intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng của một số dự án tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá các chính sách bồi thường, hỗ trợ áp dụng tại một số dự án trên địa bàn huyện Hòa Vang khi Nhà nước thu hồi đất, từ đó đề xuất giải pháp góp phần khắc phục những tồn tại, bất cập chưa được giải quyết trong việc thực hiện dự án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng của một số dự án tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng

  1. i ÂAÛI HOÜC HUÃÚ TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC NÄNG LÁM NGUYÃÙN HAÍI CÆÅÌNG ÂAÏNH GIAÏ VIÃÛC THÆÛC HIÃÛN BÄÖI THÆÅÌNG, HÄÙ TRÅÜ VAÌ GIAÍI PHOÏNG MÀÛT BÀÒNG CUÍA MÄÜT SÄÚ DÆÛ AÏN TRÃN ÂËA BAÌN HUYÃÛN HOÌA VANG, THAÌNH PHÄÚ ÂAÌ NÀÔNG LUÁÛN VÀN THAÛC SÉ KIÃØM SOAÏT VAÌ BAÍO VÃÛ MÄI TRÆÅÌNG CHUYÃN NGAÌNH: QUAÍN LYÏ ÂÁÚT ÂAI MAÎ SÄÚ: 60.85.01.03 NGÆÅÌI HÆÅÏNG DÁÙN KHOA HOÜC TS. TRÁÖN THANH ÂÆÏC CHUÍ TËCH HÄÜI ÂÄÖNG CHÁÚM KHOÏA LUÁÛN TS. LÃ THANH BÄÖN HUẾ - 2016 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CAM ĐOAN - Tôi xin cam đoan rằng, số liệu thu thập và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. - Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Hải Cường PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii Låìi Caím Ån Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng của bản thân tôi còn được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các thầy cô giáo trong Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp, Phòng Sau đại học, đặc biệt là TS Trần Thanh Đức đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình tìm hiểu và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp, Phòng Sau đại học - Trường Đại học Nông Lâm Huế. Tôi xin chân thành cảm ơn TS Trần Thanh Đức. Tôi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các đồng nghiệp trong UBND huyện Hòa Vang, các Ban ngành của Thành phố Đà Nẵng đã giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bố mẹ, anh chị em và vợ con tôi đã động viên, tạo điều kiện về vật chất cũng như tinh thần trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Huế, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Hải Cường PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv TÓM TẮT Đề tài thực hiện tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng trong năm 2015 với mục đích đánh giá các chính sách bồi thường, hỗ trợ áp dụng tại một số dự án trên địa bàn huyện Hòa Vang khi Nhà nước thu hồi đất, từ đó đưa ra các giải pháp toàn diện, đáp ứng được yêu cầu đặt ra nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về đất đai, củng cố lòng tin của người dân vào chủ trương, đường lối, chính sách của Nhà nước, đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng thực hiện dự án, góp phần hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa tại địa phương. Đề tài đã sử dụng các phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp, phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu, khảo sát thực tế tập trung vào 2 dự án nghiên cứu bao gồm Dự án Đường Hòa Phước – Hòa Khương và dự án Đường Cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi. Qua nghiên cứu, Chúng ta có thể nhận thấy rằng một số thành công trong công tác thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng như: Trong công tác thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, các ngành, các cấp đã thực hiện tốt công tác tuyên truyền giải thích các chế độ chính sách, chủ trương đường lối của Đảng, Nhà nước để mọi người dân thấy rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình đối với sự phát triển kinh tế xã hội của thành phố. Các chính sách của Nhà nước đã được cơ quan chuyên môn tham mưu kịp thời như: giá đất trên địa bàn thành phố, giá bồi thường và các chính sách bồi thường, hỗ trợ khác,… Hai dự án tuy sử dụng nguồn vốn và chính sách có những điểm khác nhau nhưng đều áp dụng chung khung giá bồi thường đất ở và vật kiến trúc, nhà cửa trên đất theo khung giá quy định của UBND thành phố nên phù hợp và thống nhất trong công tác quản lý chính sách bồi thường giải tỏa, đảm bảo tính công bằng cho các dự án triển khai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng nói chung và huyện Hòa Vang nói riêng, góp phần đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng, sớm triển khai thi công dự án. Tái định cư giúp cho những hộ dân có nhà cửa khang trang hơn, có khoản tiền để tiết kiệm, gửi ngân hàng, đời sống nhân dân được cải thiện, tài sản mua sắm nhiều hơn từ nguồn vốn bồi thường, hỗ trợ nên được người dân nhiệt tình ủng hộ. Riêng đối với dự án đường Cao tốc Đà