intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

27
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường trong việc sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, đồng thời đưa ra được những giải pháp khả thi để hướng tới sử dụng đất bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./. Huế, ngày 01 tháng 04 năm 2016 Tác giả luận văn Cù Thị Thanh Tâm PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới TS. Lê Thanh Bồn đã định hướng và chỉ dẫn tận tình để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Tài nguyên Đất và Môi trường Nông nghiệp; Phòng Đào tạo Sau Đại học Trường Đại học Nông Lâm Huế. Tôi cũng nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của UBND huyện Đức Phổ, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Chi Cục Thống kê huyện, các phòng ban của huyện và nhân dân các xã Phổ Phong, Phổ Vinh, Phổ Cường, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi, các anh chị em và bạn bè đồng nghiệp, sự động viên, tạo mọi điều kiện về vật chất, tinh thần của gia đình và người thân để tôi nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó! Huế, ngày 01 tháng 04 năm 2016 Tác giả luận văn Cù Thị Thanh Tâm PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Với phương pháp điều tra, thu thập thông tin, số liệu thứ cấp thông qua các cơ quan chức năng và thu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân (PRA); Sau đó tổng hợp, xử lý số liệu điều tra và phân tích thống kê để đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp; Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường một số loại hình sử dụng đất trên các vùng sinh thái khác nhau; Phân tích các nhân tố ảnh hưởng trong quá trình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, để đề xuất giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy, hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại các vùng sinh thái của huyện Đức Phổ như sau: a. Hiệu quả kinh tế: + Vùng đồng bằng: Có 4 kiểu sử dụng đất chính. Hiệu quả sử dụng đất tăng dần theo thứ tự các kiểu sử dụng đất sau đây: lúa < lạc < ngô < rau. + Vùng gò đồi: Có 6 kiểu sử dụng đất chính. Hiệu quả sử dụng đất tăng dần theo thứ tự các kiểu sử dụng đất sau đây: lúa < rau < ngô < lạc < khoai lang < sắn. + Vùng ven biển: Có 5 kiểu sử dụng đất chính. Hiệu quả sử dụng đất tăng dần theo thứ tự các kiểu sử dụng đất sau đây: lúa < lạc < ngô < rau < khoai lang. + Kiểu sử dụng đất trồng lúa: hiệu quả sử dụng đất tiểu vùng đồng bằng > tiểu vùng gò đồi > tiểu vùng ven biển. + Kiểu sử dụng đất trồng ngô: hiệu quả sử dụng đất tiểu vùng đồng bằng > tiểu vùng gò đồi > tiểu vùng ven biển. + Kiểu sử dụng đất trồng lạc: hiệu quả sử dụng đất tiểu vùng gò đồi > tiểu vùng đồng bằng > tiểu vùng ven biển. + Kiểu sử dụng đất trồng rau: hiệu quả sử dụng đất tiểu vùng đồng bằng > tiểu vùng ven biển > tiểu vùng gò đồi. b. Hiệu quả xã hội: Vùng đồng bằng: Kiểu sử dụng đất thu hút được nhiều lao động nhất là kiểu sử dụng đất trồng rau và ít nhất là trồng lúa. Vùng gò đồi: Kiểu sử dụng đất thu hút được nhiều lao động nhất là kiểu sử dụng đất trồng rau và ít nhất là trồng sắn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv Vùng ven biển: Kiểu sử dụng đất thu hút được nhiều lao động nhất là kiểu sử dụng đất trồng rau và ít nhất là trồng khoai. - Giá trị ngày công lao động và thu nhập cho người dân ở tiểu vùng đồng bằng > tiểu vùng gò đồi > tiểu vùng ven biển. c. Hiệu quả môi trường: - Hệ số sử dụng đất tiểu vùng đồng bằng là cao nhất (2,13); tiếp đến là vùng gò đồi (1,64); thấp nhất là vùng ven biển (1,62). - Kiểu sử dụng đất trồng lạc có khả năng cải tạo đất tốt nhất. Kiểu sử dụng đất trồng sắn có ảnh hưởng xấu đến độ phì của đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. ii TÓM TẮT....................................................................................................................... iii MỤC LỤC ....................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. ix DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. xi MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN ................................................. 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................. 4 1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp ................................. 4 1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ...................................................................... 4 1.1.3. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp.............................................. 5 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .............................. 