intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Phát triển ngành công nghiệp sữa Việt Nam trong bối cảnh thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu (EVFTA)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

18
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn "Phát triển ngành công nghiệp sữa Việt Nam trong bối cảnh thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu (EVFTA)" nhằm nghiên cứu các vấn đề lý luận, thực tiễn về EVFTA và phát triển ngành công nghiệp sữa, luận văn nhằm đề xuất các giải pháp phát triển ngành công nghiệp sữa Việt Nam trong bối cảnh thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Phát triển ngành công nghiệp sữa Việt Nam trong bối cảnh thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu (EVFTA)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP SỮA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH THỰC THI HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM – LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) Ngành: Kinh doanh thương mại TẠ THỊ MINH CHÂU
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP SỮA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH THỰC THI HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM – LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) Ngành: Kinh doanh thương mại Mã số: 8340121 Họ và tên: Tạ Thị Minh Châu Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đào Ngọc Tiến HÀ NỘI – 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Phát triển ngành công nghiệp sữa Việt Nam trong bối cảnh thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu (EVFTA)”này là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các số liệu, dữ liệu, thông tin trong luận văn là hoàn toàn trung thực, chính xác, do tôi thu thập từ các ấn phẩm đã xuất bản hoặc từ nguồn thông tin đáng tin cậy. Các tài liệu tham khảo, đánh giá, trích dẫn được sử dụng phù hợp trong quá trình hoàn thành nội dung luận văn. Tôi xin chịu trách nhiệm mọi vấn đề liên quan đến nội dung đề tài. Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2022 Tác giả luận văn Tạ Thị Minh Châu
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại thương, Khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Đào Ngọc Tiến, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2022 TÁC GIẢ LUẬN VĂN
  5. MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN VĂN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Tình hình nghiên cứu 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 6 5. Phương pháp nghiên cứu 6 6. Nội dung nghiên cứu 7 CHƯƠNG 1 8 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP SỮA VÀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM – LIÊN MINH CHÂU ÂU 8 1.1 Một số vấn đề cơ bản về ngành công nghiệp sữa 8 1.1.1 Khái niệm ngành công nghiệp sữa 8 1.1.2. Chuỗi giá trị ngành công nghiệp sữa 11 1.2 Cơ sở lý luận về phát triển ngành công nghiệp sữa 12 1.1.1 Khái niệm phát triển ngành công nghiệp sữa 12 1.2.1 Tiêu chí đánh giá mức độ phát triển ngành công nghiệp sữa 13 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành công nghiệp sữa 19
  6. 1.4 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu 20 1.4.1 Tổng quan về Hiệp định thương mại tự do (FTA) 20 1.4.2 Tổng quan về Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu (EVFTA) 24 CHƯƠNG 2 30 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP SỮA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH THỰC THI HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM – LIÊN MINH CHÂU ÂU 30 2.1 Thực trạng phát triển ngành công nghiệp sữa Việt Nam 30 2.1.1 Lịch sử phát triển của ngành công nghiệp sữa Việt Nam 30 2.1.2 Vị trí, vai trò của ngành công nghiệp sữa Việt Nam 31 2.1.3 Chuỗi giá trị của ngành công nghiệp sữa