intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của sở hữu nước ngoài và sở hữu nhà nước đến hành vi tuân thủ thuế - Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

51
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá tác động của tỷ lệ sở hữu nước ngoài và tỷ lệ sở hữu nhà nước đến mức độ tuân thủ thuế của các doanh nghiệp niêm yết trên Sàn GDCK TP HCM và sàn GDCK TP Hà Nội. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của sở hữu nước ngoài và sở hữu nhà nước đến hành vi tuân thủ thuế - Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ------------------ Nguyễn Hà Nam TÁC ĐỘNG CỦA TỶ LỆ SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI VÀ TỶ LỆ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐẾN HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ------------------ Nguyễn Hà Nam TÁC ĐỘNG CỦA TỶ LỆ SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI VÀ TỶ LỆ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐẾN HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính _Ngân Hàng (Hướng Ứng Dụng) Mã số : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HÙNG Tp. Hồ Chí Minh – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ “Ảnh hưởng của sở hữu nước ngoài và sở hữu nhà nước đến hành vi tuân thủ thuế: Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hùng. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của tác giả khác, các cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. TP.HCM, ngày … tháng … năm… Người thực hiện Nguyễn Hà Nam
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................................... 11 1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu: ....................................................................................... 11 1.2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................... 12 1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi thu thập dữ liệu: ................................................... 13 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................................. 13 1.3.2. Phạm vi thu thập dữ liệu: ............................................................................................ 13 1.4. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................. 13 1.5. Ý nghĩa luận văn: ........................................................................................................... 14 1.6. Kết cấu luận văn: ........................................................................................................... 14 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY......................... 15 2.1. Hành vi tránh thuế:........................................................................................................ 15 2.1.1. Khái niệm hành vi tránh thuế: .............................................................................. 15 2.1.2. Hành vi tránh thuế TNDN: ................................................................................... 15 2.1.3. Các động cơ của hành vi tránh thuế:.................................................................... 16 2.1.4. Phương pháp đo lường hành vi tránh thuế: ........................................................ 17 2.2. Sở hữu nước ngoài và sở hữu nhà nước. ...................................................................... 18 2.2.1. Sở hữu nước ngoài: ................................................................................................ 18 2.2.2. Sở hữu nhà nước: ................................................................................................... 19 2.3. Lý thuyết đại diện và lý thuyết hợp tác:....................................................................... 23 2.4. Các nghiên cứu trước đây: ............................................................................................ 24
