intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác thu hồi đất của một số dự án phát triển kinh tế - xã hội tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

41
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là đánh giá tình hình quản lý, làm rõ một số vấn đề về công tác thu hồi đất của một số dự án phát triển kinh tế - xã hội tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thu hồi đất nhằm giải quyết tốt hơn mối quan hệ hài hòa giữa lợi ích nhà nước, nhà đầu tư và lợi ích người bị thu hồi đất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác thu hồi đất của một số dự án phát triển kinh tế - xã hội tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐỖ THỊ THOA ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THU HỒI ĐẤT CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KIỂM SOÁT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai HUẾ - 2016 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐỖ THỊ THOA ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THU HỒI ĐẤT CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KIỂM SOÁT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HUỲNH VĂN CHƯƠNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM KHÓA LUẬN HUẾ - 2016 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nguyên cứu của riêng tôi Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn. Các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được cho phép và chỉ rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 5 năm 2016 Tác giả luận văn Đỗ Thị Thoa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Huỳnh Văn Chương là thầy hướng dẫn tôi tận tình trong suốt quá trình hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, khoa Tài nguyên và Môi trường Nông nghiệp, phòng Đào tạo Sau đại học - trường Đại học Nông Lâm Huế, xin gửi tới quý Thầy, Cô lòng biết ơn và tình cảm trân trọng nhất. Để hoàn thành luận văn này ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, góp ý nhiệt tình của các cấp lãnh đạo UBND thị xã Sông Cầu, lãnh đạo, chuyên viên các cơ quan chuyên môn, đồng nghiệp và UBND xã phường có liên quan, nhất là các hộ gia đình, cá nhân xin được phỏng vấn, điều tra đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thu thập thông tin để tôi hoàn thành đề tài này. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, nhất là chồng tôi đã động viên, tạo điều kiện về vật chất cũng như tinh thần trong suốt quá trình tôi học tập và thực hiện luận văn này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 5 năm 2016 Tác giả luận văn Đỗ Thị Thoa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT 1. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá tình hình quản lý, làm rõ một số vấn đề về công tác thu hồi đất của một số dự án phát triển kinh tế - xã hội tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thu hồi đất nhằm giải quyết tốt hơn mối quan hệ hài hòa giữa lợi ích nhà nước, nhà đầu tư và lợi ích người bị thu hồi đất. 2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, chủ yếu các thông tin, tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, số liệu kiểm kê, thống kê đất đai, về dân số thu nhập việc làm và tình hình thu hồi đất các dự án từ các cơ quan của Ủy ban nhân dân thị xã Sông Cầu (phòng Tài nguyên Môi trường, chi cục Thống kê, Trung tâm phát triển quỹ đất, phòng Kinh tế, phòng Lao động Thương binh và Xã hội, Ban quản lý Đầu tư xây dựng cơ bản,...) và Ủy ban nhân dân các phường, xã nơi đến phỏng vấn, điều tra thực hiện đề tài. Qui định từ Luật, văn bản dưới luật, của cơ quan Nhà nước cấp trung ương, địa phương về chính sách thu hồi đất, công tác quản lý sử dụng đất, sách giao khoa, giáo trình, bài giảng, tạp chí, báo có nội dung liên quan. Các công trình khoa học, các nghiên cứu liên quan đến công tác thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng trong nước. - Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp, điều tra, khảo sát thực địa về công tác thu hồi đất của một số công trình dự án có thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội tại thị xã Sông Cầu. Lấy phiếu điều tra theo bảng hỏi tự thiết kế sẵn, chụp ảnh thực tế, thu thập thông tin cần nguyên cứu về thực trạng thu nhập, đời sống của các hộ gia đình ảnh hưởng dự án; các cơ chế chính sách đã áp dụng, vấn đề giải quyết công ăn việc làm, chuyển đổi nghề nghiệp đối với hộ gia đình ảnh hưởng dự án phải thu hồi đất và hộ gia đình tự thỏa thuận phần đất của mình với nhà đầu tư. - Phương pháp thống kê, xử lý số liệu, sử dụng phần mềm Excel, PowerPoint để tổng hợp, xử lý số liệu thu thập được qua đó thiết lập các bảng, hình để phân tích sự tác động, đánh giá và đề xuất các hướng giải quyết. 