8 1.1.5. Nguyên tắc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..................................... 12 1.1.6. Những chi tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả một hệ thống sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ........................................................................................................ 14 1.1.7. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp ................................................................. 16 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 19 1.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới ................................................ 19 1.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ................................................. 22 1.2.3. Phương hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai ....................................... 27 1.2.4. Xây dựng nền nông nghiệp bền vững.................................................................. 27 1.3. MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ........ 30 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 1.3.1. Những nghiên cứu trên thế giới ........................................................................... 30 1.3.2. Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong nước ...................... 33 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................................... 37 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................ 37 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 37 2.2.1. Phạm vi về không gian ........................................................................................ 37 2.2.2. Phạm vi về thời gian ............................................................................................ 37 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 37 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 37 2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, số liệu ................................................ 37 2.4.2. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất ....................................................... 38 2.4.3. Phương pháp phân tích thống kê, xử lý và tổng hợp số liệu ............................... 39 2.4.4. Phương pháp chuyên gia ..................................................................................... 39 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 40 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN ĐỨC PHỔ ................... 40 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 40 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................... 45 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ........................................ 51 3.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN VÀ CỦA CÁC XÃ NGHIÊN CỨU ....................................................................................................... 52 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Đức Phổ năm 2014 .................. 52 3.2.2. Tình hình biến động sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện ..................... 54 3.2.3. Hiện trạng sử dụng đất các xã nghiên cứu .......................................................... 55 3.2.4. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp các xã nghiên cứu ..... 57 3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CHÍNH TẠI VÙNG NGHIÊN CỨU ............................................................ 60 3.3.1. Các loại hình sử dụng đất chính tại vùng nghiên cứu ......................................... 60 3.3.2. Mô tả các loại hình sử dụng đất chính ................................................................. 62 3.3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ......................................... 63 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii 3.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI VÙNG NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 88 3.4.1. Yếu tố tự nhiên .................................................................................................... 88 3.4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................... 91 3.5. ĐỀ XUẤT CÁC KIỂU SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CÓ HIỆU QUẢ CAO ............................. 92 3.5.1. Cơ sở đề xuất ....................................................................................................... 92 3.5.2. Đề xuất các kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả cao ................ 