Việt Nam 32 2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển ngành công nghiệp sữa Việt Nam 35 2.1.5 Đánh giá sự phát triển của ngành công nghiệp sữa Việt Nam 43 2.2 Ảnh hưởng của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu đến ngành công nghiệp sữa Việt Nam 61 2.2.1 Quan hệ thương mại ngành sữa Việt Nam – EU 61 2.2.2 Ảnh hưởng của EVFTA tới ngành công nghiệp sữa Việt Nam 62 2.3. Đánh giá chung về ngành công nghiệp sữa Việt Nam trong bối cảnh thực thi EVFTA 67 2.2.3 Những thành công đã đạt được 67 2.2.4 Những hạn chế cần khắc phục 69 CHƯƠNG 3 73 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP SỮA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH THỰC THI EVFTA 73
  7. 3.1 Quan điểm và định hướng phát triển ngành công nghiệp sữa 73 3.1.1 Quan điểm phát triển 73 3.1.2 Định hướng phát triển 73 3.2 Giải pháp phát triển ngành công nghiệp sữa 74 3.2.1 Kiến nghị đối với Nhà nước 74 3.2.2 Giải pháp đối với doanh nghiệp, hộ chăn nuôi 81 KẾT LUẬN 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO 92 PHỤ LỤC 96 Phụ lục 1A: Danh mục lãnh thổ thành viên Liên minh châu Âu 96 Phụ lục 2A: Biểu thuế sữa và các sản phẩm sữa được hưởng mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tư do (EVFTA) giai đoạn 2020- 2022 (từ ngày 01/08/2020 đến ngày 31/12/2022) 97 Phụ lục 2B: Danh mục các sản phẩm sữa được hưởng ưu đãi cắt giảm thuế từ EVFTA theo cam kết chung từ phía Việt Nam và EU 103
  8. DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN VĂN Trang Danh mục bảng Bảng 2.1: Số lượng các nhà bán lẻ chính trong kênh phân phối ...............................39 Bảng 2.2: Sản lượng xuất khẩu sữa (Tấn) của Việt Nam giai đoạn 2015 - 2020. ....40 Bảng 2.3: Sản lượng sữa (Tấn) phân theo khu vực tại Việt Nam (2015 – 2020) .....44 Bảng 2.4: Số lượng bò sữa phân theo khu vực tại Việt Nam (2015 – 2020) ............45 Bảng 2.5: Địa phương có số lượng bò sữa cao nhất cả nước (2015 – 2020) ............46 Bảng 2.6: Một số doanh nghiệp lớn ngành sữa Việt Nam ........................................55 Bảng 2.7: Kim ngạch nhập khẩu sữa (Nghìn USD) từ EU vào Việt Nam................62 Bảng 2.8: Yêu cầu về xuất xứ các sản phẩm sữa theo quy định của EVFTA ..........71 Danh mục biểu đồ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu giá trị tiêu dùng các nhóm hàng thực phẩm .............................31 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu giá trị hàng tiêu dùng nhanh trong nhà ở khu vực ...................32 Biểu đồ 2.3: Chuỗi giá trị ngành công nghiệp sữa Việt Nam ...................................33 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu lao động Việt Nam theo nhóm tuổi giai đoạn 2015 - 2020 ......37 Biểu đồ 2.5: Dân số Việt Nam (Người) giai đoạn 2000 – 2020 và dự báo đến 2050 ...........................................................................................................................38 Biểu đồ 2.6: Thị phần kênh bán lẻ các sản phẩm sữa tại Việt Nam .........................39 Biểu đồ 2.7: Dự báo về sản lượng sản xuất sữa tại Việt Nam năm 2025 .................42 Biểu đồ 2.8: Số lượng cá thể bò sữa Việt Nam (2015 – 2021) .................................43 Biểu đồ 2.9: Sản lượng sữa tươi nguyên liệu tại Việt Nam (2015 – 2021) ..............44 Biểu đồ 2.10: Năng suất sữa bò tại các khu vực trên thế giới năm 2020 ..................47
