intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng biến động tỷ giá hối đoái đến hoạt động XNK ở Việt Nam

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:144

43
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn là phân tích thực trạng biến động tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam trong những năm qua, để tìm ra các biện pháp hữu hiệu góp phần hoàn thiện chính sách tỷ giá hối đoái nhằm khuyến khích và nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu tại Việt Nam trong tương lai. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng biến động tỷ giá hối đoái đến hoạt động XNK ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------- DƢƠNG THÙY VÂN ẢNH HƢỞNG BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG XNK Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRƢƠNG QUANG THÔNG TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ thầy cô và bạn bè. Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn thầy: PGS. TS. Trương Quang Thông, người đã rất tận tình góp ý, cung cấp nhiều tài liệu tham khảo, động viên tôi trong suốt quá trình hướng dẫn tôi làm luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô trường Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ cho tôi trong suốt ba năm học tập tại trường vừa qua. Cuối cùng, cho tôi cũng gởi lời cám ơn đến những người thân trong gia đình đã dành những điều kiện tốt nhất giúp tôi có thể hoàn thành luận văn này. Do kiến thức và thời gian có hạn nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự thông cảm và ý kiến đóng góp từ Quý Thầy, Cô và các bạn quan tâm đến lĩnh vực này. Tác giả Dương Thùy Vân
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Ảnh hƣởng biến động tỷ giá hối đoái đến hoạt động XNK ở Việt Nam” là kết quả của quá trình tìm hiểu, thu thập, nghiên cứu, phân tích độc lập và nghiêm túc. Toàn bộ các số liệu, thông tin trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, có cập nhật và kế thừa từ các tài liệu, báo cáo, các trang web, các công trình nghiên cứu đã được công bố. Ngày 14 tháng 9 năm 2012 Tác giả Dương Thùy Vân
  4. MỤC LỤC Trang DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU ................................................................................................................. 1 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI................................................. 1 1.1.1 Các khái niệm về tỷ giá hối đoái. .............................................................. 1 1.1.1.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái .................................................................... 1 1.1.1.2 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa................................................................... 1 1.1.1.3 Tỷ giá hối đoái thực. ............................................................................ 3 1.1.2 Các chế độ điều hành tỷ giá hối đoái ........................................................ 6 1.1.2.1 Chế độ tỷ giá hối đoái cố định ............................................................. 6 1.1.2.2 Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi tự do ..................................................... 8 1.1.2.3 Chế độ tỷ giá hỗn hợp giữa cố định và thả nổi (Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết) ............................................................................................................... 9 1.2 XUẤT NHẬP KHẨU VÀ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN XUẤT NHẬP KHẨU .................................................................................................................. 12 1.2.1 Lý thuyết về xuất khẩu ............................................................................. 12 1.2.1.1 Tầm quan trọng và nhiệm vụ của xuất khẩu ........................................ 12 1.2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả xuất khẩu ...................................... 13 1.2.3 Lý thuyết về nhập khẩu. ............................................................................ 16 1.2.3.1 Tầm quan trọng và nhiệm vụ của nhập khẩu ....................................... 16 1.2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả nhập khẩu ...................................... 17 1.3 ẢNH HƢỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUÂT NHẬP KHẨU .................................................................................................... 18