93 3.5.3. Đề xuất các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có hiệu quả cao ......... 95 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................................... 103 1. KẾT LUẬN ............................................................................................................. 103 2. ĐỀ NGHỊ ................................................................................................................. 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 107 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 110 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Nội dung AFPPD Diễn đàn các nghị sĩ châu Á về dân số và phát triển ANLT An ninh lương thực CAQ Cây ăn quả CNH - HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa CNXH Chủ nghĩa xã hội CPTG Chi phí trung gian FAO Tổ chức Nông - Lương Liên hợp quốc GTGT Giá trị gia tăng GTNC Giá trị ngày công GTSX Giá trị sản xuất HTX Hợp tác xã LĐ Lao động LUT Loại hình sử dụng đất TNHH Thu nhập hỗn hợp UNESCO Tổ chức Văn hóa - Giáo dục - Xã hội Liên hợp quốc UNDP Chương trình phát triển Liên hợp quốc USD Đô la Mỹ WB Ngân hàng thế giới PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.1. Tỷ trọng cơ cấu ngành kinh tế giai đoạn 2011 - 2014 .................................. 45 Bảng 3.2. Tỷ trọng cơ cấu các ngành Nông, lâm, ngư giai đoạn 2011 - 2014 .............. 46 Bảng 3.3. Tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập của huyện năm 2014 ...... 48 Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Đức Phổ ................................................. 53 Bảng 3.5. Tình hình biến động về sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Đức Phổ giai đoạn 2011 -2014 ..................................................................................................... 54 Bảng 3.6. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của các vùng nghiên cứu năm 2014 ......... 57 Bảng 3.7. Các kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại các vùng nghiên cứu .......... 61 Bảng 3.8. Giá trị tổng sản lượng của đơn vị diện tích đất sản xuất nông nghiệp năm 2014 ............................................................................................................... 63 Bảng 3.9. Tỷ lệ sử dụng đất sản xuất nông nghiệp năm 2014 ...................................... 64 Bảng 3.10. Hệ số sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại các vùng nghiên cứu năm 2014 ............................................................................................................... 64 Bảng 3.11. Mức đầu tư chi phí cho cây lúa tại các xã nghiên cứu ................................ 65 Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất chuyên lúa ..................................... 66 Bảng 3.13. Mức đầu tư chi phí cho cây lạc tại các vùng nghiên cứu ............................ 67 Bảng 3.14. Hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất lạc .................................................. 68 Bảng 3.15. Mức đầu tư chi phí cho ngô tại các vùng nghiên cứu ................................. 69 Bảng 3.16. Hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng ngô tại các vùng nghiên cứu... 70 Bảng 3.17. Mức đầu tư chi phí cho rau tại các vùng nghiên cứu .................................. 71 Bảng 3.18. Hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng rau ........................................ 71 Bảng 3.19. Mức đầu tư chi phí cho khoai lang tại các vùng nghiên cứu ...................... 73 Bảng 3.20. Hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng khoai lang............................. 73 Bảng 3.21. Hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng sắn ........................................ 74 Bảng 3.22. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất vùng đồng bằng ....................... 74 Bảng 3.23. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất vùng gò đồi ............................. 75 Bảng 3.24. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất vùng ven biển .......................... 76 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. x Bảng 3.25. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất tại các vùng sinh thái................ 78 Bảng 3.26. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất chính vùng đồng bằng .............. 80 Bảng 3.27. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất chính vùng gò đồi..................... 81 Bảng 3.28. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất chính vùng ven biển ................. 83 Bảng 3.29. Độ che phủ tại các vùng nghiên cứu ........................................................... 