Nẵng-Quảng Ngãi sử dụng nguồn vốn vay của ngân hàng thế giới, chính sách bồi thường đất ở tuy theo khung giá của UBND thành phố ban hành nhưng có chính sách hỗ trợ thêm nhiều cho người dân để ổn định cuộc sống và áp dụng khung giá đất thay thế đối với thu hồi đất nông nghiệp nên được người dân đồng tình ủng hộ cao hơn dự án đường Hòa Phước-Hòa Khương. Bên cạnh những mặt tích cực, chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư vẫn còn nhiều mặt hạn chế nhất định: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v Thực tế giá đất bồi thường vẫn còn thấp so với giá đất trên thị trường; Khu tái định cư chưa có mặt bằng hoàn thiện để bố trí kịp thời cho người dân bị thu hồi đất và cách xa nơi ở cũ. Các hạng mục bồi thường về vật kiến trúc, nhà cửa áp dụng theo Quyết định 63/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định về bồi thường hỗ trợ và tái định cư, chưa sát với giá thị trường, chưa tính hệ số trượt giá dẫn đến người dân khi nhận tiền bồi thường nhà ở, công trình thì không đủ để mua nguyên vật liệu, nhân công để làm lại công trình, nhà ở tương tự. Chính sách chuyển đổi ngành nghề chưa được thực hiện tốt tại dự án, chủ yếu được quy ra tiền nên chưa giải quyết được việc làm của người bị thu hồi đất; Hệ số chuyển đổi ngành nghề áp dụng tại thành phố Đà Nẵng với mức thấp nhất K=1,5, trong khi Chính phủ quy định mức áp dụng từ K=1,5 đến 5 lần giá đất bồi thường đất nông nghiệp. Trước những mặt đạt được và những mặt hạn chế trong công tác giải phóng mặt bằng đề tài đã nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp như: Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trong việc thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng nhằm kịp thời phát hiện, bổ sung và điều chỉnh các cơ chế chính sách còn bất cập, chưa phù hợp với thực tiễn. Định kỳ xây dựng khung giá đất bồi thường bảo đảm nguyên tắc sát với giá thị trường và xây dựng mới bộ đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, con vật nuôi bảo đảm đầy đủ tiêu chí về danh mục, đơn giá hiện hành dễ áp dụng. Đề nghị đẩy nhanh tiến độ xây dựng hạ tầng cho các khu tái định cư để tạo động lực thuyết phục các hộ dân thuộc diện di dời chấp hành bàn giao mặt bằng, nhận đất tái định cư và có đất sạch để sớm làm nhà ổn định cuộc sống. Đề nghị có chính sách cụ thể hơn về giải quyết việc làm, hỗ trợ vốn kịp thời cho hộ chuyển dịch từ hoạt động nông nghiệp sang phi nông nghiệp. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, kiện toàn bộ máy tổ chức phát triển quỹ đất vững mạnh, thường xuyên bồi dưỡng trình độ chuyên môn của cán bộ thực hiện công tác bồi thường, giải tỏa thu hồi đất để nâng cao chất lượng thu thập hồ sơ, xây dựng phương án, giải quyết đơn thư của dự án để đáp ứng nhu cầu trong giai đoạn hiện nay. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮC .................................................ix DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................x DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... xii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1 2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................2 4. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................................3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................3 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về bồi thường, hỗ trợ thiệt hại, giải phóng mặt bằng. ........3 1.1.2. Giá quyền sử dụng đất và định giá quyền sử dụng đất trong bồi thường thiệt hại về đất................................................................................................................................ 5 1.1.3. Các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất. .......................................................................................................................7 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................................................................................ 8 1.2.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ ở một số nước và Việt Nam ..................................8 1.2.2. Khái quát thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng của thành phố Đà Nẵng ..................................................................................................................16 1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN. ......................................23 CHƯƠNG 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ .................................................................26 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................26 2.1. MỤC TIÊU .............................................................................................................26 2.2. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................. 26 2.2.1. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 26 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii 2.2.2. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................26 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................26 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................27 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .................................................................27 2.4.2. Phương pháp khảo sát thực tế ..............................................................................28 2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................28 2.4.4. Phương pháp minh họa bằng biểu đồ, bản đồ, hình ảnh.. ...................................28 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................29 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hòa Vang ....................29 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội ...................................................................32 3.2. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÁC DỰ ÁN NGHIÊN CỨU VÀ CÁC CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ...............................................................................34 3.2.1. Giới thiệu về 02 dự án nghiên cứu .....................................................................34 3.2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án ............................................................ 38 3.3. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TẠI 02 DỰ ÁN NGHIÊN CỨU .....................................39 3.3.1. Đối tượng và điều kiện bồi thường, hỗ trợ .........................................................39 3.3.2. Kết quả bồi thường, hỗ trợ tại 02 dự án ............................................................. 43 3.3.3. Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ .......................................57 3.4. NHỮNG TỒN TẠI ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ...................................................................................................73 3.5. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ Ở HUYỆN HÒA VANG ....................................................75 3.5.1. Đổi mới và tăng cường công tác tuyên truyền và phổ biến, giáo dục về chính sách, pháp luật đất đai, công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ................................ 75 3.5.2. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đất đai .............................................76 3.5.3. Lấy ý kiến các cấp, các ngành và người dân để tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đảm bảo đúng pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế................................................................................................ 76 3.5.4.Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ............................................................... 77 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii 3.5.5 Chính sách hỗ trợ và ổn định cuộc sống ............................................................... 77 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 79 4.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................79 4.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 82 PHỤ LỤC ......................................................................................................................85 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮC Chữ viết tắt Giải nghĩa BQL Ban quản lý BGMB Bang giao mặt bằng DC Dân cư ĐT Đường tỉnh ĐT - XD Đầu tư – xây dựng GPMP Giải phóng mặt bằng MC Mặt cắt NN Nông nghiệp QL Quản lý QL1A Quốc lộ 1A QL14B Quốc lộ 14B TĐC Tái định cư UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. x DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Cơ cấu tài nguyên đất chia theo mục đích sử dụng của huyện Hòa Vang năm 2014 ............................................................................................... 31 Bảng 3.2. Diện tích đất chia theo mục đích sử dụng đối với các xã liên quan đến 02 dự án nghiên cứu năm 2014 ............................................................. 