intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến cơ cấu sử dụng đất tại thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

20
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định được mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa tại thành phố Đà Nẵng với sự biến động cơ cấu sử dụng đất thông qua mô hình hóa không gian, tích hợp hệ thống thông tin địa lý (GIS) - Viễn thám và phân tích thứ bậc AHP.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến cơ cấu sử dụng đất tại thành phố Đà Nẵng

  1. i ! ÂAÛI HOÜC HUÃÚ TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC NÄNG LÁM TRÆÅNG ÂÄÙ MINH PHÆÅÜNG NGHIÃN CÆÏU TAÏC ÂÄÜNG CUÍA QUAÏ TRÇNH ÂÄ THË HOÏA ÂÃÚN CÅ CÁÚU SÆÍ DUÛNG ÂÁÚT TAÛI THAÌNH PHÄÚ ÂAÌ NÀÔNG LUÁÛN VÀN THAÛC SÉ KIÃØM SOAÏT VAÌ BAÍO VÃÛ MÄI TRÆÅÌNG Chuyãn ngaình: Quaín lyï âáút âai Maî säú: 8850103 NGÆÅÌI HÆÅÏNG DÁÙN KHOA HOÜC TS. NGUYÃÙN HOAÌNG KHAÏNH LINH TS. ÂÄÙ THË VIÃÛT HÆÅNG CHUÍ TËCH HÄÜI ÂÄÖNG CHÁÚM LUÁÛN VÀN PGS.TS. NGUYÃÙN HÆÎU NGÆÎ HUÃÚ - 2017 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. i! LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, tất cả các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào hoặc chưa từng sử dụng để bảo vệ học vị nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn TRƯƠNG ĐỖ MINH PHƯỢNG PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. ii ! Lôøi caûm ôn! Ñeå hoaøn thaønh quaù trình thöïc taäp, hoaøn thaønh luaän vaên toát nghieäp naøy toâi ñaõ nhaän ñöôïc nhieàu söï quan taâm, giuùp ñôõ quyù baùu cuûa caùc thaày, coâ giaùo tröôøng Ñaïi hoïc Noâng laâm Hueá, nhieàu cô quan ban ngaønh cuûa tænh, cuûa thaønh phoá Ñaø Naüng, cuûa taäp theå vaø caù nhaân khaùc. Toâi xin traân troïng baøy toû loøng bieát ôn saâu saéc ñeán coâ giaùo TS. Nguyeãn Hoaøng Khaùnh Linh vaø TS. Ñoã Thò Vieät Höông laø nhöõng ngöôøi höôùng daãn khoa hoïc taän tình, chu ñaùo ñaõ giuùp ñôõ toâi raát nhieàu ñeå toâi hoaøn thaønh luaän vaên naøy. Toâi xin chaân thaønh caûm ôn quyù thaày, coâ giaùo tröôøng Ñaïi hoïc Noâng laâm Hueá vaø Khoa Taøi Nguyeân Ñaát vaø Moâi Tröôøng Noâng Nghieäp, Phoøng ñaøo taïo sau Ñaïi hoïc ñaõ taän tình truyeàn ñaït vaø trang bò cho toâi nhöõng kieán thöùc quyù baùu trong suoát quaù trình toâi hoïc taäp taïi tröôøng vaø thöïc hieän luaän vaên naøy. Xin traân troïng göûi lôøi caûm ôn chaân thaønh ñeán nhöõng ngöôøi thaày, ngöôøi coâ, nhöõng ngöôøi anh, ngöôøi baïn, nhöõng ñoàng nghieäp giaûng vieân vaø caùc em sinh vieân khoùa 47 thaân thieátø Khoa Taøi nguyeân ñaát vaø MTNN tröôøng Ñaïi hoïc Noâng Laâm Hueá ñaõ giuùp ñôõ toâi trong vieäc thu thaäp thoâng tin, taøi lieäu, soá lieäu nghieân cöùu. Cuoái cuøng, xin göûi lôøi caûm ôn tôùi gia ñình, baïn beø, ñaõ luoân ñoäng vieân, chia seõ, giuùp ñôõ vaø taïo ñieàu kieän toát nhaát cho toâi trong suoát quaù trình hoïc taäp, nghieân cöùu vaø thöïc hieän hoaøn thaønh luaän vaên naøy. Maëc duø, baûn thaân ñaõ coù nhieàu coá gaéng ñeå hoaøn thaønh luaän vaên ñaûm baûo noäi dung khoa hoïc, song do khaû naêng, kieán thöùc, kinh nghieäm vaø thôøi gian coù haïn neân ñeà taøi khoâng theå traùnh khoûi nhöõng thieáu soùt. Vì vaäy, raát mong nhaän ñöôïc söï goùp yù chaân thaønh töø phía thaày coâ vaø baïn beø ñeå luaän vaên ñöôïc hoaøn thieän hôn. Moät laàn nöõa xin chaân thaønh caûm ôn! Hueá, thaùng 6 naêm 2017 Hoïc vieân Tröông Ñoã Minh Phöôïng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iii ! TÓM TẮT Đô thị hóa là xu thế phát triển của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới, hiện nay, đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ nhanh và mạnh mẽ, trong đó thành phố Đà Nẵng được biết đến là thành phố có những bước phát triển nhanh chóng và được xem là một trong những thành phố có tốc độ đô thị hóa tương đối nhanh trong cả nước với diện tích đô thị của thành phố liên tục mở rộng, diện mạo đô thị ngày một khang trang đem lại cho Đà Nẵng một tầm vóc mới cả về không gian lẫn chất lượng đô thị. Đề tài được thực hiện nhằm mục đích đánh giá được biến động cơ cấu sử dụng đất qua quá trình đô thị hóa thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn 2003 – 2015; xác định được các yếu tố đô thị hóa ảnh hưởng đến cơ cấu sử dụng đất, đồng thời mô hình hóa dự báo được sự thay đổi sử dụng đất thành phố Đà Nẵng trong tương lai từ đó làm cơ sở để đề xuất một số kiến nghị sử dụng hợp lý đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Với việc kết hợp công nghệ GIS và viễn thám đề tài đã tiến hành xây dựng được bản đồ sử dụng đất thành phố Đà Nẵng qua các năm 2003, 2010, 2015, bản đồ biến động sử dụng đất và các bản đồ liên quan khác để phân tích sự thay đổi cơ cấu sử dụng đất cũng như xu hướng phát triển sử dụng dất của thành phố Đà Nẵng qua các giai đoạn nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy rõ sự biến động lớn của nhóm đất phi nông nghiệp trong giai đoạn 2003-2015 khi diện tích đất phi nông nghiệp năm 2015 đã tăng lên gấp 2 lần so với năm 2003 và kéo theo đó là diện tích đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng giảm đi rõ rệt. Bên cạnh đó các bản đồ biến động sử dụng đất trong giai đoạn này cũng cho thấy rõ xu hướng mở rộng đất phi nông nghiệp của thành phố Đà Nẵng từ trung tâm tỏa ra theo các hướng Tây - Bắc, Nam, Tây - Nam và Đông Nam thành phố. Đề tài cũng đã tiến hành điều tra phỏng