  5. 1.3.1 Nhập khẩu, xuất khẩu và tỷ giá hối đoái................................................... 18 1.3.1.1 Sự hình thành đường cung tiền tệ ....................................................... 18 1.3.1.2 Sự hình thành đường cầu tiền tệ ......................................................... 19 1.3.2 Hiệu ứng của phá giá lên hoạt động xuất nhập khẩu ................................ 20 1.3.3 .Hệ số co giãn xuất nhập khẩu và điều kiện MARSHALL-LERNER ....... 22 1.3.4 Một số mô hình hồi quy liên quan đến tỷ giá, xuất nhập khẩu và lạm phát ................................................................................................................ 24 1.3.4.1 Mô hình hồi quy tỷ giá theo chênh lệch lạm phát ................................ 24 1.3.4.2 Mô hình mối liên hệ giữa % thay đổi trong xuất khẩu và % thay đổi trong giá trị đồng tiền ...................................................................... 24 1.3.4.3 Mô hình tỷ số xuất khẩu trên nhập khẩu chịu sự tác động của tỷ giá thực ............................................................................................................................. 24 1.3.4.4 Mô hình xuất nhập khẩu chịu sự tác động của tỷ giá .......................... 25 1.4 KINH NGHIỆM ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Ở MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI ............................................................................................... 25 1.4.1 Kinh nghiệm điều hành tỷ giá hối đoái ở Trung Quốc ............................. 25 1.4.2 Kinh nghiệm điều hành tỷ giá hối đoái ở Nhật Bản ................................. 29 1.4.3 Kinh nghiệm điều hành tỷ giá hối đoái ở Argentina ................................ 32 1.4.4 Những bài học kinh nghiệm ở Việt Nam .................................................. 34 Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................. 37 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ẢNH HƢỞNG BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM THỜI TRONG THỜI GIAN QUA ............................................................................ 38 2.1 THỰC TRẠNG BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI VIỆT NAM ...................................................... 38 2.1.1 Tăng trưởng kinh tế Việt Nam ................................................................. 38 2.1.2 Thực trạng xuất nhập khẩu của Việt Nam ................................................. 39 2.1.3 Ảnh hưởng của xuất nhập khẩu đến tăng trưởng kinh tế .......................... 40 2.1.4 Ảnh hưởng biến động tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu ........ 41
  6. 2.2 TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TẠI VIỆT NAM ............................................................................................................. 42 2.2.1 Từ 1999- 2006 (Giai đoạn sau khủng khoảng tài chính châu Á, chuẩn bị gia nhập WTO) ............................................................................................. 42 2.2.1.1 Thực trạng điều hành ......................................................................... 42 2.2.1.2 Những thành quả đạt được ................................................................. 43 2.2.1.3 Những tồn tại của chính sách tỷ giá hối đoái ...................................... 44 2.2.1.4 Nguyên nhân của những tồn tại .......................................................... 44 2.2.2 Từ 2006 đến 2011 .................................................................................... 45 2.2.2.1 Thực trạng điều hành ......................................................................... 45 2.2.2.2 Những thành quả đạt được ................................................................. 46 2.2.2.3 Những tồn tại của chính sách tỷ giá hối đoái ...................................... 47 2.2.2.4 Nguyên nhân của những tồn tại .......................................................... 49 2.3 ĐO LƢỜNG ẢNH HƢỞNG BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU Ở VIỆT NAM......................................... 50 2.3.1 Tính tỷ giá thực song phương của một số đồng tiền so với USD ............. 