intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kĩ thuật môi trường: Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường lao động trong ngành cơ khí tại một số công ty trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

30
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nhằm mục đích khảo sát, đánh giá về nhiệt độ, tiếng ồn môi trường lao động trong ngành cơ khí và đưa ra một số giải pháp giảm thiểu trong quá trình sản xuất các sản phẩm cơ khí một cách an toàn cho người lao động. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kĩ thuật môi trường: Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường lao động trong ngành cơ khí tại một số công ty trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------- LĂNG THỊ KIM LOAN ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH CƠ KHÍ TẠI MỘT SỐ CÔNG TY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ Thuật Môi Trường Mã số ngành: 60520320 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 05 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------- LĂNG THỊ KIM LOAN ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH CƠ KHÍ TẠI MỘT SỐ CÔNG TY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ Thuật Môi Trường Mã số ngành: 60520320 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Huỳnh Phú TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 05 năm 2016
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS Huỳnh Phú Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM ngày 04 tháng 06 năm 2016 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 GSTSKH.Nguyễn Trọng Cẩn Chủ tịch 2 TS.Nguyễn Quốc Bình Phản biện 1 3 TS.Nguyễn Xuân Trường Phản biện 2 4 TS.Trịnh Hoàng Ngạn Ủy viên 5 TS.Nguyễn Thị Hai Ủy viên, Thư ký Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 10 tháng 05 năm 2016 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: LĂNG THỊ KIM LOAN Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 28 – 02 – 1984 Nơi sinh: Lâm Đồng Chuyên ngành: Kỹ Thuật Môi Trường MSHV: 1441810003 I- Tên đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường lao động trong ngành cơ khí tại một số công ty trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”. II- Nhiệm vụ và nội dung: 1. Nhiệm vụ: - Thực hiện đề tài luận văn Thạc sĩ một cách nghiêm túc, đúng tiến độ, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Huỳnh Phú. - Tuân thủ quy chế đào tạo Thạc sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2011/TT- BGDĐT, ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định của Phòng Quản lý khoa học và Đào tạo sau đại học của Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM. 2. Nội dung: - Tổng quan về vị trí, đặc điểm địa hình, khí hậu của Vùng Đông Nam Bộ và Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. - Đặc điểm và môi trường lao động trong ngành cơ khí. Các nghiên cứu về môi trường của ngành cơ khí trong và ngoài nước. - Trình bày đặc điểm, các vấn đề liên quan và kết quả kiểm tra môi trường tại 3 địa điểm: Công ty CPXL&TMKT Thăng Long, Công ty CPXL&DVKT Nam Tiến và Công ty TNHH XL&TM Việt Á Châu. - Phân tích kết quả và đề xuất biện pháp giảm thiểm ô nhiễm nhiệt và ô nhiễm tiếng ồn trong ngành cơ khí.
  5. - Đưa ra kết luận và kiến nghị. III- Ngày giao nhiệm vụ: ngày 20 tháng 08 năm 2015 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 10 tháng 05 năm 2016 V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS Huỳnh Phú CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  6. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Lăng Thị Kim Loan
  7. ii LỜI CÁM ƠN Em xin được gửi lời cám ơn đến tất cả quý thầy cô và cán bộ Trường Đại học Công nghệ TP. HCM đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu của mình cho em trong suốt quá trình học tập tại trường. Em xin chân thành cám ơn Thầy PGS.TS Huỳnh Phú đã tận tình giúp đỡ hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em định hướng và thực hiện đề tài một cách tốt nhất. Xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc cùng các anh chị em tại Công ty CPXL&TMKT Thăng Long, Công ty CPXL&DVKT Nam Tiến và Công ty TNHH XL&TM Việt Á Châu đã tạo điều kiện cho em được làm việc thực tế và cung cấp tài liệu cho em hoàn thành bài Luận văn này. Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình đã tạo mọi điều kiện và hỗ trợ em trong suốt quá trình học và thực hiện luận văn cao học này. Học viên thực hiện Luận văn Lăng Thị Kim Loan
