intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Bằng chứng về tác động của lợi nhuận kế toán đến tỷ suất sinh lời cổ phiếu và các nhân tố tác động đến mối quan hệ này trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:161

32
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài được nghiên cứu hướng đến mục tiêu chính là lặp lại nghiên cứu của nghiên cứu của Easton và Harris (1991) về tác động của lợi nhuận kế toán đến tỷ suất sinh lời cổ phiếu và các nhân tố đặc trưng doanh nghiệp có tác động đến mối quan hệ này để đưa ra các bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa lợi nhuận kế toán đến tỷ suất sinh lời cổ phiếu và các nhân tố có liên quan đến mối quan hệ này trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ 2009-2013.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Bằng chứng về tác động của lợi nhuận kế toán đến tỷ suất sinh lời cổ phiếu và các nhân tố tác động đến mối quan hệ này trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TẠ THỊ ĐÔNG PHƯƠNG BẰNG CHỨNG VỀ TÁC ĐỘNG CỦA LỢI NHUẬN KẾ TOÁN ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỜI CỔ PHIẾU VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MỐI QUAN HỆ NÀY TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN VĂN THẢO Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  2. TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Bằng chứng về tác động của lợi nhuận kế toán đến tỷ suất sinh lời cổ phiếu và các nhân tố tác động đến mối quan hệ này trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác nào khác. Tất cả những phần kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu đều được trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015 Học viên thực hiện Luận văn Tạ Thị Đông Phương
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .....................................................................................1 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................1 1.2. TỔNG QUAN CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .................2 1.2.1. Công trình nghiên cứu của Easton và Harris (1991) ..................................3 1.2.2. Công trình nghiên cứu của Collins và Kothari (1989). ..............................3 1.2.3. Công trình nghiên cứu của Freeman (1987) ..............................................4 1.2.4. Các công trình nghiên cứu khác .................................................................4 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU ........................7 1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................7 1.3.2. Ý nghĩa của nghiên cứu đề tài ....................................................................8 1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................9 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................9 1.6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN ...........................................................11 1.7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ........................................................................11 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................13 2.1. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG VỐN TRONG KẾ TOÁN........................13 2.1.1. Định nghĩa ................................................................................................13 2.1.2. Nội dung ...................................................................................................13 2.1.3. Giả thiết về thị trường hiệu quả ...............................................................14 2.2. LỢI NHUẬN KẾ TOÁN (ACCOUNTING EARNINGS) ..........................15 2.2.1. Khái niệm .................................................................................................15 2.2.2. Lãi trên cổ phiếu .......................................................................................16