vấn và xác định mức độ ảnh hưởng của một số chỉ tiêu đô thị hóa đến cơ cấu sử dụng đất bằng phương pháp phân tích thứ bậc AHP. Kết quả xác định yếu tố có sự ảnh hưởng lớn nhất là yếu tố điều kiện kinh tế, trong đó yếu tố vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn và tốc độ tăng trưởng GDP được đánh giá là có sự ảnh hưởng lớn nhất. Để tiến hành mô hình hóa thay đổi sử dụng đất trong tương lai cho thành phố Đà Nẵng, đề tài đã lựa chọn ứng dụng mô hình LCM (Land Change Modele) để mô phỏng dự báo. Kết quả dự báo đến năm 2027 cho thấy diện tích đất phi nông nghiệp sẽ tiếp tục thêm hơn 4000 ha so với diện tích đất phi nông nghiệp trong phương án quy hoạch sử dụng đất năm 2020. Ngược lại diện tích đất nông nghiệp có xu hướng mạnh chính vì vậy trong tương lai thành phố Đà Nẵng cần có những chiến lược phát triển, quy hoạch sử dụng đất phù hợp nhằm phát huy tối đa lợi thế của địa phương. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iv ! MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................... 2 CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 3 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 3 1.1.1. Tổng quan về đô thị hóa........................................................................................ 3 1.1.2. Phân loại sử dụng đất trên thế giới và ở Việt Nam ............................................... 7 1.1.3. Biến động lớp phủ bề mặt ................................................................................... 12 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu sử dụng đất.................................................... 13 1.1.5. Tổng quan về GIS và viễn thám trong nghiên cứu đô thị hóa và sử dụng đất .... 16 1.1.6. Mô hình hóa trong nghiên cứu ảnh hưởng của đô thị hóa đến biến đổi cơ cấu sử dụng đất......................................................................................................................... 20 1.1.7. Tổng quan về Analytic Hierarchy Process (AHP) .............................................. 27 1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu ............................................................ 30 1.2.1. Tình hình đô thị hóa trên thế giới ....................................................................... 30 1.2.2. Tình hình đô thị hóa ở Việt Nam ........................................................................ 32 1.3. Tổng quan các công trình liên quan đến lý luận của đề tài .................................... 34 CHƯƠNG 2.ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................................................. 37 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 37 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 37 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 37 2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 37 2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 37 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ................................................................. 37 2.3.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu.................................................................. 38 2.3.3. Phương pháp viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS) ............................... 38 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. v ! 2.3.4. Xác định các chỉ tiêu đô thị hóa .......................................................................... 44 2.3.5. Phương pháp phân tích xác định thứ bậc AHP ................................................... 46 2.3.6. Phương pháp mô hình hóa thay đổi sử dụng đất................................................. 49 2.3.7. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa tổng hợp .............................................. 49 2.4. Khung logic nghiên cứu ......................................................................................... 50 CHƯƠNG 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 51 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên và thực trạng đô thị hóa tại thành phố Đà Nẵng ............................................................................................................................. 51 3.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên ............................................................................... 51 3.1.2. Thực trạng đô thị hóa tại thành phố Đà Nẵng ..................................................... 57 3.2. Xây dựng bản đồ sử dụng đất thành phố Đà Nẵng qua các năm ........................... 68 3.3. Đánh giá biến động sử dụng đất qua quá trình đô thị hóa thành phố Đà Nẵng ..... 73 3.3.1. Đánh giá biến động sử dụng đất theo thời gian .................................................. 73 3.3.2. Đánh giá biến động sử dụng đất theo không gian ............................................... 75 3.4. Xác định thứ bậc các yếu tố đô thị hóa ảnh hưởng đến cơ cấu sử dụng đất tại thành phố Đà Nẵng ................................................................................................................. 79 3.4.1. Cây phân cấp yếu tố và phỏng vấn chuyên gia về mức độ ảnh hưởng ............... 79 3.4.2. Lập ma trận so sánh cặp và tính toán trọng số .................................................... 