  8. iii TÓM TẮT Hiện nay nước ta đang trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nên nhiều hoạt động kinh tế xã hội cùng phát triển. Bên cạnh đó, vấn đề môi trường phát sinh như nước thải, khí thải, chất thải rắn… mà con người đã nhận ra sự nguy hại của chúng đối với sức khỏe của mình. Tuy nhiên, có những tác động tiềm tàng từ một vấn đề nào đó mà con người không nhận ra, đó chính là ô nhiễm nhiệt và ô nhiễm tiếng ồn trong các hoạt động sản xuất công nghiệp. Với quy mô và mức độ khác nhau, các nguồn tác động này ảnh hưởng đến môi trường và sức khoẻ của người lao động trực tiếp và những người dân sinh sống xung quanh. Đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường lao động trong ngành cơ khí tại một số Công Ty trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” đã đánh giá được thực trạng môi trường của 3 xưởng cơ khí tại Công ty CPXL&TMKT Thăng Long, Công ty CPXL&DVKT Nam Tiến và Công ty TNHH XL&TM Việt Á Châu đang hoạt động trên địa bàn. Áp dụng các phương pháp điều tra, khảo sát, phân tích số liệu, phân tích hệ thống, để xác định được mức độ ảnh hưởng của nó đến môi trường lao động tại các Công ty. Từ kết quả kiểm tra thu thập, đánh giá thực trạng môi trường của các xưởng cơ khí đang hoạt động tại 3 Công ty trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Kết hợp với kết quả phân tích khí hậu ở vùng Đông Nam Bộ trong đó có Bà Rịa – Vũng Tàu. Đề tài đã xác định được hai yếu tố gây ô nhiễm môi trường trong ngành cơ khí là nhiệt độ và tiếng ồn. Sau quá trình phân tích kết quả, đánh giá mức độ ảnh hưởng và tác hại của nó đến môi trường làm việc và sức khỏe người lao động. Đề tài đã đề xuất các biện pháp kỹ thuật phù hợp để chống nóng và giảm thiểu tiếng ồn hạn chế các vấn đề ô nhiễm, bảo vệ môi trường, tiến tới phát triển bền vững.
  9. iv ABSTRACT Actually, our country develops in the urbanization and industrialization processing with many social and economic activities. In addition, environmental issues arising as wastewater, exhaust gas, solid waste ... that people have realized harmful to their health. However, there are potential impacts from a certain problem that people do not realize; it is heat pollution and noise pollution in the industrial production. With the scale and different level, the impact of this source affects the environment and health of the workers directly and the people living around place. Topics: "Assess the situation and propose measures to reduce pollution in the mechanical engineering working environment at some companies in Ba Ria - Vung Tau Province" has assessed the environmental situation of 3 mechanical workshop at Thang Long Technical Trading & Construction J.S.C, Nam Tien Technical Service & Construction J.S.C and Viet A Chau Construction & Trading Co.,Ltd are active in the province. Applying the survey methods, survey data analysis, system analysis, to determine the extent of its impact on the working environment at the company. From the test results collected, to assess the environmental status of the mechanical workshops operating in 3 company in the Ba Ria - Vung Tau Province. Combined with the results of climate analysis at the South East including Ba Ria - Vung Tau. The study has identified two factors that cause environmental pollution in the mechanical engineering industry as temperature and noise. After the process of analyzing the results, assess the impact and its harmful effects to the environment and health of workers. The study has recommended the appropriate technical measures to combat heat and reduces noise limited pollution problems, environmental protection, sustainable approach to development.
