intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

28
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn bao gồm 3 chương chính như sau: Chương 1 - Cơ sở lí luận về bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại; Chương 2 - Thực trạng của bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn 2006 - 2011; Chương 3 - Giải pháp nhằm giảm ảnh hưởng bất đối xứng thông tin để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------ HỒ THỊ THU DUNG : AÛNH HÖÔÛNG CUÛA BAÁT ÑOÁI XÖÙNG THOÂNG TIN TRONG HOAÏT ÑOÄNG TÍN DUÏNG DOANH NGHIEÄP TAÏI NGAÂN HAØNG TMCP AÙ CHAÂU LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------ HỒ THỊ THU DUNG AÛNH HÖÔÛNG CUÛA BAÁT ÑOÁI XÖÙNG THOÂNG TIN TRONG HOAÏT ÑOÄNG TÍN DUÏNG DOANH NGHIEÄP TAÏI NGAÂN HAØNG TMCP AÙ CHAÂU Chuyên ngành : Kinh tế Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học : PGS TS TRƯƠNG QUANG THÔNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận văn này được thu thập từ nguồn thực tế. Những ý kiến đóng góp và giải pháp đề xuất là của cá nhân tôi từ việc nghiên cứu và rút ra từ thực tế làm việc tại Ngân hàng Á Châu. Học viên thực hiện Luận văn HỒ THỊ THU DUNG
  4. MỤC LỤC Trang Lời mở đầu ................................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................... 1 2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2 3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2 4. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Bố cục đề tài ......................................................................................................... 3 Chương 1: Cơ sở lí luận về bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại ...................................................................................... 4 1.1 Giới thiệu hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại ............................ 4 1.1.1 Khái niệm về hoạt động tín dụng ...................................................................... 5 1.1.2 Vai trò của hoạt động tín dụng ........................................................................... 5 1.1.2.1 Vai trò đối với nền kinh tế .............................................................................. 5 1.1.2.2 Vai trò đối với người đi vay ............................................................................ 6 1.1.3 Phân loại cho vay ............................................................................................... 6 1.2 Giới thiệu về bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng tại NHTM ... 7 1.2.1 Khái quát về bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng tại NHTM ........ 7 1.2.2 Vấn đề bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng NH ............................ 8 1.2.2.1 Lựa chọn nghịch .............................................................................................. 9 1.2.2.2 Rủi ro đạo đức ................................................................................................. 9 1.3 Nguyên nhân của tình trạng bất đối xứng thông tin trong lĩnh vực tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại ............................................. 10 1.3.1 Những nguyên nhân khách quan ..................................................................... 10 1.3.2 Những nguyên nhân chủ quan.......................................................................... 12 1.4 Hậu quả của bất đối xứng thông tin ............................................................... 16
  5. 1.4.1 Đối với người cho vay – Ngân hàng TM ......................................................... 16 1.4.2 Đối với người đi vay – Doanh nghiệp .............................................................. 17 1.4.3 Đối với nền kinh tế ........................................................................................... 27 1.5 Những biểu hiện của bất đối xứng thông tin trong quy trình cho vay của Ngân hàng thương mại .................................................................................... 18 1.5.1 Giai đoạn thẩm định tín dụng gây hậu quả là lựa chọn nghịch ........................ 18 1.5.2 Giai đoạn giải ngân và thu hồi khoản nợ gốc và lãi dẫn tới rủi ro đạo đức ..... 21 1.6 Kinh nghiệm của các nước trên thế giới trong việc hạn chế bất cân xứng thông tin trong hoạt động tín dụng ........................................................................ 