mỏ, mở rộng thành phố, xây dựng công trình thuỷ điện, đường sá. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 8 Nếu căn cứ vào kế hoạch thì có TĐC tự phát và TĐC có kế hoạch: i) TĐC tự phát là quá trình chuyển cư, định cư một cách tự phát của các cá nhân hay cộng đồng không có sự trợ giúp của các cơ quan Nhà nước; ii) TĐC có kế hoạch là được tiến hành dựa trên các chương trình, các dự án Nhà nước quản lý và cấp phí [14]. 1.1.4. Vai trò của tái định cư TĐC là vấn đề tất yếu, khách quan, song hành với các công trình phục vụ cho phát triển kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng và lợi ích quốc gia khác. TĐC tạo điều kiện có mặt bằng để những công trình đi vào hoạt động thuận lợi, tạo đà phát triển kinh tế của đất nước đối với các dự án phát triển kinh tế. Đặc biệt di dân, TĐC để thực hiện xây dựng các KCN, khu kinh tế... Phân bố lại dân cư trên địa bàn, giảm áp lực dân số ở một số vùng đông dân nhưng ít đất. Tạo ra sự phân bố hợp lý giữa lao động và tài nguyên đất đai của vùng. TĐC là cơ hội chuyển từ sản xuất tự cấp, tự túc sang sản xuất hàng hoá, chuyên môn hoá, đẩy mạnh phát triển kinh tế của vùng, tăng thu nhập cho người dân. TĐC là cơ hội cho người lao động chuyển ngành nghề từ lao động nông nghiệp sang ngành công nghiệp, dịch vụ. Cơ sơ hạ tầng, giáo dục, y tế, văn hoá. được quan tâm đầu tư nên có thể là cơ hội tốt cho các hộ dân TĐC và hộ sở tại được tiếp cận, được hưởng lợi ích từ các chương trình này [14]. 1.2. CÁC KHÁI NIỆM VỀ SINH KẾ, PHÂN TÍCH SINH KẾ 1.2.1. Khái niệm về sinh kế Theo DFID: Sinh kế là một tập hợp của việc sử dụng các nguồn lực thực hiện các hoạt động để sống. Các nguồn lực có thể bao gồm kỹ năng và khả năng (vốn con người) của một cá nhân, đất đai tiết kiệm và trang thiết bị (vốn tự nhiên, vốn tài chính và vốn vật chất), các nhóm hỗ trợ chính thức hay các mạng lưới không chính thức hỗ trợ cho việc thực thi các hoạt động (vốn xã hội). Để mỗi hoạt động sinh kế có hiệu quả cao và mang tính bền vững đòi hỏi phải có sự tìm tòi, nghiên cứu kĩ lưỡng về các nguồn lực sẵn có của mỗi địa phương và mỗi cá nhân, phù hợp với khả năng, trình độ của từng đối tượng và phải có tính khả thi cao [13]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 9 Sinh kế bền vững: Một sinh kế được xem là bền vững khi nó phải phát huy được tiềm năng con người để từ đó sản xuất và duy trì phương tiện kiếm sống của họ. Nó phải có khả năng đương đầu và vượt qua áp lực cũng như các thay đổi bất ngờ. Sinh kế bền vững không được khai thác hoặc gây bất lợi cho môi trường hoặc cho các sinh kế khác ở hiện tại và tương lai- trên thực tế thì nó nên thúc đẩy sự hòa hợp giữa chúng và mang lại những điều tốt đẹp cho các thế hệ tương lai. (Chambers and Conway 1992). Sinh kế bền vững, nếu theo nghĩa này, phải hội đủ những nguyên tắc sau: Lấy con người làm trung tâm, dễ tiếp cận, có sự tham gia của người dân, xây dựng dựa trên sức mạnh con người và đối phó với các khả năng dễ bị tổn thương, tổng thể, thực hiện ở nhiều cấp, trong mối quan hệ với đối tác, bền vững và năng động. Như vậy, sinh kế bao gồm khả năng, nguồn lực (gồm các nguồn lực vật chất và xã hội) cùng các hoạt động cần thiết làm phương tiện sống của con người. Sinh kế trở nên bền vững khi nó