  5. TÓM TẮT CHƯƠNG 2................................................................................................................. 25 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................................... 26 3.1. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................. 26 3.2. Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu. ........................................................... 28 3.2.1. Giả thuyết nghiên cứu: .............................................................................................. 28 3.2.2. Mô tả các biến: ........................................................................................................... 28 3.2.2.1. Biến phụ thuộc: ....................................................................................................... 29 3.2.2.2. Biến độc lập: ............................................................................................................ 30 3.2.2.3. Biến kiểm soát: ........................................................................................................ 30 3.2.2.3.1. Quy mô doanh nghiệp: (SIZE) ............................................................................. 30 3.2.2.3.2. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E):..................................................................... 31 3.2.2.3.3. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) .............................................................. 31 3.2.2.3.4. Tỷ lệ tài sản cố định hữu hình trên tổng tài sản: (CAPINT2) .............................. 32 3.2.3. Mô hình nghiên cứu: ........................................................................................................ 32 3.3. Dữ liệu nghiên cứu: ........................................................................................................ 33 TÓM TẮT CHƯƠNG 3................................................................................................................. 36 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ...................................................... 37 4.1. Thống kê mô tả các biến nghiên cứu: ........................................................................... 37 4.1.1. Thống kê mô tả các biến: ....................................................................................... 37 4.1.2. Thống kê mô tả các biến nghiên cứu: ................................................................... 40 4.2. Phân tích tương quan: ................................................................................................... 42 4.2.1. Hệ số tương quan Pearson: ................................................................................... 42 4.3. Phân tích hồi quy và kiểm định: ................................................................................... 44 4.3.1. Phân tích hồi quy mô hình 1 với biến CTA1: ...................................................... 45 4.3.1.1. Mô hình hồi quy Pool OLS: ........................................................................ 45 Kiểm định tự tương quan: ..................................................................................... 45 4.3.1.2. Mô hình hồi quy FEM: ............................................................................... 46 4.3.1.3. Mô hình hồi quy REM: ............................................................................... 47 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến: .................................................................. 49 Kiểm định phân bố chuẩn của phần dư: .............................................................. 50 4.3.2. Phân tích hồi quy mô hình 2 với biến CTA3: ...................................................... 54 4.3.2.1. Mô hình Pool OLS: ..................................................................................... 54
  6. 4.3.2.2. Mô hình FEM: ............................................................................................ 55 4.3.2.3. Mô hình REM: ............................................................................................ 56 Kiểm định Hausman: ............................................................................................. 57 Kiểm định phương thay đổi: ................................................................................. 57 Kiểm định phân bố chuẩn phần dư: ..................................................................... 58 Kiểm định đa cộng tuyến:...................................................................................... 59 4.3.2.4. Mô hình GLS:.............................................................................................. 60 4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu: ..................................................................................... 