22 1.6.1 Kinh nghiệm hạn chế bất cân xứng thông tin bằng biện pháp quản trị hệ thống thông tin tín dụng ...................................................................................................... 22 1.6.2 Kinh nghiệm hạn chế bất cân xứng thông tin bằng biện pháp kiểm tra, giám sát ............................................................................................................................ 23 Chương 2: Thực trạng về tình trạng bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn năm 2006 – 201125 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu ........................................................ 25 2.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu trong thời gian qua ............................................................................................................................ 28 2.1.2. Đánh giá chung về hoạt động tín dụng doanh nghiệp và rủi ro tín dụng ................... 30 2.2 Các chính sách quản lý tổng thể hoạt động tín dụng của hệ thống Ngân hàng ......................................................................................................................... 34 2.2.1Vai trò của Nhà nước ........................................................................................ 34 2.2.2 Vai trò ổn định các tổ chức tài chính của Ngân hàng Nhà nước ..................... 36 2.2.3 Các quy định đối với Ngân hàng thương mại .................................................. 37 2.2.3.1 Hệ số an toàn ................................................................................................. 37 2.2.3.2 Phân loại nhóm nợ......................................................................................... 38 2.2.3.3 Dự phòng rủi ro ............................................................................................. 39 2.2.3.4 Nhóm khách hàng liên quan .......................................................................... 40
  6. 2.3 Thực trạng bất đối xứng thông tin của hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn 2006 -2011 ................................................. 40 2.3.1 Thực trạng bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu ........................................................................................ 40 2.3.1.1 Giai đoạn thẩm định gây ra lựa chọn nghịch ................................................ 40 2.3.1.1.1 Đơn vị sử dụng thông tin thẩm định không chính xác .............................. 40 2.3.1.1.2 Đơn vị đề xuất mức cấp tín dụng vượt khả năng trả nợ của khách hàng, hay đơn vị dự phóng doanh thu lợi nhuận cao hơn thực tế nên khi cho vay thì khách hàng không đủ nguồn trả nợ ..................................................................................... 42 2.3.1.1.3 Báo cáo tài chính thiếu minh bạch, không trung thực ............................... 43 2.3.1.2 Giai đoạn giải ngân và thu hồi nợ gốc và lãi dẫn đến rủi ro đạo đức ........... 44 2.3.1.2.1 Không thực hiện kiểm tra, giám sát sau cho vay đúng quy định ............... 44 2.3.1.2.2 Đơn vị không tuân thủ những quy định hiện hành của ACB ..................... 45 2.3.1.2.3 Nhân viên ngân hàng cấu kết với khách hàng giả mạo hồ sơ vay vốn ...................................................................................................................... 45 2.3.1.2.4 Khách hàng giả mạo chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay/chứng minh nguồn thu nhập trả nợ để vay thêm nhiều vốn/vay để sử dụng vào mục đích khác .......................................................................................................... 46 2.3.2 Nguyên nhân của bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu ....................................................................... 46 2.3.3 Ảnh hưởng của bất đối xứng thông tin đến hoạt động tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Á Châu.................................................................................. 50 2.4 Những biện pháp giảm hậu quả của sự bất đối xứng thông tin tại Ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn 2006 - 2011 .......................................................... 52 2.4.1 Phòng ngừa ....................................................................................................... 52 2.4.2 Phát hiện sớm những thay đổi bất thường của doanh nghiệp .......................... 55