80 3.5. Mô hình hóa thay đổi sử dụng đất và đề xuất một số kiến nghị trong sử dụng quản lý sử dụng đất tại thành phố Đà Nẵng........................................................................... 84 3.5.1. Mô hình hóa thay đổi sử dụng đất thành phố Đà Nẵng ...................................... 84 3.5.2. Đề xuất một số kiến nghị trong quản lý sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng .............................................................................................................................. 91 PHẦN 4.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 94 4.1. Kết luận .................................................................................................................. 94 4.2. Kiến nghị................................................................................................................ 94 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 100 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vi ! DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Có nghĩa là AHP Analytic Hierarchy Process BTNMT Bộ Tài nguyên môi trường CP Chính phủ CSD Đất chưa sử dụng DEM Mô hình số độ cao FAO Tổ chức lương thực thế giới GDP Tổng sản phẩm quốc nội GIS Hệ thống thông tin địa lý HĐND Hội đồng nhân dân LCM Land Change Modeler LUCC Biến động sử dụng đất và lớp phủ NDVI Chỉ số khác biệt thực vật NDWI Chỉ số khác biệt nước NN Đất nông nghiệp PNN Đất nông nghiệp QĐ Quyết định STT Số thứ tự THCS Trung học cơ sở TP Thành phố UBND Ủy ban nhân dân Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ (The United States USGS Geological Survey) XD Xây dựng XDCB Xây dựng cơ bản 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vii ! DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tiêu chí đánh giá mức độ đô thị hóa ở Việt Nam .......................................... 6 Bảng 1.2. Bảng độ ưu tiên chuẩn .................................................................................. 29 Bảng 2.1. Thông tin dữ liệu ảnh viễn thám thu thập .................................................... 38 Bảng 2.2. Mô tả các loại hình sử dụng đất được lựa chọn nghiên cứu ......................... 39 Bảng 2.3. Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá mức độ ảnh hưởng đến quá trình đô thị hóa ...................................................................................................................................... 45 Bảng 2.4. Ví dụ minh họa về ma trận so sánh cặp của 3 yếu tố i,j,k ............................ 47 Bảng 2.5. Thang điểm đánh giá các yếu tố ................................................................... 47 Bảng 2.6. Bảng phân loại chỉ số ngẫu nhiên RI ............................................................ 48 Bảng 3.1. Nhóm tiêu chí phát triển kinh tế thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2005-2015. 57 Bảng 3.2. Phân bố dân cư thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2005 - 2015 ........................ 60 Bảng 3.3. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên thành phố Đà Nẵng qua một số năm................. 61 Bảng 3.4. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2005- 2015 .............................................................................................................................. 63 Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu về thu nhập và mức sống người dân thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2005-2015 ............................................................................................................ 64 Bảng 3.6. Cấp độ phân mảnh ảnh theo từng đối tượng phân loại ................................. 69 Bảng 3.7. Bộ quy tắc phân loại dựa trên định hướng đối tượng ................................... 70 Bảng 3.8. Diện tích và cơ cấu lớp phủ bề mặt đô thị Đà Nẵng giai đoạn 2003-2015 .. 73 Bảng 3.9. Sự gia tăng diện tích đất phi nông nghiệp trung bình hàng năm của thành phố Đà Nẵng ................................................................................................................. 74 Bảng 3.10. Cơ cấu đất phi nông nghiệp theo đơn vị hành chính thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2003-2015 ..................................................................................................... 78 Bảng 3.11. Ma trận so sánh và trọng số của các yếu tố cấp 1 ...................................... 80 Bảng 3.12. Ma trận so sánh và trọng số của các yếu tố cấp 2 theo nhóm yếu tố cấp 1 81 Bảng 3.13. Trọng số chung và xếp hạng các yếu tố cấp 2 ............................................ 82 Bảng 3.14. Thông tin định dạng dữ liệu đầu vào .......................................................... 85 Bảng 3.15. Cơ cấu sử dụng đất thành phố Đà Nẵng theo mô hình dự báo ................... 90 Bảng 3.16. Biến động cơ cấu sử dụng đất thành phố Đà Nẵng theo mô hình dự báo .. 91 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. viii ! DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Phân loại mô hình (theo Thomas, R.w và Huggett, R.J- 1980) .................... 21 Hình 1.2. Tiến trình vận hành của một mô hình ........................................................... 22 Hình 1.3. Minh họa việc hiệu chỉnh và thử nghiệm khi chạy mô hình ......................... 23 Hình 1.4. Giao diện module Land Change Modeler ..................................................... 