62 4.4.1. Đối với biến độc lập: .............................................................................................. 62 4.4.2. Đối với biến kiểm soát: .......................................................................................... 63 TÓM TẮT CHƯƠNG 4................................................................................................................. 65 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 66 5.1. Kết luận:.......................................................................................................................... 66 5.2. Khuyến nghị: .................................................................................................................. 68 5.3. Hạn chế của đề tài và gợi mở những vấn đề nghiên cứu mới: ................................... 70 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Bảng kì vọng dấu của các biến ..........................................................2211 Bảng 4.1. Biến phụ thuộc CTA1, CTA3 ................................................................37 Bảng 4.2. Biến phụ thuộc CTA2, CTA4 ................................................................39 Bảng 4.3. Bảng thống kê mô tả các biến................................................................40 Bảng 4.4. Bảng kết quả nghiên cứu với giả thiết kỳ vọng ...................................62
  8. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1. Lựa chọn mô hình Pooled OLS, FEM và REM ...................................27 Hình 4.1. Tỷ lệ tăng trưởng của thuế TNDN qua các năm .................................38 Hình 4.2. Bảng thống kê mô tả 4 biến phụ thuộc .................................................39 Hình 4.3. Biểu đồ tỷ lệ đóng thuế TNDN qua các năm ........................................40 Hình 4.4. Phân tích tương quan các biến ..............................................................42 Hình 4.5. Kết quả tính toán hệ số tương quan Pearson .......................................43 Hình 4.6. Kết quả tính toán hệ số tương quan Pearson (tiếp theo) ....................44 Hình 4.7. Kết quả hồi quy OLS..............................................................................45 Hình 4.8. Kết quả kiểm định tự tương quan.........................................................45 Hình 4.9. Bảng hồi quy mô hình FEM ..................................................................46 Hình 4.10. Kết quả hồi quy của mô hình REM cho biến CTA1 .........................47 Hình 4.11. Kết quả kiểm định Hausman của biến CTA1 ....................................48 Hình 4.12. Kết quả kiểm định phương sai thay đổi của CTA1 ...........................49 Hình 4.13. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến của CTA1 .....................................50 Hình 4.14. Kiểm định phân bố chuẩn của CTA1 .................................................51 Hình 4.15. Kết quả ước lượng GLS của CTA1.....................................................52 Hình 4.16. Bảng tổng hợp hệ số của các phương pháp GLS ...............................52 Hình 4.17. Bảng mô tả hệ số ước lượng của 4 phương pháp...............................53 Hình 4.18. Kết quả hồi quy mô hình OLS biến CTA3.........................................54 Hình 4.19. Kết quả kiểm định tự tương quan.......................................................55 Hình 4.20. Kết quả ước lượng mô hình FEM biến CTA3 ...................................55 Hình 4.21. Kết quả hồi quy mô hình REM ...........................................................56
  9. Hình 4.22. Kết quả kiểm định Hausman ...............................................................57 Hình 4.23. Kết quả kiểm định phương sai ............................................................58 Hình 4.24. Kết quả kiểm định phân phối chuẩn của phần dư ............................58 Hình 4.25. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến biến CTA3 ...................................59 Hình 4.26. Kết quả ước lượng theo GLS của biến CTA3 ....................................60 Hình 4.27. Bảng tổng kết các phương pháp Pool OLS, FEM, REM và GLS ....60 Hình 4.28. Kết quả đánh giá theo CTA3 ...............................................................61