  7. Chương 3: Giải pháp nhằm giảm ảnh hưởng bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu............................... 62 3.1 Về phía Ngân hàng TMCP Á Châu ............................................................... 63 3.1.1 Sàng lọc các thông tin liên quan tới khách hàng .............................................. 63 3.1.1.1 Cần chặt chẽ hơn trong khâu tuyển dụng, tuyển những người có đức, có tài, xem ngân hàng là nơi phấn đấu cho sự nghiệp ..................................... 64 3.1.1.2 Tính toán xác định rủi ro bằng cách chú trọng đến công tác xây dựng hệ thống thu nhập và xử lý thông tin hoàn chỉnh trong quá trình thẩm định .... 65 3.1.2 Giám sát quá trình trả nợ và lãi của khách hàng ............................................. 68 3.1.3 Thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô ................. 71 3.1.4 Tài sản thế chấp và số dư bù ............................................................................ 71 3.1.5 Nghiêm chỉnh thực hiện quản lý tài sản đảm bảo và quy chế đảm bảo tiền vay ............................................................................................................. 72 3.1.6 Giới hạn tín dụng đối với một số khách hàng .................................................. 73 3.1.7 Duy trì những mối quan hệ khách .................................................................... 74 3.1.8 Ngân hàng cần minh bạch công bố thông tin ................................................... 75 3.2 Về phía Chính phủ và Ngân hàng trung ương............................................... 75 3.2.1 Xây dựng và phát triển các tổ chức hỗ trợ thông tin bằng cách thành lập công ty xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ........................................................................ 75 3.2.2 Nâng cao sự phối hợp của các cơ quan chức năng trong quá trình hoạt động .......................................................................................................... 79 3.2.3 Xây dựng một hệ thống pháp luật minh bạch và hiệu quả .............................. 80 3.3 Về phía các công ty ............................................................................................ 81 Kết luận .................................................................................................................... 84 ---  ---
  8. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Đăng Dờn (2005), Tín dụng ngân hàng, Nhà xuất bản thống kê Thành Phố Hồ Chí Minh. 2. Nguyễn Ninh Kiều (2007), Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại, Nhà xuất bản thống kê. 3. Trần Huy Hoàng (2006), Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản lao động xã hội. 4. Phạm Văn Năng, Trần Hoàng Ngân, Trương Quang Thông (2005), Ngân hàng Thương mại Cổ phần Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn lại một chặn đường phát triển 5. Luật Ngân hàng Nhà nước, Luật các Tổ chức tín dụng, Quyết định 493 6. Huỳnh Thế Du, Nguyễn Minh Kiều, Nguyễn Trọng Hoài (2005), Thông tin bất cân xứng trong hoạt động tín dụng tại Việt Nam, Tài liệu Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbgright. 7. Báo cáo thường niên của ACB năm 2006, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011 Website Việt Nam : www.tintuconline.vn www.vietnamnet.vn www.vnn.vn www.tailieu.vn www.sbv.gov.vn ….    ---  ---
  9.  DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1 : Lợi nhuận sau thuế của ACB từ năm 2006 – 2011 .....................................29 Biều đồ 2.2 : Dư nợ cho vay doanh nghiệp theo khu vực địa lý của ACB ........................31 Biều đồ 2.3 : Phân loại nhóm nợ của ACB từ năm 2006 – 2011 ......................................50 Biểu đồ 2.4 : Tỷ lệ dự phòng của ACB từ năm 2006 – 2011 ...........................................60 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 : Quy trình cho vay đối với doanh nghiệp ..........................................................18 Bảng 2.1 : Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của ACB .............................................28 Bảng 2.2 : Dư nợ cho vay doanh nghiệp theo khu vực địa lý của ACB ............................30 Bảng 2.3 : Dư nợ cho vay doanh nghiệp phân theo loại hình cho vay của ACB ..............31 