  10. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ..........................................................................................................ii TÓM TẮT ..............................................................................................................iii MỤC LỤC .............................................................................................................. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................viii DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... xi MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1.Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1 2.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 2 3.Tính mới của đề tài ................................................................................................ 3 4.Mục tiêu đề tài ....................................................................................................... 3 5.Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................. 3 6.Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN NGÀNH CƠ KHÍ...................................................... 6 1.1. Giới thiệu về Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu .......................................................... 6 1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 6 1.1.2. Đặc điểm địa hình ......................................................................................... 7 1.1.3. Đặc điểm khí hậu .......................................................................................... 7 1.1.4. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................ 11 1.2. Tổng quan và môi trường lao động trong ngành cơ khí ............................... 13 1.2.1. Vài nét về ngành cơ khí .............................................................................. 13 1.2.2. Đặc điểm ngành cơ khí trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. .................... 14 1.2.3. Thực trạng quản lý môi trường lao động và quy hoạch ngành cơ khí tại Tỉnh BR-VT .................................................................................................................. 15 1.2.4. Thực trạng vi khí hậu trong các Nhà Xưởng ............................................... 16 1.2.5. Môi trường lao động trong ngành cơ khí ..................................................... 18
  11. vi 1.3. Tổng quan một số nghiên cứu môi trường lao động ngành cơ khí ............... 22 1.3.1. Trên Thế Giới ............................................................................................. 22 1.3.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 24 1.4. Đánh giá về các nghiên cứu và hướng phát triển đề tài ................................ 32 Chương 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................ 33 2.1. Giới thiệu các địa điểm ............................................................................... 33 2.1.1. Tên Công ty và địa chỉ ................................................................................ 33 2.1.2. Mục đích lựa chọn 3 địa điểm ..................................................................... 34 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động ..................................................................................... 34 2.1.4. Một số hình ảnh về các sản phẩm được gia công tại Nhà Xưởng ................. 35 2.2. Đặc điểm của các nhà xưởng tại 3 Công ty ................................................. 37 2.2.1. Quy trình công nghệ sử dụng tại các nhà xưởng .......................................... 37 2.2.2. Danh mục máy móc thiết bị ........................................................................ 38 2.2.3. Nhu cầu nguyên liệu phục vụ cho sản xuất .................................................. 40 2.2.4. Nhu cầu về nguồn cấp điện, nước cho sản xuất ........................................... 41 2.3. Các tác động môi trường ............................................................................. 42 2.3.1. Các loại chất thải phát sinh ......................................................................... 42 2.3.2. Các tác động khác ....................................................................................... 45 2.4. Kết quả đo, kiểm tra môi trường lao động tại 3 địa điểm ............................. 47 2.4.1. Công ty CPXL&TMKT Thăng Long .......................................................... 47 2.4.2. Công ty CPXL&DVKT Nam Tiến .............................................................. 50 2.4.3. Công ty TNHH XL&TM Việt Á Châu ........................................................ 52 2.5. Các giải pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu ô nhiễm đang áp dụng tại các Nhà xưởng 53 2.5.1. Xử lý khí thải, bụi ....................................................................................... 53 2.5.2. Giảm thiểu lượng bụi phát sinh ................................................................... 54 2.5.3. Nước thải .................................................................................................... 54 2.5.4. Giảm thiểu tiếng ồn..................................................................................... 56 2.5.5. Tai nạn lao động ......................................................................................... 56
