intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến việc quản lý và sử dụng đất tại Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

32
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích, đánh giá được công tác quản lý nhà nước về đất đai, tình hình sử dụng và biến động đất đai dưới áp lực của quá trình đô thị hóa tại Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh. Đề xuất được một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu trong những năm tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến việc quản lý và sử dụng đất tại Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUỲNH LÊ HÒA ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI QUẬN 9, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KIỂM SOÁT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai HUẾ - 2017 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUỲNH LÊ HÒA ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI QUẬN 9, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KIỂM SOÁT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN THANH ĐỨC HUẾ - 2017 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện, các số liệu sơ cấp, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác, các thông tin trích dẫn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên Huỳnh Lê Hòa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ vô cùng to lớn của Quý Thầy Cô giáo trường Ðại học Nông Lâm - Đại học Huế, cơ quan, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Tôi xin tỏ lòng biết ơn chân thành đến: - Quý Thầy Cô giáo trường Ðại học Nông Lâm - Đại học Huế đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và thực hiện đề tài. - Tiến sĩ Trần Thanh Đức đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. - Lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Quận 9, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân Quận 9 đã động viên, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài. Ðặc biệt, gia đình đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn! Học viên Huỳnh Lê Hòa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Đề tài “Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến việc quản lý và sử dụng đất tại Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện trên địa bàn Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh, thời gian từ tháng 02/2017 đến tháng 08/2017. Mục tiêu của đề tài là phân tích, đánh giá được công tác quản lý nhà nước về đất đai, tình hình sử dụng và biến động đất đai dưới áp lực của quá trình đô thị hóa tại Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh. Đề xuất được một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu trong những năm tới. Đề tài đã sử dụng các phương pháp thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp, phương pháp thu thập số liệu sơ cấp, phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, phân tích và phương pháp so sánh. Kết quả đạt được cho thấy đô thị hóa một mặt đã thu hút sự quan tâm của lãnh đạo các cấp đối với công tác quản lý đất đai; tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất; làm giá trị đất đai được nâng cao; mặt khác, đô thị hóa đã làm phát sinh nhiều vấn đề trong quá trình đảm bảo quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; công tác quản lý đất đai bị quá tải; phải thu hồi nhiều đất nông nghiệp trong khi công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn; đất đai bị hoang hóa nhưng đất sản xuất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp dần, tạo ra nhiều mâu thuẫn trong quản lý và sử dụng đất của địa phương. Do vậy, cần phải có những biện pháp nhằm giảm thiểu những tác động tiêu cực của đô thị hóa, đưa quản lý đất đai đi về ổn định và nâng cao hiệu quả sử dụng đất, đảm bảo phát triển bền vững ở những khu vực đô thị hóa. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC ......................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................1 2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................1 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................3 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu .................................................................3 1.1.1. Đô thị và đô thị hóa ............................................................................................... 3 1.1.2. Khái quát về sử dụng đất và quản lý nhà nước về đất .........................................15 1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu ............................................................ 22 1.2.1. Quá trình đô thị hóa trên thế giới ........................................................................22 1.2.2. Tổng quan quá trình đô thị hóa ở Việt Nam ........................................................25 1.2.3. Thực trạng quá trình đô thị hóa TP. Hồ Chí Minh ..............................................26 1.