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CTA : Tỷ lệ thuế suất trên lợi nhuận trước thuế OLS : Bình phương tối thiểu thông thường FEM : Phương pháp tác động cố định REM : Phương pháp tác động ngẫu nhiên VIF : Hệ số phóng đại phương sai TNDN : Thu nhập doanh nghiệp FTA : Hiệp định thương mại tự do GDCK : Giao dịch chứng khoán ROA : Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản CAPINT : Tỷ lệ tài sản cố định trên tổng tài sản GLS : Phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát FCFF : Dòng tiền hoạt động của doanh nghiệp NSNN : Ngân sách nhà nước HOSE : Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM HNX : Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội GMM : Mô hình dữ liệu bảng động tuyến tính
  11. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu: Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thu ngân sách nhà nước phát sinh từ các hoạt động kinh doanh và các khoản thu nhập khác. Ngoài vai trò là đảm bảo cho nguồn thu của Ngân sách nhà nước, phân phối thu nhập thì thuế TNDN còn đóng vai trò đặc biệt quan trọng thu hút đầu tư nước ngoài và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong nước ở Việt Nam. Trong suốt 30 năm thực hiện các công cuộc đổi mới Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng và từng bước hội nhập khu vực và thế giới. Giai đoạn gần đây đã chứng kiến nhiều sự thành công từ các hiệp định thương mại tự do (FTA) trong khu vực và trên quốc tế. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài ngày càng đóng vai trò quan trọng và trở thành một trong những động lực tăng trưởng kinh tế đất nước, phát triển công nghệ, nâng cao chất lượng lao động và tăng số thu thuế cho ngân sách nhà nước. Tuy nhiên ngoài những đóng góp to lớn, vốn đầu tư nước ngoài cũng mang đến kèm những tác động tiêu cực như chất lượng môi trường giảm sút, tình trạng cạnh tranh không lành mạnh, dễ xảy ra các hiện tượng chuyển giá, rủi ro về chi phí đại diện hoặc thông qua các khoảng trống hoặc khe hở thuế để giảm thiểu số thuế thu nhập doanh nghiệp gây thất thu cho ngân sách. Song song với lượng vốn đầu tư nước ngoài, định hướng từ chính sách kinh tế của góp phần không kém trong vai trò thúc đẩy kinh tế xã hội. Thực tế cho thấy vẫn còn tồn tại những doanh nghiệp nhà nước yếu kém, làm ăn thua lỗ, nhưng lại có mức vay nợ cao gây ra tình trạng tắc nghẽn dòng vốn cho các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hiện đang vẫn chây ỳ chưa thực hiện cổ phần hóa. Thậm chí tại một số doanh nghiệp nhà nước còn xảy ra tình trạng tiêu cực nhữ tham nhũng, lãng phí, trốn thuế, bán rẻ tài sản công gây thất thoát cho ngân sách nhà nước. Tuy nhiên đã có một số tín hiệu khởi sắc từ chính sách cổ phần hóa và thoái vốn doanh nghiệp nhà nước,
  12. trong đó đã đạt được một số thành tựu đáng kể nhờ quan điểm mới từ chính phủ trong đó cho phép gia tăng sự đóng góp từ nhà đầu tư nước ngoài và tư nhân. Từ đó để có cái nhìn chính xác hơn về bối cảnh của Việt Nam hiện tại, tác giả tiến hành nghiên cứu “Tác động của tỷ lệ sở hữu nước ngoài và tỷ lệ sở hữu nhà nước đến hành vi tuân thủ thuế: Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam” để kiểm tra xem các yếu tố này tác động như thế nào đến mức độ tuân thủ thuế tại Việt Nam. Bằng cách tiến hành phương pháp hồi quy GLS trên dữ liệu bảng, căn cứ vào độ lớn và ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong nghiên cứu, tác giả đã tìm thấy mức độ tác độ của các yếu tố tác động đến việc tránh thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp được niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Bài nghiên cứu này sử dụng bốn phép đo lường liên quan đến tránh thuế TNDN được đề cập đến trong nghiên cứu của Ibrahim Aramide Salihu, Hairul Azlan Annuar, Siti Normala Sheikh Obid (2015) để cụ thể hóa việc đo lường hành vi tránh thuế của các doanh nghiệp. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá tác động của tỷ lệ sở hữu nước ngoài và tỷ lệ sở hữu nhà nước đến mức độ tuân thủ thuế của các doanh nghiệp niêm yết trên Sàn GDCK TP HCM và sàn GDCK TP Hà Nội. Để đạt được mục tiêu này, tác gỉả tiến hành nghiên cứu các vấn đề sau: - Thông qua các yếu tố mà các nghiên cứu trước đây, kiểm nghiệm lại trong thực tế và đề xuất giả thiết nghiên cứu về tác động của sở hữu nước ngoài và sở hữu nhà nước đến hành vi tuân thủ thuế. - Phân tích và đánh giá tác động của các yếu tố này đến hành vi tuân thủ thuế của doanh nghiệp Câu hỏi nghiên cứu: Tỉ lệ sở hữu nước ngoài và tỉ lệ sở hữu nhà nước ảnh hưởng như thế nào đến mức độ tuân thủ thuế của doanh nghiệp?