84 Bảng 3.30. Ảnh hưởng của địa hình đến HQSDĐ trồng lúa ......................................... 89 Bảng 3.31. Ảnh hưởng của địa hình đến HQSDĐ trồng lạc ......................................... 90 Bảng 3.32. Ảnh hưởng của điều kiện đất đai đến HQSDĐ trồng lúa ........................... 90 Bảng 3.33. Ảnh hưởng của điều kiện tưới tiêu đến HQSDĐ trồng lúa ........................ 91 Bảng 3.34. Giá cả một số nông sản chính ..................................................................... 92 Bảng 3.35. Ảnh hưởng của giá cả đến HQKT của các KSDĐ chính ............................ 92 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. xi DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 3.1. Sơ đồ hành chính huyện Đức Phổ ..................................................................... 40 Hình 3.2. Biểu đồ tỷ trọng cơ cấu các ngành kinh tế giai đoạn 2011 - 2014 ................... 45 Hình 3.3. Biểu đồ tỷ trọng cơ cấu các ngành Nông, Lâm, Ngư giai đoạn 2011 - 2014 .. 46 Hình 3.4. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của vùng nghiên cứu ............................................ 56 Hình 3.5. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của 3 xã nghiên cứu ........................ 59 Hình 3.6. Biểu đồ cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp tại vùng nghiên cứu ........................ 60 Hình 3.7. Biểu đồ hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng lúa ................................. 67 Hình 3.8. Biểu đồ hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng lạc .................................. 69 Hình 3.9. Biểu đồ hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng ngô ................................ 70 Hình 3.10. Biểu đồ hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng rau ............................... 72 Hình 3.11. Biểu đồ hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất vùng đồng bằng ............. 75 Hình 3.12. Biểu đồ hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất vùng gò đồi .................... 76 Hình 3.13. Biểu đồ hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất vùng ven biển ................ 77 Hình 3.14. Biểu đồ hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất vùng đồng bằng .............. 81 Hình 3.15. Biểu đồ hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất chính vùng gò đồi ........... 82 Hình 3.16. Biểu đồ hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất vùng ven biển ................. 83 Hình 3.17. Biểu đồ hệ số sử dụng đất của các vùng nghiên cứu ...................................... 85 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai có vai trò vô cùng quan trọng đối với con người và các sinh vật trên Trái đất, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của đất nước, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội an ninh và quốc phòng. Với sản xuất nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, không có đất thì không có sản xuất nông nghiệp. Tuy vậy, đất đai là nguồn tài nguyên có giới hạn về số lượng, cố định về vị trí không gian, không thể di chuyển được theo ý muốn của con người. Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã hội, loài người muốn tồn tại và phát triển thì không thể thiếu những nhu cầu thiết yếu như: ăn, mặc và những tư liệu sinh hoạt khác, những thứ đó đều do nông nghiệp cung cấp. Hầu hết các nước trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác các tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp phát triển các ngành khác. Mục đích của việc sử dụng đất đai là làm thế nào để khai thác nguồn tài nguyên có hạn này mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường cao nhất, đảm bảo lợi ích trước mắt và lâu dài. Sản xuất nông nghiệp của nước ta hiện nay vẫn còn nhiều tồn tại, như: sản xuất phần lớn còn nhỏ lẻ, lạc hậu, thiếu tập trung, hiệu quả kinh tế còn thấp, chưa đảm bảo được tính bền vững. Đặc biệt trong những năm gần đây, sản xuất nông nghiệp phát triển vẫn còn mang tính tự phát, chủ yếu chạy theo số lượng, ít quan tâm đến chất lượng, giá thành sản xuất lại khá cao dẫn tới sức cạnh tranh trên thị trường kém. Mặt khác, thu nhập người dân ở các vùng nông thôn vẫn còn thấp, lao động nông thôn dư thừa nhiều, cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, cơ sở hạ tầng còn lạc hậu, thị trường tiêu thụ không ổn định. Đứng trước tình hình đó, đòi hỏi phải có định hướng sử dụng đất hợp lý mang tính chiến lược, đất sản xuất nông nghiệp phải cần được khai thác sử dụng có hiệu quả và bền vững. Đức Phổ là một