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan .................................................................29 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................................... 32 2.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................32 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................32 2.1.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 32 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v 2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 32 2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................33 2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp .....................................................33 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ...................................................................33 2.3.3. Phương pháp thống kê .........................................................................................33 2.3.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích .......................................................................33 2.3.5. Phương pháp so sánh ...........................................................................................34 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................35 3.1. Khái quát chung điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Quận 9, TP Hồ Chí Minh35 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 35 3.1.2. Khái quát về tài nguyên thiên nhiên ....................................................................37 3.1.3. Khái quát về phát triển kinh tế - xã hội ............................................................... 39 3.2. Quá trình đô thị hóa tại Quận 9, TP Hồ Chí Minh .................................................46 3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Quận 9 ............................................................. 46 3.2.2. Các đặc trưng của đô thị hóa Quận 9 ..................................................................49 3.3. Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai dưới tác động của đô thị hóa tại địa bàn nghiên cứu giai đoạn 2012-2016 ......................................................................52 3.3.1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. .....................................................................................................52 3.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính.................................................................................................................54 3.3.3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. ..55 3.3.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. ..........................................................55 3.3.5. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất ......................58 3.3.6. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. ....................................62 3.3.7. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. ..................................................................................................................63 3.4. Đánh giá tình hình sử dụng và biến động đất đai dưới tác động của đô thị hóa tại địa bàn nghiên cứu giai đoạn 2012-2016 ......................................................................64 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 3.4.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 trên địa bàn Quận 9 .......................................64 3.4.2. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 .............................. 67 3.4.3. Chỉ tiêu sử dụng đất của Quận 9 năm 2017.........................................................70 3.4.2. Biến động diện tích các loại đất theo mục đích sử dụng giai đoạn 2012-2016 ...75 3.5. Đánh giá tác động của đô thị hóa đến tình hình sử dụng đất tại địa phương .........77 3.5.1. Cơ cấu sử dụng đất chung của địa phương..........................................................77 3.5.2. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại địa phương ............................................................................................................. 79 3.5.3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến tình hình sử dụng đất và sinh kế của người dân 81 3.6. Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai và sử dụng đất trong quá trình đô thị hóa tại Quận 9 ..............................................84 3.6.1. Vai trò của quản lý nhà nước về đất đai đối với sự phát triển của đất nước. ......84 3.6.2. Giải pháp đảm bảo tính khả thi và hiệu quả phương án kế hoạch sử dụng đất ...85 3.6.3. Chính sách tạo nguồn vốn từ đất .........................................................................85 3.6.4. Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện ..................................................................86 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................87 4.1. Kết luận...................................................................................................................87 4.2. Kiến nghị ................................................................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 90 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 01 ĐTH Đô thị hóa 02 UBND Ủy ban nhân dân 03 HĐND Hội đồng nhân dân 04 GDP Tổng sản phẩm trong nước 05 TN&MT Tài nguyên và Môi trường 06 CNQSDĐ Chứng nhận quyền sử dụng đất 07 GCN Giấy chứng nhận 08 TP. Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh 09 KHSDĐ Kế hoạch sử dụng đất 10 XHCN Xã hội chủ nghĩa 11 DTTN Diện tích tự nhiên 12 PNN Phi nông nghiệp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Phân loại và quy mô diện tích các loại đất trên địa bàn Quận 9 ................... 38 Bảng 3.2. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Quận 9 giai đoạn 2013-2016 ............. 41 Bảng 3.3. Hiện trạng dân số qua các năm của Quận 9 .................................................. 42 Bảng 3.4. Các chỉ tiêu về cơ sở hạ tầng Quận 9 giai đoạn 2012-2016 .......................... 49 Bảng 3.5. Các chỉ tiêu đánh giá đô thị hóa tại Quận 9 giai đoạn 2012-2016 ................ 50 Bảng 3.6. Dân số đang làm việc trong các ngành kinh tế tại Quận 9 giai đoạn 2012- 2016 ............................................................................................................................... 51 Bảng 3.7. Diện tích theo đơn vị hành chính cấp phường tại Quận 9 ............................ 54 Bảng 3.8. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích của Quận 9 trong năm 2016 .... 60 Bảng 3.9. Diện tích đất cần thu hồi của Quận 9 trong năm 2016.................................. 61 Bảng 3.10. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn Quận 9 giai đoạn 2012- 2016 ............................................................................................................................... 62 Bảng 3.11. Số lượng đơn tranh chấp khiếu nại của Quận 9 giai đoạn 2012 đến 2016 63 Bảng 3.12. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 phân theo đơn vị hành chính của Quận 9 .............................................................................................................. 65 Bảng 3.13. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Quận 9 ................. 67 Bảng 3.14. Chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2017 đã được phê duyệt trên địa bàn Quận 9 ....................................................................................................... 71 Bảng 3.15. Biến động diện tích các loại đất theo mục đích sử dụng của Quận 9 giai đoạn 2012-2016 ............................................................................................................. 76 Bảng 3.16. Cơ cấu sử dụng đất của Quận 9 và của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 ................................................................................................................. 78 Bảng 3.17. Cơ cấu sử dụng đất năm 2016 của Quận 9 ................................................. 78 Bảng 3.18. Tỷ lệ sử dụng đất nông nghiệp của Quận 9 giai đoạn 2012-2016 .............. 80 Bảng 3.19. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến tình hình sử dụng đất của các hộ dân điều tra ................................................................................................................................... 81 Bảng 3.20. Nguồn thu nhập của các hộ gia đình năm 2016 .......................................... 82 Bảng 3.21. Tỷ lệ đáp ứng được nhu cầu lao động có việc làm tại địa phương ............. 83 Bảng 3.22. Tỷ lệ nhà ở của hộ gia đình tại Quận 9 ....................................................... 83 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1. Sơ đồ hành chính Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ......................................35 Hình 3.2. Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người của Quận 9 giai đoạn 2012- 2016 ............................................................................................................................... 