  13. 1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi thu thập dữ liệu: 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành theo số liệu của báo cáo tài chính (đã kiểm toán) cuối năm các doanh nghiệp phi tài chính được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM và Hà Nội trong giai đoạn 8 năm từ 2010-2017. Trong đó các đối tượng nghiên cứu trực tiếp là mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp thông qua tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp trên thu nhập trước thuế và tỷ lệ phần thuế thu nhập phải trả hiện thời trên thu nhập trước thuế, cùng với các yếu tố có tác động đến hành vi tránh thuế của các doanh nghiệp này. 1.3.2. Phạm vi thu thập dữ liệu: Luận văn thực hiện thu thập số liệu của 466 doanh nghiệp phi tài chính trong giai đoạn 2010-2017 được niêm yết trên cả 2 sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM và Hà Nội. 1.4. Phương pháp nghiên cứu: Dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu bảng. Luận văn kỳ vọng sử dụng phương pháp hồi quy OLS bằng cách ước lượng các mô hình OLS gộp, mô hình tác động cố định (FEM), mô hình tác động ngẫu nhiên (REM) như trong cách dùng của các nghiên cứu trước khi hồi quy các yếu tố xác định hành vi tránh thuế của doanh nghiệp chẳng hạn như Wu và cộng sự (2012), Richardson và Lanis (2015). Sau đó dùng kiểm định Hausman để lựa chọn mô hình hồi quy phù hợp. Cuối cùng dùng phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát (GLS) (nếu có) để khác phục các thiếu sót của mô hình như hiện tượng phương sai sai số thay đổi, đa cộng tuyến, tự tương quan và hiện tượng phần dư không có phân phối chuẩn. Biến phụ thuộc: Hành vi tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp được đại diện bằng tỷ lệ thuế TNDN trên lợi nhuận trước thuế, được phân tách ra thành 4 biến để khảo
  14. sát dựa trên mục đích tổng hợp quan sát từ các quan điểm kế toán và dòng tiền hoạt động của doanh nghiệp. Biến độc lập: - Tỷ lệ sở hữu nước ngoài - Tỷ lệ sở hữu nhà nước Biến kiểm soát: - Quy mô công ty - Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) - Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) - Cường độ vốn (CAPINT) 1.5. Ý nghĩa luận văn: - Về mặt lý luận : Nghiên cứu góp phần cũng cố cơ sở lý thuyết về các yếu tố tác động đến tránh thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán Việt Nam nói riêng. - Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến việc tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Từ đó tác giả đưa ra các hàm ý chính sách và nhận định xu hướng vĩ mô nhằm đạt hiệu quả nhất trong các quyết định về chính sách vĩ mô và thu hút đầu tư. 1.6. Kết cấu luận văn: Để đảm bảo cho những mục tiêu nghiên cứu đã đề ra tác giả quyết định sử dụng bố cục của luận văn chia thành năm chương, cụ thể: Chương 1. Giới thiệu Chương 2. Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đây Chương 3. Phương pháp nghiên cứu Chương 4. Kết quả nghiên cứu và Thảo luận
  15. Chương 5. Kết luận và Khuyến nghị CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 2.1. Hành vi tránh thuế: 2.1.1. Khái niệm hành vi tránh thuế: Tránh thuế là thuật ngữ tài chính phổ biến dùng để chỉ những điều chỉnh của người nộp thuế sao cho số thuế phải nộp trở nên ít nhất có thể bằng việc sử dụng các công cụ pháp lý. Các định nghĩa về thuật ngữ này hiện đã được các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước như Hanlon và Maydew (2008), Hanlon và Heitzman (2010), Salihu (2014) công bố. Trong khi trốn thuế lại là hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân hoặc pháp nhân khi cố ý không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước theo quy định của pháp luật, thì tránh thuế giúp người nộp thuế giảm thiểu số tiền phải đóng mà không vi phạm pháp luật. Tránh thuế (tax avoidance) là khái niệm dùng để chỉ những cố gắng của người nộp thuế nhằm tổ chức hoạt động tài chính của mình sao cho tránh được các khoản thuế phải nộp thông qua việc lợi dụng tới mức tối đa các khoản chi phí hợp lý và trường hợp miễn giảm thuế. Bằng cách này, người nộp thuế có thể giảm thiểu gánh nặng thuế của họ một cách hợp pháp. Như vậy khác với trốn thuế, phương tiện sử dụng để tránh thuế là phương tiện hợp pháp, được luật pháp cho phép. (Tài liệu tham khảo: Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân) 2.1.2. Hành vi tránh thuế TNDN: Để làm rõ hành vi tránh né thuế TNDN hiện tại đang tồn tại 2 quan điểm được dùng để làm rõ. Đó là hành vi tránh thuế ban đầu chỉ là sử dụng các cách thức như