Bảng 2.4 : Dư nợ cho vay doanh nghiệp theo ngành nghề kinh doanh của ACB .............32 Bảng 2.5 : Tỷ lệ trích lập dự phòng đối với từng nhóm nợ ...............................................39 Bảng 2.6 : Thống kê nguyên nhân nợ quá hạn bắt nguồn từ hiện tượng bất đối xứng thông tin của ACB ............................................................................................................49 Bảng 2.7 : Phân loại nhóm nợ của ACB ............................................................................50 Bảng 2.8 : Tỷ lệ an toàn vốn qua các năm của ACB ........................................................57 Bảng 2.9 : Dự phòng cho vay khách hàng của ACB ........................................................60  ---  ---
  10.   DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải ACB Ngân hàng TMCP Á Châu CIC Trung tâm Thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước. CAMEL chính là viết tắt từ chữ cái đầu của các chữ tiếng Anh Capital, Asset quality, Management, Earnings, và Liquidity của 5 tiêu chí trên CBTD Cán bộ tín dụng DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNTN Doanh nghiệp tư nhân KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp KH Khách hàng PGD Phòng giao dịch NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt nam. NHTM Ngân hàng thương mại. NH Ngân hàng TCTD Tổ chức tín dụng TTTD Thông tin tín dụng XHTD Xếp hạng tín dụng. VN Việt Nam
  11. VAS Hệ thống tiêu chuẩn kế toán Việt Nam IAS Hệ thống tiêu chuẩn kế toán quốc tế ---  ---
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Nền kinh tế Việt Nam đang trên con đường đổi mới và hội nhập kinh tế thế giới. Sự hội nhập đó đã khép lại một thời kì kinh tế tự cung tự cấp, phát triển chậm chạp và lạc hậu. Nhìn lại những năm qua, tốc độ đầu tư trong nền kinh tế nước ta có sự tăng trưởng mạnh mẽ thúc đẩy kinh tế phát triển cũng như cải thiện đời sống xã hội. Trong đó không thể không kể đến vai trò của các NHTM với tư cách là nhà tài trợ vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, mua sắm tiêu dùng của các cá nhân cũng như doanh nghiệp. Hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế được ví như tuần hoàn của máu trong cơ thể con người. Một trong những hoạt động chính của NHTM đó là tín dụng, với các sản phẩm đa dạng và phong phú, đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn của tất cả các cá nhân và doanh nghiệp trong nền kinh tế. Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ( viết tắt là ACB) là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam, hoạt động với phương châm là ngân hàng của mọi nhà. ACB hiện có một hệ thống mạng lưới rộng khắp cả nước và chú trọng vào các vùng kinh tế trọng điểm như Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội…Cũng như nhiều ngân hàng khác, hoạt động chủ yếu của ACB là các sản phẩm tín dụng. Do tín dụng có vai trò to lớn trong việc phát triển sản xuất kinh doanh của đất nước nên tăng trưởng và phòng ngừa rủi ro tín dụng là một chính sách rất quan trọng mà bất cứ ngân hàng nào cũng phải chú trọng. Tín dụng là quan hệ vay mượn được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật dựa trên nguyên tắc người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất định. Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng nhận khoản vốn vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân hàng, gây tổn thất cho ngân hàng, đó là khả năng khách hàng không trả, không trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng. Hiện tượng bất đối xứng thông tin trong tín dụng cá nhân dễ nhận biết và hậu quả ít nghiêm trọng hơn vì những món vay này nhỏ lẻ và người dân thường trả nợ và gốc đúng hạn. Trong đó, hiện tượng bất đối xứng thông tin trong tín dụng doanh nghiệp thường dễ xảy ra và gây hậu quả nghiêm trọng hơn tín dụng cá nhân. 1