51 2.3.2 Tính tỷ giá thực đa phương (REER) ........................................................ 55 2.3.3 Phân tích và đánh giá kết quả tính REER ................................................ 58 2.3.3.1 Khi chọn kỳ gốc là năm 1999 ............................................................. 58 2.3.3.2 Khi chọn kỳ gốc là năm 2000 ............................................................. 61 2.3.3.3 Phân tích và đánh giá kết quả tính REER ........................................... 62 2.2.4 Mô hình hồi quy xuất nhập khẩu theo tỷ giá ............................................ 63 Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................. 70 CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐỂ NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI VIỆT NAM .......................... 71 3.1. ĐỊNH HƢỚNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI .......................................................................................................... 71 3.2 GỢI Ý MỘT SỐ CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TẠI VIỆT NAM NHẲM KHUYẾN KHÍCH VÀ NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU . 74
  7. 3.2.1 Chính sách tỷ giá đáp ứng ngang giá sức mua so với rổ tiền tệ ................. 74 3.2.1.1 Neo tiền Viêt Nam đồng vào một rổ ngoại tệ ....................................... 74 3.2.1.2 Sử dụng REER như là dụng cụ để đo lường mức độ định giá của tỷ giá hiện tại ................................................................................................................ 75 3.2.1.3 Bề rộng của dải băng tỷ giá ............................................................... 76 3.2.2 Chính sách điều hành tỷ giá hối đoái tăng trong thời gian sắp tới nhằm mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hoá đồng thời cung cấp môi trường ổn định cho phát triển kinh tế ................................................................................... 77 3.3 GỢI Ý MỘT SỐ CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TẠI VIỆT NAM NHẲM KHUYẾN KHÍCH VÀ NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU 78 3.3.1 Chính sách tỷ giá hối đoái theo hướng không tiến hành phá giá mạnh đồng nội tệ . .................................................................................................................. 78 3.3.2 Giảm bớt vai trò của tỷ giá hối đoái trong việc duy trì khả năng cạnh tranh của hàng hóa ........................................................................................................ 80 3.4 TIẾP TỤC LỰA CHỌN CƠ CHẾ TỶ GIÁ HÔI ĐOÁI THẢ NỔI CÓ KIỂM SOÁT NHƢNG TĂNG DẦN TÍNH THẢ NỔI ĐỂ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TẠI VIỆT NAM ..................................... 81 3.4.1 Những lý do cho việc kiểm soát tỷ giá .................................................... 81 3.4.2 Sự cần thiết của việc kết hợp giữa thả nổi và quản lý tỷ giá ở Việt Nam giai đoạn hiện nay .................................................................................. 82 3.4.3 Thả nổi tỷ giá hơn nữa ............................................................................ 83 3.4.4 Hoàn thiện cơ chế quản lý và thúc đẩy thị trường ngoại hối phát triển ngay từ bây giờ, Việt Nam phải vạch ra kế hoạch cho sự hình thành một trung tâm tài chính vững mạnh và quy mô hàng đầu ở Đông Nam Á ........................................ 88 Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................... 92 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  ADB: (Asian Development Bank): Ngân hàng phát triển Châu Á  APEC: (Asia-Pacific Economic Cooperation): Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương  ASEAN: (Association of Southeast Asia Nations): Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á  AUD: (Australian dollar): Đồng đô la Úc  THB: (Thailand Baht): Đồng bạt Thái  BOJ: (Bank of Japan): Ngân hàng trung ương Nhật Bản  BQLNH: Bình quân liên ngân hàng  CCTM: Cán cân thương mại  CCTT: Cán cân thanh toán  CNY: (Chinese Yuan): Đồng nhân dân tệ  CPI: (Consumer Price Index): Chỉ số giá tiêu dùng  EU: (European Union): Liên minh châu Âu  EUR: Euro: Đồng tiền chung của Liên minh châu Âu  FDI: (Foreign Direct Investment): Đầu tư trực tiếp nước ngoài  FII: (Foreign Institutional Investor): Đầu tư nước ngoài trên thị trường tài chính Việt Nam  GDP: (Gross domestic product) : Tổng sản phẩm quốc nội  HSBC: (Hongkong and Shanghai Banking Corporation): Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên HSBC.  IMF: (International Monetary Fund ): Quỹ tiền tệ quốc tế  JPY: (Japanese Yen): Đồng Yên Nhật