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 3.1. Quản lý đất đai và thực hiện chính sách thu hồi đất Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý, Nhà nước giao quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức sử dụng đất lâu dài đối với đất ở và có thời hạn sử dụng vào mục đích nông nghiệp; Nhà nước có quyền thu hồi quyền sử PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv dụng đất và người sử dụng đất sẽ được đền bù theo qui định của pháp luật khi Nhà nước đã giao sử dụng hay đất đang sử dụng ổn định. Riêng đối với nhà đầu tư cần đất để đầu tư dự án thuần túy vì mục tiêu lợi nhuận, vì mục đích kinh tế thì dứt khoát phải thỏa thuận giá đất với người có quyền sử dụng đất, nếu nhà đầu tư và người dân thỏa thuận được về giá thì thực hiện giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất, không thì thôi, Nhà nước không can thiệp. Theo quy định hiện hành, có hai hình thức lấy đất để thực hiện dự án. Một là Nhà nước thu hồi khi dự án thuộc diện vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Hai là chủ đầu tư tự thỏa thuận nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh. 3.2. Đánh giá công tác thu hồi đất của 2 dự án Nhà nước thu hồi đất dư án I cơ bản thực hiện theo đúng trình tự quy định, việc thu hồi đất bằng quyết định hành chính ít nhiều không hợp lòng các chủ thể bị ảnh hưởng với nhiều nguyên nhân. Tuy việc bồi thường đúng qui định và tương đối thỏa đáng nhưng cùng phường, cùng thời điểm giá bồi thường đất nông nghiệp, đất ở tại dự án I thấp, chưa phù hợp với giá chuyển nhượng thực tế; 1m2 giá đất các hộ dự án II thực nhận gấp 3 lần các hộ ảnh hưởng dự án I. Thu hồi đất ở dự án I bằng quyết định hành chính, kéo dài nhiều năm, từ lúc các hộ ảnh hưởng nhận quyết định thu hồi đất đến khi cơ quan chức năng hoàn thành thủ tục để người dân được nhận tiền bồi thường kéo dài tới hơn 2 năm. Khi đó, giá đất tại thời điểm nhận tiền đã khác xa so với giá đất tại thời điểm có quyết định thu hồi. Trong khi đó dự án II, để có đất đầu tư Doanh nghiệp tư nhân Việt Linh tự thỏa thuận bồi thường với 39 hộ có đất ảnh hưởng, việc GPMB giao đất cho chủ đầu tư thực hiện xong trong vòng 3 tháng sau khi nhận bồi thường. 3.3. Ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách thu hồi đất đến cuộc sống của các hộ dân có đất bị thu hồi Nhà nước thu hồi đất dẫn đến những thay đổi về cuộc sống của người dân, đặc biệt là những người sống nguồn thu nhập phụ thuộc vào các ngành nghề phi nông nghiệp như hoạt động kinh doanh, buôn bán. - Thay đổi về nguồn vốn con người - Thay đổi về nguồn vốn tài chính - Thay đổi về nguồn vốn xã hội. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v 3.4. Đề xuất các giải pháp cho việc thực hiện chính sách thu hồi đất đạt hiệu quả cao hơn - Nhà nước phải đơn giản hóa trình tự, thủ tục vì theo quy định của pháp luật hiện hành đang có quá nhiều khâu trung gian, nhiều thủ tục, thời gian giữa các thủ tục còn dài để thu hồi đất thực hiện dự án. Từ khâu thành lập hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; tổ chức điều tra, đo đạc, điểm đếm tài sản; xác định nguồn gốc đất, xác nhận nhân hộ khẩu, sưu tra hồ sơ, niêm yết lấy ý kiến phương án bồi thường; thẩm định phương án, ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án; tổ chức chi trả tiền, bố trí tái định cư; tổ chức vận động, thuyết phục; tổ chức cưỡng chế thu hồi đất. - Điều chỉnh bằng việc bổ sung qui định pháp luật Nhà nước tôn trọng sự thoả thuận bình đẳng giữa chủ đầu tư và người sử dụng đất, công nhận sự thoả thuận giữa các bên. Xong cần phải giải quyết được sự bế tắc trong cơ chế thỏa thuận bồi thường, khi mà chủ đầu tư đã thỏa thuận được một tỷ lệ phần trăm nhất định nhưng vẫn còn một phần đất không thể thỏa thuận được với người sử dụng đất thì Nhà nước nên ra quyết định thu hồi đảm bảo quyền lợi của chủ đầu tư và người sử dụng đất. - Để chặc chẻ hơn cần đưa ra thời hạn thỏa thuận tối đa là bao nhiêu tháng thì Nhà nước quyết định thu hồi dự án và giấy chứng nhận đầu tư, hạn chế thấp nhất tình trạng chủ đầu tư không có năng lực tài chính nhưng vẫn được cho phép đầu tư dự án. Hiện nay đang diễn ra trường hợp ở nhiều dự án, không phải người dân không chịu chuyển nhượng đất mà là chủ đầu tư không đủ khả năng tài chính để đền bù cho dân, mặc dù giá chuyển nhượng đã ở mức hợp lý. - Làm rõ khái niệm thu hồi đất vì mục đích kinh tế so với các trường hợp thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Nên tách bạch phạm trù kinh tế ra khỏi phạm trù xã hội trong các dự án mà chúng ta vẫn quen gọi là dự án kinh tế-xã hội. Bởi nếu để hai phạm trù này liên kết với nhau bởi một dấu gạch nối, dể dẫn đến cách hiểu tùy tiện, nhận diện không rõ ràng và đánh đồng hai phạm trù này làm một, dẫn đến thực hiện sai vấn đề. - Để hạn chế thiệt hại và tình trạng không hợp tác của người bị thu hồi đất, cơ quan có thẩm quyền cần triệt để áp dụng phương pháp xác định giá đất có lợi nhất cho người dân sao cho tiền nhận bồi thường thấp nhất cũng đủ để nhận chuyển nhượng một thửa đất mới với cùng diện tích tại địa phương để sinh sống. - Tạo quỹ đất sạch theo qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm theo hình thức xã hội hóa, chọn nhà đầu tư giải phóng mặt bằng, sau đó thực hiện giao đất, cho thuê đất chủ yếu thông qua hình thức đấu giá, Nhà nước sẽ điều tiết được phần giá trị tăng thêm từ đất không phải do người sử dụng đất tạo ra, tạo nguồn thu để thực hiện bồi thường, hỗ trợ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất, bảo đảm hài hòa lợi ích của Nhà nước, của người sử dụng đất và của nhà đầu tư. - Nhất thiết dự án thu hồi đất nào cũng phải thành lập đoàn thanh tra, tổ giám sát để kịp thời chấn chỉnh ngay những thiếu sót sai phạm, hạn chế thấp nhất mọi hành vi có yếu tố tham nhũng. Như, cán bộ có thể cấu kết với người thu hồi đất trong quá trình kiểm đếm, thẩm định; làm bỏ ngỏ sau đó hướng dẫn khiếu nại, kiến nghị. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii MỤC LỤC MỞ ĐẦU................................................................................................................................... xi 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGUYÊN CỨU............................................................................................ 2 2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ..................................................................... 3 3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................................... 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn........................................................................................................ 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................... 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 4 1.1.1. Các khái niệm cơ bản ............................................................................................. 4 1.1.2. Quan hệ trong thu hồi đất.................................................................................... 10 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. ............................................. 12 1.2.1. Thực tiễn công tác thu hồi đất trên thế giới ....................................................... 12 1.2.2. Thực tiễn công tác thu hồi đất ở Việt Nam ........................................................ 14 1.2.3. Thực tiễn công tác thu hồi đất ở Phú Yên .......................................................... 16 1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGUYÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN......................................... 16 CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 18 2.1. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 18 2.1.1. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 18 2.1.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 18 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 18 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 19 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................. 19 2.3.2. Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu. ................................................ 20 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGUYÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................ 20 3.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ................................................................. 20 3.1.1.Vị trí địa lý. ............................................................................................................ 20 3.1.2. Địa hình ................................................................................................................. 22 3.1.3. Khí hậu .................................................................................................................. 22 3.1.4. Các nguồn tài nguyên ........................................................................................... 23 3.