  16. thiết lập các hợp đồng, các giao dịch (Lisowsky, 2010) hoặc tận dụng các ưu đãi thuế (Desai và Hines, 2009) để tiết kiệm phần thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước, hành vi này không liên quan gì đến vấn đề đại diện của doanh nghiệp (Desai và Dharmapala, 2009). Nên các hành vi tránh thuế này được các nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện nhằm làm giảm gánh nặng thuế cho doanh nghiệp và hành vi này được nhìn theo quan điểm là nhằm nâng cao giá trị doanh nghiệp. Ở Việt Nam, các công ty sử dụng các hành vi tránh né thuế trong khuôn khổ pháp luật bằng cách sử dụng những phương pháp hạch toán có lợi, khai thác các chương trình ưu đãi của các cơ quan nhà nước. Điều này khác với hành vi trốn thuế của doanh nghiệp bằng cách như không xuất hóa đơn để điều chỉnh doanh thu hoặc mua hóa đơn để tăng chi phí. Các nghiên cứu được thực hiện bởi Grantley Taylor, Grant Richardson (2012), David Guenther (2014) đã tiến hành đo lường yếu tố tuân thủ thuế này bằng phương pháp có thể kể đến như phương pháp sử dụng thuế suất hiệu dụng CTA (được hiệu là tỷ lệ thuế TNDN chia cho thu nhập chịu thuế hoặc lợi nhuận trước thuế) hoặc phương pháp xem xét lỗ hổng thuế (book tax gap). Tỷ lệ CTA được hiểu là bao gồm CTA kế toán hoặc CTA theo dòng tiền mặt dài hạn. 2.1.3. Các động cơ của hành vi tránh thuế: Động cơ sau cùng và quan trọng nhất vẫn là tiết kiệm thu nhập từ các khoản thuế tránh được. Việc này giúp cho doanh nghiệp có lợi nhuận cao hơn mang đến cơ hội đầu tư, cơ hội thu hút vốn trên thị trường chứng khoán và dẫn đến sự tăng trưởng về sau cho công ty. Cùng với sự tăng lên thấy được của lợi nhuận, nhà đầu tư cũng sẽ được nhận nhiều cổ tức hơn, nhà quản lý cũng được hưởng lợi từ việc tiết kiệm chi phí thuế như trong nghiên cứu của (Phillip, 2003) cũng nhận thấy thù lao của nhà quản lý trên lợi nhuận sau thuế có liên quan đến thuế suất hiệu dụng thấp hơn (CTA). Slemrod (2004) cũng đã phát triển một mô hình cho thu nhập của nhà quản lý và tránh thuế.
  17. Tuy nhiên việc tránh thuế tiềm ẩn những rủi ro quan trọng, như chi phí đại diện của tránh thuế (Croker và Slemrod, 2005), mất kiểm soát nội bộ Chen và Chu (2005), chi phí cơ hội được sử dụng để quản lý thuế, chi phí rủi ro có thể bị phạt bởi cơ quan thuế (Chen và cộng sự, 2010) điều này có thể phát sinh khi hoạt động tránh thuế bị phát hiện qua quá trình thanh tra. Các khoản thanh toán bổ sung kèm lãi suất và tiền phạt do cơ quan thuế áp đặt sẽ gây tác động đền dòng tiền hiện có của doanh nghiệp và uy tín của công ty. Tuy tránh thuế mang lại lợi ích cho cổ đông và công ty dưới hình thức lợi nhuận tăng lên từ tiết kiệm thuế, thì đi kèm với lợi ích này là chi phí rủi ro lớn tuỳ thuộc vào cấu trúc sở hữu của doanh nghiệp, trong lập luận của Shakelford và Shevlin (2010) cho rằng cơ cấu sở hữu là một yếu tố quyết định tiềm ẩn của việc né tránh thuế. Trong điều hành doanh nghiệp, ban lãnh đạo và hội đồng quản trị là yếu tố quyết định quan trọng nhất đến định hướng phát triển và sự tồn tại của công ty. Định hướng của công ty là tối đa hoá lợi nhuận của cổ đông và chủ sở hữu, thì các thành viên đều hành như nhà quản lý hoặc hội đồng quản trị sẽ có nghĩa vụ nâng cao giá trị của công ty phù hợp với nhân tố kiểm soát là chủ sở hữu thực sự (là nhà nước hoặc tư nhân, là nội địa hoặc nhà đầu tư nước ngoài) 2.1.4. Phương pháp đo lường hành vi tránh thuế: Trong luận văn này tác giả sử dụng 4 biến CTA1, CTA2, CTA3, CTA4 để đại diện cho hành vi tránh thuế được đo lường bằng cách tổ hợp 4 nhân tố: chi phí thuế TNDN hiện hành, tổng chi phí thuế TNDN, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp và dòng tiền tự do của doanh nghiệp. Cụ thể: - CTA1 là tỷ lệ của chi phí thuế hiện hành trên lợi nhuận trước thuế - CTA2 là tỷ lệ của chi phí thuế hiện hành trên dòng tiền tự do của doanh nghiệp - CTA3 là tỷ lệ của tổng chi phí thuế trên lợi nhuận trước thuế - CTA4 là tỷ lệ của tổng chi phí thuế trên dòng tiền tự do của doanh nghiệp.