  9.  NEER: (Nominal Effective Exchange rate): Tỷ giá hối đoái danh nghĩa đa phương  NER: (Nominal Exchange Rate): Tỷ giá hối đoái danh nghĩa song phương  NHNN: Ngân hàng Nhà Nước  NHTM: Ngân hàng thương mại  NHTW: Ngân hàng Trung Ương  ODA: (Official development assistance): Hỗ trợ phát triển chính thức  OMO: (Open Market Operations): Nghiệp vụ thị trường mở  REER: (Real Effective Exchange rate): Tỷ giá hối đoái thực đa phương  RER: (Real Exchange rate): Tỷ giá hối đoái thực song phương  SPSS: (Statistical Package for the Social Sciences): Một chương trình máy tính phục vụ công tác thống kê  SWAP: Giao dịch hoán đổi  TMCP: Thương mại cổ phần  USD: (United States Dollar): Đồng đô la Mỹ  VCB: (Vietcombank): Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam  VIB: Ngân hàng Quốc tế  VND: (Vietnamese Dollar): Đồng Việt Nam  WB: (World Bank): Ngân hàng thế giới  WON: Đồng tiền của Hàn Quốc  WTO: (World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới  X/N: Tỷ số xuất khẩu trên nhập khẩu  XNK: Xuất nhập khẩu
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1: Tỷ giá Yên –USD (Yên/1USD) ........................................................ 31 Bảng 2.1: Tỷ giá VND/USD giai đoạn 1999 – 2006 ......................................... 44 Bảng 2.2: Tỷ giá BQLNH giai đoạn 1999-2006 ................................................ 45 Bảng 2.3: Tóm lược chính sách tỷ giá của Việt Nam giai đoạn 2006 – 2011 ..... 46 Bảng 2.4: Bảng xếp hạng mức độ định giá cao của các đồng tiền trong “rổ tiền” .......................................................................................................................... 53 Bảng 2.5: Kết quả hồi quy xuất khẩu theo tỷ giá VND/USD ............................. 64 Bảng 2.6: Kết quả hồi quy nhập khẩu theo tỷ giá VND/USD ............................ 65
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang Hình 1.1: Chế độ tỷ giá cố định – Cầu tăng .......................................................... 7 Hình 1.2: Chế độ tỷ giá cố định - Cung tăng ........................................................ 8 Hình 1.3: Chế độ tỷ giá thả nổi – Cầu tăng ........................................................... 9 Hình 1.4: Chế độ tỷ giá thả nổi – Cung tăng ................................................................... 9 Hình 1.5: Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết – Cầu tăng quá mức ........................... 11 Hình 1.6: Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết – Cung tăng quá mức ......................... 12 Hình 2.1: Tỷ giá VND/USD giai đoạn 1999 – 2006 ............................................. 44 Hình 2.2: Tỷ giá VND/USD giai đoạn 1999 – 2006 ............................................ 45 Hình 2.3: Tỷ giá thực song phương của 10 đồng tiền của các đối tác thương mại so với USD ............................................................................................................... 52 Hình 2.4:Tỷ giá thực đa phương giai đoạn 1999-2011(năm gốc năm 1999) .......... 58 Hình 2.5: Tỷ giá thực đa phương (REER) và tỷ số xuất nhập khẩu (X/N) giai đoạn 1999 – 2011.......................................................................................................... 60 Hình 2.6: Tỷ giá thực đa phương (kỳ gốc năm 2000) ........................................... 62 Hình 2.7: Đồ thị biểu diễn tác động của tỷ giá đối với xuất khẩu ......................... 68 Hình 2.8: Đồ thị biểu diễn tác động của tỷ giá đối với nhập khẩu ........................ 68