giải quyết được những căng thẳng và đột biến, hoặc có khả năng phục hồi, duy trì và tăng cường khả năng và nguồn lực hiện tại và tương lại mà không làm tổn hại đến cơ sở tài nguyên thiên nhiên (DFID). Phân tích sinh kế bền vững: Hình 1.1. Khung sinh kế bền vững của DFID PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 10 Phân tích sinh kế bền vững đơn giản là tìm hiểu về sinh kế của người dân và từ đó tìm cách để làm cho chúng trở nên bền vững. Để thực hiện điều này chúng ta sử dụng công cụ mang tên “Khung sinh kế bền vững” (SLF). Khung sinh kế bền vững được Cơ quan phát triển quốc tế Vương quốc Anh (DFID, 2001) phát triển, đã nêu lên những yếu tố chính ảnh hưởng đến sinh kế người dân [12] . Khung sinh kế bền vững do DFID và một số tổ chức xây dựng, là một phương tiện hữu ích để phân tích và tư duy về sinh kế. Nó cũng giúp tổ chức nghiên cứu và xác định, thiết kế các hoạt động hỗ trợ. Theo Khung này, các hộ gia đình đều có phương thức kiếm sống dựa vào những nguồn lực sinh kế sẵn có trong một bối cảnh chính sách và thể chế nhất định ở địa phương. Những nhân tố này cũng chịu ảnh hưởng của rủi ro như bão lụt, các khuynh hướng và tác động theo thời vụ [1]. Chiến lược sinh kế là cách mà hộ gia đình, nhằm sử dụng các tài sản sẵn có để đáp ứng những nhu cầu của cuộc sống (VD: Một hộ ngư dân kiếm sống bằng nghề đánh cá). Để làm điều này, hộ gia đình cần sử dụng một số nguồn lực sinh kế như: Nguồn lực vật chất: Thuyền đánh cá, ngư cụ, bến tàu. Nhân lực: Tri thức và kinh nghiệm về khai thác cá, sức khỏe, nguồn lao động. Nguồn lực xã hội: Bán cá cho những đầu mối thị trường. Tài nguyên thiên nhiên: Bắt cá từ tự nhiên. Nguồn lực tài chính: Tiền vay từ ngân hàng, bà con thân thích, thương lái [1]. Một hộ gia đình có thể có nhiều nguồn cung cấp thực phẩm hoặc thu nhập, do một số thành viên nào đó đảm nhiệm. Các hoạt động có thể thay đổi theo mùa, theo thời gian hoặc bị tác động bởi những sự kiện như bão lũ hoặc những thời kỳ thiếu đói (giáp hạt). Tất cả các hoạt động này cấu thành nên phương thức kiếm sống. Cần hiểu rằng các nhóm dân cư khác nhau trong cộng đồng cũng có những đặc trưng riêng biệt về mặt kinh tế - xã hội và quyền tài sản. Do vậy, họ cũng có những vấn đề, sự lựa chọn và chiến lược sinh kế khác nhau. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 11 1.2.2. Sinh kế bền vững vùng ven biển Việc xây dựng cơ sở sinh kế bền vững cho các cộng đồng ven biển ở nhiều nơi trên thế giới, trong đó có Việt Nam, đang trở thành một nhu cầu cấp thiết. Trong khi dân số liên tục tăng, thì nguồn lợi biển lại đang trên đà suy kiệt, vì có quá nhiều cùng tham gia đánh một lượng cá hạn chế. Nguồn lợi ven bờ cũng đang phải chịu những áp lực ngày một tăng, và những mô hình khai thác hiện tại lại thiếu bền vững, và nếu không giải quyết được, sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng cho đa dạng sinh học và sinh kế địa phương. Cải tiến công tác quản lý nguồn lợi thủy sản và sinh kế thay thế có vai trò quan trọng cho sự phát triển của các cộng đồng ven biển, đồng thời giúp bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái ở biển cũng như ven bờ. Các hoạt động tạo thu nhập bổ sung hoặc thay thế thường được định nghĩa là các hoạt động có thể thay thế, hoặc