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên ................................................................ 24 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii 3.1.6. Dân số lao động và việc làm ................................................................................. 25 3.2. QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THU HỒI ĐẤT.............. 26 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai ..................................................... 26 3.2.2. Qui định pháp luật về quản lý, sử dụng và thu hồi đất. .................................... 31 3.2.3. Trình tự, thủ tục thu hồi đất phát triển kinh tế - xã hội .................................. 36 3.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THU HỒI ĐẤT CỦA HAI DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI THỊ XÃ SÔNG CẦU. ................................................................................... 41 3.3.1. Các dự án thu hồi đất tại thị xã Sông Cầu. ........................................................ 41 3.3.2 Đánh giá chung về việc thực hiện công tác thu hồi đất trên địa bàn thị xã Sông Cầu giai đoạn 2011-2015. ............................................................................................... 45 3.3.3. Thực trạng thu hồi đất hai dự án nghiên cứu . ........................................................ 50 3.3.4. Ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách thu hồi đất đến cuộc sống của các hộ dân có đất bị thu hồi. ...................................................................................................... 57 3.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHO VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THU HỒI ĐẤT ĐẠT HIỆU QUẢ CAO HƠN. .................................................................................. 62 3.4.1. Điều chỉnh bằng việc bổ sung qui định pháp luật về thu hồi đất. .................... 62 3.4.2. Đề xuất một số giải pháp. ..................................................................................... 64 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 66 1. Kết luận: ....................................................................................................................... 66 2. Kiến nghị. ........................................................................................................................ 68 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Ý nghĩa BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường ĐVT Đơn vị tính GPMB Giải phóng mặt bằng GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất NĐ - CP Nghị định - Chính phủ NN Nông nghiệp QĐ-UBND Quyết định - Ủy ban nhân dân TĐC Tái định cư Thông tư - Bộ tài nguyên và môi TT-BTNMT trường UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tỉ lệ dân số của Thị xã Sông Cầu ................................................................................. 25 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất thị xã Sông Cầu năm 2015....................................................... 26 Bảng 3.3. Biến động sử dụng các loại đất thời kỳ 2011, 2013, 2015. ........................................... 28 Bảng 3.4. Các văn bản pháp lý ...................................................................................................... 31 Bảng 3.5. Tổng hợp các dự án thực hiện từ các năm 2011-2014 .................................................. 41 Bảng 3.6. Tổng hợp các dự án nhóm I thực hiện theo Luật Đất đai 2013 ..................................... 44 Bảng 3.7. Tổng hợp các dự án nhóm II thực hiện theo Luật Đất đai 2013 ................................... 45 Bảng 3.8. Tổng hợp công tác cấp giấy chứng nhận 02 dự án ........................................................ 51 Bảng 3.9. Tổng hợp về loại đất, vị trí và diện tích thu hồi đất của 2 dự án ................................... 52 Bảng 3.10. Kết quả phỏng vấn chi tiết thu hồi đất của các hộ dân tại 02 dự án ............................ 57 Bảng 3.11. Thay đổi cơ cấu thu nhập của người dân ở 02 dự án .................................................. 60 Bảng 3.12. Ý kiến của người dân về sự thay đổi thu nhập ở 2 dự án ............................................ 60 Bảng 3.13. Tình hình tiếp cận các cơ sở hạ tầng sau khi thu hồi đất,GPMB ................................ 61 Bảng 3.14. Tình hình đời sống tinh thần sau khi thu hồi đất, GPMB ........................................... 