huyện đồng bằng ven biển, cách trung tâm thành phố Quảng Ngãi 40 km về phía Nam, có diện tích tự nhiên là 37.287,56 ha. Trong đó, diện tích nông nghiệp chiếm 81,30% tổng diện tích tự nhiên toàn huyện. Tuy diện tích đất nông nghiệp tương đối lớn nhưng đất đồi núi chiếm tới 53%, đất trồng cây hàng năm chiếm 40% (trong đó đất trồng lúa chiếm 20%), còn lại là đất làm muối và đất nông nghiệp khác [15]. Việc khai thác sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có hiệu quả chưa cao, hiệu quả kinh tế còn thấp, sử dụng đất còn theo tập quán, thiếu sự bền vững. Năm 2014, thu nhập bình quân đầu người của huyện chỉ đạt 40 triệu đồng, đạt 97,32% so với Nghị quyết HĐBD huyện, tăng 7,85% so với năm 2013 [16]. Vì vậy, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 muốn nâng cao đời sống của nhân dân và có biện pháp nhằm hướng dẫn cho người dân sử dụng đất hợp lý, lựa chọn loại cây trồng phù hợp nhằm tăng năng suất, cải thiện đời sống, đồng thời áp dụng các biện pháp nhằm bảo vệ chống thoái hóa đất, hướng tới sử dụng đất bền vững, có như vậy người dân mới yên tâm bám đất, giữ đất, chăm sóc đất để tăng gia sản xuất mà không bỏ hoang ruộng đất để chuyển sang ngành nghề khác có hiệu quả kinh tế cao hơn. Xuất phát từ thực tiễn và nhu cầu cấp thiết đó, đã thúc đẩy việc chọn đề tài: "Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi". 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI a. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường trong việc sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, đồng thời đưa ra được những giải pháp khả thi để hướng tới sử dụng đất bền vững. b. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi. - Phân tích được hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường một số loại hình sử dụng đất và các nhân tố ảnh hưởng trong quá trình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Đức Phổ. - Đề xuất được giải pháp phù hợp nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường trong sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại các tiểu vùng sinh thái của huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN a. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp cơ sở lý luận của việc nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại những vùng sinh thái cụ thể ở nước ta, góp phần vào cơ sở thực tiễn về sử dụng đất bền vững ở một nền nông nghiệp nhiệt đới. b. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp thông tin cơ bản về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp thông qua các loại hình sử dụng đất chính tại các tiểu vùng sinh thái của huyện Đức Phổ; Là cơ sở để lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có hiệu quả cao, đồng thời cung cấp các luận chứng kinh tế - kỹ thuật để lập quy PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 hoạch sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và xây dựng các vùng chuyên canh trên địa bàn huyện. - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp các nhà quản lý ở địa phương chỉ đạo cơ cấu sử dụng đất theo hướng phát triển một nền nông nghiệp bền vững, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất và cải thiện đời sống nhân dân. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp - Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. - Đất sản xuất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm: + Đất trồng cây hàng năm là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch không quá một (01) năm, kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi, bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác. + Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch kể cả cây có thời gian sinh trưởng, như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như thanh long, chuối, dứa, nho… bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác. 1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp Sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm riêng mà các ngành sản xuất khác không thể có đó là: - Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt. Chịu ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu rất lớn. - Trong sản xuất nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế. Ruộng đất bị giới hạn bởi diện tích, con người không thể tăng theo ý muốn chủ quan nhưng sức sản xuất của đất là chưa có giới hạn, nghĩa là con người có thể khai thác chiều sâu của ruộng đất nhằm thỏa mãn nhu cầu tăng lên của loài người về các nông sản phẩm. - Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cơ thể sống. Các loại cây trồng, vật nuôi phát triển theo quy luật sinh học. Cây trồng và vật nuôi với tư cách là tư liệu sản PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 xuất đặc biệt được sản xuất trong bản thân nông nghiệp bằng cách sử dụng trực tiếp sản phẩm thu được ở chu kỳ trước làm tư liệu sản xuất cho chu kỳ sau. - Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao. Đó là nét đặc thù điển hình nhất của sản xuất nông nghiệp, bởi vì một mặt quá trình sản xuất nông nghiệp là quá trình tái sản xuất kinh tế xoắn xuýt với quá trình tái sản xuất tự nhiên, thời gian hoạt động và thời gian sản xuất xen kẽ vào nhau, song hoàn toàn lại không trùng hợp nhau, sinh ra tính thời vụ cao trong nông nghiệp. 