  4. 2.3. TỶ SUẤT SINH LỜI CỔ PHIẾU (STOCK RETURNS) .......................... 20 2.3.1. Thị trường chứng khoán .......................................................................... 20 2.3.2. Tỷ suất sinh lời cổ phiếu ......................................................................... 22 2.4. MỐI LIÊN HỆ GIỮA LỢI NHUẬN KẾ TOÁN VÀ TỶ SUẤT SINH LỜI CỔ PHIẾU .............................................................................................................. 23 2.4.1. Mô hình thị trường .................................................................................. 24 2.4.2. Mô hình Easton và Harris (1991) ............................................................ 27 2.5. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MỐI LIÊN HỆ GIỮA LỢI NHUẬN KẾ TOÁN VÀ TỶ SUẤT SINH LỜI CỔ PHIẾU ............................................... 29 2.5.1. Định nghĩa ERC ...................................................................................... 30 2.5.2. Quy mô công ty ....................................................................................... 32 2.5.3. Tỷ lệ nợ.................................................................................................... 33 2.5.4. Tỷ số M/B ................................................................................................ 34 2.6. CÁC GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................ 34 2.6.1. Các giả thuyết kỳ vọng ............................................................................ 35 2.6.2. Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 36 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................. 38 3.1. MÔ HÌNH ĐỊNH LƯỢNG VÀ CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU ..................... 38 3.2. CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU........................................................................... 39 3.2.1. Biến phụ thuộc......................................................................................... 39 3.2.2. Biến độc lập ............................................................................................. 39 3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 42 3.3.1. Chọn mẫu ................................................................................................ 43 3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 43 3.3.3. Xử lý số liệu ............................................................................................ 44 3.3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................ 44 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 48 4.1. KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ .................................................................. 48 4.2. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU .................. 53
  5. 4.2.1. Phân tích tương quan ................................................................................54 4.2.2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .......................................................55 4.2.3. Giả định phương sai phần dư không đổi ..................................................56 4.2.4. Giả định về phân phối chuẩn của phần dư ...............................................58 4.2.5. Giả định về tính độc lập của phần dư .......................................................58 4.3. KIỂM ĐỊNH VỀ ĐỘ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢ HỒI QUY TOÀN MẪU ...................................................................................................59 4.3.1. Kiểm định độ phù hợp của mô hình .........................................................59 4.3.2. Ý nghĩa của hệ số hồi quy ........................................................................60 4.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỜI CỔ PHIẾU – LỢI NHUẬN KẾ TOÁN .................................................................63 4.4.1. Mục tiêu....................................................................................................63 4.4.2. Kết quả hồi quy cho công ty theo Quy mô ..............................................63 4.4.3. Kết quả hồi quy cho công ty theo tỷ lệ nợ ...............................................65 4.4.4. Kết quả hồi quy cho công ty theo tỷ số M/B ...........................................66 4.4. TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................67 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........69 5.1. KẾT LUẬN .....................................................................................................69 5.1.1. Tóm tắt nội dung nghiên cứu ...................................................................69 5.1.2. Tóm tắt kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................70 5.2. MỘT SỐ GỢI Ý .............................................................................................73 5.