  9. Biểu đồ 2.11: Kim ngạch nhập khẩu sữa vào Việt Nam phân theo nhóm sản phẩm giai đoạn 2016 – 2021 và dự báo đến năm 2023.............................................48 Biểu đồ 2.12: Sản lượng cung các sản phẩm sữa (Nghìn tấn) tại Việt Nam ............49 Biểu đồ 2.13: Quy mô và tốc độ tăng trưởng sản lượng sữa của ..............................50 Biểu đồ 2.14: Tổng doanh thu bán lẻ các sản phẩm sữa (Tỷ USD) tại Việt Nam ....51 Biểu đồ 2.15: Quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu bán lẻ ................................52 Biểu đồ 2.16: Đóng góp về doanh thu của ngành công nghiệp sữa ..........................53 Biểu đồ 2.17: Kim ngạch và tỷ lệ XNK sữacủa Việt Nam (2015 - 2020) ................54 Biểu đồ 2.18: Số lượng lao động từ 15 tuổi trở lên (Nghìn người) làm việc và qua đào tạo trong ngành công nghiệp thực phẩm tại Việt Nam (2015 – 2020) ........57 Biểu đồ 2.19: Quy trình sản xuất – chế biến sữa tại Việt Nam .................................58 Biểu đồ 2.20: Tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu sữa từ EU..........................................61 Biểu đồ 2.21: Giá sữa 2% của Việt Nam và một số quốc gia EU năm 2021 ............70
  10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Danh mục viết tắt tiếng Anh Tên viết tắt Tên đầy đủ tiếng Anh Tên đầy đủ tiếng Việt AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN AI Artificial Intelligent Trí tuệ nhân tạo AJCEP ASEAN-Japan Comprehensive Hiệp định đối tác kinh tế toàn Economic Partnership diện ASEAN – Nhật Bản ASEAN Association of South East Asian Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Nations Á C/O Certificate of Origin Chứng nhận xuất xứ hàng hóa CAGR Compound Annual Growth Rate Tốc độ tăng trưởng kép hằng năm CPTPP Comprehensive and Progressive Hiệp định Đối tác Toàn diện và Agreement for Trans-Pacific Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương Partnership EAEU Eurasian Economic Union Liên minh Kinh tế Á Âu EU European Union Liên minh châu Âu EVFTA Europe Union – Vietnam Free Hiệp định thương mại tự do Việt Trade Agreement Nam – Liên minh châu Âu EVIPA European Union – Vietnam Hiệp định Bảo hộ Đầu tư Việt Investment Protection Nam – Liên minh châu Âu Agreement FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại tự do
  11. Tên viết tắt Tên đầy đủ tiếng Anh Tên đầy đủ tiếng Việt GATT The General Agreement on Hiệp ước chung về thuế quan và Tariffs and Trade mậu dịch GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội HF Holstein Friesian Giống bò sữa Hà Lan HS Harmonized System Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa ICT Information and Công nghệ thông tin và truyền Communication Technologies thông IPA Investment Protection Hiệp định Bảo hộ Đầu tư Agreement ISDS Investor-State Disputes Cơ chế Giải quyết tranh chấp Settlement giữa Nhà nước và Nhà đầu tư nước ngoài LGV Robot Laser Guided Vehicles Robot Robot tự hành LPI Logistics Performance Index Chỉ số Hiệu quả Logistics NAFTA North-Ameria Free Trade Area Khu vực Mậu dịch tự do Bắc Mỹ RGV Rail guided vehicle Xe tự lái SME Small and Medium Enterprise Doanh nghiệp vừa và nhỏ SPS Sanitary and Phytosanitary Biện pháp vệ sinh và kiểm dịch Measures động -thực vật TBT Technical Barriers to Trade Rào cản kỹ thuật trong thương mại THI Temperature Humidity Index Chỉ số nhiệt độ - độ ẩm
  12. Tên viết tắt Tên đầy đủ tiếng Anh Tên đầy đủ tiếng Việt UHT Ultra-high Temperature Công nghệ xử lý nhiệt cao USD United States Dollar Đô la Mỹ VAT Value added Tax Thuế giá trị gia tăng VCCI Vietnam Chamber of Commerce Phòng Thương mại và Công and Industry nghiệp Việt Nam VCFTA Vietnam – Chile Free Trade Hiệp định Thương mại tự do Việt Agreement Nam – Chile VIRAC Vietnam Industry Research and Công ty Cổ phần Nghiên cứu Consultancy ngành và Tư vấn Việt Nam VKFTA Vietnam – Korea Free Trade Hiệp định Thương mại tự do Việt Agreement Nam – Hàn Quốc WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới Danh mục viết tắt tiếng Việt Tên viết tắt Tên đầy đủ CNPT Công nghiệp phụ trợ CSHT Cơ sở hạ tầng NVL Nguyên vật liệu QĐ-BKH Quyết định của Bộ Kế hoạch đầu tư QĐ-TTg Quyết định của Thủ tướng Chính phủ TCTK Tổng cục Thống kê TMCP Thương mại Cổ phần TT-BCT Thông tư Bộ Công thương