1.1.3. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp 1.1.3.1 Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp Sử dụng đất nông nghiệp ở nước ta nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trên cơ sở đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp, đảm bảo khả năng phòng hộ môi trường, bảo vệ tính đa dạng sinh học, bảo vệ hệ động thực vật quý hiếm của rừng, phát triển công nghệ chế biến vừa và nhỏ với thiết bị công nghệ tiên tiến; khai thác tiềm năng lao động, giải quyết công ăn việc làm góp phần xóa đói, giảm nghèo, thu hút nguồn lực đầu tư, nâng cao vai trò và giá trị đóng góp của ngành nông - lâm nghiệp vào phát triển kinh tế quốc dân. Sản xuất nông nghiệp trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tận dụng tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên đất đai. Do đó, nông nghiệp cần được sử dụng theo nguyên tắc “hợp lý, đầy đủ và hiệu quả”. - Đầy đủ: đảm bảo diện tích canh tác luôn đáp ứng được nhu cầu về an toàn lương thực, diện tích đất nông nghiệp đáp ứng được tiêu chuẩn môi trường sinh thái được bền vững cũng như nhu cầu sinh hoạt của con người. - Hợp lý: việc bố trí cây trồng vật nuôi phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của từng loại đất nhằm nâng cao năng suất của cây trồng vật nuôi đồng thời gìn giữ, bảo vệ và nâng cao độ phì của đất. - Hiệu quả: đây là kết quả của việc sử dụng đất đầy đủ và hợp lý. Việc xác định hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thông qua tính toán hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau: năng suất cây trồng, chi phí đầu tư, hệ số sử dụng đất, giá cả sản phẩm, tỷ lệ che phủ đất,... Thực hiện sử dụng đất nông nghiệp “đầy đủ và hợp lý” là cần thiết vì: Sử dụng đất nông nghiệp hợp lý sẽ làm tăng nhanh khối lượng nông sản trên 1 đơn vị diện tích, xây dựng cơ cấu cây trồng, chế độ bón phân hợp lý góp phần bảo vệ độ phì đất. Sử dụng đất nông nghiệp đầy đủ và hợp lý là tiền đề để sử dụng có hiệu quả cao các nguồn tài nguyên khác, từ đó nâng cao đời sống của nông dân. Sử dụng đầy đủ và hợp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 lý đất nông nghiệp trong cơ chế kinh tế thị trường cần phải xét đến tính quy luật của nó, gắn với các chính sách vĩ mô nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát triển nền nông nghiệp bền vững. Sử dụng linh hoạt đất nông nghiệp có nghĩa là có thể chuyển đổi việc sử dụng đất vào nhiều mục đích sản xuất khác nhau phù hợp với điều kiện và cơ hội sản xuất khác nhau nhằm đa dạng hóa cây trồng. Việc sử dụng đất linh hoạt cho phép nông dân có thể ứng xử với các tín hiệu thị trường như là giá cả của các yếu tố đầu vào và đầu ra. Nông dân sẽ có lợi nhiều khi sử dụng đất linh hoạt và sẽ giúp họ giảm thiểu rủi ro, đồng thời tiết kiệm chi phí, giảm thiểu tổn thất và do đó tăng thu nhập cho họ. Đất đai đối với mỗi quốc gia là có hạn, đặc biệt trong tiến trình công nghiêp hóa hiện đại hóa đất nước, đất nông nghiệp đang dần bị thu hẹp lại. Cùng với đó, việc sử dụng đất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả là mối quan tâm đặc biệt của nước ta. Bảo vệ nghiêm ngặt đất nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. “Nhà nước có chính sách bảo vệ đất chuyên trồng lúa nước, hạn chế chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích khác thì nhà nước có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất chuyên trồng lúa nước. Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch chuyên trồng lúa nước có năng suất, chất lượng cao. Người sử dụng đất chuyên trồng lúa nước có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất; không được chuyển sang sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản và vào mục đích phi nông nghiệp nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép” (Điều 74 Luật Đất đai năm 2003 sửa đổi bổ sung năm 2009). 1.1.3.