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Sau khi gia nhập vào Tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO) năm 2007, nền kinh tế Việt Nam nói chung và hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng đón nhận nhiều cơ hội nhưng cũng lắm thách thức. Quan hệ thương mại giữa các nước ngày càng thông thoáng, mở rộng hơn. Tuy nhiên, tình trạng thâm hụt cán cân thương mại ngày càng gia tăng. Làm thế nào để cải thiện cán cân thương mại một cách hiệu quả để góp phần vào việc phát triển nền kinh tế Việt Nam. Về chính sách tỷ giá, trong những năm qua, NHNN đã chuyển đổi điều hành tỷ giá theo cơ chế cố định sang thả nổi có kiểm soát vào tháng 2/1999. Mặc dù đã được điều chỉnh linh hoạt hơn nhưng dưới tác động của các yếu tố bên trong và bên ngoài hiện nay tỷ giá VND/USD chưa phản ảnh đúng cung –cầu ngoại tệ trên thị trường, tỷ giá chính thức và tỷ giá trên thị trường chợ đen vẫn có độ lệch lớn, hiện tượng găm giữ ngoại tệ vẫn gia tăng v.v.. Tỷ giá vẫn còn là nỗi lo ngại của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, của các nhà đầu tư nước ngoài, của chính NHTM và của các nhà hoạch định chính sách tiền tệ. Với mong muốn góp phần đưa tỷ giá trở thành công cụ hỗ trợ họat động kinh tế xuất nhập khẩu, ổn định giá trị VND góp phần tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng như hiện nay. Đó là lí do tác giả chọn đề tài “Ảnh hưởng biến động tỷ giá hối đoái đến hoạt động XNK ở Việt Nam” làm luận văn thạc sĩ của mình 2. Mục tiêu của đề tài: Nhằm đóng góp thêm một góc nhìn, một quan điểm đối với ảnh hưởng biến động tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu ở Việt Nam. Làm rõ những lý luận cơ bản về tỷ giá và chế độ tỷ giá, khảo sát kinh nghiệm điều hành tỷ giá của một số nước trên thế giới nhằm tìm ra bài học cho Việt nam. Phân tích thực trạng biến động tỷ giá hối đoái dến hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam trong những
  13. năm qua, để tìm ra các biện pháp hữu hiệu góp phần hoàn thiện chính sách tỷ giá hối đoái nhằm khuyến khích và nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu tại Việt Nam trong tương lai. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Tổng quan về tỷ giá hối đoái và biến động tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu ở Việt Nam như : tỷ giá hối đoái, các loại tỷ giá, chế độ tỷ giá, hoạt động xuất nhập khẩu ở Việt Nam, tác động của tỷ giá VND/USD đối với hoạt động xuất nhập khẩu,… 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tỷ giá của đồng tiền một số nước và vùng lãnh thổ với Việt Nam đồng (tiền đồng) và với đô la Mỹ. Đồng tiền của các nước và vùng lãnh thổ này được chọn tham gia rổ tiền tệ để tính tỷ giá thực với tiền đồng và với USD theo năm. Trong rổ tiền này có 10 đồng tiền được chọn, đó là đồng SGD (Singapore), THB (Thái Lan), AUD (Úc), TWD (Đài Loan), KRW (Hàn Quốc), JPY (Nhật), CNY (Trung Quốc), EUR của Đức và Pháp, USD (Mỹ) Số liệu xuất nhập khẩu của Việt Nam với các đối tác thương mại, chỉ số CPI của Việt Nam và các đối tác, tỷ giá của Việt Nam đồng với các đối tác này được thu thập trong khoảng thời gian từ quý 1 năm 1999 đến quý 2 năm 2012. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp được sử dụng nhiều như: phân tích, mô tả thống kê, phân tích định lượng, định tính và hồi quy. Từ các nguồn dữ liệu từ Tổng cục thống kê (GSO), Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam (VCB), Bộ tài chính, Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB), các trang thông tin điện tử của các tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Bộ lao động Mỹ, Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED)… công bố
  14. trong khoảng thời gian 14 năm từ 1999 đến 2012, tác giả tiến hành tổng hợp số liệu, tính toán tỷ giá thực đa phương của Việt Nam, tỷ giá thực song phương của đồng tiền của các quốc gia đối tác (các đồng tiền được sử dụng trong rổ tiền tệ tính tỷ giá thực đa phương) so với đồng đô la Mỹ. Đầu tiên, tác giả tính toán và so sánh tỷ giá thực của Việt Nam đồng và mười đồng tiền trong rổ tiền (bao gồm cả đô la Mỹ) với đô la Mỹ, xem xét mức độ định giá của các đồng tiền này so với đồng đô la Mỹ trong khoảng thời gian từ 2000 đến 2012. Tiếp theo tính tỷ giá thực đa phương và căn cứ trên tỷ giá này đưa ra các nhận xét về chính sách tỷ giá hiện hành và đánh giá mức độ định giá của đồng Việt Nam so với rổ tiền tệ đã chọn. Ngoài ra, cũng tiến hành kiểm định mối quan hệ giữa tỷ giá và xuất nhập khẩu của Việt Nam, qua đó đánh giá mức độ tác động của tỷ giá đối với hoạt động xuất nhập khẩu. 6. Kết cấu đề tài Hướng theo mục tiêu đề tài, đề tài được bố cục thành 3 chương Chương 1: Tổng quan về tỷ giá hối đoái và xuất nhập khẩu. Chương 2: Thực trạng ảnh hưởng biến động tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam trong thời gian qua. Chương 3: Hoàn thiện chính sách tỷ giá hối đoái để nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam.