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .............................................................................................................78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính CMR : Các nghiên cứu kế toán liên quan đến thị trường vốn EH : Easton và Harris EPS : Thu nhập trên mổi cổ phiếu GDCK : Giao dịch chứng khoán GDP : Tổng sản phẩm quốc nội HASTC : Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE : Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh OLS : Mô hình hồi quy tuyến tính thông thường TTCK : Thị trường chứng khoán UBCKNN : Ủy ban chứng khoán nhà nước
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Đo lường các biến trong mô hình nghiên cứu .........................................41 Bảng 3.2. Tổng hợp các mô hình định lượng trong luận văn ...................................41 Bảng 4.1. Thống kê mô tả các biến quan sát toàn mẫu .............................................49 Bảng 4.2. Kết quả kiểm định trung bình hai đám đông ............................................51 Bảng 4.3. Hệ số tương quan giữa các biến phụ thuộc và biến giải thích ..................55 Bảng 4.4. Kiểm định đa cộng tuyến ..........................................................................55 Bảng 4.5. Kết quả kiểm định phương sai thay đổi ....................................................57 Bảng 4.6. Kết quả kiểm định Durbin-Watson ...........................................................59 Bảng 4.7. Tổng hợp hệ số R2 toàn mẫu ....................................................................60 Bảng 4.8. Trọng số hồi quy .......................................................................................61 Bảng 4.9. Tổng hợp các phương trình hồi quy .........................................................62 Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả hồi quy theo quy mô ..................................................63 Bảng 4.11. Tổng hợp kết quả hồi quy theo Tỷ lệ nợ.................................................65 Bảng 4.12. Tổng hợp kết quả hồi quy theo Tỷ số M/B .............................................66
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2-1. Mối quan hệ giữa rủi ro – tỷ suất sinh lời ................................................ 23 Hình 2-2. Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời cổ phiếu-thông tin lợi nhuận công bố 26 Hình 2-3. Các nhân tố tác động ERC ....................................................................... 32 Hình 2-4. Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 36 Hình 3-1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 42 Hình 4-1. Thông tin các công ty niêm yết ................................................................ 48 Hình 4-2. Dữ liệu mẫu thu thập................................................................................ 49 Hình 4-3. Ma trận đồ thị biến phụ thuộc – biến giải thích. ...................................... 54 Hình 4-4. Đồ thị phần dư đối với giá trị phù hợp..................................................... 56 Hình 4-5. Biểu đồ tần suất của phần dư chuẩn hóa .................................................. 58 Hình 4-6. Biểu đồ tần số P-P .................................................................................... 58
  9. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN Phần mở đầu trình bày tổng quan về nghiên cứu, bao gồm: sự cần thiết của đề tài; mục tiêu nghiên cứu; đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu; ý nghĩa và đóng góp mới của luận văn. 