  13. Do đó em đã chọn đề tài “Ảnh hưởng của bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng doanh tại Ngân hàng TMCP Á Châu” làm luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ của mình. Hi vọng qua luận văn này, người đọc sẽ có một cái nhìn tổng quát hơn về hoạt động tín dụng của hệ thống Ngân hàng Á Châu, những mặt đạt được và những mặt tồn tại của chính sách tín dụng của NHTW nói chung cũng như sự bất đối xứng thông tin tại Ngân hàng TMCP Á Châu, nó gây ra hậu quả như thế nào và những gì mà Ngân hàng cần nắm bắt và phòng ngừa trước tình hình kinh tế trong nước cũng như thế giới đầy biến động như hiện nay. 2. Đối tƣợng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu hiện tượng bất đối xứng thông tin trong tín dụng doanh nghiệp trong hệ thống Ngân hàng TMCP Á Châu dưới góc độ khảo sát thực tế và điều này được thể hiện qua tình hình hoạt động tại Ngân hàng TMCP Á Châu trong khoảng thời gian từ năm 2006 tới năm 2011. 3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của luận văn chỉ giới hạn ở một Ngân hàng cụ thể đó là hiện tượng bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu trong khoảng thời gian từ năm 2006 tới năm 2011. Thông tin bất cân xứng trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp thường dễ xảy ra và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. Chính vì vậy, luận văn tập trung nghiên cứu ở lĩnh vực tín dụng doanh nghiệp. 4. Mục tiêu nghiên cứu Thứ nhất, luận văn nghiên cứu biểu hiện bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Á Châu. Thứ hai, luận văn nghiên cứu hậu quả của bất đối xứng thông tin đối với Ngân hàng TMCP Á Châu, doanh nghiệp và nền kinh tế. 2
  14. Thứ ba, luận văn đưa ra những giải pháp nhằm giúp Ngân hàng giảm bớt hiện tượng bất đối xứng thông tin để phòng tránh rủi ro tín dụng, một trong những rủi ro chính trong lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu nói riêng cũng như hệ thống NHTM nói chung. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để nắm bắt thông tin, dữ liệu một cách chính xác và đầy đủ nhằm thực hiện mục tiêu trên, đồng thời thu nhập và tổng hợp các nguồn tài liệu tham khảo từ sách vở, internet, ….. đặc biệt là từ những tài liệu số liệu quan trọng được thu thập trực tiếp từ Ngân hàng TMCP Á Châu, dựa vào cơ sở đó luận văn đưa các phương pháp nghiên cứu sau: Thứ nhất, đó là những phương pháp mô tả, liệt kê, nhận xét tình trạng bất đối xứng thông tin trong hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng TMCP Á Châu thông qua các số liệu thu thập được. Thứ hai là phương pháp phân tích , đưa ra những giải pháp nhằm giảm thiểu hiện tượng bất đối xứng thông tin tại Ngân hàng TMCP Á Châu. 6. Bố cục luận văn Luận văn bao gồm 3 chương chính như sau: Chương 1: Cơ sở lí luận về bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng của bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn 2006 - 2011. Chương 3: Giải pháp nhằm giảm ảnh hưởng bất đối xứng thông tin để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu. 3
  15. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ BẤT ĐỐI XỨNG THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Giới thiệu hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại : Cho vay ( hay còn gọi là tín dụng) là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại để tạo ra lợi nhuận. Doanh thu từ hoạt động tín dụng mới bù đắp nổi chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và quản lý, chi phí vốn trôi nổi, chi phí thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tư. Kinh tế càng phát triển, doanh số cho vay của các ngân hàng thương mại càng tăng nhanh và loại hình cho vay càng trở nên vô cùng đa dạng ở hầu hết các nước phát triển hàng đầu thế giới, cho vay của các ngân hàng thương mại đã chuyển dần từ cho vay ngắn hạn sang cho vay dài hạn, khu vực cho vay ngắn hạn nhường chỗ cho thị trường tài chính - tiền tệ cung ứng. Ngược lại ở hầu hết các nước đang phát triển, cho vay ngắn hạn vẫn chiếm bộ phận lớn hơn cho vay dài hạn, xuất phát từ chỗ thiếu an toàn cho các khoản đầu tư dài hạn (trong đó có những tác nhân chủ yếu như tình hình tăng trưởng, lạm phát…) Ở một số nước phát triển cho tới nay, khi một ngân hàng được thành lập và đi vào hoạt động, mối quan tâm chính và thường xuyên của nó là cho ai vay, và đầu tư vào đâu. Ở những nước này, đối tượng cho vay là điều làm bận tâm nhiều hơn, nếu không nói là vấn đề quan trọng nhất. Trong khi đó ở các nước phát triển tình hình lại ngược lại. Vấn đề đặt ra cho các ngân hàng không phải vấn đề cho ai vay, mà lợi tức có cao không và an toàn không. Thậm chí những lo ngại đại loại như vậy thực tế đã không còn vì hầu hết họ đã có những thị phần chắc chắn và vấn đề an toàn của vốn đã có pháp luật bảo đảm. Điều họ quan tâm là làm sao huy động được ngày càng nhiều tiền cho các khoản đầu tư có sẵn. Cho vay của ngân hàng thương mại, nói rộng ra là tín dụng ngân hàng thương mại, là một lĩnh vực phức tạp và thường xuyên cập nhật theo những chuyển biến của môi trường kinh tế. Để hiểu nó, cần tìm hiểu những nét đặc trưng quan trọng của nó. 4