80 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đô thị hóa (ĐTH) là một xu thế tất yếu khách quan trên con đường đi đến sự thịnh vượng của một quốc gia. Việt Nam là một nước nông nghiệp nên cần phải thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa để phát triển nền kinh tế của đất nước, và hệ quả trực tiếp của công nghiệp hóa chính là ĐTH. Sản phẩm của ĐTH là đô thị với các khu công nghiệp, nhà máy, các khu dân cư, khu sản xuất kinh doanh thương mại, dịch vụ phát triển trên nền tảng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hoàn thiện. Vì lẽ đó, ĐTH sẽ cần một quỹ đất đai rất lớn để đáp ứng yêu cầu xây dựng các công trình, chính nhu cầu này đã tạo ra những áp lực to lớn đối với việc quản lý và sử dụng đất đai. Cũng như tất cả các lĩnh vực khác, ĐTH đã có những tác động tích cực lẫn tiêu cực đối với quan hệ đất đai, mà cụ thể là việc quản lý và sử dụng đất đai. Vấn đề đặt ra là làm cách nào có thể hạn chế tối đa những tác động tiêu cực đó. Quận 9 là quận ngoại thành Thành phố Hồ Chí Minh nên phần lớn đất đai đã được Nhà nước giao cho người dân canh tác với nhiều loại hình sản xuất, trong đó có trồng lúa và cây nông nghiệp. Do vậy, phải vực dậy nền kinh tế, cải thiện đời sống của nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền các cấp. Tận dụng lợi thế về điều kiện tự nhiên thuận lợi như vị trí địa lý, cấu tạo nền địa chất, nguồn nước,... Quận 9 đã thực hiện công nghiệp hóa song song với quá trình ĐTH nhằm đưa nền kinh tế của địa phương đi lên, dẫn tới sự ra đời của khu đô thị và các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn địa phương trong thời gian qua. Để thực hiện các công trình dự án, thành phố và địa phương đã thu hồi nhiều đất nông nghiệp chuyển sang mục đích phi nông nghiệp, làm đất sản xuất của nông dân bị thu hẹp dần. Cũng trong thời gian này, Quận 9 đã tiếp nhận nhiều dân di cư từ các vùng khác đến làm việc và sinh sống, làm tăng nhu cầu đất đai phục vụ các mục đích xây dựng nhà ở, mở rộng các công trình điện, đường, trường, trạm,...đồng thời làm tăng giá trị đất đai. Từ thực tế nêu trên, việc đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến việc quản lý và sử dụng đất tại Quận 9, TP. Hồ Chí Minh, đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế tối đa những tác động tiêu cực là rất cần thiết, có ý nghĩa to lớn đối với công tác hoạch định, phát triển đô thị của Quận 9 nói riêng và của TP. Hồ Chí Minh nói chung trong thời điểm hiện nay. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về đất đai của cơ quan chức năng và người sử dụng đất dưới tác động của quá trình đô thị hóa tại Quận 9, TP. Hồ Chí Minh. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể Phân tích, đánh giá được công tác quản lý nhà nước về đất đai, tình hình sử dụng và biến động đất đai dưới áp lực của quá trình ĐTH tại Quận 9, TP. Hồ Chí Minh. Đề xuất được một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu trong những năm tới. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài sẽ trình bày, so sánh và phân tích những vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý và sử dụng đất dưới áp lực của quá trình ĐTH nhằm xác định những nguyên nhân cơ bản dẫn đến những bất cập trong cơ chế quản lý và sử dụng đất tại địa bàn nghiên cứu. Đồng thời, cũng qua việc nghiên cứu, đề tài cũng góp phần hoàn thiện cơ sở khoa học các chính sách về đất đai. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Tốc độ ĐTH tại Quận 9 trong những năm gần đây đã diễn ra một cách mạnh mẽ, việc chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp là tất yếu. Bên cạnh những khu vực chuyển đổi mục đích theo quy hoạch, còn tồn tại những khu vực chuyển đổi mục đích, xây dựng nhà ở theo hướng tự phát, không theo hoạch định của Nhà nước mà theo nhu cầu của xã hội phát triển. Chính sự chuyển đổi không theo quy hoạch đã tạo ra những áp lực rất lớn đối với việc quản lý và sử dụng đất đai ở địa phương, tác động trực tiếp đến cuộc sống của người dân trên bàn quận. Chính vì vậy, thông qua việc đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa tại Quận 9; đề tài sẽ có đề xuất những giải pháp cụ thể trong khuôn khổ pháp luật nhằm giúp cho các cấp chính quyền thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về đất đai, tạo sự công bằng về quyền lợi và nghĩa vụ với nhà nước giữa những người sử dụng đất, đảm bảo quyền và lợi ích cho người sử dụng đất tại địa bàn nghiên cứu. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu Trong những năm gần đây, khi Việt Nam thực hiện công cuộc Đổi mới, mở cửa nền kinh tế đã tạo điều kiện cho quá trình ĐTH phát triển mạnh ở nước ta, đặc biệt là tại các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. ĐTH thường đi đôi với công nghiệp hóa, hiện đại hóa, sự gia tăng dân số trên một đơn vị lãnh thổ, kinh tế dịch chuyển theo hướng công nghiệp và thương mại, dịch vụ. Nhằm đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế đòi hỏi phải có sự chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp để xây dựng các khu công nghiệp, khu dân cư và các công trình công cộng phục vụ đời sống nhân dân. Điều này đã gây áp lực không nhỏ đối với việc quản lý và sử dụng đất đai ở vùng ĐTH. Nhìn chung, các