  18. Doanh nghiệp có mức độ tuân thủ thuế càng lớn nghĩa là tỷ lệ thuế TNDN càng cao thì khả năng né tránh thuế càng thấp. Thông qua việc ước lượng và kiểm định mối quan hệ giữa các biến với tỷ lệ thuế TNDN thể hiện qua 4 biến trên để tìm ra mối liên hệ giữa các biến CTA1, CTA2, CTA3, CTA4 với các biến: quy mô doanh nghiệp, tỷ lệ sở hữu nước ngoài, tỷ lệ sở hữu nhà nước, tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản, tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu và cường độ vốn. Đối với các yếu tố có mối tương quan thuận với mức độ tuân thủ thuế (cùng chiều với tỷ lệ đóng thuế TNDN theo các biến CTA1, CTA2, CTA3, CTA4) thì sẽ có tương quan nghịch với hành vi né tránh thuế (nghĩa là khả năng thực hiện hành vi né tránh thuế càng thấp. Và ngược lại các yếu tố có mối tương quan nghịch với mức độ tuân thủ thuế (ngược chiều với các biến CTA1, CTA2, CTA3, CTA4) thì sẽ tương quan thuận với hành vi né tránh thuế (nghĩa là khả năng thực hiện việc né tránh thuế càng cao) 2.2. Sở hữu nước ngoài và sở hữu nhà nước. 2.2.1. Sở hữu nước ngoài: - Tỷ lệ sở hữu nước ngoài là tổng tỷ lệ cổ phần sở hữu, phần vốn góp có quyền biểu quyết của tất cả các nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức nước ngoài trong doanh nghiệp. Theo luật đầu tư 2014 đưa ra các khái niệm sau: - Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo luật pháp nước ngoài thực hiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Hiện nay các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam gồm có: + Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế. + Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế. + Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP). + Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC). Trong giai đoạn 2010-2015 nhìn chung chính phủ giới hạn quyền sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài chỉ ở mức 49%, kể từ sau Nghị định 60/NĐ-CP/2015 cho phép nhà
  19. đầu tư nước ngoài mua cổ phần không hạn chế trong những lĩnh vực kinh doanh không qui định điều kiện thì đã có những thay đổi đáng kể về quyền sở hữu cũng như tính chất của doanh nghiệp. Dù có những nhận định về việc khi cho phép nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào các doanh nghiệp trong nước sẽ được xem như con dao hai lưỡi đối với thị trường nói chung và thị trường chứng khoán nói riêng. Các nhà đầu tư nước ngoài với điểm mạnh về năng lực, nguồn vốn, kỹ thuật công nghệ và kinh nghiệm khi tham gia các doanh nghiệp trong nước sẽ mang đến nguồn tài nguyên dồi dào để phát triển doanh nghiệp tuy nhiên động cơ tránh thuế cũng gia tăng khi động cơ lúc này tập trung vào chính là tối đa hóa lợi nhuận. Có nhiều nghiên cứu về tác động đến hành vị tránh thuế của yếu tố sở hữu nước ngoài như Demirgue-Kunt và Huizinza (2001); Mahenthiran và Kasipilai (2012). Tuy nhiên kết quả nghiên cứu lại khác nhau tùy thuộc vào chính sách và điều kiện của quốc gia và vùng đó Khi điều tra kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán của các công ty Châu Âu tại 34 quốc gia, Huizinga và Nicodeme (2006) đã tìm ra mối liên hệ giữa tỷ lệ sở hữu của các tổ chức