27 Hình 1.5. Sơ đồ phân cấp trong phương pháp đánh giá đa tiêu chí ............................. 28 Hình 2.1. Quy trình xây dựng bộ quy tắc phân loại lớp phủ bề mặt ............................. 41 Hình 2.2. Hình ảnh mô phỏng chỉ số vùng trung tâm .................................................. 43 Hình 2.3. Hình ảnh mô phỏng chỉ số phân bố trục ....................................................... 43 Hình 2.4. Hình ảnh mô phỏng chỉ số tập trung ............................................................. 44 Hình 2.5. Khung logic nghiên cứu ................................................................................ 50 Hình 3.1. Sơ đồ vị trí thành phố Đà Nẵng .................................................................... 51 Hình 3.2. Biểu đồ sự phát triển dân số thành phố Đà Nẵng qua các năm .............Error! Bookmark not defined. Hình 3.3. Biểu đồ cơ cấu dân số thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2005-2015 ..........Error! Bookmark not defined. Hình 3.4. Lực lượng lao động và tỷ lệ thất nghiệp của thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2005-2015 ..................................................................... Error! Bookmark not defined. Hinh 3.5. Cây phân loại định hướng đối tượng trên phần mềm eCognition ................. 69 Hình 3.6. Kết quả phân loại định hướng đối tượng trên eCognition ............................ 70 Hình 3.7. Bản đồ sử dụng đất thành phố Đà Nẵng năm 2003 (Hình ảnh thu nhỏ từ tỷ lệ 1:50000) .................................................................................................................... 71 Hình 3.8. Bản đồ sử dụng đất thành phố Đà Nẵng năm 2010 (Hình ảnh thu nhỏ từ tỷ lệ 1:50000) .................................................................................................................... 72 Hình 3.9. Bản đồ sử dụng đất thành phố Đà Nẵng năm 2015 (Hình ảnh thu nhỏ từ tỷ lệ 1:50000) .................................................................................................................... 72 Hình 3.10. Biến động cơ cấu sử dụng đất thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2003-2015 ....................................................................................... Error! Bookmark not defined. Hình 3.11. Sự biến động diện tích các loại đất thành phố Đà Nẵng qua các năm .Error! Bookmark not defined. Hình 3.12. Bản đồ biến động sử dụng đất thành phố Đà Nẵng .................................... 75 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. ix ! giai đoạn 2003-2015 (Hình ảnh thu nhỏ từ tỷ lệ 1:50000) ........................................... 75 Hình 3.13. Bản đồ biến động đất phi nông nghiệp thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2003- 2015 (Hình ảnh thu nhỏ từ tỷ lệ 1:50000) .................................................................... 76 Hình 3.14. Bản đồ xu hướng phát triển đất phi nông nghiệp thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2003-2015 (Hình ảnh thu nhỏ từ tỷ lệ 1:50000) .................................................. 77 Hình 3.15. Biểu đồ tỷ lệ đất phi nông nghiệp theo các đơn vị hành chính thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2003-2015 ............................................ Error! Bookmark not defined. Hình 3.16. Các chỉ tiêu xếp hạng mức độ ảnh hưởng đến quá trình đô thị hoá........... 79 Hình 3.17. Trọng số riêng của các yếu tố cấp 2 ............ Error! Bookmark not defined. Hình 3.18. Minh họa bản đồ sau khi chuyển đổi dữ liệu đầu vào trên Idrisi ................ 84 Hình 3.19. Giao diện thiết lập lựa chọn các loại hình sử dụng đất biến động .............. 86 Hình 3.20. Minh họa các bản đồ biến số sử dụng cho mô hình LCM .......................... 87 Hình 3.21. Bản đồ tiềm năng chuyển đổi các loại hình sử dụng đất ............................ 88 Hình 3.22. Minh họa giao diện thiết lập dự báo sử dụng đất năm 2017 ....................... 88 Hình 3.23. Bản đồ dự báo sử dụng đất thành phố Đà Nẵng năm 2017 (Hình ảnh thu nhỏ từ tỷ lệ 1:50000) ..................................................................................................... 89 Hình 3.24. Bản đồ dự báo sử dụng đất thành phố Đà Nẵng năm 2027 (Hình ảnh thu nhỏ từ tỷ lệ 1:50000) ..................................................................................................... 89 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 1! MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đô thị hóa được xem là quá trình biến đổi quan trọng có ý nghĩa quyết định trong quá trình phát triển đô thị và là xu thế tất yếu của một nền kinh tế phát triển. Theo báo cáo của Liên hiệp quốc, hơn một nửa dân số thế giới hiện nay đang sống ở vùng đô thị và xu thế đến năm 2050 sẽ đạt đến 66% [48]. Đô thị hóa được xem là một trong những động lực chính làm biến đổi môi trường ở cả khía cạnh tích cực và tiêu cực [47]. Trong những năm gần đây, vấn đề đô thị hóa tương đối nổi cộm, đặc biệt ở các thành phố lớn của châu Á, quá trình đô thị hóa mạnh mẽ cùng với sự gia tăng dân số kéo theo quá trình phát triển kinh tế nhanh chóng, tập trung các các hoạt động công nghiệp, văn hóa, chính trị vào trong các thành phố lớn. Kết quả của quá trình mở rộng đô thị đã dẫn đến sự thay đổi lớn về các loại hình sử dụng đất, chuyển đổi từ nông thôn