  12. vii 2.5.6. Sự cố cháy nổ ............................................................................................. 57 Chương 3: KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ THIẾT LẬP CƠ SỞ KHOA HỌC CHO CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ ..................................................................................... 58 3.1. Kết quả kiểm tra tại 3 Công ty .................................................................... 58 3.1.1. Kết quả kiểm tra nhiệt độ và tiếng ồn tại Công ty CPXL&TMKT Thăng Long ................................................................................................................... 59 3.1.2. Kết quả kiểm tra nhiệt độ và tiếng ồn tại Công ty CPXL&DVKT Nam Tiến... ................................................................................................................... 63 3.1.3. Kết quả kiểm tra nhiệt độ và tiếng ồn tại Công ty TNHH XL&TM ............. 65 Việt Á Châu .......................................................................................................... 65 3.2. Tổng hợp kết quả kiểm tra tại 3 Công ty ..................................................... 68 3.2.1. Kết quả kiểm tra nhiệt độ ............................................................................ 68 3.2.2. Kết quả kiểm tra tiếng ồn ............................................................................ 69 3.3. Nhận xét chung ........................................................................................... 70 3.4. Thiết lập cơ sở khoa học cho các giải pháp xử lý ........................................ 70 3.4.1. Cơ sở để chống nóng................................................................................... 70 3.4.2. Cơ sở chống ô nhiễm tiếng ồn ..................................................................... 86 Chương 4: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT XỬ LÝ Ô NHIỄM NHIỆT VÀ Ô NHIỄM TIẾNG ỒN TẠI CÁC NHÀ XƯỞNG CƠ KHÍ ............................ 97 4.1. Giải pháp xử lý ô nhiễm nhiệt ..................................................................... 97 4.1.1. Buồng phun đoạn nhiệt ............................................................................... 97 4.1.2. Các loại buồng tưới ..................................................................................... 99 4.1.3. Quá trình nhiệt ẩm xảy ra trong buồng tưới ................................................. 99 4.2. Giải pháp xử lý ô nhiễm tiếng ồn .............................................................. 107 4.2.1. Giảm tiếng ồn tại nguồn ............................................................................ 107 4.2.2. Giảm tiếng ồn trên đường lan truyền ......................................................... 109 4.2.3. Tường chắn âm ......................................................................................... 111 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 115
  13. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT - BRVT Bà Rịa – Vũng Tàu - CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa - CTR Chất thải rắn - CTRNH Chất thải rắn nguy hại - QCVN Quy chuẩn Việt Nam - TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam - TQKT Thường quy kỹ thuật - TCVSLĐ Tiêu chuẩn vệ sinh lao động - TCVSLĐCP Tiêu chuẩn vệ sinh lao động cho phép - PCCC Phòng cháy chữa cháy - QĐ Quy định - IMS Intelligent Manufacturing Systems - IS Intelligent System - R&D Research & Development
  14. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Trị số tính toán nhiệt độ và độ ẩm không khí ở Hà Nội mùa hè. ...........26 Bảng 1.2. Trị số tính toán nhiệt độ và độ ẩm không khí ở Hà Nội mùa đông. .......27 Bảng 1.3. Thông số tính toán không khí ngoài nhà cho mùa hè và mùa đông (GS.Trần Ngọc Chấn). .........................................................................29 Bảng 1.4. Đặc trưng khí hậu ở một số địa phương. ..............................................30 Bảng 1.5. Biên độ nhiệt trung bình của nhiệt dung ở các tháng. ...........................31 Bảng 2.1. Các loại máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất của nhà xưởng Công ty CPXL&TMKT Thăng Long. .......................................38 Bảng 2.2. Các loại máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất của nhà xưởng Công ty CPXL&DVKT Nam Tiến. ...........................................39 Bảng 2.3. Các loại máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất của nhà xưởng Công ty TNHH XL&TM Việt Á Châu. .....................................39 Bảng 2.4.. Nguyên vật liệu phục vụ cho các xưởng sản xuất. ................................40 Bảng 2.5. Nhu cầu về nguồn cấp điện nước cho sản xuất. ....................................41 Bảng 2.6. Danh sách CTNH phát sinh thường xuyên tại xưởng sản xuất..............44 Bảng 2.7. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra môi trường tại Công ty CPXL&TMKT Thăng Long 2015. ...............................................................................47 Bảng 2.8. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra môi trường tại Công ty CPXL&DVKT Nam Tiến 2015. ...................................................................................50 Bảng 2.9. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra môi trường tại Công ty TNHH XL&TM Việt Á Châu 2015. ................................................................52 Bảng 3.1. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra môi trường tại 03 Công ty 2015. ........58 Bảng 3.2. Kết quả kiểm tra nhiệt độ tại Công ty CPXL&TMKT Thăng Long. .....60 Bảng 3.3. Tiếng ồn chung tại Công ty CPXL&TMKT Thăng Long. ....................61 Bảng 3.4. Tiếng ồn phân tích theo giải tần số tại Công ty CPXL&TMKT Thăng Long. ...................................................................................................62 Bảng 3.5. Kết quả kiểm tra nhiệt độ tại Công ty CPXL&DVKT Nam Tiến. ........63 Bảng 3.6. Tiếng ồn chung tại Công ty CPXL&DVKT Nam Tiến. ........................64
  15. x Bảng 3.7. Kết quả kiểm tra nhiệt độ tại Công ty TNHH XL&TM Việt Á Châu. ..65 Bảng 3.8. Tiếng ồn chung tại Công ty TNHH XL&TM Việt Á Châu. ..................66 Bảng 3.9. Tiếng ồn phân tích theo giải tần số tại Công ty TNHH XL&TM Việt Á Châu. ..................................................................................................67 Bảng 3.10. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra nhiệt độ của 03 Công ty 2015. ..........68 Bảng 3.11. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra tiếng ồn của 03 Công ty 2015. ..........69 Bảng 3.12. Giá trị trung bình của tổng lượng bức xạ mặt trời lên mái nhà tại TP.HCM. ............................................................................................72 Bảng 3.13. Tính nhiệt truyền qua mái và nhiệt độ 2 mặt mái với Jtb4. ...................72 Bảng 3.14. Số liệu đo đạt thực tế nhiệt độ mặt dưới mái Phibro-ximăng. ..............76 Bảng 3.15a. Bức xạ nhiệt truyền qua mái có hầm mái (Kết quả tính toán). .............82 Bảng 3.15b. Bức xạ nhiệt truyền qua mái không có hầm mái (Kết quả tính toán). ..82 Bảng 3.15c. Kết quả đo đạt tại hầm mái PX dệt II – nhà máy dệt Việt Thắng (12/1987). ...........................................................................................82 Bảng 3.16. Mức áp suất âm tại các vị trí lao động ................................................96 Bảng 4.1. Một số vật loại vật liệu xốp dùng cho buồng tưới. ............................ 105 Bảng 4.2. Bảng xác định Δ(dB) theo hiệu số ΔLα1 và ΔLα2.............................. 112 Bảng 4.3. Bảng xác định giá trị ΔLα và ΔLα2 theo độ giảm âm thanh khi tường dài hữu hạn ΔL∞ và góc α ................................................................ 112
  16. xi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Bản đồ hành chính Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. ........................................ 6 Hình 1.2. Xưởng gia công cơ khí. ........................................................................13 Hình 2.1. Cụm đo đếm khí. .................................................................................35 Hình 2.2. Cụm lọc khí. ........................................................................................35 Hình 2.3. Gia công chế tạo nhà tiền chế...............................................................36 Hình 2.4. Gia công lắp đặt trạm bơm cứu hỏa......................................................36 Hình 2.5. Sơ đồ quy trình công nghệ sử dụng trong các nhà xưởng. ....................37 Hình 3.1. Biểu đồ thể hiện kết quả kiểm tra nhiệt độ của 03 Công ty 2015. .........68 Hình 3.2. Biểu đồ thể hiện kết quả kiểm tra tiếng ồn của 03 Công ty 2015. .........69 Hình 3.3. Trần phẳng nhiều nhịp ở nhà máy dệt Phước Long. .............................80 Hình 3.4. Trần theo mái ở PX dệt I nhà máy dệt Việt Thắng. ..............................80 Hình 3.5. Trần 2 cấp ở PX may Công ty liên doanh XNK Sông Bé. ....................81 Hình 3.6. Trần 2 cao độ ở PX đầu lọc nhà máy thuốc lá Đồng Nai. ....................81 Hình 3.7. Quá trình biến đổi trạng thái không khí khi lượng nước vô cùng lớn hơn lượng không khí. ..................................................................................83 Hình 3.8. Quá trình biến đổi trạng thái không khí khi lượng không khí vô cùng lớn hơn lượng nước..............................................................................84 Hình 3.9. Quá trình biến đổi trạng thái không khí và nước tiếp xúc trực tiếp và số lượng giới hạn......................................................................................84 Hình 4.1. Sơ đồ buồng tưới kiểu đứng. ................................................................98 Hình 4.2. Sơ đồ buồng tưới kiểu nằm ngang. .......................................................99 Hình 4.3. Một vài loại vật liệu rỗng đã dùng ở nước ngoài. ............................... 