  13. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Sữa và các chế phẩm từ sữa là sản phẩm thuộc nhóm thiết yếu, giữ vai trò quan trọng đối với nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày một tăng lên của người Việt. Từ vị thế phải nhập khẩu sữa hoàn toàn, đến nay Việt Nam không những đã có thể phần nào tự chủ nguồn cung sữa cho thị trường nội địa, mà còn xuất khẩu sữa tới hơn 50 quốc gia trên thế giới. Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu EVFTA mở ra cơ hội và lợi thế ngành công nghiệp sữa. Tuy nhiên, sự phát triển của ngành sữa hiện nay có thể nói là vẫn chưa tương xứng với nhu cầu tiêu dùng cao trong nước cũng như tiềm năng xuất khẩu sang các thị trường nước ngoài. Ngành sữa Việt Nam cần có một chiến lược phát triển phù hợp, đúng hướng, toàn diện. Từ những nghiên cứu, đánh giá trong luận văn, tác giá rút ra những nội dung nổi bật như sau: Ngành công nghiệp sữa Việt Nam là một bộ phận cấu thành trong ngành công nghiệp thực phẩm nói riêng và ngành công nghiệp sản xuất – chế biến nói chung, có vai trò quan trọng đối với cuộc sống của người dân và sự phát triển kinh tế của quốc gia. Việc ký kết và thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU gây ra những ảnh hưởng đáng kể đối với sự phát triển của ngành khi các hàng rào thuế quan giữa hai nước đang dần bị gỡ bỏ cùng hàng loạt những cam kết khác bắt đầu có hiệu lực. Mặc dù không có truyền thống lâu đời hay những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển chăn nuôi bò sữa, nhưng với chiến lược đầu tư đúng hướng mà ngành công nghiệp sữa Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật. Bên cạnh đó, ngành sữa cũng cần xem xét, đánh giá để khắc phục những hạn chế còn tồn tại. Đánh giá những thành tựu và hạn chế của ngành công nghiệp sữa, luận văn đề xuất một số giải pháp phát triển ngành trong bối cảnh thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu ở cấp độ vĩ mô và cấp độ vi mô.
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một quốc gia không có truyền thống lâu đời về chăn nuôi bò sữa, xu hướng phát triển này mới bắt đầu xuất hiện và du nhập vào Việt Nam từ đầu những năm đầu của thế kỳ XX. Tuy vậy, ngành sữa Việt Nam trong suốt khoảng thời gian qua đã liên tục phát triển. Từ vị thế phải nhập khẩu sữa hoàn toàn, đến nay Việt Nam không những đã có thể phần nào tự chủ nguồn cung sữa cho thị trường nội địa, mà còn xuất khẩu sữa tới hơn 50 quốc gia trên thế giới. Việt Nam cũng là một trong số ít các quốc gia tại khu vực Châu Á có khả năng xuất khẩu sữa. Sữa và các chế phẩm từ sữa là sản phẩm thuộc nhóm thiết yếu, là loại thực phẩm có chứa hàm lượng dinh dưỡng cao và giữ vai trò quan trọng đối với nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày một tăng lên của người Việt. Do đó, dù trải qua những những cơn khủng hoảng kinh tế hay cú sốc của đại dịch Covid-19, ngành sữa vẫn giữ tốc độ tăng trưởng tương đối mạnh. Trong những năm tới, với xu hướng gia tăng về dân số và thu nhập người dân, ngành sữa được dự báo sẽ còn tiếp tục duy trì mức tăng trưởng tích cực này. Bên cạnh đó, ngành sữa Việt Nam cũng được đánh giá là có nhiều tiềm năng để phát triển, nhận được sự quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Liên minh châu Âu (EU) luôn được coi là đối tác nhập khẩu lớn, với sức mua đứng thứ hai thế giới và là thị trường trọng điểm của xuất khẩu Việt Nam. Tại khu vực châu Á, Việt Nam là một trong số không nhiều các quốc gia có Hiệp định thương mại với EU (sau Hàn Quốc, Nhật Bản và Singapore). Vì thế, Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu (EVFTA) (chính thức có hiệu lực từ ngày 01/08/2020) đã đánh dấu thời điểm quan trọng của quan hệ đối tác hợp tác toàn diện Việt Nam – EU, là kết quả cho sự nỗ lực của toàn bộ hệ thống chính trị trong suốt 10 năm kể từ khi Việt Nam và EU tiến hành đàm phán, đồng thời mở ra cơ hội và lợi thế cho rất nhiều ngành nghề, lĩnh vực của Việt Nam, trong đó có ngành công nghiệp sữa. Sự phát triển của ngành sữa hiện nay có thể nói là vẫn chưa tương xứng với nhu cầu tiêu dùng cao trong nước cũng như tiềm năng xuất khẩu sang các thị trường