61 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. xi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Bản đồ hành chính thị xã Sông Cầu ................................................................... 21 Hình 3.2. Cơ cấu sử dụng đất thị xã Sông Cầu năm 2015. ................................................ 28 Hình 3.3. Cơ cấu diện tích đất thu hồi Dự án I................................................................... 50 Hình 3.4. Cơ cấu diện tích đất thu hồi Dự án II ................................................................. 51 Hình 3.5. Độ tuổi lao động bị thu hồi đất. .......................................................................... 59 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. xii PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai trong giai đoạn bảo hòa người sử dụng đất chỉ xem là nơi ở, là tư liệu sản xuất, là môi trường sống. Xong khi Nhà nước, nhà đầu tư cần đến để thực hiện một dự án nào đó thì đất đai lập tức mang tính chất là loại hàng hóa đặc biệt. Gần đây văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI nêu rõ “Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, chính sách về đất đai nhằm đảm bảo hài hòa lợi ích của Nhà nước, lợi ích của người sử dụng đất, lợi ích của nhà đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi để sử dụng có hiệu quả nguồn đất đai cho sự phát triển; khắc phục tình trạng lãng phí và tham nhũng đất đai”. Tại khoản 3 điều 54 Hiến pháp 2013, điều này qui định như sau: “Nhà nước thu hồi đất do tổ chức, cá nhân đang sử dụng trong trường hợp thật cần thiết do luật định vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Việc thu hồi đất phải công khai, minh bạch và được bồi thường theo quy định của pháp luật”. Trong những năm qua, để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa nước ta đã và đang nỗ lực triển khai thực hiện nhiều dự án đầu tư nhằm xây dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng làm nền tảng cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tất cả những công trình này đòi hỏi phải có mặt bằng để xây dựng, do đó nhu cầu về đất cho xây dựng là rất lớn. Để có đất cho mục tiêu trên, Nhà nước phải thu hồi một phần đất của nhân dân, theo quy định tại Điều 62, Mục 1, Chương VI của Luật đất đai 2013. Khi thu hồi đất theo Mục 1, Chương VI của Luật đất đai 2013, Nhà nước phải bồi thường, tái định cư cho người có đất bị thu hồi. Như vậy, công tác thu hồi đất bồi thường thiệt hại và giải phóng mặt bằng là điều kiện ban đầu và tiên quyết để triển khai thực hiện các dự án. Việc làm này còn có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà nước, của chủ đầu tư, ảnh hưởng đến đời sống vật chất, tinh thần của người bị thu hồi đất. Chính phủ đã ban hành Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định cụ thể hóa về chính sách bồi thường hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng chung cho tất cả các dự án trong cả nước hoặc cho từng dự án cụ thể với tình hình thực tế tại địa phương. Cùng với sự phát triển của đất nước, Phú Yên - một thành phố được xem là thành phố trẻ của miền Trung đang bước vào giai đoạn tăng trưởng kinh tế trong đó có sự đóng góp phát triển của thị xã Sông Cầu nói riêng. Năm 2009, Sông Cầu được công nhận đô thị loại 4, là Thị xã duy nhất của tỉnh Phú Yên, trong khi trước đây là một huyện nhỏ, thiếu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 2 sót về mọi mặt, cần phải sát nhập chung với huyện Đồng Xuân để phát triển. Song việc hiện nay đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, hiệu quả, đang phấn đấu đuổi kịp, vượt qua mức trung bình cả Tỉnh. Tiếp tục xây dựng Sông Cầu từng bước trở thành một thị xã du lịch-dịch vụ; phát triển kinh tế biển; trọng tâm kinh tế - xã hội khu vực phía Bắc của Tỉnh và phấn đấu đến năm 2020, cơ bản đạt các tiêu chí của một đô thị loại III. Với định hướng phát triển Kinh tế - Xã hội nêu trên thì công tác thu hồi giải phóng mặt bằng, phải diễn ra liên tục, không tránh những vướng mắc và tồn tại. Chính vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá công tác thu hồi đất diễn ra trong thời gian qua, nhằm điều tra, tìm hiểu thực trạng, tình hình quản lý và nguyên nhân gây khó khăn cản trở, để đề xuất một số giải pháp góp phần đẩy nhanh tiến độ công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, đồng thời để đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên là việc làm rất cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác thu hồi đất của một số dự án phát triển kinh tế - xã hội tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên”. 