106 Hình 4.4. Thay thế máy cắt tay bằng máy Plasma CNC. ....................................107 Hình 4.5. Bố trí nơi làm việc trong xưởng cơ khí của Công ty CPXL&TMKT Thăng Long. ...................................................................................... 108 Hình 4.6. Lan truyền song âm. ..........................................................................109 Hình 4.7. Tấm tiêu âm. ...................................................................................... 110 Hình 4.8. Ống tiêu âm. ...................................................................................... 110 Hình 4.9. Chiều dài bóng âm. ............................................................................ 111
  17. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Nước ta đang trên đà công nghiệp hóa – hiện đại hóa (CNH - HĐH), ngành cơ khí được xem là ngành phục vụ cho công cuộc đổi mới và phát triển góp phần đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Có thể coi ngành cơ khí chính là ngành ứng dụng nguyên lý vật lý để tạo ra các loại máy móc, thiết bị hoặc vật dụng hữu ích. Ngành cơ khí chính là ngành chủ yếu tạo ra tư liệu lao động của con người trong thế giới hiện đại. Bà Rịa - Vũng Tàu (BR-VT) là tỉnh ven biển thuộc Đông Nam Bộ, trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có tốc độ phát triển kinh tế cao và duy trì liên tục nhiều năm. Trong vài năm gần đây, mặc dù cả nước tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút do tác động của khủng hoảng tài chính và kinh tế toàn cầu nhưng BR-VT vẫn đạt mức: Công nghiệp - xây dựng chiếm khoảng 64%; Dịch vụ chiếm khoảng 32% và nông nghiệp khoảng 4%.[19] Trong lĩnh vực công nghiệp, bên cạnh các ngành công nghiệp truyền thống: khí, điện, đạm, thép… chiếm tỷ trọng lớn trong giá trị sản xuất, đã xuất hiện một số sản phẩm công nghiệp mới: sản phẩm cơ khí. Theo thống kê chưa đầy đủ, BR – VT hiện có gần một trăm dự án, nhà máy cơ khí đang hoạt động ở nhiều lĩnh vực cơ khí: Cơ khí hàng hải, cơ khí dầu khí, cơ khí tàu thuyền, cơ khí chế tạo, cơ khí kết cấu thép, cơ khí gia công sửa chữa, luyện cán thép v.v… tập trung chủ yếu ở thành phố Vũng Tàu và huyện Tân Thành (trong các khu công nghiệp) với tổng vốn đầu tư cho lĩnh vực Cơ khí khoảng hơn 4 tỷ USD. Một lực lượng chuyên gia, cán bộ kỹ thuật và công nhân Cơ khí đông đảo. Ngành Cơ khí BR-VT đã có những đóng góp đáng kể cho quá trình CNH – HĐH của địa phương. Đặc biệt, BR-VT đã có sự dịch chuyển cơ bản và tích cực từ công nghiệp khai thác thô dần sang công nghiệp chế biến mà ngành cơ khí đã đóng vai trò quan trọng vào sự dịch chuyển này. Nhưng bên cạnh đó, một lượng lớn khí thải, chất thải ồ ạt thải ra môi trường như bụi, tiếng ồn, rác thải, nguồn nhiệt, rò rỉ từ các phương tiện máy móc, thiết bị… có thể gây ra ô nhiễm môi trường cao.
  18. 2 Bài luận văn này sẽ trình bày về tình hình khí hậu Vùng Đông Nam Bộ trong đó có Tỉnh BR-VT và thực trạng môi trường lao động trong ngành cơ khí tại 3 Công ty trên địa bàn Tỉnh BR-VT. Dựa trên cơ sở đó xác định yếu tố và mức độ ô nhiễm phát sinh trong môi trường làm việc để đưa ra các giải pháp kỹ thuật để giảm thiểu các yếu tố ô nhiễm, cải thiện môi trường lao động ngày càng tốt hơn. 2. Tính cấp thiết của đề tài Sản phẩm Cơ khí của BR-VT khá đa dạng: Thiết kế, chế tạo các dàn khoan dầu khí biển, sửa chữa dàn khoan, xây lắp, bảo trì, sửa chữa các công trình công nghiệp và công trình biển, các công trình dầu khí, sửa chữa các thiết bị động lực dầu khí, sửa chữa các phương tiện nổi, sản xuất ống, tấm sàn... Sản xuất các kết cấu thép, sản phẩm thép: tháp gió, khung nhà tiền chế … Các sản phẩm cơ khí là chi tiết máy, linh kiện phụ tùng thay thế, dụng cụ cơ khí cầm tay…Các thiết bị nâng thủy lực, thân xe ô tô, sản xuất nồi hơi, bình áp lực, đóng tàu, ca nô, thuyền. Sản xuất, gia công các sản phẩm cơ khí cho ngành đóng tàu, sửa chữa tàu biển… Bên cạnh những mặt tích cực về phát triển kinh tế, vấn đề cần quan tâm là trong quá trình sản xuất chế tạo các thành phẩm thì công tác chăm lo sức khỏe cho người lao động trong môi trường công tác nóng ồn, môi trường lao động tại các cơ sở có đảm bảo về an toàn hay không? Vấn đề môi trường đã được quan tâm đúng mực hay chưa? Và cần có những biện pháp nào để xử lý và bảo vệ sức khỏe cho người lao động. Đứng trước hiện trạng đó, đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường lao động trong ngành cơ khí tại một số Công Ty trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” là cần thiết nhằm mục đích khảo sát, đánh giá về nhiệt độ, tiếng ồn môi trường lao động trong ngành cơ khí và đưa ra một số giải pháp giảm thiểu trong quá trình sản xuất các sản phẩm cơ khí một cách an toàn cho người lao động.