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp - Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về khoa học, kỹ thuật, đất đai, lao động để phát triển cây trồng, vật nuôi có tỷ suất hàng hóa cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu. - Áp dụng phương thức sản xuất nông lâm kết hợp, lựa chọn các loại hình sử dụng đất thích hợp, đa dạng hóa sản phẩm, chống xói mòn, thâm canh sản xuất bền vững. - Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông - lâm nghiệp trên cơ sở thực hiện đa dạng hóa cây trồng vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo vệ môi trường. - Phát triển nông - lâm nghiệp một cách toàn diện và có hệ thống trên cơ sở chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển theo chiều sâu, đáp ứng yêu cầu đa dạng hóa của nên kinh tế quốc dân. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 - Phát triển nông nghiệp toàn diện gắn với việc xóa đói giảm nghèo, giữ gìn ổn định chính trị, an ninh quốc phòng và phát huy nền văn hóa truyền thống của các dân tộc, không ngừng nâng cao vai trò nguồn lực của con người. - Phát triển kinh tế nông nghiệp trên cơ sở áp dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất. - Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương phải gắn liền với định hướng phát triển kinh tế của cả vùng và cả nước. 1.1.3.3. Sử dụng đất theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững Sự gia tăng dân số, nhu cầu phát triển của các ngành kinh tế đã gây áp lực lớn đối với đất đai, nhất là đất nông nghiệp. Mục tiêu của con người trong quá trình sử dụng đất là sử dụng khoa học và hợp lý. Trong thực tế, do quá trình sử dụng đất lâu dài, nhận thức của con người về sử dụng đất còn hạn chế dẫn đến rất nhiều vùng đất bị bạc màu, thoái hóa, ảnh hưởng đến môi trường sống của con người. Diện tích đất đai thích hợp cho sản xuất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, do đó con người phải mở mang thêm diện tích cánh tác trên những vùng đất không thích hợp, đồng thời dùng mọi biện pháp để tăng năng suất trên một đơn vị diện tích đất, đã để lại hậu quả vô cùng lớn đó là thoái hóa, rửa trôi và phá hoại đất một cách nghiêm trọng, làm cho chất lượng đất nông nghiệp ngày càng suy giảm. Từ trước những năm 1970, trong nông nghiệp người ta nói đến giống mới, năng suất cao, kỹ thuật cao. Nhưng sau năm 1970 một khai niệm mới đã xuất hiện và càng có tính thuyết phục, khái niệm tính bền vững và tiếp theo là nông nghiệp bền vững. Theo Lê Viết Ly, Bùi Văn Chính, nông nghiệp bền vững không có nghĩa là khước từ những kinh nghiệm truyền thống mà phối hợp, lòng ghép những sáng kiến mới từ các nhà khoa học, từ nông dân hoặc cả hai. Điều trở nên thông thường đối với những người nông dân, bền vững là sử dụng những công nghệ và thiết bị vừa mới được phát kiến, những mô hình canh tác tổng hợp, những phát kiến mới nhất để giảm giá thành đầu vào. Đó là công nghệ mới về chăn nuôi động vật, những kiến thức sâu về sinh thái để quản lý sâu hại và thiên địch. Theo Lê Văn Khoa [12], để phát triển nông nghiệp bền vững cũng phải loại bỏ ý nghĩ đơn giản rằng nông nghiệp, công nghiệp hóa sx đầu tư từ bên ngoài vào. Phạm Chí Thành cho rằng, có 3 điều kiện để tạo ra nông nghiệp bền vững đó là công nghệ bảo tồn tài nguyên, những tổ chức từ bên ngoài và những tổ chức từ các nhóm địa phương. Tác giả cho rằng xu thế phát triển nông nghiệp bền vững được các nước khởi xướng mà hiện nay đã trở thành đối tượng để các nước nghiên cứu theo hướng kế thừa, chắt lọc các tích lũy của các nền nông nghiệp, chứ không chạy theo cái hiện đại mà bác bỏ những cái thuộc về truyền thống. Trong nông nghiệp bền vững như chọn cây gì, con gì trong một hệ sinh thái tương ứng không thể áp đặt theo ý muốn chủ quan mà phải điều tra, nghiên cứu để hiểu biết thiên nhiên. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 Không có ai hiểu biết về hệ sinh thái nông nghiệp ở một vùng bằng chính người sinh ra và lớn lên ở đó. Vì vậy, xây dựng nền nông nghiệp bền vững cần thiết phải có sự tham gia của nông dân trong vùng nghiên cứu. Phát triển bền vững là việc quản lý và bảo tồn cơ sở tài nguyên thiên nhiên, định hướng những thay đổi công nghệ và thể chế theo một phương thức sao cho đạt đến sự thỏa mãn một cách liên tục những nhu cầu của con người, của những thế hệ hôm nay và mai sau. Fetry cho rằng sự phát triển bền vững như vậy trong lĩnh vực nôn nghiệp chính là sự bảo tồn đất, nước, các nguồn động và thực vật, không bị suy thoái môi trường, kỹ thuật thích hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận được về mặt xã hội. FAO đã đưa ra các chỉ tiêu cụ thể trong nông nghiệp bền vững là [7]: + Thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng cơ bản của các thế hệ hiện tại và tương lai về số lượng, chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác. + Cung cấp lâu dài việc làm, đủ thu nhập và các điều kiện sống, làm việc tốt cho mọi người trực tiếp làm nông nghiệp. + Duy trì và chỗ nào có thể, tăng cường khả năng sản xuất của các cơ sở tài nguyên thiên nhiên và khả năng tái sản xuất của các nguồn tài nguyên tái tạo được mà không phá vỡ bản sắc văn hóa xã hội của các cộng đồng sống ở nông thôn, hoặc không gây ô nhiễm môi trường. + Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nông nghiệp, củng cố lòng tin trong nông dân. Cũng trong năm 1992, thế giới kỷ niệm 20 năm thành lập Chương trình Bảo vệ môi trường của Liên Hợp quốc, lần đầu tiên hội nghị thượng đỉnh về môi trường và phát triển đã họp tại Rio De Janerio, Brazin (gọi tắt là Rio-92), định hướng cho các quốc gia, các tổ chức quốc tế chiến lược về môi trường và phát triển bền vững để bước vào thế kỷ 21. Trong bối cảnh đó, quan điểm sử dụng đất bền vững đã được triển khai trên thế giới. 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất là hết sức cần thiết, nó giúp cho việc đưa ra những đánh giá phù hợp với từng loại vùng đất để trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Các nhân tố ảnh hưởng có thể chia ra làm 3 nhóm sau đây [7]: 1.1.4.1. Các yếu tố tự nhiên Điều kiện tự nhiên bao gồm các yếu tố như: đất đai, khí hậu thời tiết, nước, sinh vật... có ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất nông nghiệp, bởi vì đây là cơ sở để sinh vật sinh trưởng, phát triển và tạo sinh khối. Đánh giá đúng điều kiện tự nhiên là cơ sở xác định cây trồng vật nuôi phù hợp và định hướng đầu tư thâm canh đúng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 - Đặc điểm lý, hoá tính của đất: Trong sản xuất nông lâm nghịêp, thành phần cơ giới, kết cấu đất, hàm lượng các chất hữu cơ và vô cơ trong đất,... quyết định đến chất lượng đất và sử dụng đất. Quỹ đất đai nhiều hay ít, tốt hay xấu, có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng đất. - Nguồn nước và chế độ nước: Là yếu tố rất cần thiết, nó vừa là điều kiện quan trọng để cây trồng vận chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp cho sinh vật sinh trưởng và phát triển. - Địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng: Điều kiện địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng là yếu tố quyết định lớn đến hiệu quả sản xuất, độ phì đất có ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển và năng suất cây trồng vật nuôi. - Vị trí địa lý: Vị trí địa lý của từng vùng với sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước, gần đường giao thông, khu công nghiệp... sẽ quyết định đến khả năng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất nông lâm nghiệp cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế sẵn có nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường. - Điều kiện khí hậu: Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn, nhiệt độ bình quân, sự sai khác nhiệt độ ánh sáng, về thời gian và không gian.....trực tiếp ảnh hưởng tới sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng, cây rừng và thực vật thuỷ sinh,... lượng mưa, bốc hơi có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ, độ ẩm của đất, cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước cho sinh trưởng của cây trồng, gia súc, thuỷ sản. 1.1.4.2. Nhân tố kinh tế - xã hội: Nhân tố kinh tế - xã hội bao gồm rất nhiều nhân tố như: chế độ xã hội, dân số, cơ sở hạ tầng, môi trường chính sách... các yếu tố này có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với kết quả và hiệu quả sử dụng đất. Sau đây là một số nhân tố chủ yếu: - Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp: Trong các yếu tố cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất thì yếu tố giao thông vận tải là quan trọng nhất, nó góp phần vào việc trao đổi tiêu thụ sản phẩm cũng như dịch vụ những yếu tố đầu vào cho sản xuất. Các yếu tố khác như thuỷ lợi, điện, thông tin liên lạc, dịch vụ, nông nghiệp đều có sự ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng. Trong đó thuỷ lợi và điện là yếu tố không thể thiếu trong điều kiện sản xuất hiện nay, giúp cho việc sử dụng đất theo bề rộng và bề sâu. Các yếu tố còn lại cũng có hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất. - Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản: Là cầu nối giữa người sản xuất và tiêu dùng, ở đó người sản xuất thực hiện việc trao đổi hàng hoá, điều này giúp cho họ thực hiện được tốt quá trình tái sản xuất tiếp theo. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2