  15. 1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1.1.1 Các khái niệm về tỷ giá hối đoái 1.1.1.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái Trong điều kiện của một nền kinh tế mở, thương mại quốc tế trở th ành phổ biến, việc thanh toán giữa các quốc gia nhất thiết phải sử dụng tiền tệ của nước này hay nước khác. Để thực hiện việc chuyển đổi tiền tệ giữa các nước, các quốc gia phải dựa vào tỷ giá hối đoái. Do đó, tỷ giá hối đoái giữa hai nước là mức giá tại đó đồng tiền của một nước có thể biểu hiện thông qua đồng tiền của nước khác. Vì vậy, tỷ giá hối đoái là tương quan sức mua giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ. Tỷ giá hối đoái một mặt nó phản ánh sức mua của đồng nội tệ, mặt khác nó thể hiện quan hệ cung cầu ngoại hối. Trong thực tế, ta gặp rất nhiều loại tỷ giá, ví dụ, xét từ góc độ quản lý ta có tỷ giá thả nổi, tỷ giá thả nổi có quản lý, tỷ giá cố định, trong kinh doanh ngoại hối ta có tỷ giá mua vào, tỷ giá bán ra, tỷ giá giao ngay, tỷ giá kỳ hạn,…còn trong phân tích ảnh hưởng của tỷ giá lên hoạt động xuất nhập khẩu ta có tỷ giá danh nghĩa song phương, tỷ giá danh nghĩa đa phương, tỷ giá thực song phương, tỷ giá thực đa phương. Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại tỷ giá được sử dụng trong việc phân tích ảnh hưởng của tỷ giá lên hoạt động xuất nhập khẩu. 1.1.1.2 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa Tỷ giá hối đoái danh nghĩa song phương (NER- Nominal Exchange Rate) Tỷ giá hối đoái danh nghĩa song phương là tỷ lệ trao đổi số tuyệt đối giữa hai dồng tiền, là loại tỷ giá phổ biến được sử dụng hàng ngày trong giao dịch trên thị trường ngoại hối. Như vậy, “tỷ giá danh nghĩa là giá cả của một đồng tiền được
  16. 2 biểu thị thông qua đồng tiền khác mà chưa đề cập đến tương quan sức mua hàng hóa và dịch vụ giữa chúng” (Nguyễn Văn Tiến, 2005, trang 228). Do đó, khi tỷ giá danh nghĩa thay đổi không nhất thiết phải tác động đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Tỷ giá danh nghĩa đa phương (NEER–Nominal Effective Exchange rate) Tỷ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ gọi là tỷ giá song phương. Đối với mỗi sự thay đổi của tỷ giá song phương, ta đều biết chính xác đồng tiền nào lên giá và đồng tiền nào giảm giá. Do đó, tại một thời điểm nhất định một đồng tiền có thể lên giá với đồng tiền này nhưng lại giảm giá với đồng tiền kia. Vì vậy, để biết được một đồng tiền là lên giá hay giảm giá đối với tất cả các đồng tiền còn lại, người ta sử dụng khái niệm tỷ giá danh nghĩa đa phương. NEER phản ánh sự thay đổi giá trị của một đồng tiền đối với tất cả các đồng tiền còn lại (hay một rổ các đồng tiền đặc trưng) và được biểu hiện dưới dạng chỉ số. Do đó, phương pháp tính NEER cũng tương tự như phương pháp xác định chỉ số giá tiêu dùng CPI. Vì vậy, trong thực tế khi tính NEER người ta tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Chọn một số các đồng tiền đặc trưng đưa vào trong rổ. Đồng tiền đặc trưng là đồng tiền của các nước có quan hệ thương mại chủ yếu. Ví dụ, đối với Việt Nam có thể là USD, EUR, CNY, JPY,…. Tùy theo mục đích và mức độ chính xác có thể mở rộng hay thu hẹp các đồng tiền trong rổ. Bước 2: Căn cứ vào tỷ trọng thương mại với từng nước để phân bổ tỷ trọng cho từng tỷ giá song phương của các đồng tiền trong rổ theo nguyên tắc tỷ trọng thương mại càng lớn thì tỷ trọng tỷ giá song phương cũng càng lớn. Bước 3: Tính NEER tương tự như tính CPI Cách tính NEER cụ thể như sau: Gọi t = 0 là kỳ gốc, (t = 0,1,2, …i) là các thời kỳ nghiên cứu. E0 1, E0 2,…..,E0 n , là tỷ giá danh nghĩa của đồng nội tệ với đồng ngoại tệ thứ n trong rổ tiền tệ tại thời điểm t = 0 (kỳ gốc).