  16. 1.1.1 Khái niệm về hoạt động tín dụng : Ở Việt Nam quyết định 1627/2001_QĐ_NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, định nghĩa tín dụng là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Định nghĩa trên được các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác áp dụng để làm tiền đề căn bản cho các hoạt động cho vay của mình. 1.1.2 Vai trò của hoạt động tín dụng: 1.1.2.1 Vai trò đối với nền kinh tế.  Tín dụng góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế. Tín dụng là hình thức kinh doanh chủ yếu của ngân hàng, với vai trò là trung gian tài chính ngân hàng và đóng vai trò là cầu nối vốn cho nền kinh tế, giữa người thừa vốn và người cần vốn để đầu tư. * Doanh nghiệp * Doanh nghiệp Ngân hàng *Cá nhân *Cá nhân * Hộ gia đình… * Hộ gia đình… Vì thế mà ngân hàng giải quyết được một trong những đặc điểm của tiền là. “Tiền có giá trị theo thời gian” các nguồn vốn nhàn rỗi đươc tập hợp và đầu tư cho các phương án, dự án kinh doanh khác nhau đang cần vốn để thưc hiện dự án. Đáp ứng được nhu cầu vốn của dự án nghĩa là phương án, dự án đã được giải quyết về vấn đề vốn. Đây là yếu tố khó khăn, quan trọng để biến ý tưởng kinh doanh thành thực tế và chính nó giải quyết được các vấn đề kinh tế xã hội như tăng trưởng, phát triển kinh tế. Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động… 5
  17.  Hoạt động tín dụng góp phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật… Viêc vay vốn không những giải quyết được nhu cầu vốn kinh doanh mà còn làm thay đổi cách nghĩ, cách làm … làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu quả kinh tế và vấn đề phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật sẽ làm tiền đề cho sự phát triển có hiệu quả đó. Trong đó vốn quyết định mọi vấn đề trong kinh doanh. Đặc biệt trong xu thế hội nhập nền kinh tế thị trường thì đây là vấn đề quan trọng cần giải quyết của các doanh nghiệp Việt Nam. 1.1.2.2 Vai trò đối với ngƣời đi vay. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại có các kỳ hạn khác nhau: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bên cạnh đó lãi suất linh hoạt cố định hay thả nổi… vì thế khách hàng tuỳ ý lựa chọn kỳ hạn vay và thỏa thuận hình thức lãi suất vay phù hợp với mục tiêu kinh doanh của mình. Mặt khác việc vay vốn ngân hàng giúp khách hàng tập chung được vốn kinh doanh đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc và lãi theo hợp đồng. Bên cạnh đó việc thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng khi hết hợp đồng cho vay tạo điều kiện cho khách hàng kinh doanh tiếp… như trợ giúp vốn, gia hạn hợp đồng. 1.1.3 Phân loại cho vay:  Căn cứ vào thời hạn cho vay: - Cho vay ngắn hạn: là loại hình cho vay có thời hạn đến 1 năm. - Cho vay trung hạn : là loại hình cho vay có thời hạn trên 1 đến 5 năm - Cho vay dài hạn : là loại hình cho vay có thời hạn trên 5 năm  Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn : - Cho vay sản xuất kinh doanh công thương nghiệp - Cho vay sản xuất nông nghiệp - Cho vay tiêu dùng. 6
  18. - Cho vay mua bán bất động sản, ….  Căn cứ vào phương thức cho vay : - Cho vay theo món vay: là loại hình cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại hình cho vay mà tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng.  Căn cứ vào mức độ tín nhiệm khách hàng : - Cho vay có đảm bảo : là loại hình cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. - Cho vay không có đảm bảo : là loại hình cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. 1.2 Giới thiệu về sự bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng của NHTM: 1.2.1 Khái quát bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại Bất đối xứng thông tin ( asymmetric information) xảy ra khi một bên giao dịch có ít thông tin hơn bên đối tác hoặc có thông tin nhưng thông tin không chính xác. Điều này khiến cho bên có ít thông tin hơn có những quyết định không chính xác khi thực hiện giao dịch đồng thời bên có nhiều thông tin hơn cũng sẽ có những hành vi gây bất lợi cho bên kia khi thực hiện nghĩa vụ giao dịch. Bất đối xứng thông tin bao gồm các dạng: thông tin không đầy đủ, thông tin không chính xác, thông tin không thể thu thập được, và thông tin bị che dấu. 7