  15. 2 nước ngoài. Mặc dù cơ hội của Việt Nam trong thực thi EVFTA là rất lớn nhưng để tận dụng các cam kết trong EVFTA, các doanh nghiệp cũng đang phải đối mặt với hàng loạt khó khăn, thách thức. Đó là các cam kết về quy tắc xuất xứ, các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật, các hàng rào kỹ thuật và phòng vệ thương mại, các vấn đề về pháp lý, thể chế, tuân thủ những quy định về sở hữu trí tuệ, lao động và môi trường. Ngành sữa Việt Nam cần có một chiến lược phát triển phù hợp, đúng hướng, toàn diện để có thể vượt qua sức ép từ cuộc cạnh tranh khốc liệt với các doanh nghiệp sữa nước ngoài, đặc biệt đến từ EU và vươn lên trở thành quốc gia có ngành công nghiệp sữa phát triển trong khu vực và trên thế giới. Chính vì thế, nghiên cứu phát triển ngành công nghiệp sữa Việt Nam trong bối cảnh thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu là việc làm hết sức cần thiết, có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn. Điều này không chỉ tạo điều kiện cho ngành sữa Việt Nam mở rộng cánh cửa tại thị trường nước ngoài, trong đó có EU, mà còn giúp các doanh nghiệp sữa trong nước đứng vững trước sự đổ bộ của các doanh nghiệp sữa đến từ châu Âu – nơi được coi là cái nôi của ngành công nghiệp sữa thế giới. 2. Tình hình nghiên cứu Các nghiên cứu nước ngoài Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tài liệu thực tiễn liên quan tác động của Hiệp định EVFTA đối với nền kinh tế và hoạt động thương mại Việt Nam, tác giả nhận thấy đã có rất nhiều đề tài liên quan đến lĩnh vực này, với các góc độ nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, mức độ nghiên cứu khác nhau: Các tài liệu tiêu biểu trước đây xem xét tác động của EVFTA đối với Việt Nam bao gồm Philip et al (2011), Baker và cộng sự (2014), Nguyen (2014), Brauer et al (2014) và Vu (2015). Bốn tham luận đầu tiên tập trung phân tích tác động của việc cắt giảm thuế quan trong khuôn khổ EVFTA đối với toàn bộ nền kinh tế Việt Nam như ngân sách nhà nước, nhu cầu trong nước, giá cả, tiết kiệm, đầu tư, thương mại, việc làm và tăng trưởng kinh tế, đồng thời chỉ ra những cơ hội và thách thức đối với Việt Nam trong khi Vu (2015) đã sử dụng các chỉ số thương mại như Lợi thế so
  16. 3 sánh được tiết lộ, Chuyên môn hóa xuất khẩu và Cường độ thương mại để dự đoán những lợi ích và tổn thất tiềm năng của EVFTA. Philip và cộng sự (2011) và Baker et al (2014) bằng cách sử dụng cân bằng chung có thể tính toán được cũng đã cố gắng ước tính những thay đổi trong nhập khẩu của Việt Nam từ EU trong một số lĩnh vực như gạo, hàng may mặc, đường, điện tử, máy móc, hóa chất, vận tải và thông tin liên lạc. Nguyen (2014a) đã áp dụng mô hình trọng lực để ước tính những thay đổi trong tổng thể dòng chảy thương mại giữa hai quốc gia. Philip và cộng sự (2011), Baker và cộng sự (2014) và Nguyen (2014) đưa ra phân tích định tính về sự phát triển hiện tại của một số ngành như ô tô, điện tử, may mặc, đồ gỗ, cà phê và thủy sản trong bối cảnh EVFTA sắp diễn ra. Bài báo của Vu (2016) thông qua Phần mềm Phân tích Thị trường và Hạn chế Thương mại đã đánh giá tác động trước sau của việc xóa bỏ thuế quan theo hiệp định thương mại tự do Châu Âu - Việt Nam (EVFTA) đối với nhập khẩu dược phẩm của Việt Nam từ EU dựa trên hai kịch bản. Trên cơ sở những kết quả thu được, bài báo cho rằng cả Chính phủ Việt Nam và các doanh nghiệp dược