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Vai trò của thông tin kế toán trên thị trường chứng khoán (TTCK) là một trong những vấn đề nghiên cứu được quan tâm trong lĩnh vực nghiên cứu kế toán thực chứng. Bắt đầu từ công trình nghiên cứu đầu tiên của Ball và Brown (1968), những nghiên cứu thực chứng với mục đích kiểm định những sản phẩm của kế toán trên thị trường vốn như các báo cáo tài chính (BCTC) đã và đang được thực hiện cho đến tận hôm nay. Các công trình nghiên cứu này là nhằm tìm ra bằng chứng và mở rộng những hiểu biết về tính hữu ích và tính đáng tin cậy của những con số kế toán trong việc phản ánh giá trị vốn chủ sở hữu. Theo Barth và các cộng sự (2001), những số liệu kế toán sẽ có tính hữu ích khi nó có tương quan mạnh với giá cổ phiếu và khi nó phản ánh được những thông tin hữu ích cho nhà đầu tư sử dụng để định giá giá trị doanh nghiệp và là thước đo đáng tin cậy cho giá chứng khoán. Trong các công trình nghiên cứu lý thuyết kế toán thực chứng, dòng nghiên cứu về ảnh hưởng của báo cáo tài chính công bố trên giá cổ phiếu đã đóng góp cho lý thuyết kế toán qua rất nhiều công trình nghiên cứu được thực hiện tại Hoa Kỳ, và nhiều nước khác trên thế giới và ở tại Việt Nam. Tuy nhiên, một dòng nghiên cứu khác, những nghiên cứu về mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời cổ phiếu và các thông tin kế toán lại chưa được thực hiện tại thị trường chứng khoán Việt Nam dù tại Hoa Kỳ, những công trình nghiên cứu đầu tiên đã được thực hiện bởi những tác giả như Kormendi và Lipe (1987); Lipe (1990); Easton và Harris (1991); Freeman và Tse (1992); Lipe và các cộng sự (1998)… Trong những năm gần đây, kinh tế thế giới và Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn do cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008. Đến thời điểm này, tình hình kinh tế vẫn chưa thực sự khởi sắc. Việt Nam và nhiều quốc gia khác vẫn đang phải đối mặt với tình trạng thất nghiệp gia tăng, lạm phát, tỷ giá hối
  10. 2 đoái…từ đó ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán Việt Nam. Dù mới hình thành, trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm nhưng đến 2013, mức vốn hoá thị trường của Việt Nam đã đạt khoảng 964 nghìn tỉ đồng, tương đương mức 31% GDP, nhà đầu tư nước ngoài tăng 55% (theo http://vneconomy.vn/). Điều này cho thấy, nhà đầu tư cả trong và ngoài nước vẫn tìm đến chứng khoán như một kênh đầu tư tài chính quan trọng. Vì vậy, nghiên cứu về mối liên hệ giữa tỷ suất sinh lời cổ phiếu và lợi nhuận kế toán của doanh nghiệp có thể cung cấp cho người sử dụng báo cáo tài chính, chủ yếu là nhà đầu tư, có những hiểu biết tốt hơn về tính hữu ích của thông tin kế toán nói chung cũng như con số lợi nhuận doanh nghiệp nói riêng. Vì tầm quan trọng của thông tin kế toán trong trên TTCK, luận văn đã lấy tính hiệu quả của thông tin kế toán làm đề tài cơ sở cho việc nghiên cứu. Từ đó, luận văn sẽ đi tìm câu trả lời cho vấn đề: Giữa những thông tin lợi nhuận kế toán trên BCTC và tỷ suất sinh lời cổ phiếu có thực sự tồn tại mối tương quan tại thị trường chứng khoán Việt Nam hay không? Thông tin lợi nhuận kế toán có tác động như thế nào đến tỷ suất sinh lời cổ phiếu tại Việt Nam và mô hình lý thuyết của mối liên hệ này phù hợp với tình hình Việt Nam là gì? Và còn có những nhân tố nào khác có tác động đến mối liên hệ này hay không? Xuất phát từ những bối cảnh nghiên cứu và các vấn đề nêu trên, trong khuôn khổ luận văn thạc sỹ chuyên ngành Kế toán, luận văn này tập trung tìm ra những bằng chứng thực nghiệm để có: “BẰNG CHỨNG VỀ TÁC ĐỘNG CỦA LỢI NHUẬN KẾ TOÁN ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỜI CỔ PHIẾU VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MỐI QUAN HỆ NÀY TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM”. 1.2. TỔNG QUAN CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN Tác động của thông tin lợi nhuận kế toán trên BCTC đối với tỷ suất sinh lời cổ phiếu ở các nước phát triển và đang phát triển được nhiều nhà nghiên cứu trong lĩnh vực kế toán quan tâm. Lịch sử nghiên cứu lý thuyết kế toán đã không ngừng thực hiện các công trình nghiên cứu về chủ đề này theo sự thay đổi thời gian và tại