  17. 3 Ei 1, Ei 2,……,Ei n,,là tỷ giá danh nghĩa của đồng nội tệ với đồng ngoại tệ thứ n trong rổ tiền tệ tại thời điểm t = i. w1, w2, ….,wn là tỷ trọng thương mại của đồng tiền các nước. Nếu so sánh tỷ giá danh nghĩa so với kỳ gốc, ta có: - Tại thời kỳ t=0: Chỉ số tỷ giá danh nghĩa của đồng nội tệ với ngoại tệ thứ n là: e0 n = E0/E0 n - Tại thời kỳ t=i: Chỉ số tỷ giá danh nghĩa của đồng nội tệ với ngoại tệ thứ n là: ei n = Ei/Ei n NEERi = ∑n j=1 ei j. wj 1.1.1.3 Tỷ giá hối đoái thực “ Tỷ giá hối đoái thực là tỷ giá được xác định trên cơ sở tỷ giá danh nghĩa đã được điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát giữa trong nước và ở nước ngoài, do đó, nó là chỉ số phản ánh tương quan sức mua giữa nội tệ và ngoại tệ ” (Nguyễn Văn Tiến, 2005, trang 228). Như vậy, tỷ giá hối đoái thực là một phạm trù kinh tế đặc thù và việc phân tích tỷ giá hối đoái thực là vấn đền cần được quan tâm.  Tỷ giá hối đoái thực song phương (RER-Real Exchange rate) Tỷ giá thực song phương là tỷ giá danh nghĩa đã được điều chỉnh theo mức chênh lệch lạm phát giữa hai nước, nó là chỉ số thể hiện sức mua của đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ. Vì thế có thể xem tỷ giá thực là thước đo sức cạnh tranh trong mậu dịch quốc tế của một quốc gia so với một quốc gia khác. Trong thực tế, để theo dõi và phân tích sự biến động của tỷ giá thực người ta sử dụng công thức tỷ giá thực dạng chỉ số như sau: eRi = ei . CPIi* /CPIi Trong đó: - e là chỉ số tỷ giá danh nghĩa - eR là chỉ số tỷ giá thực - CPIi* là chỉ số giá tiêu dùng ở nước ngoài - CPIi là chỉ số giá tiêu dùng ở trong nước
  18. 4 - i là số thứ tự kỳ tính toán Tỷ giá thực rất có ý nghĩa, bởi vì với các nhân tố khác không đổi: + Xét ở trạng thái tĩnh - Nếu eR >1, thì nội tệ được coi là định giá thực quá thấp và ngoại tệ được coi là định giá thực quá cao. Điều này có nghĩa là: nếu chuyển đổi mỗi đồng nội tệ ra ngoại tệ ta chỉ mua được ít hàng hóa hơn ở nước ngoài so với ở trong nước, và nếu chuyển đổi mỗi đồng ngoại tệ ra nội tệ ta sẽ mua được nhiều hàng hóa hơn ở trong nước so với ở nước ngoài. Do đó, khi tỷ giá thực lớn hơn 1 đơn vị sẽ giúp cải thiện được cán cân thương mại. - Nếu eR
  19. 5 Tỷ giá thực đa phương được tính toán để định ra giá trị thực của đồng nội tệ so với các ngoại tệ (rổ ngoại tệ). Bằng cách điều chỉnh tỷ giá theo chênh lệch lạm phát quốc nội so với lạm phát các đối tác thương mại, ta sẽ có tỷ giá thực song phương với từng đồng ngoại tệ. Sau đó xác định quyền số (mức độ ảnh hưởng đối với tỷ giá thực thông qua tỷ trọng thương mại của từng đối tác với quốc gia có đồng tiền tính REER). Cách tính REER cụ thể như sau: Gọi t = 0 là kỳ gốc, (t =0,1,2, …i) là các thời kỳ nghiên cứu. Gọi E01, E02, … E0n, là tỷ giá danh nghĩa của đồng nội tệ với đồng ngoại tệ thứ n trong rổ tiền tệ tại thời điểm t = 0 (kỳ gốc). Ei1, Ei2, … Ein, tỷ giá danh nghĩa của đồng nội tệ với đồng ngoại tệ thứ n trong rổ tiền tệ tại thời điểm t = i. - Tại thời kỳ t=i, so với kỳ gốc: Chỉ số tỷ giá danh nghĩa của đồng nội tệ với ngoại tệ thứ n là ein = Ein / E0n. CPInt là chỉ số giá tiêu dùng của đối tác n thời điểm t so với thời điểm 0. CPIt là chỉ số giá tiêu dùng ở trong nước thời điểm t so với thời điểm 0. - Tính tỷ trọng thương mại: Gọi Itn là kim ngạch nhập khẩu của nước có đồng tiền được tính tỷ giá thực đa phương với đối tác thương mại thứ n. Etn là kim ngạch xuất khẩu của nước có đồng tiền được tính tỷ giá thực đa phương với đối tác thương mại thứ n. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của các nước trong “rổ tiền” (wt) wt = ) w1, w2, …. wn là tỷ trọng thương mại của các đối tác. Tỷ trọng thương mại của đối tác thứ n: Wn t = - Chỉ số giá tiêu dùng bình quân: Pw =
  20. 6 - Tỷ giá thực đa phương: REER = Theo như phương pháp tính REER được trình bày bên trên, REER là thước đo tổng hợp vị thế cạnh tranh thương mại quốc tế của mỗi quốc gia. + Nếu REER > 100 thì đồng nội tệ bị định thấp trong rổ tiền tệ + Ngược lại REER < 100 thì đồng nội tệ bị định giá cao trong rổ tiền tệ + REER = 100 đồng nội tệ có ngang giá sức mua so với “rổ tiền tệ” 1.1.2 Các chế độ điều hành tỷ giá hối đoái “Chế độ tỷ giá (exchange rate regime) còn có các tên gọi khác như: cơ chế tỷ giá (exchange rate mechanism) hay cấu trúc tỷ giá (exchange rate arangement). Tỷ giá vừa là một phạm trù kinh tế vừa là một công cụ của chính sách kinh tế của chính phủ. Vì là công cụ của chính sách kinh tế nên tỷ giá chứa đựng những yếu tố chủ quan, chính vì vậy các quốc gia luôn xây dựng những quy tắc, cơ chế xác định và điều tiết tỷ giá của riêng mình. Tập hợp các quy tắc, cơ chế xác định và điều tiết tỷ giá của một quốc gia tạo nên chế độ tỷ giá của quốc gia này Vì chứa đựng yếu tố chủ quan, nên chế độ tỷ giá của mỗi quốc gia có thể thay đổi từ thời gian này sang thời gian khác và chế độ tỷ giá giữa các quốc gia cũng thường là khác nhau.” (Nguyễn Văn Tiến, 2005, trang 248,250). Tùy theo mức độ can thiệp của Chính phủ có thể nêu ra 3 chế độ đặc trưng: 1.1.2.1 Chế độ tỷ giá hối đoái cố định Là chế độ tỷ giá mà NHTW công bố và cam kết can thiệp để duy trì một tỷ giá cố định, gọi là tỷ giá trung tâm. Như vậy, trong chế độ tỷ giá cố định, NHTW buộc phải mua vào hoặc bán ra nội tệ trên thị trường ngoại hối nhằm duy trì chế độ tỷ giá trung tâm và duy trì sự biến động của nó trong một biên độ hẹp đã định trước. Để can thiệp trên thị trường ngoại hối đòi hỏi NHTW phải có sẵn dự trữ ngoại hối nhất định. Do mỗi đồng tiền quốc gia đều có tỷ giá với đồng tiền khác, do đó tỷ giá của một đồng tiền có thể được thả nổi với đồng tiền này nhưng lại được cố định với một đồng tiền khác.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2