phẩm không nên bỏ qua EVFTA và những tác động của nó đối với ngành dược phẩm, đồng thời nhận thức rõ sự phân bổ không đồng đều trong thay đổi nhập khẩu của Việt Nam từ EU theo quốc gia và sản phẩm để thiết kế chiến lược kinh doanh và đầu tư. Ngoài ra, Việt Nam cần có các biện pháp đa dạng hóa các thị trường nhập khẩu châu Âu để bớt phụ thuộc vào các thị trường truyền thống trong bối cảnh hiện nay của EU. Trên tạp chí Asian finance, economics, and busines (5/2021), tác giả Tran và các cộng sự đã có nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích định lượng thông qua mô hình WITS-SMART với dữ liệu về kim ngạch xuất khẩu và cắt giảm thuế quan song song với việc phân tích sự thay đổi của các yếu tố ảnh hưởng đến dòng chảy thương mại trái cây giữa hai thị trường khi EVFTA có hiệu lực. Từ đó, Việt Nam phải đưa ra các chính sách để đổi mới phương thức sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm, để EVFTA có thể được sử dụng để thúc đẩy xuất khẩu trái cây của Việt Nam sang EU.
  17. 4 Tác giả Bui (2020) và các cộng sự đã sử dụng mô hình phân tích SMART để nghiên cứu về tác động tiềm năng của việc loại bỏ hàng rào thuế quan khi áp dụng EVFTA đối với Việt Nam trong hoạt động nhập khẩu các sản phẩm sữa từ EU. Nghiên cứu đề cập đến hai kịch bản có thể xảy ra về giá trị nhập khẩu của Việt Nam đối với dòng sản phẩm sữa từ thị trường đối tác, từ đó đưa ra cái nhìn toàn cảnh về ngành công nghiệp sữa để các nhà hoạch định chính sách có thể cân bằng được mất khi EVFTA được thực thi. Các nghiên cứu trong nước Nhận thức rõ về tầm quan trọng của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU cùng những tác động trực tiếp một số ngành nghề, lĩnh vực ở Việt Nam, nhiều tác giả trong nước cũng đã nghiên cứu về vấn đề này, có thể kể đến như: Luận văn thạc sỹ của tác giả Phùng Hải Đăng (2019) đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để làm rõ tình hình xuất khẩu nông sản Việt Nam sang EU chia theo nhóm mặt hàng và theo quốc gia, từ đó chỉ ra những mặt hàng mũi nhọn và các quốc gia thị trường trọng điểm của nông sản Việt. Tác giả phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức, đối thủ cạnh tranh cho từng nhóm hàng để đưa ra các giải pháp đề xuất phát huy tối đa lợi thế sẵn có, cải thiện các mặt yếu kém nhằm tận dụng cơ hội mà EVFTA đem lại. Tác giả Lê Quỳnh Thơ (2017) trong luận văn thạc sỹ của mình cũng đã tìm hiểu về Hiệp định EVFTA và các nội dung liên quan nông nghiệp được đề cập trong Hiệp định; thực trạng ngành nông nghiệp Việt Nam, cụ thể là trong phạm vi ngành nông nghiệp thuần (trồng trọt và chăn nuôi), các vấn đề đặt ra đối với ngành nông nghiệp Việt Nam khi tham gia EVFTA; giải pháp cho các vấn đề của ngành nông nghiệp Việt Nam khi thực thi EVFTA. Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Tiến Hoàng và Nguyễn Thị Bích Hạnh đăng trên Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế - Luật và Quản lý (5/2021) đã đánh giá tác động của EVFTA đến tăng trưởng xuất khẩu các mặt hàng giày dép của Việt Nam sang thị trường EU bằng phương pháp phân tích định lượng thông qua mô hình SMART dựa vào cơ sở dữ liệu về thương mại và thuế quan giữa Việt Nam
  18. 5 - EU và theo kịch bản thuế quan cắt giảm về 0% khi EVFTA có hiệu lực. Các tác giả đã thu thập, tổng hợp và phân tích dữ liệu thứ cấp từ các nguồn đáng tin cậy, đồng thời thực hiện phỏng vấn các chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực hội nhập quốc tế. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc EU dỡ bỏ thuế quan nhập khẩu đối với các mặt hàng giày dép của Việt Nam theo Hiệp định EVFTA không những làm tăng giá trị xuất khẩu mà còn làm cho các mặt hàng này tăng tính cạnh tranh hơn so với các đối thủ, thậm chí là các nhà sản xuất nội địa EU. Từ đó, nghiên cứu đề xuất một số hàm ý nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu giày dép Việt Nam sang EU trong thời gian tới. Trên thực tế, có rất nhiều các nghiên cứu về việc phát triển các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế Việt Nam như nông sản, dược phẩm, giày dép, trái cây,... dưới tác động của EVFTA. Tuy nhiên, tất cả các nghiên cứu đã xem xét cho đến nay có rất ít nghiên cứu điều tra ảnh hưởng của EVFTA đối với ngành sữa của Việt Nam. Nhận thức về vấn đề này, tác giả lựa chọn nghiên cứu: “Phát triển ngành công nghiệp sữa Việt Nam trong bối cảnh thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA)” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận, thực tiễn về EVFTA và phát triển ngành công nghiệp sữa, luận văn nhằm đề xuất các giải pháp phát triển ngành công nghiệp sữa Việt Nam trong bối cảnh thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu. Nhiệm vụ nghiên cứu: Thứ nhất, làm rõ cơ sở lý luận về Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) và phát triển ngành công nghiệp sữa. Thứ hai, phân tích thực trạng phát triển của ngành công nghiệp sữa, từ đó đánh giá ảnh hưởng của việc thực thi EVFTA đến sự phát triển của toàn ngành.
  19. 6 Thứ ba, đề xuất giải pháp phát triển ngành sữa Việt trong bối cảnh thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Phát triển ngành công nghiệp sữa Việt Nam trong bối cảnh thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu. Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung: Nghiên cứu sự phát triển của ngành công nghiệp sữa Việt Nam theo chuỗi giá trị trong bối cảnh thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU. Trong khuôn khổ luận văn này, ngành công nghiệp sữa chỉ đề cập đến sản xuất và chế biến sữa bò. Về không gian: Nghiên cứu về ngành công nghiệp sữa tại Việt Nam. Về thời gian: Nghiên cứu ngành công nghiệp sữa Việt Nam trước và sau khi EVFTA được thực thi (giai đoạn 2015 - 2021), đề xuất giải pháp phát triển cho giai đoạn 2022 – 2030. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: các phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp, phương pháp phân tích, phương pháp hệ thống hóa, phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê – mô tả, phương pháp so sánh, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để tìm hiểu vấn đề nghiên cứu. Phương pháp hệ thống hóa, phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích sử dụng trong Chương 1 khi nghiên cứu những vấn đề lý luận về Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) nhằm làm rõ các khái niệm, đặc điểm, mục đích, vai trò, nội dung và tác động của Hiệp định; khái niệm, các tiêu chí đánh giá sự phát triển; khái niệm và các yếu tố ảnh hưởng đến ngành công nghiệp sữa. Phương pháp hệ thống hóa, phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê – mô tả, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh được sử dụng trong Chương 2
  20. 7 khi nghiên cứu đánh giá thực trạng sự phát triển của ngành công nghiệp sữa Việt Nam và ảnh hưởng của EVFTA đến sự phát triển của ngành. Phương pháp tổng hợp, phân tích, phương pháp diễn giải được sử dụng trong Chương 3 khi nghiên cứu để lập luận cho các giải pháp phát triển ngành công nghiệp sữa Việt Nam trong bối cảnh thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu trong thời gian tới. 6. Nội dung nghiên cứu Để đạt được mục tiêu đề ra, ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung nghiên cứu được kết cấu thành ba chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU và phát triển ngành công nghiệp sữa. Chương 2: Thực trạng ngành công nghiệp sữa Việt Nam trong bối cảnh thực thi EVFTA. Chương 3: Đề xuất giải phát triển ngành công nghiệp sữa Việt Nam trong bối cảnh thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2