2. MỤC TIÊU NGUYÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá tình hình quản lý, làm rõ một số vấn đề về công tác thu hồi đất của một số dự án phát triển kinh tế - xã hội tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thu hồi đất nhằm giải quyết tốt hơn mối quan hệ hài hòa giữa lợi ích nhà nước và lợi ích người bị thu hồi đất. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu việc thực hiện chính sách thu hồi đất, tình hình quản lý nhà nước về đất đai. - Làm rõ các hình thức thực hiện pháp luật về thu hồi đất của một số dự án phát triển kinh tế, xã hội tại thị xã Sông Cầu. - Đánh giá thực trạng pháp luật đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thu hồi đất nhằm giải quyết tốt hơn mối quan hệ hài hòa giữa lợi ích nhà nước và lợi ích người bị thu hồi đất và lợi ích nhà đầu tư trên địa bàn thị xã Sông Cầu trong thời gian tới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 3 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học Góp phần làm rõ và bước đầu hoàn thiện những chính sách của nhà nước và địa phương về công tác thu hồi đất để đẩy nhanh tiến độ bồi thường giải phóng mặt bằng khi thực hiện dự án phát triển kinh tế -xã hội. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Thấy rõ thực trạng công tác thu hồi đất từ đó góp phần đưa ra những chính sách hợp lý, đề xuất giải pháp hoàn thiện quy định của pháp luật đất đai về cơ chế thu hồi đất, đảm bảo quyền lợi cho người bị thu hồi đất với bên kia là nhà đầu tư. - Là cơ sở nghiên cứu cho các dự án khác trên địa bàn thị xã Sông Cầu nói riêng và tỉnh Phú Yên nói chung. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Đất đai a) Khái niệm về đất đai Đất đai (land) là bề mặt của trái đất, vật chất ở phía dưới, không khí ở bên trên và mọi vật gắn với đất [10]. Theo V.V Đôccutraiep (1846 - 1903): Đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự nhiên dưới tác động của tổng hợp của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi địa phương. Viện sĩ thổ nhưỡng nông hóa Liên Xô (cũ) - V.R Villiam (1863-1939) thì cho rằng đất là lớp tơi xốp của vỏ lục địa, có độ dày khác nhau, có thể sản xuất ra những sản phẩm của cây trồng [3]. Khái niệm đầy đủ và phổ biến nhất về đất đai như sau: “Đất đai là một phần diện tích cụ thể của bề mặt Trái đất bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường sá, nhà cửa,....). Luật Đất đai 2003 của Việt Nam qui định: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hang đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bổ các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng” [11]. Xong về mặt thuật ngữ khoa học “Đât” và “Đất đai” có sự phân biệt nhất định. Đất (soil) là lớp đất mặt của vỏ trái đất gọi là thổ nhưỡng. Thổ nhưỡng phát sinh là do tác động lẫn nhau của khí trời (khí quyển), nước (thủy quyển), sinh vật (sinh quyển) và đá mẹ (thạch quyển) qua thời gian lâu dài. Khái niệm đất theo nghĩa đất đai (land) có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, đất như là không gian, cộng đồng lãnh thổ, vị trí địa lý, nguồn vốn, môi trường, tài sản [11]. Trong quản lý Nhà nước về đất đai người ta thường đề cập đến đất đai theo khái niệm đất (land) [2]. b) Đặc điểm của đất đai Đất đai có đặc tính khác biệt so với các tư liệu sản xuất khác như - Đặc điểm tạo thành: đất đai là một vật thể tự nhiên mang tính lịch sử. Đất đai là một sản phẩm tự nhiên, xuất hiện và tồn tại ngoài ý chí và sự nhận thức của con người. Song song với quá trình hình thành loài người, đất đai vẫn tuân thủ các quy luật mà con người không thể can thiệp được. Đất đai gắn liền với con người ngay từ buổi đầu sơ khai do quá trình con người sử dụng sức lao động của mình tác động vào đất đai nhằm thu lại sản phẩm. Và chính trong quá trình tác động này con người đã chuyển tải vào đất đai giá PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 5 trị sức lao động của mình và làm cho đất đai tham gia vào các mối quan hệ xã hội. Do vậy, lúc này từ một vật thể tự nhiên đất đai đã chuyển dần sang thành vật thể lịch sử [11] - Đất đai có độ phì nhiêu: với hai loại độ phì là độ phì tự nhiên và độ phì kinh tế khiến cho đất đai khác hẳn với các tư liệu sản xuất khác, có thể cung cấp cho cây trồng thức ăn, nước và những điều kiện khác cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng [11]. - Tính giới hạn về số lượng: cùng với sự phát triển của sức sản xuất, đất đai có tính nguyên thủy là không thể gia tăng về số lượng, diện tích do kích thước của quả đất quyết định, kích thước của đất đai được xác định từ khi mới hình thành. Do vậy, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật con người cũng không thể làm tăng thêm được diện tích đất đai[11]. - Tính cố định về không gian: đất đai là tư liệu sản xuất có vị trí không thể thay đổi trong không gian. Đây là một tính chất rất đặc thù của đất đai, làm cho những mảnh đất ở những vị trí khác nhau có giá trị là không giống nhau[11] - Tính không thay thế: trong quá trình sản xuất, con người có thể thay thế tư liệu sản xuất này bằng tư liệu sản xuất khác, nhưng đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế đặc biệt trong nông lâm nghiệp[11]. - Đất đai có khả năng tăng tính sản xuất: Nếu xét về mặt không gian (diện tích) thì đất đai là tư liệu vĩnh cửu, không chịu sự phá hủy của thời gian. Hơn nữa, nếu sử dụng đúng và hợp lý, độ phì nhiêu của đất đai không những không bị mất đi mà còn được nâng cao, cải thiện, do đó đất đai sẽ tốt lên về chất lượng[11]. c) Vai trò của đất đai trong đời sống kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và trong sản xuất. Với vai trò là vị trí và không gian để con người xây dựng nhà ở đã góp phần quan trọng trong việc phân bố dân cư trên lãnh thổ của các quốc gia. Bên cạnh đó sự phát triển kinh tế xã hội đã làm xuất hiện nhu cầu xây dựng khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh-quốc phòng. Để xây dựng những công trình này đòi hỏi phải có đất đai để đáp ứng nhu cầu về diện tích và vị trí phân bố[11]. Trong nền sản xuất đất đai giữ vị trí đặc biệt quan trọng, đất đai là điều kiện vật chất mà tất cả hoạt động sản xuất và sinh hoạt đều cần tới. Trong quá trình phát triển của xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất và văn minh tinh thần, tất cả các kỹ thuật vật chất và văn hóa khoa học đề được xây dựng trên nền tảng cơ bản là đất đai[11]. 1.1.1.2. Phân loại đất đai. Hiện nay, trên thế giới tùy theo mục đích phân loại mà có nhiều cách phân loại đất khác nhau. Ở Việt Nam, đất thường được phân loại theo hai cách: Phân loại đất theo thổ nhưỡng và phân loại đất theo mục đích sử dụng. + Phân loại đất theo thổ nhưỡng (soil classification): mục đích nhằm xây dựng bản đồ thổ nhưỡng. Trên thế giới có 3 trường phái chủ yếu[7][11]: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 6 • Phân loại đất theo nguồn gốc phát sinh • Phân loại đất theo định lượng các tầng đất • Phân loại đất theo FAO - UNESCO Ở Việt Nam, năm 1976, Bộ Nông nghiệp đã xây dựng bản đồ đất tỉ lệ 1/1.000.000, bảng phân loại đất chia đất của nước ta thành 13 nhóm với 30 loại đất theo phát sinh. Từ những năm cuối thập kỷ 80 của thế kỷ 20, ở nước ta đã sử dụng hệ thống phân loại đất theo định lượng FAO - UNESCO, bảng phân loại đất theo phương pháp FAO - UNESCO gồm 19 nhóm và 54 loại đất [3]. + Phân loại đất theo mục đích sử dụng (land classification) Ở Việt Nam, Luật Đất đai đầu tiên (năm 1987) quy định đất đai được phân làm 5 loại theo mục đích sử dụng, gồm đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng. Luật Đất đai 1993 quy định đất đai được phân thành 6 loại theo mục đích sử dụng, gồm đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư nông thôn, đất đô thị, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng[21]. Cách phân loại đất theo Luật Đất đai 1987 và Luật đất đai 1993 vừa theo mục đích sử dụng, lại vừa theo địa bàn gây nên sự chồng chéo. Để khắc phục tình trạng này, Luật Đất đai 2003 và Luật đất đai 2013 có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2014 quy định căn cứ theo mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 3 nhóm: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng[21]. 1.1.1.3. Dự án a) Khái niệm về dự án Các nhà khoa học trong lĩnh vực kinh tế cũng như các nhà quản lý đã đưa ra nhiều quan niệm khác nhau về dự án. Mỗi một quan niệm nhấn mạnh về một số khía cạnh của một dự án cùng các đặc điểm quan trọng của nó trong từng hoàn cảnh cụ thể. Nếu xét về hình thức, dự án là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống một dự kiến đầu tư trong tương lai[20]. Nếu xét ở góc độ nội dung, dự án được hiểu là một ý đồ để tiến hành một công việc cụ thể nào đó nhằm đạt mục tiêu xác định trong khuôn khổ nguồn lực nhất định và khoảng thời gian nhất định. Nếu xét về góc độ kế hoạch, dự án được hiểu là một kế hoạch chi tiết về đầu tư phát triển, là đơn vị kế hoạch độc lập nhỏ nhất trong hệ thống kế hoạch hóa, làm cơ sở cho việc ra quyết định về đầu tư phát triển. Luật Đấu thầu năm 2005 tại khoản 7 Điều 4 đưa ra khái niệm về dự án như sau: Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định[18]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2