32 Bảng 3.3. Mật độ dân số huyện Hòa Vang năm 2014 ...........................................32 Bảng 3.4. Diện tích, dân số, mật độ dân số các xã liên quan đến 02 dự án nghiên cứu (số liệu năm 2014) ..........................................................................33 Bảng 3.5. Lực lượng lao động trên địa bàn phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2011- 2014........................................................................................................33 Bảng 3.6. Thu nhập bình quân đầu người của người dân huyện Hòa Vang giai đoạn 2011-2014 .....................................................................................34 Bảng 3.7. Tỉ lệ hộ nghèo của người dân huyện Hòa Vang giai đoạn 2011-2014 ..34 Bảng 3.8. Giá đất ở nông thôn tại dự án đường Hòa Phước-Hòa Khương ............43 Bảng 3.9. Giá đất nông nghiệp tại dự án đường Hòa Phước-Hòa Khương ...........44 Bảng 3.10. Tổng hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ tại dự án đường Hòa Phước-Hòa Khương ..................................................................................................45 Bảng 3.11. Giá đất tái định cư tại dự án đường Hòa Phước-Hòa Khương ..............46 Bảng 3.12. Giá đất ở nông thôn tại dự án đường Cao tốc Đà Nẵng- Quảng Ngãi ..49 Bảng 3.13. Giá đất nông nghiệp bồi thườngtại dự án đường Cao tốc Đà Nẵng- Quảng Ngãi ........................................................................................................50 Bảng 3.14. Giá đất nông nghiệp bồi thường căn cứ theo quy định hiện hành .........51 Bảng 3.15. So sánh đơn giá bồi thường lúa và rau muống chuyên canh khi áp dụng bồi thường theo Quyết định số 63/2012/QĐ-UBND và giá thay thế ....52 Bảng 3.16. Tổng hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ tại dự án đường Cao tốc Đà Nẵng- Quảng Ngãi ............................................................................................ 53 Bảng 3.17. Giá đất tái định cư tại dự án đường Cao tốc Đà Nẵng-Quảng Ngãi......54 Bảng 3.18. Tổng hợp diện tích đất bị thu hồi và số tiền đền bù của 2 dự án nghiên cứu .........................................................................................................57 Bảng 3.19. Tổng hợp diện tích đất bị thu hồi và số tiền đền bù theo loại đất của 2 dự án nghiên cứu ...................................................................................58 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. xi Bảng 3.20. Khảo sát ý kiến của người dân trong 02 dự án nghiên cứu đối với quá trình làm việc của Hội đồng GPMB ......................................................59 Bảng 3.21. Kết quả khảo sát ý kiến của người dân trong 02 dự án nghiên cứu về tiến độ giải phóng mặt bằng ..................................................................60 Bảng 3.22. Kết quả khảo sát ý kiến của người dân trong 02 dự án nghiên cứu về mức giá bồi thường về đất .....................................................................62 Bảng 3.23. Kết quả khảo sát ý kiến của người dân trong 02 dự án nghiên cứu về mức giá bồi thường về tài sản trên đất ..................................................64 Bảng 3.24. Kết quả khảo sát ý kiến của người dân trong 02 dự án nghiên cứu về cuộc sống sau khi bị thu hồi đất và nhận tiền bồi thường .....................66 Bảng 3.25. Kết quả khảo sát ý kiến của người dân trong 02 dự án nghiên cứu về thu nhập của gia đình sau khi bị thu hồi đất ..........................................67 Bảng 3.26. Kết quả khảo sát ý kiến của người dân trong 02 dự án nghiên cứu về nghề nghiệp sau khi bị thu hồi đất .........................................................68 Bảng 3.27. Tổng hợp các kiến nghị của người dân tại 2 dự án nghiên cứu............72 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. xii DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Hòa Vang .....................................................29 Hình 3.2. Bản đồ quy hoạch 02 tuyến đường: Cao tốc Đà Nẵng-Quảng Ngãi và Hòa Phước-Hòa Khương. ......................................................................37 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. xiii PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Với định hướng cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, đòi hỏi phải nâng cấp hệ thống hạ tầng giao thông đô thị, hình thành các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu du lịch sinh thái, khu tái định cư,…Nghĩa là nhiều dự án được hình thành, đồng nghĩa với việc thu hồi đất và thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đã kéo theo nhiều người dân bị mất tư liệu sản xuất cơ bản, mất nguồn thu nhập ổn định hàng năm từ sản xuất nông nghiệp, mất kế sinh nhai, tạo áp lực lớn cho xã hội về giải quyết công ăn việc làm cho người dân sản xuất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi đất. Thực tế hiện nay cho thấy công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất là một vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp, tác động tới nhiều mặt của đời sống kinh tế -xã hội do chính sách bồi thường, hỗ trợ đối với người bị thu hồi đất chưa thỏa đáng, chưa đáp ứng được nguyện vọng và nhu cầu ổn định đời sống, sản xuất của họ sau khi di dời. Ngoài ra, công tác giải phóng mặt bằng một khâu quan trọng và có tính đặc thù, không những ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ đầu tư mà còn liên quan đến sự ổn định tình hình kinh tế, chính trị- xã hội của đất nước, là điều kiện tiên quyết triển khai thực hiện dự án. Huyện Hòa Vang là một trong những nơi đang phải đối mặt với những tồn tại, thách thức nói trên, do đang triển khai thực hiện khoảng 200 đồ án quy hoạch để phát triển kết cấu hạ tầng đô thị, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin, khu du lịch sinh thái và khu tái định cư. Việc thực hiện bồi thường thiệt hai, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng về cơ bản đã đáp ứng được nhu cầu đề ra, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, tuy nhiên vẫn còn nẩy sinh nhiều vấn đề bất cập, một bộ phần người dân bị thu hồi đất chưa thỏa mãn với chính sách bồi thường hiện tại. Để góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ đối với người dân bị thu hồi đất nói chung và ở huyện Hòa Vang nói riêng trong việc triển khai thực hiện các dự án, đang đặt ra nhiều vấn đề phải nghiên cứu nghiêm túc, từ đó đưa ra các giải pháp toàn diện, đáp ứng được yêu cầu đặt ra nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về đất đai, củng cố lòng tin của người dân vào chủ trương, đường lối, chính sách của Nhà nước, đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng thực hiện dự án, góp phần hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa tại địa phương. Xuất phát từ thực tế trên, Chúng tôi lựa chọn đề tài “Đánh giá việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng của một số dự án tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 2 2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI Đánh giá các chính sách bồi thường, hỗ trợ áp dụng tại một số dự án trên địa bàn huyện Hòa Vang khi Nhà nước thu hồi đất, từ đó đề xuất giải pháp góp phần khắc phục những tồn tại, bất cập chưa được giải quyết trong việc thực hiện dự án. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài là công trình khoa học nghiên cứu một cách toàn diện và có hệ thống về các chính sách bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Hòa Vang và góp phần tạo cơ sở lý luận, khoa học để các cơ quan chức năng hạch định chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng hợp lý. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Thấy rõ thực trạng bồi thường, hỗ trợ tại một số dự án lựa chọn nghiên cứu. - Đề xuất những giải pháp hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. - Góp phần hạn chế, giải tỏa những bức xúc của người dân bị thu hồi đất về chính sách bồi thường, hỗ trợ tại dự án. - Góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thi hóa tại địa phương. 4. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI Đánh giá những thành công và hạn chế về chính sách bồi thường, hỗ trợ áp dụng tại một số dự án nghiên cứu. Từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách trên cơ sở phù hợp với Hiến pháp và các quy định khác của pháp luật hiện hành. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về bồi thường, hỗ trợ thiệt hại, giải phóng mặt bằng. 1.1.1.1. Định nghĩa Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai [18]. Khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì người sử dụng đất được Nhà nước bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật [18]. Nhà nước thu hồi đất của người đang sử dụng vào mục đích nào thì được bồi thường bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng đất tính theo giá đất tại thời điểm quyết định thu hồi đất; trường hợp bồi thường bằng việc giao đất mới hoặc giao đất ở tái định cư hoặc nhà ở tái định cư, nếu có chênh lệch về giá trị thì phần chênh lệch đó được thanh toán bằng tiền theo quy định sau: - Trường hợp tiền bồi thường, hỗ trợ lớn hơn tiền sử dụng đất ở hoặc tiền mua nhà ở tại khu tái định cư thì người tái định cư được nhận phần chênh lệch; - Trường hợp tiền bồi thường, hỗ trợ nhỏ hơn tiền sử dụng đất ở hoặc tiền mua nhà ở tái định cư thì người tái định cư phải nộp phần chênh lệch [20]. Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất [18]. Chi phí đầu tư vào đất còn lại bao gồm chi phí san lấp mặt bằng và chi phí khác liên quan trực tiếp có căn cứ chứng minh đã đầu tư vào đất mà đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi được [18]. Trường hợp người sử dụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật thì phải trừ đi khoản tiền phải thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền được bồi thường, hỗ trợ để hoàn trả ngân sách nhà nước. [20]. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển [18]. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo quy định của Luật này còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 4 Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm: Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở; Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở; Hỗ trợ khác [18]. Tái định cư (TĐC) được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. Tái định cư tại khu vực bị giải tỏa là tái định cư tại chỗ. Việc bố trí tái định cư tại nơi ở mới phải có điều kiện sinh hoạt tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ. Nguyên tắc bố trí tái định cư: Hộ thuộc diện giải tỏa bị thu hồi hết đất ở, hoặc diện tích đất ở thu hồi từ 1/4 (một phần tư) hạn mức công nhận hoặc 1/2 (một phần hai) hạn mức giao đất ở trở lên và có nhu cầu đất tái định cư [20]. Đối với những hộ bị thu hồi hết đất ở mà không có nhu cầu đất tái định cư thì Hội đồng bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng báo cáo đề xuất UBND thành phố xem xét giải quyết hỗ trợ bằng tiền [20]. Giải phóng mặt bằng (GPMB) là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến di dời tài sản (nhà cửa, cây cối và các công trình đã có trên một diện tích đất nhất định) được quy hoạch vào việc làm xây dựng một công trình khác trên diện tích đó. 1.1.1.2. Bản chất của bồi thường, hỗ trợ thiệt hại, giải phóng mặt bằng Bồi thường thiệt hại trong GPMB thường xãy ra khi Nhà nước thu hồi một diện tích đất nào đó để chuyển sang một mục đích sử dụng khác. Thực chất là giải quyết mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước với người được giao đất, thuê đất khi họ bị thu hồi đất. Bồi thường thiệt hại về đất thường được thực hiện theo quy định của Nhà nước về giá đất, về phương thức bồi thường. Tuy nhiên việc bồi thường thiệt hại về đất không giống với việc trao đổi, mua bán hàng hóa, tài sản trên thị trường. Nó vừa phải đảm bảo tái hồi lợi ích bị thiệt hại của người thu hồi đất, nhưng đồng thời phải đảm bảo lợi ích của Nhà nước, của xã hội và của người nhận lại quyền sử dụng đất đã thu hồi, có nghĩa là phải giải quyết một cách hài hòa lợi ích, tinh thần giữa các đối tượng tham gia. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng thực chất là trả lại mặt bằng để thi công xây dựng các công trình mới nhằm phát triển cơ sở hạ tầng đô thị, sắp xếp, bố trí lại các công trình, nhà ở, khu dân cư còn nhếch nhác, chưa đồng bộ về thiết kế, góp phần tạo mỹ quan đô thị, đảm bảo lợi ích công cộng và phát triển kinh tế -xã hội. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 5 Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng là yêu cầu tất yếu, khách quan của quá trình đổi mới góp phần cho sự thành công của dự án, là điều kiện tiên quyết để thực hiện dự án vì nếu không có mặt bằng để xây dựng các công trình phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế, văn hóa xã hội và cơ sở hạ tầng đô thị. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng góp phần thực hiện quy hoạch sử dụng đất nhằm sử dụng đất đai hiệu quả hơn. 1.1.1.3. Đặc điểm của bồi thường, hỗ trợ thiệt hại, giải phóng mặt bằng Công tác bồi thường, hỗ trợ thiệt hai và giải phóng mặt bằng là một quá trình phức tạp và đa dạng vì nó liên quan đến lợi ích của các bên liên quan và toàn xã hội. Từ đó ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án. Tính phức tạp thể hiện ở yếu tố: Việc thực hiện dự án phải phải áp dụng nhiều văn bản pháp luật, phải có sự phối hợp của nhiều cấp, ngành để thực hiện; Nguồn gốc các thửa đất khác nhau nên phải xây dựng nhiều phương án về đối tượng, điều kiện bồi thường, hỗ trợ cho phù hợp; Giiấy tờ pháp lý về đất đai liên quan đến thửa đất bị giải tỏa còn thiếu, chưa chính xác; Giá cả trên thị trường không ngừng biến động và giá đền bù ở mỗi thời điểm là khác nhau. Ngoài ra, tính phức tạp còn thể hiện qua trình độ dân trí tại khu vực dự án giải tỏa, dẫn đến yếu tố chấp hành pháp luật, sự đồng thuận của người dân về các chính sách bồi thường, hỗ trợ. Tính đa dạng thể hiện ở các yếu tố: Mỗi vùng, miền khác nhau tương ứng với điều kiện tự nhiên - kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định mà phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hai, giải phóng mặt bằng, tái định cư và khung giá do Nhà nước ban hành phục vụ cho công tác giải phóng mặt bằng cũng khác nhau. Công tác bồi thường, hỗ trợ thiệt hai và giải phóng mặt bằng phải đảm bảo tiến độ nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhằm đảm bảo tiến độ thực hiện dự án đã đề ra, giúp đưa dự án vào khai thác sử dụng đúng kế hoạch, tiết kiệm được chi phí cho Nhà nước, góp phần đảm bảo vấn đề an ninh, chính trị, xã hội. Công tác bồi thường, hỗ trợ thiệt hai và giải phóng mặt bằng phải đảm bảo tính công khai dân chủ và công bằng xã hội nhằm tạo niềm tin cho nhân dân vào chế độ, vào Nhà nước, tạo sự đồng thuận trong vấn đề chấp hành bàn giao mặt bằng, tránh khiếu nại, khiếu kiện, làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án. 1.1.2. Giá quyền sử dụng đất và định giá quyền sử dụng đất trong bồi thường thiệt hại về đất. 1.1.2.1. Giá quyền sử dụng đất (giá đất) Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất [18]. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định [18]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 6 Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng. Trong thời gian thực hiện khung giá đất mà giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất thì Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp [18]. Giá bồi thường từng loại đất do UBND thành phố Quyết định ban hành hàng năm. Trường hợp đặc biệt, UBND thành phố sẽ quyết định giá đất cho từng dự án trên cơ sở đề nghị của Sở Tài chính và có sự tham gia của các ngành và địa phương có liên quan. (Điều 22 tại Quyết định số: 63/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng) [20]. 1.1.2.2. Định giá quyền sử dụng đất và định giá bất động sản Định giá là sự ước tính giá trị quyền sở hữu tài sản cụ thể bằng hình thái tiền tệ cho một mục đích đã được xác định. Thông qua các giao dịch, trao đổi giữa các tác nhân bên giao và nhận trên thị trường. Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây: - Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá; - Theo thời hạn sử dụng đất; - Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất; - Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau [18]. Về nguyên tắc việc định giá đất cũng giống như định giá các tài sản thông thường. Nhưng mặt khác, đất đai là một tài sản đặc biệt, giá đất ngoài các yếu tố về không gian, thời gian, quy luật kinh tế, pháp luật chi phối, nó còn bị tác động bởi các yếu tố tâm lý xã hội. Do tính đa dạng về mục đích sử dụng của đất nên giá quyền sử dụng ddất chỉ có thể là ước tính về mặt giá trị mà khó tính đúng, tính đủ như các tài sản thông thường. Với các đặc điểm như trên khái niệm định giá quyền sử dụng đất được hiểu như sau: Định giá quyền sử dụng đất được hiểu là sự ước tính về giá trị của quyền sử dụng một diện tích đất tại vị trí, địa lý cụ thể, tình trạng về chất lượng nhất định bằng đơn vị tiền vào một mục đích đã được xác định, tại một thời điểm xác định. Bất động sản trước hết là một tài sản nhưng nó khác với các tài sản khác là không thể di dời, các loại bất động sản bao gồm: Đất đai, Nhà ở, công trình gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng đó, Các tài sản gắn liền với đất đai và Các tài sản khác do pháp luật quy định [12]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 7 Từ các khái niệm trên cho thấy bất động sản có thể là đất đai, cũng có thể là đất đai và các tài sản gắn liền với đất. Vì vậy, định giá bất động sản thực chất là định giá đất và định giá các tài sản gắn liền với đất. 1.1.3. Các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định 181/2004/NĐ-CP); Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi là Nghị định 197/2004/NĐ-CP); Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất (sau đây gọi là Nghị định 198/2004/NĐ-CP); Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Nghị định 17/2006/NĐ-CP); Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai (sau đây gọi là Nghị định 84/2007/NĐ-CP); Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (sau đây gọi là Nghị định 69/2009/NĐ-CP); Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất (sau đây gọi là Thông tư 14/2009/TT-BTNMT); Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Quyết định số 63/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 và Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 06/12/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành và sửa đổi, bổ sung quy định về trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2