  19. Hiện tượng bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp thể hiện ở chỗ Ngân hàng có những thông tin về Doanh nghiệp: không đầy đủ, không chính xác, hoặc là Ngân hàng không thể thu thập được, cũng có thể là doanh nghiệp che dấu thông tin. Thông tin ở đây bao gồm nhiều vấn đề, như là lịch sử tín dụng của khách hàng: đã từng có mối quan hệ tín dụng với những tổ chức nào, năng lực trả nợ ra sao, uy tín làm việc thế nào, cơ sở sản xuất kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, dự án kinh doanh…Nếu như những thông tin này mà không được cung cấp đầy đủ hoặc chính xác thì sẽ ảnh hưởng tới việc ra quyết định cấp tín dụng của Ngân hàng. 1.2.2 Vấn đề bất đối xứng thông tin trong hoạt động tín dụng ngân hàng : Ngân hàng đơn thuần chỉ là một tổ chức kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động ngân hàng bao gồm nhiều sản phẩm dịch vụ: cho vay, huy động, thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế…Trong tất cả các loại hình dịch vụ trên thì tín dụng là sản phẩm mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng, đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Thực tế cho thấy hầu hết các vụ phá sản đều liên quan ít nhiều tới hoạt động cho vay. Các giao dịch diễn ra trong ngân hàng thường có sự căng thẳng tự nhiên giữa doanh nghiệp và ngân hàng. Nhiều doanh nghiệp có động cơ che dấu bớt rủi ro và khuếch đại tiềm năng sinh lời của công ty mình. Chính việc này làm nảy sinh một vấn đề căn bản vì doanh nghiệp luôn hiểu về tình hình tài chính cũng như triển vọng tương lai của mình rõ hơn nhiều so với ngân hàng. Các doanh nghiệp có xu hướng tạo ra sự mù mờ về thông tin. Điều đó có nghĩa là tồn tại hiện tượng bất đối xứng thông tin giữa những gì doanh nghiệp biết về chất lượng ( rủi ro và khả năng sinh lời dự kiến của công ty mình) và những gì Ngân hàng biết - trong đó lợi thế thông tin nghiêng về phía doanh nghiệp. Đây được gọi là hiện tượng bất đối xứng thông tin giữa hai bên muốn kí hợp đồng với nhau ( doanh nghiệp và ngân hàng). Điều này làm nảy sinh hai vấn đề: lựa chọn nghịch (adverse selection) và rủi ro đạo đức (moral hazard) hay còn gọi là tâm lý ỷ lại. 8
  20. 1.2.2.1 Lựa chọn nghịch : Lựa chọn nghịch là hành động xảy ra trước khi ký kết hợp đồng của bên có nhiều thông tin có thể gây tổn hại cho bên ít thông tin hơn. Đây là những khó khăn ngân hàng gặp phải ở giai đoạn đầu tiên của quá trình cho vay, khi bắt đầu phải quyết định có nên cho vay hay không. Nói một cách đơn giản, vấn đề ở đây là phân biệt các mức độ chất lượng (chất lượng là lợi nhuận cao và rủi ro thấp). Trong thực tế không phải lúc nào cũng phân biệt được khách hàng chất lượng tốt với khách hàng chất lượng kém. Tất nhiên là các báo cáo tài chính, báo cáo tín dụng, thẩm định tín dụng … cũng có ích nhưng chỉ đến một mức độ nào đó thôi. Nhà doanh nghiệp sẽ khiến cho toàn bộ việc này không dễ dàng chút nào bởi ai cũng khẳng định là mình tốt, nhưng trong thực tế một số đúng là tốt, một số khác lại hoàn toàn không. 1.2.2.2 Rủi ro đạo đức Rủi ro đạo đức là hành động của bên có nhiều thông tin hơn thực hiện sau khi ký kết hợp đồng có thể gây tổn hại cho bên có ít thông tin hơn. - Rủi ro từ phía khách hàng : khi doanh nghiệp đã có tiền trong tay. Hơn nữa doanh nghiệp có tiền với một lãi suất thỏa thuận. Chừng nào doanh nghiệp vẫn duy trì mức rủi ro như cũ thì không vấn đề gì cả - ít nhất là theo quan điểm của ngân hàng. Song trên thực tế, doanh nghiệp có giữ mức độ rủi ro như cũ hay không, không phải lúc nào doanh nghiệp cũng kinh doanh thuận lợi, có những lúc doanh nghiệp rơi vào tình trạng khó khăn và do đó đe dọa đến các khoản nợ. Vấn đề rủi ro đạo đức bắt nguồn từ động cơ của doanh nghiệp cố tình tăng mức rủi ro của mình sau khi đã vay được tiền cố tình tăng mức độ rủi ro của mình sau khi đã vay được tiền. Động cơ này tồn tại bởi lẽ cho dù rủi ro bao hàm khả năng xảy ra tình huống xấu, song nó cũng bao hàm xảy ra tình huống tốt và chủ sở hữu sẽ nhận phần lời nếu tình huống tốt, còn nếu tình hình xấu đi thì ngân hàng sẽ nhận phần lớn tổn thất về mình. Một cách để nhìn nhận vấn đề này là bản thân sự tồn tại của khoản tiền vay đã thôi thúc thêm động lực của doanh nghiệp theo đuổi những động cơ làm ăn liều lĩnh hơn. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2