  11. 3 những vị trí địa lý khác nhau, những hệ thống kế toán khác nhau,...Các công trình này đều cho thấy bằng chứng về tác động của lợi nhuận kế toán đối với tỷ suất sinh lời cổ phiếu. Tuy nhiên, các mô hình nghiên cứu định lượng được sử dụng trong các công trình nghiên cứu về chủ đề này có sự khác biệt đáng kể tùy thuộc vào khía cạnh tiếp cận của tác giả. Luận văn xin giới thiệu một số công trình của các tác giả sau đây: 1.2.1. Công trình nghiên cứu của Easton và Harris (1991) Công trình nghiên cứu của Easton và Harris (1991) “Earnings as an explanatory variable for returns” đã xây dựng và kiểm định mối quan hệ giữa lợi nhuận kế toán hiện hành chia cho giá cổ phiếu đầu kỳ và tỷ suất sinh lời cổ phiếu. Các tác giả đã dùng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua việc lấy mẫu tất cả công ty niên yết tại Hoa Kỳ trong khoảng thời gian từ 1969–1986. Kết quả cho thấy cả hai biến lợi nhuận kế toán là lợi nhuận kế toán hiện hành và sự biến động lợi nhuận kế toán so với kỳ trước đều có ý nghĩa trong việc giải thích tỷ suất sinh lời cổ phiếu tại Hoa Kỳ. Công trình đã xây dựng mô hình lý thuyết về mối quan hệ giữa lợi nhuận kế toán EPS và tỷ suất sinh lời cổ phiếu, gọi tắt là mô hình EH (1991) và đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm về sự tác động thuận chiều thông tin lợi nhuận kế toán đối với tỷ suất sinh lời cổ phiếu. Mặc dù công trình này thừa nhận kết quả nghiên cứu của Banz (1981) là tỷ suất sinh lời cổ phiếu có bị tác động bởi quy mô doanh nghiệp, trong khuôn khổ nghiên cứu của công trình này, các tác giả không kiểm định tác động của nhân tố quy mô doanh nghiệp đến mối quan hệ giữa lợi nhuận kế toán và tỷ suất sinh lời cổ phiếu. 1.2.2. Công trình nghiên cứu của Collins và Kothari (1989). Công trình nghiên cứu của Collins và Kothari (1989) “An analysis of intertemporal and cross-sectional determinants of earnings response coefficients” kiểm định các nhân tố có tác động đến mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời cổ phiếu và lợi nhuận kế toán. Công trình được thực hiện dựa trên bộ mẫu gồm những doanh nghiệp được niêm yết trên Sàn chứng khoán New York (NYSE) trong 15 năm từ
  12. 4 năm 1968-1982. Mô hình được các tác giả sử dụng để phân tích mối quan hệ Tỷ suất sinh lời cổ phiếu – Lợi nhuận kế toán trong công trình nghiên cứu là Mô hình chiết khấu dòng cổ tức (Dividend Discount Model-DDM). Ba nhân tố được kiểm định trong công trình là lãi suất (interest rates), sự tồn lưu lợi nhuận (persistence) hoặc là sự tăng trưởng (growth) và rủi ro (risk). Các tác giả đã sử dụng lợi tức trái phiếu dài hạn là biến đại diện cho nhân tố lãi suất; hệ số beta của cổ phiếu làm biến đại diện cho nhân tố rủi ro; tỷ số M/B là biến đại diện cho nhân tố sự tăng trưởng. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự tăng trưởng hoặc sự tồn lưu lợi nhuận có tác động thuận chiều lên mối quan hệ giữa Tỷ suất sinh lời cổ phiếu – Lợi nhuận kế toán trong khi rủi ro và lãi suất có tác động ngược chiều lên mối quan hệ này. 1.2.3. Công trình nghiên cứu của Freeman (1987) Công trình nghiên cứu của Freeman (1989) “The association between accounting earnings and security returns for large and small firms” đã kiểm định tác động của nhân tố quy mô lên mối quan hệ giữa Lợi nhuận cổ phiếu và Tỷ suất sinh lời kế toán. Bộ mẫu nghiên cứu của công trình là 2263 quan sát, bao gồm các công ty niêm yết trên NYSE từ năm 1966-1982. Kết quả nghiên cứu đã chứng minh được sự khác biệt về tác động của thông tin lợi nhuận kế toán giữa những doanh nghiệp có quy mô lớn và quy mô nhỏ. Hai giả thuyết đã được xây dựng và chấp nhận trong công trình nghiên cứu như sau:  Giá cổ phiếu của công ty có quy mô lớn bị ảnh hưởng với Lợi nhuận kế toán sớm hơn giá cổ phiếu của những công ty có quy mô nhỏ; và  Tỷ suất sinh lời bất thường (Abnormal returns) của cổ phiếu bị tác động bởi “thông tin có lợi” và “thông tin bất lợi” (tức là con số lợi nhuận kế toán được công bố) theo hướng ngược chiều với Quy mô doanh nghiệp. 1.2.4. Các công trình nghiên cứu khác a. Các nghiên cứu ngoài nước
  13. 5 Công trình nghiên cứu của Ball và Brown công bố trên tạp chí Journal of Accounting Research năm 1968 “An empirical evaluation of accounting income numbers” đánh giá tính hữu ích của thông tin lợi nhuận đến quyết định của nhà đầu tư thông qua việc kiểm định tác động con số EPS hàng năm có tương quan với tỷ suất sinh lời bất thường của cổ phiếu hay không. Nghiên cứu đã chọn 261 công ty trên Sàn chứng khoán New York (NYSE) trong khoảng thời gian từ 1957-1965. Kết quả cho thấy: lợi nhuận kế toán EPS (Earning per share) có tác động thuận chiều đến tỷ suất sinh lời cổ phiếu. Công trình nghiên cứu của Lipe và các cộng sự (1998) “Do nonlinearity, firm- specific coefficients, and losses represent distinct factors in the relation between stock returns and accounting earnings?” đăng trên tạp chí Journal of Accounting and Economics số 25. Kết quả nghiên cứu cho thấy giữa lợi nhuận kế toán và tỷ suất sinh lời cổ phiếu có mối quan hệ phi tuyến tính; đồng thời; những nhân tố đặc trưng doanh nghiệp có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa thị trường chứng khoán và thông tin BCTC. Nghiên cứu của Chen. và các cộng sự năm 1999 của Hồng Kông “Is Accounting Information Value Relevant in the Emerging Chinese Stock Market?”