thành đô thị, đặc biệt là đất nông nghiệp nhanh chóng bị thu hẹp để thay thế cho các loại hình sử dụng đất khác cho đô thị như khu dân cư, khu công nghiệp và các công trình công cộng. Đà Nẵng là một thành phố lớn ven biển nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Việt Nam. Kể từ khi trở thành thành phố trực thuộc Trung ương (năm 1997) cho đến nay, Đà Nẵng đã có những bước phát triển nhanh chóng và được xem là một trong những thành phố có tốc độ đô thị hóa tương đối nhanh và mạnh [12, 21]. Trong những năm gần đây, diện tích đô thị của thành phố Đà Nẵng liên tục mở rộng với tốc độ đô thị hóa cao, diện mạo đô thị ngày một khang trang với hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và cơ sở hạ tầng xã hội được đầu tư cả về số lượng lẫn chất lượng, đem lại cho Đà Nẵng một tầm vóc mới cả về không gian lẫn chất lượng đô thị. Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa cũng đã kéo theo sự thay đổi các loại hình sử dụng đất trên địa bàn, làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất. Do đó, việc nghiên cứu một cách đầy đủ, chính xác và khoa học tác động của quá trình đô thị hóa đến cơ cấu sử dụng đất theo không gian và thời gian là rất cần thiết. Hiện nay, phần lớn các nghiên cứu về mối quan hệ giữa đô thị hóa và cơ cấu sử dụng đất thường tập trung vào đánh giá mối quan hệ theo quan điểm địa lý học hoặc xem xét dưới góc độ phát triển kinh tế - xã hội. Cách tiếp cận độc lập của hai hướng nghiên cứu này đã bộc lộ nhiều điểm hạn chế. Do đó, khi nghiên cứu mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và sự biến động sử dụng đất cần có sự tiếp cận một cách hệ thống hơn, tích hợp dữ liệu đa chiều hơn [20]. Ngày nay, nhiều nghiên cứu cho thấy việc kết hợp công nghệ viễn thám - GIS chứng tỏ rằng đây là công cụ hiệu quả cung cấp thông tin nhanh chóng, khách quan và trung thực theo thời gian và không gian. Việc khai thác hiệu quả thông tin từ tư liệu ảnh viễn thám trong nghiên cứu sử dụng đất đòi hỏi các phương pháp xử lý và chiết tách thông tin phù hợp với độ chính xác cao đặc biệt là PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 2 ! những vùng có cấu trúc và phản xạ phổ trên tư liệu ảnh viễn thám rất phức tạp do quá trình đô thị hóa [52]. Sự tích hợp các phương pháp phân tích thống kê, phân tích không gian và mô hình hóa không gian là một giải pháp mới trong nghiên cứu mối quan hệ giữa biến động sử dụng đất và quá trình đô thị hóa. Điều này cho phép đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đối với cơ cấu sử dụng đất một cách chặt chẽ và toàn diện, từ đó giám sát hiệu quả sự biến động cơ cấu sử dụng đất theo không gian và thời gian, đặc biệt lượng hóa được mức độ ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến cơ cấu sử dụng đất. Xuất phát từ những vấn đề trên, đề tài “Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến cơ cấu sử dụng đất tại thành phố Đà Nẵng” đã được lựa chọn làm nội dung nghiên cứu luận văn của tác giả. 2. Mục tiêu của đề tài a. Mục tiêu chung Xác định được mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa tại thành phố Đà Nẵng với sự biến động cơ cấu sử dụng đất thông qua mô hình hóa không gian, tích hợp hệ thống thông tin địa lý (GIS) - Viễn thám và phân tích thứ bậc AHP. b. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được biến động cơ cấu sử dụng đất qua quá trình đô thị hóa thành phố Đà Nẵng trong các giai đoạn nghiên cứu - Xác định được các yếu tố đô thị hóa ảnh hưởng đến cơ cấu sử dụng đất tại thành phố Đà Nẵng và mô hình hóa thay đổi sử dụng đất thành phố Đà Nẵng trong tương lại; - Đề xuất được một số kiến nghị trong quản lý sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Ý nghĩa khoa học: Khong qukhoa họchọc và thực tiễnng.dụng đất thành phố - Viễn thám trong quản lý, giám sát tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là phân tích và dự báo biến động đất đai. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu là tư liệu cung cấp các thông tin hỗ trợ cho các cơ quan quy hoạch, cơ quan quản lý điều chỉnh, bổ sung và xây dựng các cơ chế chính sách về định hướng quy hoạch. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 3 ! CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Tổng quan về đô thị hóa 1.1.1.1. Một số khái niệm a. Khái niệm đô thị Đô thị là một khu vực cư trú của loài người. Đối với mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ, đô thị có thể có quy mô diện tích nhỏ so với toàn vùng nhưng trình độ phát triển của đô thị mạnh về nhiều mặt và có vai trò quan trọng đối với các vùng xung quanh [7]. Theo Nghị định số 42 ngày 7 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về phân loại đô thị [3], một đơn vị được gọi là đô thị khi có các tiêu chuẩn cơ bản bao gồm: Thứ nhất, là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành cấp quốc gia, cấp vùng liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một trung tâm của vùng trong tỉnh; có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của cả nước hoặc của một vùng lãnh thổ nhất định. Thứ hai, quy mô dân số toàn đô thị tối thiểu phải đạt 4000 người trở lên. Thứ ba, mật độ dân số phải phù hợp với quy mô, tính chất và đặc điểm của từng loại đô thị và được tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu phố xây dựng tập trung của thị trấn, tối thiểu là 2000 người/km2. Thứ tư, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp được tính trong phạm vi ranh giới nội thành, nội thị và khu phố xây dựng tập trung phải đạt tối thiểu 65% so với tổng số lao động. Thứ năm, hệ thống công trình hạ tầng đô thị gồm hệ thống công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phải đạt các yêu cầu: Đối với khu vực nội thành, nội thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ và có mức độ hoàn chỉnh theo từng loại đô thị. Đối với khu vực ngoại thành, ngoại thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ mạng lưới hạ tầng, đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển bền vững đô thị. Thứ sáu, việc xây dựng và phát triển đô thị phải theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị đã được duyệt, có các đô thị kiểu mẫu, các tuyến phố văn minh đô thị, có các không gian công cộng phục vụ đời sống tinh thần của cư dân đô thị; có tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu và phù hợp với môi trường, cảnh quan thiên nhiên. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 4 ! Theo quy định của Chính phủ thì một khu vực muốn trở thành đô thị thì phải đáp ứng được 6 tiêu chuẩn trên. Tuy nhiên, trong thực tế tại Việt Nam do nhiều vùng có điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khác nhau trong đó đặc biệt là các vùng ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo đang gặp rất nhiều khó khăn nên Chính phủ đã có quy định riêng đối với các đô thị ở những vùng này. Cụ thể, những đô thị ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo thì quy mô dân số và mật độ dân số có thể thấp hơn nhưng tối thiểu phải đạt 50% tiêu chuẩn quy định, các tiêu chuẩn khác phải đảm bảo đạt tối thiểu 70% mức tiêu chuẩn quy định so với các loại đô thị tương đương. Như vậy, khái niệm đô thị có thể hiểu tổng quát như sau: Đô thị là điểm tập trung dân cư với mật độ cao, chủ yếu là lao động phi nông nghiệp, có hạ tầng cơ sở thích hợp, là trung tâm tổng hợp hay trung tâm chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của cả nước, của một miền lãnh thổ, của một tỉnh, của một huyện hoặc một vùng trong tỉnh, trong huyện [7]. b. Khái niệm đô thị hóa Theo Đàm Trung Phường (2005), đô thị hóa là một quá trình diễn thế về kinh tế - xã hội - văn hóa - không gian gắn liền với những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong đó diễn ra sự phát triển nghề nghiệp mới, sự chuyển dịch cơ cấu lao động, sự phát triển đời sống văn hóa, sự chuyển đổi lối sống và sự mở rộng phát triển không gian thành hệ thống đô thị song song với tổ chức bộ máy hành chính, quân sự [13]. Từ góc độ nhân khẩu học và địa lý kinh tế, đô thị hóa được hiểu là sự di cư từ nông thôn tới đô thị, là sự tập trung ngày càng nhiều dân cư sống trong những vùng lãnh thổ đô thị. Về mặt xã hội, đô thị hóa được hiểu là quá trình tổ chức lại môi trường cư trú của con người [7]. Đô thị hóa không chỉ thay đổi sự phân bố dân cư và những yếu tố vật chất, mà còn làm chuyển hóa những khuôn mẫu của đời sống kinh tế - xã hội, phổ biến lối sống đô thị tới các vùng nông thôn và toàn bộ xã hội. Như vậy, quá trình đô thị hóa không những diễn ra về mặt số lượng như tăng trưởng dân số, mở rộng lãnh thổ, tăng trưởng về năng suất, mà còn thể hiện cả về mặt chất lượng, nâng cao mức sống, làm phong phú hơn các khuôn mẫu và nhu cầu văn hóa [10]. Như vậy, đô thị hóa được thể hiện trong rất nhiều khái niệm khác nhau. Tuy nhiên dù ở góc độ nghiên cứu nào, các khái niệm này đều đề cập đến sự phát triển của dân số đô thị cũng như thể hiện vai trò của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế xã hội [7]. Tóm lại, đô thị hóa là quá trình biến đổi và phân bố các lực lượng sản xuất trong nền kinh tế quốc dân, bố trí dân cư, hình thành phát hiển các hình thức và điều kiện sống theo kiểu đô thị đồng thời phát triển đô thị hiện có theo chiều sâu trên cơ sở hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và tăng quy mô dân số. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 5 ! 1.1.1.2. Đặc điểm của quá trình đô thị hóa Đô thị hóa được nhìn nhận dưới nhiều quan điểm khác nhau, nhưng dù đứng trên quan điểm nào thì đô thị hóa đều có những đặc điểm chính như sau: Thứ nhất, quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa diễn ra song song và làm tiền đề cho nhau. Ở nơi nào có đô thị hóa thì ở đó có quá trình công nghiệp hóa và ngược lại. Quá trình đô thị hóa làm gia tăng tỷ trọng các ngành kinh tế phi nông nghiệp, trong đó có ngành công nghiệp nên kéo theo quá trình công nghiệp hóa. Ngược lại, quá trình công nghiệp hóa dẫn đến tỷ trọng ngành công nghiệp tăng, việc xây dựng các khu công nghiệp và các cơ sở sản xuất công nghiệp khác sẽ dẫn đến việc phát triển cơ sở hạ tầng, các hoạt động thương mại, dịch vụ, tập trung dân cư... kéo theo quá trình đô thị hóa [9]. Thứ hai, đô thị hóa đưa đến nhiều thành tựu quan trọng nhưng cũng kéo theo nhiều mặt tiêu cực trong quá trình phát triển của các đô thị nói riêng và cả xã hội nói chung. Quá trình đô thị hóa làm đa dạng các thành phần kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, phát triển kinh tế thị trường, nền kinh tế và các hoạt động sản xuất trở nên năng động hơn. Đô thị hóa làm tăng tỷ lệ lao động phi nông nghiệp, giảm tỷ lệ lao động nông nghiệp, đồng thời các phương tiện máy móc dần thay thế sức lao động của con người. Đồng thời, đô thị hóa góp phần chuyển dịch các hình thái kiến trúc, xây dựng từ dạng nông thôn sang dạng thành thị nên tạo ra nhiều kiểu kiến trúc mới, đẹp và hiện đại hơn. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực thì nếu thiếu kiểm soát thì quá trình đô thị hóa cũng sẽ tạo nên những biến đổi theo hướng tiêu cực. Cụ thể, quá trình đô thị hóa thiếu kiểm soát sẽ dẫn đến gia tăng các tình trạng như: thất nghiệp, tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường, quy hoạch thiếu đồng bộ... Những tồn tại này làm ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống và nền văn minh của đô thị và cả xã hội [10]. 1.1.1.3. Hệ thống tiêu chí đánh giá mức độ đô thị hóa ở Việt Nam Bản chất đô thị là một xã hội với những đặc trưng cơ bản như dân số tập trung với mật độ cao, lao động chủ yếu phi nông nghiệp, kinh tế phát triển, cơ sở hạ tầng tiên tiến, có vai trò là hạt nhân thúc đẩy phát triển kinh tế xã - hội trong khu vực. Quá trình đô thị hóa là quá trình hình thành và phát triển các yếu tố đô thị. Từ sự phân tích đó, các tiêu chí phản ánh mức độ đô thị hóa của một đô thị cần bao gồm 16 tiêu chí thuộc về 4 nhóm tiêu chí được cụ thể hóa thành 32 chỉ tiêu ở Bảng 1.1. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 6 ! Bảng 1.1. Tiêu chí đánh giá mức độ đô thị hóa ở Việt Nam Nhóm tiêu Tiêu chí STT Chỉ tiêu chí 1 Quy mô dân số 2 Mật độ dân số Tiêu chí 1. Dân số đô thị 3 Tỷ lệ dân số đô thị 4 Tỷ lệ hộ nghèo 5 Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp Tiêu chí 2. Lao động đô thị 6 Tỷ lệ thất nghiệp 7 Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân năm Tiêu chí 3. Phát triển kinh tế Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch 1. Nhóm 8 đô thị vụ trong GDP tiêu chí đánh giá 9 GDP bình quân đầu người; mức độ phát triển Tiêu chí 4. Vị trí và phạm vi Ảnh hưởng của đô thị đến sự phát triển kinh tế - xã 10 ảnh hưởng của đô thị vùng và quốc gia hội Sự mở rộng quy mô hành chính/ nội 11 thành Diện tích nhà ở bình quân đầu người 12 (m2/người) Tiêu chí 5. Nhà ở đô thị 13 Tỷ lệ nhà ở kiên cố trong tổng quỹ nhà ở Tiêu chí 6. Y tế đô thị 14 Số cơ sở y tế/1000 dân Tiêu chí 7. Giáo dục ở đô thị 15 Số cơ sở giáo dục /1000 dân Tiêu chí 8. Dịch vụ văn hóa, Số điểm dịch vụ giải trí và dịch vụ dành 16 giải trí dành cho cộng đồng cho cộng đồng/100.000 dân 17 Tỷ lệ đất giao thông đô thị 3. Nhóm Tiêu chí 9. Giao thông đô thị tiêu chí 18 Mật độ đường chính đánh giá mức độ Tiêu chí 10. Cấp nước đô thị 19 Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 7 ! Nhóm tiêu Tiêu chí STT Chỉ tiêu chí phát triển 20 Lượng nước cấp bình quân ngày /người CSHT kỹ thuật 21 Mật độ đường ống thoát nước chính Tiêu chí 11. Thoát nước đô thị 22 Tỷ lệ nước thải được thu gom và xử lý Cấp điện sinh hoạt bình quân ng/năm 23 Tiêu chí 12. Cung cấp điện và (Kw- h/người/năm) chiếu sáng đô thị 24 Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng Tiêu chí 13. Bưu điện thông 25 Số điện thoại cố định/100 dân tin liên lạc, 26 Tỷ lệ rác thải thải được thu gom và xử lý Tiêu chí 14. Vệ sinh môi trường đô thị 27 Diện tích cây xanh bình quân đầu người 28 Quy hoạch đầy đủ và đồng bộ 4. Nhóm Tiêu chí 15. Trình độ quy 29 Chấp hành quy hoạch tiêu chí hoạch và quản lý quy hoạch đánh giá 30 Bảo tồn và tôn tạo di sản văn hóa. lịch sử trình độ quản lý đô Tỷ lệ cán bộ quản lý đô thị có trình độ đại 31 thị Tiêu chí 16. Trình độ quản lý học trở lên hành chính 32 Trình độ áp dụng tin học trong quản lý (Nguồn: [5]) 1.1.2. Phân loại sử dụng đất trên thế giới và ở Việt Nam 1.1.2.1. Phân loại sử dụng đất trên thế giới Giữa lớp phủ mặt đất và sử dụng đất có sự khác biệt căn bản. Trong các chú giải và phân loại trước đây, hai khái niệm này thường bị lẫn lộn. Hiện nay chúng được định nghĩa như sau: Lớp phủ mặt đất là lớp phủ vật chất quan sát được khi nhìn từ mặt đất hoặc thông qua vệ tinh viễn thám, bao gồm thực vật (mọc tự nhiên hoặc được trồng cấy) và các cơ sở xây dựng của con người (nhà cửa, đường sá…) bao phủ bề mặt mặt đất. Nước, băng, đá lộ hay các dải cát cũng được coi là lớp phủ mặt đất. Trong tài liệu nghiên cứu FAO về Hệ thống phân loại lớp phủ bề mặt đã nhìn nhận lớp phủ bề mặt là một khái niệm cơ sở/nền tảng bởi vì trong nhiều phân loại hiện PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 8 ! có và các chú dẫn thì lớp phủ bề mặt bị nhầm lẫn với hiện trạng sử dụng đất (Land use). Trong đó lớp phủ bề mặt được xác định là lớp phủ tự nhiên (sinh học) trên bề mặt trái đất [32]. Lớp phủ được định nghĩa là bề mặt tự nhiên trên bề mặt đất bao gồm nước, thực vật, đất trống và các công trình nhân sinh. Sử dụng đất là hoạt động có mục đích của con người thực hiện trên lớp phủ [35]. Điều đó có nghĩa là lớp phủ bề mặt có thể quan sát được ở những khoảng cách và bằng tư liệu khác nhau như quan sát bằng mắt, từ ảnh hàng không hay bởi bộ cảm biến vệ tinh [30]. Sử dụng đất và lớp phủ bề mặt là hai thành phần liên kết với nhau, nhưng trong một thời gian dài đã được nghiên cứu một cách tách biệt. Lớp phủ là trạng thái tự nhiên của bề mặt đất, là mối quan tâm chủ yếu của các nhà khoa học tự nhiên, còn sử dụng đất là hoạt động của con người, mối quan tâm chủ yếu của các nhà khoa học xã hội . Trái ngược với lớp phủ, sử dụng đất không dễ dàng quan sát được trong nhiều trường hợp, do vậy để xác định được