nghiên cứu trên chưa thực sự phác họa một bức tranh tổng thể về những tác động tích cực và tiêu cực của ĐTH đối với sử dụng và quản lý đất đai ở vùng ĐTH. Hiện nay, với hệ thống pháp luật đất đai mới được ban hành, mặc dù đã có những quy định cụ thể cho từng loại đất, nhưng khi thực hiện trong thực tế tại từng địa phương lại nảy sinh những vấn đề mà cơ chế quản lý đã được luật định chưa thể đáp ứng được. Bên cạnh đó, các đề tài trên chỉ tập trung nghiên cứu tác động của ĐTH lên chính phạm vi địa bàn nghiên cứu mà không tính đến những tác động vùng lân cận. Chính vì vậy mà đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích những ảnh hưởng của quá trình phát triển đô thị đối với việc quản lý và sử dụng đất tại Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh; để tìm ra nguyên nhân của những bất cập giữa cơ chế quản lý và thực tế sử dụng đất tại địa phương, đề xuất phương án sử dụng và quản lý đất đai trong khu vực ĐTH một cách hiệu quả, phù hợp với quá trình phát triển của quận, thành phố. 1.1.1. Đô thị và đô thị hóa 1.1.1.1. Khái niệm đô thị Theo Luật Quy hoạch đô thị (2009), đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn [18]. - Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn [6]. - Theo Thông tư số 34/2009/ TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2009, khái niệm đô thị được định nghĩa như sau [3]: + Là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành, cấp quốc gia, cấp vùng liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một trung tâm của vùng trong tỉnh; có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định. + Quy mô dân số toàn đô thị tối thiểu phải đạt 4 nghìn người trở lên. + Mật độ dân số phù hợp với quy mô, tính chất và đặc điểm của từng loại đô thị và được tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu phố xây dựng tập trung của thị trấn. + Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp được tính trong phạm vi ranh giới nội thành, nội thị, khu vực xây dựng tập trung phải đạt tối thiểu 65% so với tổng số lao động. + Hệ thống công trình hạ tầng đô thị gồm hệ thống công trình hạ tầng xã hội và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Đối với khu vực nội thành, nội thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ và có mức độ hoàn chỉnh theo từng loại đô thị. Đối với khu vực ngoại thành, ngoại thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ mạng hạ tầng và bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển đô thị bền vững. + Kiến trúc, cảnh quan đô thị: việc xây dựng phát triển đô thị phải theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị được duyệt, có các khu đô thị kiểu mẫu, các tuyến phố văn minh đô thị, có các không gian công cộng phục vụ đời sống tinh thần của dân cư đô thị; có tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu và phù hợp với môi trường, cảnh quan thiên nhiên. - Đối với các đô thị ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới hải đảo thì các tiêu chí đánh giá được nới lỏng hơn: quy mô dân số và mật độ dân số tối thiểu phải đạt 50% tiêu chuẩn quy định, các tiêu chuẩn khác phải đảm bảo tối thiểu 70% mức tiêu chuẩn quy định so với các loại đô thị tương đương. Đối với một số đô thị có tính chất đặc thù, tiêu chuẩn về quy mô dân số và mật độ dân số tối thiểu phải đạt 60% tiêu chuẩn quy định, các tiêu chuẩn khác phải đạt quy định so với các loại đô thị tương đương và đảm bảo phù hợp với tính chất đặc thù của mỗi đô thị. 1.1.1.2. Phân loại đô thị Theo Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009 của Chính Phủ về việc phân loại đô thị. Các đô thị ở Việt Nam được phân loại theo những tiêu chuẩn sau [5]: Đô thị được phân thành 6 loại như sau: loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định công nhận. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 a) Đô thị loại đặc biệt Chức năng đô thị là Thủ đô hoặc đô thị có chức năng là trung tâm kinh tế, tài chính, hành chính, khoa học - kỹ thuật, giáo dục - đào tạo, du lịch, y tế, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. Quy mô dân số toàn đô thị từ 5 triệu người trở lên. Mật độ dân số khu vực nội thành từ 15.000 người/km2 trở lên. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối thiểu đạt 90% so với tổng số lao động. Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị Khu vực nội thành: được đầu tư xây dựng đồng bộ và cơ bản hoàn chỉnh, bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh môi trường đô thị; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường; Khu vực ngoại thành: được đầu tư xây dựng cơ bản đồng bộ mạng lưới hạ tầng và các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối phục vụ đô thị; hạn chế tối đa việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; mạng lưới công trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn phải được đầu tư xây dựng đồng bộ; phải bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái. Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu và trên 60% các trục phố chính đô thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đô thị, có các không gian công cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân, có các tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc tế và quốc gia. Các đô thị đặc biệt ở Việt Nam hiện nay là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh b) Đô thị loại I Chức năng đô thị: Đô thị trực thuộc Trung ương có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học – kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc của cả nước; Đô thị trực thuộc tỉnh có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học – kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một hoặc một số vùng lãnh thổ liên tỉnh. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 Quy mô dân số đô thị: Đô thị trực thuộc Trung ương có quy mô dân số toàn đô thị từ 1 triệu người trở lên; Đô thị trực thuộc tỉnh có quy mô dân số toàn đô thị từ 500 nghìn người trở lên. Mật độ dân số bình quân khu vực nội thành: Đô thị trực thuộc Trung ương từ 12.000 người/km2 trở lên; Đô thị trực thuộc tỉnh từ 10.000 người/km2 trở lên. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt 85% so với tổng số lao động. Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: Khu vực nội thành: nhiều mặt được đầu tư xây dựng đồng bộ và cơ bản hoàn chỉnh; bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh môi trường; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường; khu vực ngoại thành: nhiều mặt được đầu tư xây dựng đồng bộ và cơ bản hoàn chỉnh; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; mạng lưới công trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn phải được đầu tư xây dựng đồng bộ; bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái. Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu và trên 50% các trục phố chính đô thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đô thị. Phải có các không gian công cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân và có các tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc gia. c) Đô thị loại II Chức năng đô thị: Đô thị có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong vùng tỉnh, vùng liên tỉnh có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một vùng lãnh thổ liên tỉnh. Trường hợp đô thị loại II là thành phố trực thuộc Trung ương thì phải có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với cả nước. Quy mô dân số toàn đô thị phải đạt từ 300 nghìn người trở lên. Trong trường hợp đô thị loại II trực thuộc Trung ương thì quy mô dân số toàn đô thị phải đạt trên 800 nghìn người. Mật độ dân số khu vực nội thành: Đô thị trực thuộc tỉnh từ 8.000 người/km2 trở lên, trường hợp đô thị trực thuộc Trung ương từ 10.000 người/km2 trở lên. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu đạt 80% so với tổng số lao động. Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: Khu vực nội thành được đầu tư xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ bản hoàn chỉnh; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường; Khu vực ngoại thành có một số mặt được đầu tư xây dựng cơ bản đồng bộ; mạng lưới công trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn cơ bản được đầu tư xây dựng; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái. Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu và trên 40% các trục phố chính đô thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đô thị. Phải có các không gian công cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân và có tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc gia. d) Đô thị loại III Chức năng đô thị: Đô thị là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh hoặc vùng liên tỉnh. Có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng trong tỉnh, một tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với vùng liên tỉnh. Quy mô dân số toàn đô thị từ 150 nghìn người trở lên Mật độ dân số khu vực nội thành, nội thị từ 6.000 người/km2 trở lên. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị tối thiểu đạt 75% so với tổng số lao động. Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: Khu vực nội thành có từng mặt được đầu tư xây dựng đồng bộ và tiến tới cơ bản hoàn chỉnh; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường; Khu vực ngoại thành có từng mặt được đầu tư xây dựng tiến tới đồng bộ; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; mạng lưới công trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn cơ bản được đầu tư xây dựng; bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái. Kiến trúc, cảnh quan đô thị: thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đô thị kiểu mẫu và trên 40% các trục phố chính đô thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đô thị, có các PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 không gian công cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân và có công trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa vùng hoặc quốc gia. e) Đô thị loại IV Chức năng đô thị: Đô thị là trung tâm kinh tế, văn hoá, hành chính, khoa học - kỹ thuật, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu của một vùng trong tỉnh hoặc một tỉnh. Có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng trong tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với một tỉnh. Quy mô dân số toàn đô thị từ 50 nghìn người trở lên. Mật độ dân số khu vực nội thị từ 4.000 người/km2 trở lên. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị tối thiểu đạt 70% so với tổng số lao động. Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: Khu vực nội thành: đã hoặc đang được xây dựng từng mặt tiến tới đồng bộ và hoàn chỉnh; các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường; Khu vực ngoại thành từng mặt đang được đầu tư xây dựng tiến tới đồng bộ; phải bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái. Kiến trúc, cảnh quan đô thị: từng bước thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị. g) Đô thị loại V Chức năng đô thị: Đô thị là trung tâm tổng hợp hoặc chuyên ngành về kinh tế, hành chính, văn hoá, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện hoặc một cụm xã. Quy mô dân số toàn đô thị từ 4 nghìn người trở lên. Mật độ dân số bình quân từ 2.000 người/km2 trở lên. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tại các khu phố xây dựng tối thiểu đạt 65% so với tổng số lao động. Hệ thống các công trình hạ tầng đô thị: từng mặt đã hoặc đang được xây dựng tiến tới đồng bộ, các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải được áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường. Kiến trúc, cảnh quan đô thị: từng bước thực hiện xây dựng phát triển đô thị theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 h) Phân loại đô thị áp dụng cho một số đô thị theo vùng miền. Các đô thị ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo thì quy mô dân số và mật độ dân số có thể thấp hơn, nhưng tối thiểu phải đạt 50% tiêu chuẩn quy định, các tiêu chuẩn khác phải bảo đảm tối thiểu 70% mức tiêu chuẩn quy định so với các loại đô thị tương đương. i) Phân loại đô thị áp dụng cho một số đô thị có tính chất đặc thù Các đô thị được xác định là đô thị đặc thù thì tiêu chuẩn về quy mô dân số và mật độ dân số có thể thấp hơn, nhưng tối thiểu phải đạt 60% tiêu chuẩn quy định, các tiêu chuẩn khác phải đạt quy định so với các loại đô thị tương đương và bảo đảm phù hợp với tính chất đặc thù của mỗi đô thị. 1.1.1.3. Khái niệm đô thị hóa Đô thị hóa của mỗi nước phụ thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh của từng quốc gia nên khái niệm về đô thị hóa của mỗi quốc gia cũng khác nhau. Theo Guoming Wen, đô thị hóa là một quá trình chuyển đổi mang tính lịch sử tư liệu sản xuất và lối sống của con người từ nông thôn vào thành phố. Thường quá trình này được nhìn nhận như là sự di cư của nông dân nông thôn đến các đô thị và quá trình tiếp tục của bản thân các đô thị. Ông cũng cho rằng, trong thực tế ĐTH là một quá trình phức tạp hơn nhiều. Bởi tiến trình này đã bộc lộ không ít dấu hiệu của tình trạng quá nóng và những vấn đề tiềm ẩn, như áp lục gia tăng đối với việc làm và an ninh xã hội, tình trạng bong bóng xà phòng trong lĩnh vực bất động sản buộc chính phủ Trung Quốc phải hãm phanh xu hướng này thông qua việc xem xét một cách cẩn trọng và từng bước kiểm soát đối với quá trình ĐTH (trích dẫn bởi Vương Cường, 2007 [6]) Tác giả Toshio Kuroda (Nhật Bản) cho rằng đô thị hóa trên tổng số dân cư trú ở thành phố hoặc dựa trên quan điểm về các vùng có mật độ dân cư đông. Nghiên cứu thực tế nước Nhật, ông cho rằng ĐTH không đơn thuần là một hiện tượng xảy ra sau chiến tranh ở Nhật Bản là một quá trình diễn ra từ đầu thế kỷ XX. Sau năm 1945 quá trình ĐTH diễn ra ở Nhật Bản khá rõ do yêu cầu của việc tái thiết nhanh chóng và tăng trưởng kinh tế đã đẩy nhanh quá trình đô thị hóa. Sự di chuyển của một lượng lớn dân số trẻ từ nông thôn ra thành thị, chủ yếu những người di cư tản về. Quá trình này diễn ra đặc biệt nhanh chóng từ cuối thập kỷ 50, đầu thập kỷ 60 do người nhập cư mong muốn có cuộc sống tốt đẹp hơn. Tác giả Jung Duk (Hàn Quốc) cho rằng đô thị hóa là sự gia tăng dân số chủ yếu từ nông thôn ra thành thị mà trước đây thế hệ trẻ rời bỏ nông thôn với mục đích tìm kiếm việc làm, cơ hội giáo dục và những thú vui, tiện nghi nơi đô thị, trong giai đoạn ban đầu công nghiệp hóa (1967 – 1975). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2