bổ sung cho những hoạt động tạo thu nhập truyền thống được coi là không bền vững ở các mức độ hiện tại: “Ý tưởng về sinh kế thay thế là các hoạt động này có thể tạo ra động lực cho người dân để họ chấm dứt những họat động sinh kế thiếu bền vững đang được áp dụng, và theo đuổi những loại hình khác có tính bền vững hơn. Để đạt kết quả, phương án thay thế cần phải đem lại lợi ích kinh tế. Tuy nhiên… khả năng sinh lợi không phải là một nhân tố duy nhất. Thái độ đối với việc giải quyết rủi ro, việc tiếp cận quyền tài sản, bối cảnh gây thương tổn và những ảnh hưởng về thể chế sẽ tạo ra những tác động tới quá trình ra quyết định của người dân. Do vậy, khái niệm về các phương án thay thế trở nên phức tạp hơn nhiều. Mục đích của sinh kê thay thế không chỉ là tìm ra hoạt động thay thế mà trên lý thuyết có thể đưa ra một sự lựa chọn nào đó và dự kiến sẽ thúc đẩy tính bền vững… Trên thực tế, mục đích đó là tìm ra các giải pháp phù hợp với các chiến lược sinh kế hiện tại của người dân, và nhờ đó sẽ tạo ra tác động tích cực đến sinh kế của họ cũng như đến việc khai thác - sử dụng tài nguyên thiên nhiên” (IDL và IUCN, 2004, tr. 7). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 12 1.2.3. Khái niệm đa dạng hóa sinh kế Đa dạng: Đa dạng được hiểu là sự tồn tại nhiều yếu tố của sự vật hiện tượng ở cùng một thời điểm. Theo đó đa dạng thu nhập là sự tồn tại của nhiều nguồn thu nhập tại một thời điểm của hộ gia đình [13]. Đa dạng hoá: Đa dạng hoá như một tiến trình kinh tế xã hội diễn giải việc tạo thành sự đa dạng, là nguyên nhân dẫn đến sự chấp nhận đa dạng. Theo đó đa dạng hoá trong sinh kế là tiến trình thay đổi những nguyên nhân dẫn đến sự chấp nhận đa dạng hoá sinh kế [13]. Đa dạng hoá sinh kế: Hiện nay vấn đề đa dạng hoá sinh kế được đưa vào tiêu chí để đánh giá tính bền vững và tính khả thi của bất kì một hoạt động phát triển nào cả ở nông thôn và thành thị. Đa dạng hoá sinh kế đã và đang trở thành một chiến lược và nhiệm vụ cấp bách của công tác xoá đói giảm nghèo ở tất cả các địa phương, đặc biệt là các vùng nông thôn, vùng cao, vùng sâu vùng xa [13]. Nói tóm lại đa dạng hoá sinh kế là khi hộ có hai hoặc hoạt động sinh kế trở lên, nghĩa là người dân phải có hai nghề khác nhau tại một thời điểm. Ví dụ hộ vừa tham gia vào hoạt động KTTS vừa tham gia vào hoạt động NTTS, chế biến, nông nghiệp và phi nông nghiêp. Hỗ trợ sinh kế có thể được cung cấp tới các cộng đồng nhằm giúp họ giảm bớt sự phụ thuộc cũng như tác động tiêu cực đối với nguồn lợi biển. Hỗ trợ sinh kế có thể được thực hiện theo các hình thức như sau: Tạo dựng một môi trường thuận lợi - cải thiện các nguồn lực sinh kế. Tăng cường các hoạt động tạo thu nhập và sinh kế hiện tại. Phát triển các hoạt động sinh kế thay thế hoặc bổ trợ (AIG). Tạo môi trường thuận lợi về thể chế, chính sách [1]. 1.2.4. Chiến lược sinh kế và kết quả sinh kế Chiến lược sinh kế là cách thức sinh nhai để người dân đạt được mục tiêu của họ. Các hộ gia đình, các cộng đồng thường theo đuổi chiến lược đa sinh kế. Các chiến lược đó có thể phụ thuộc hoặc không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, chúng phụ thuộc ít nhiều vào thị trường và việc làm trong nền kinh tế. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2