đó là loại hình sử dụng đất nào cần phải bổ sung các thông tin. Ví dụ, để xác định đất trồng cỏ quan sát được có phải sử dụng cho mục đích chăn thả gia súc hay đồng cỏ tự nhiên thì người nông dân có thể cung cấp thông tin, sự có mặt của họ cùng với đàn gia súc sẽ quyết định đó là loại đất gì. Khi xem xét lớp phủ bề mặt theo ý nghĩa khái niệm thuần túy và chính xác thì nó phải được giới hạn với sự mô tả của các đối tượng thảm thực vật. Tuy nhiên, trong thực tế, cộng đồng khoa học thường bao gồm các đối tượng này trong thuật ngữ lớp phủ bề mặt. Qua nhìn nhận hiểu rõ về lớp phủ bề mặt, ta có thể hiểu được bản đồ lớp phủ bề mặt là bản đồ thể hiện lớp phủ bề mặt tại một thời điểm trên một không gian lãnh thổ nhất định [44]. Sử dụng đất là khái niệm được xây dựng dựa theo chức năng, mục đích sử dụng đất. Do vậy, một lớp sử dụng đất có thể được định nghĩa là một tập hợp các hành động được thực hiện nhằm cung cấp một hay nhiều hơn loại hàng hóa hoặc dịch vụ. Một lớp sử dụng đất cho trước có thể có ở nhiều mảnh đất khác nhau hoặc trên một mảnh đất có thể có nhiều hành động sử dụng đất khác nhau. Định nghĩa về sử dụng đất theo cách này cung cấp cơ sở cho việc đánh giá tác động kinh tế và môi trường chính xác, định lượng, cho phép các phân biệt chính xác giữa các loại sử dụng đất khác nhau nếu cần [31]. Hiện trạng sử dụng đất (Land use) được đặc trưng bởi sự sắp xếp, các hoạt động và con người tác động vào một lớp phủ bề mặt nhất định để sản xuất, thay đổi hay duy trì nó. Định nghĩa hiện trạng sử dụng đất theo cách này thiết lập mối quan hệ trực tiếp giữa lớp phủ bề mặt và hoạt động của con người trong môi trường. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 9 ! 1.1.2.2. Phân loại sử dụng đất ở Việt Nam a. Đất nông nghiệp * Khái niệm đất nông nghiệp Theo quy định tại Điều 42 Luật đất đai năm 1993, đất nông nghiệp là đất đuợc xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất nông nghiệp nhu trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp [16]. Luật đất đai 2003 đã mở rộng khái niệm đất nông nghiệp với tên gọi “nhóm đất nông nghiệp” thay cho “đất nông nghiệp” truớc đây. Theo quy định của luật này có thể hiểu nhóm đất nông nghiệp là tổng thể các loại đất có đặc tính sử dụng giống nhau, với tư cách là tư liệu sản xuất chủ yếu phục vụ cho mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, trồng rừng, khoanh nuôi tu bổ bảo vệ rừng, nghiên cứu thí nghiệm về nông lâm nghiệp [17]. Tiếp theo đó, Luật Đất đai năm 2013 đã tiếp tục sử dụng khái niệm nhóm đất nông nghiệp như Luật Đất đai năm 2003. Nhìn chung, trong Luật Đất đai năm 2013, khái niệm nhóm đất nông nghiệp cũng tuơng tự nhu quy định của Luật Đất đai năm 2003. Theo đó, nhóm đất nông nghiệp vẫn đuợc hiểu là đất đuợc sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và đất nông nghiệp khác [18] . Ngày 02 tháng 06 năm 2014, Bộ Tài nguyên và Môi truờng đã ban hành Thông tư 28/2014-BTNMT về Hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Theo quy định tại thông tư này, khái niệm nhóm đất nông nghiệp đuợc hiểu là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác [1]. Như vậy, khái niệm đất nông nghiệp đuợc thể hiện rõ trong Luật Đất đai và các văn bản dưới luật của Việt Nam. Theo các khái niệm này, có thể hiểu rõ đất nông nghiệp là các loại đất đã có mục đích sử dụng nhưng không thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. * Phân loại đất nông nghiệp Việc phân loại nhóm đất nông nghiệp được thể hiện rõ trong Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Theo quy định tại văn bản này, nhóm đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. Cụ thể: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 10 ! Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm. Trong đó, đất trồng cây hàng năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm; kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ. Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác. Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch là trên một năm; kể cả loại cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như thanh long, chuối, dứa, nho... Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và đất mới được trồng rừng hoặc trồng kết hợp khoanh nuôi tự nhiên. Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng. Trong đó, đất rừng sản xuất là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. Đất rừng phòng hộ là đất sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. Đất rừng đặc dụng là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt. Đất làm muối là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối. Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. Như vậy, trong nhóm đất nông nghiệp gồm có 5 loại đất thành phần. Việc phân loại này đã tạo căn cứ và cơ sở khoa học giúp cho người quản lý và người sử dụng xác định được chính xác các loại đất nông nghiệp. Từ đó đưa ra được những biện pháp quản lý, sử dụng và bảo vệ đất phù hợp với từng loại đất nông nghiệp cụ thể. b. Đất phi nông nghiệp * Khái niệm đất phi nông nghiệp Theo Luật Đất đai năm 1993, đất đai được chia thành 5 loại bao gồm đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng [16]. Tiếp theo đó, Luật Đất đai năm 2003 tại Điều 13 đã căn cứ vào mục đích sử dụng để chia đất đai PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2