nước ngoài và thuế suất thuế TNDN bằng phương pháp ước lượng OLS, trong đó các quốc gia có tỷ lệ sở hữu nước ngoài cao hơn có mức thuế cao hơn. 2.2.2. Sở hữu nhà nước: Khá nhiều các nghiên cứu trước đây được thực hiện như của Desai và Dharmapala (2006); Chen và các công sự (2010); Minnick và Noga (2010); Amstrong và các cộng sự 2012; Warhab và Holland (2012); Chan và các cộng sự (2013) nhưng mối quan hệ giữa sở hữu nhà nước và hành vi tránh thuế TNDN vẫn chưa thật sự rõ ràng. Theo Chan và cộng sự (2013); Wu và cộng sự (2013); Hà và Phan (2017) cho rằng các doanh nghiệp có tỉ lệ sở hữu nhà nước cao hơn sẽ ít có động cơ để thực hiện hành vi trốn thuế hơn so với các doanh nghiệp tư nhân do các doanh nghiệp này chủ yếu hướng đến giải quyết các mục tiêu chính trị và xã hội là chính chứ không tập trung vào mục đích tối đa hoá lợi nhuận. Tuy nhiên các nghiên cứu của Adhikari và cộng sự (2006) Mahenthiran và Kasipillai (2012), Salihu và cộng sự (2014) lại tìm thấy
  20. mối quan hệ cùng chiều giữa sở hữu nhà nước và hành vi tránh thuế TNDN, với lập luận rằng các doanh nghiệp có mức sở hữu nhà nước cao thì thường được Nhà Nước can thiệp vào các hoạt động của doanh nghiệp, do đó mất đi tính hiệu quả của thị trường – đây là một dạng của vấn đề bất cân xứng thong tin. Thực tế hoặc là các doanh nghiệp này ít công bố thông tin, chiến lược hoặc chính sách thuế của doanh nghiệp cho nên dễ thực hiện các hành vi tránh thuế hơn doanh nghiệp tư nhân. Đối với các nước có nền kinh tế đang phát triển, sự tham gia của chính phủ trong các hoạt động kinh doanh là không thể loại trừ Gomez (2002) đặc biệt với chính sách kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa của Việt Nam thì chính phủ vẫn giữ vai trò chủ đạo trong các ngành kinh tế trọng điểm quốc gia. Từ những nghiên cứu tổng hợp trong nước trước đây cho thấy tồn tại rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hành vi né tránh thuế TNDN như Lợi nhuận, Quy mô doanh nghiệp, Độ tuổi doanh nghiệp, Cường độ vốn ở các thời điểm khác nhau và trong bối cảnh mới Việt Nam đang đứng trước ảnh hưởng mạnh mẽ từ xu hướng toàn cầu hoá, các hiệp định FTA và đầu tư nước ngoài ngày càng lớn và nhiều hơn, tuy nhiên vẫn còn những yếu tố quan trọng khác tác động đến hành vi tránh thuế TNDN như tỷ lệ sở hữu nước ngoài và tỷ lệ sở hữu nhà nước vì vậy cần thiết phải tiến hành nghiên cứu về sự tác động của yếu tố này đến tránh thuế TNDN ở Việt Nam. 2.3. Các nhân tố tài chính: Quy mô doanh nghiệp: Các công ty có quy mô lớn có tỷ lệ đóng thuế cao hơn trong lý thuyết chi phí của Zimmerman (1983). Tỷ lệ đóng thuế này cao là do các công ty lớn có nghĩa vụ giám sát chặt chẽ của cơ quan thuế và hỗ trợ kinh tế - xã hội khi có tác động sâu và rộng đến nền kinh tế xã hội. Do đó các công ty có quy mô lớn sẽ có gánh nặng thuế cao hơn các công ty có quy mô nhỏ. Tuy nhiên dựa trên nghiên cứu như của (Richardson & Lanis, 2007), luận văn này kỳ vọng sẽ kiểm chứng được kết luận về các công ty có quy mô lớn sẽ càng thực hiện hành vi tránh thuế bởi vì các công ty này có nhiều nguồn lực hơn các công ty nhỏ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2