  19. 3 3. Tính mới của đề tài Làm rõ đặc thù của khí hậu vùng Đông Nam Bộ và Tỉnh BR-VT và hiện trạng môi trường lao động trong ngành cơ khí xây lắp, gia công các sản phẩm ống, bồn chứa, nhà tiền chế… và đề ra biện pháp phù hợp. 4. Mục tiêu đề tài Mục tiêu tổng quát: Xác lập được cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm làm rõ đặc điểm khí hậu và hiện trạng môi trường lao động trong ngành cơ khí. Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá hiện trạng môi trường lao động tại 3 Công Ty cơ khí trên địa bàn Tỉnh BR-VT. - Xác định, phân tích đánh giá các mối nguy có thể gây ô nhiễm nhiệt, ô nhiễm tiếng ồn và tác hại của nó. - Đề xuất các biện pháp xử lý giảm thiểu, cải thiện và bảo vệ môi trường phù hợp cho ngành cơ khí tại Vũng Tàu. 5. Ý nghĩa của đề tài Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tải luận văn sẽ cung cấp cơ sở khoa học cần thiết về thực trạng môi trường lao động ngành cơ khí cho các cơ quan môi trường áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường phù hợp với các xưởng cơ khí trên địa bàn Tỉnh BR-VT. Ý nghĩa thực tế: Kết quả nghiên cứu của đề tài luận văn đề xuất được các giải pháp chống ô nhiễm nhiệt và ô nhiễm tiếng ồn có tính khả thi, áp dụng phù hợp với thực tế hiện nay tại các xưởng cơ khí của 3 Công ty đã lựa chọn. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập số liệu Phương pháp này được sử dụng để thu thập các thông tin: - Tình trạng môi trường lao động trong ngành cơ khí nói chung và tại Tỉnh BR – VT nói riêng. - Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại các địa điểm nghiên cứu.
  20. 4 - Hiện trạng quản lý môi trường đang diễn ra tại các địa điểm. Các nguồn thông tin thu thập phải lấy từ các đơn vị quản lý có tính pháp lý, có độ tin cậy để đảm bảo tính xác thực trong đề tài. Các tài liệu thu thập gồm các đề tài nghiên cứu và các thông tin liên quan tới khu vực nghiên cứu. Thu thập đầy đủ các số liệu để định hướng rõ ràng những vấn đề cần làm rõ trong đề tài. Phương pháp này tiến hành trong suốt quá trình nghiên cứu. 6.2. Phương pháp phân tích hệ thống Hệ thống các điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội tại khu vực luôn tác động qua lại và ràng buộc với các địa điểm khảo sát để vạch ra những mối nguy hiểm cũng như những biến đổi môi trường đã và đang xảy ra trong quá trình hoạt động và cả những nguy cơ tiềm ẩn. Từ sơ đồ cấu trúc nhà xưởng và các quy trình công nghệ (quy trình hàn, quy trình cắt, quy trình bắn cát làm sạch bề mặt, quy trình sơn, quy trình xử lý chất thải nguy hại, ...) trong quá trình hoạt động xác định được các vị trí cần khảo sát và các mối nguy hiểm có thể xảy ra. Tiến hành phân tích, kiểm tra cụ thể và đưa ra kết luận. 6.3. Phương pháp phỏng vấn nhanh Phương pháp này giúp thu thập, cập nhập những thông tin chưa có tài liệu thống kê, hoặc muốn lấy ý kiến từ các đối tượng liên quan. Sử dụng phương pháp này để thu thập thông tin liên quan đến quá trình sản xuất và vấn đề môi trường tại các địa điểm nghiên cứu. Tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp các thông tin sau khi phỏng vấn. 6.4. Phương pháp xử lý số liệu Từ các số liệu thu thập được từ phương pháp điều tra, cần mô hình hóa các dữ liệu bằng các biểu đồ, sơ đồ giúp các nội dung trình bày mang tính trực quan, thể hiện rõ hơn mối quan hệ giữa các yếu tố được trình bày. Phương pháp bản đồ được sử dụng thể hiện một số nội dung như: bố trí cấu trúc tại từng Công ty để xác định trọng tâm các vị trí cần khảo sát; lộ trình, sự phân bố các mức độ ô nhiễm…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2