. Nghiên cứu thực hiện trên bộ mẫu là thị trường chứng khoán Trung Quốc trong khoảng thời gian từ năm 1991–1997 đã cung cấp những bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa thông tin kế toán và tỷ suất sinh lời cổ phiếu đối với nhà đầu tư Trung Quốc. b. Các nghiên cứu trong nước Nghiên cứu của Nguyễn Việt Dũng năm 2010 “Mối liên hệ giữa thông tin báo cáo tài chính và giá cổ phiếu: vận dụng linh hoạt lý thuyết hiện đại vào trường hợp Việt Nam”, tạp chí Tài chính–tiền tệ, trang 18–31. Nội dung bài báo kiểm chứng mối liên hệ giữa thông tin báo cáo tài chính và giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Sử dụng mô hình nghiên cứu chính là mô hình Ohlson (1995) kết hợp với mẫu khảo sát là 135 công ty trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ
  14. 6 Chí Minh từ năm 2003-2007, kết luận của nghiên cứu là thông tin BCTC giải thích tốt nhất giá cổ phiếu được điều chỉnh cho biến động giá trong 3 tháng tương lai. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thục Đoan thực hiện năm 2011, “Ảnh hưởng của thông tin kế toán và các chỉ số tài chính đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. Nội dung bài báo là nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố tác động đến giá chứng khoán gồm: giá trị sổ sách, thu nhập trên cổ phiếu thường (EPS), tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) và hệ số đòn bẩy tài chính. Kết quả nghiên cứu cho thấy ở sàn chứng khoán Hồ Chí Minh, chỉ có hai biến là EPS và ROE là tác động cùng chiều và có ý nghĩa lên giá cổ phiếu.  Các vấn đề tiếp tục nghiên cứu: Từ kết quả các công trình nghiên cứu đã được thực hiện có liên quan đến đề tài của luận văn đã cho thấy những bằng chứng về sự tác động của lợi nhuận kế toán đến tỷ suất sinh lời cổ phiếu. Tuy nhiên đa phần các nghiên cứu đã được thực hiện từ rất sớm tại các thị trường chứng khoán của những nước đã phát triển và mới được quan tâm gần đây tại các thị trường chứng khoán của những nước đang phát triển. Về hình thức cũng như tính chất giữa hai nhóm thị trường này đã tồn tại những khác biệt nhất định, do đó việc nghiên cứu lập lại ở từng trường hợp riêng là từng thị trường hoặc từng khu vực vẫn còn nhiều ý nghĩa khoa học. Mặt khác, các nghiên cứu được thực hiện trong nước hiện nay chỉ tập trung xem xét mối quan hệ giữa lợi nhuận kế toán và giá cổ phiếu dựa theo mô hình định lượng của Ohlson (1995) như trong các nghiên cứu của Nguyễn Việt Dũng (2010), Nguyễn Thị Thục Đoan (2011). Như vậy, về mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời cổ phiếu và lợi nhuận kế toán, tại Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu thực nghiệm cũng như là việc ứng dụng những mô hình nghiên cứu khác ngoài mô hình Ohlson (1995). Mặt khác, các nghiên cứu trong nước chưa xem xét đến tác động của những nhân tố khác thuộc về đặc trưng doanh nghiệp lên mối quan hệ Tỷ suất sinh lời cổ phiếu – Lợi nhuận kế toán như những nghiên cứu đã được thực hiện tại thị trường chứng khoán Hoa Kỳ.
  15. 7 Tóm lại, các công trình nghiên cứu trên thế giới đã xây dựng các mô hình lý thuyết và cung cấp các bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ Tỷ suất sinh lời cổ phiếu – Lợi nhuận kế toán để không ngừng khẳng định và nâng cao tính hữu ích của các thông tin kế toán trên báo cáo tài chính đối với nhà đầu tư. Tuy nhiên, các kết quả từ những công trình nghiên cứu trên thế giới đã công bố thì thường dựa theo những mô hình lý thuyết khác nhau do những ưu và khuyết điểm của mô hình, sự thuận lợi của việc thu thập mẫu dữ liệu thực nghiệm hay do giới hạn về thực hành kế toán,…Tuy nhiên qua việc tổng hợp các nghiên cứu đã trình bày, các kết quả nghiên cứu cho thấy rằng có bằng chứng về mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời cổ phiếu và lợi nhuận kế toán, đồng thời, mối quan hệ này chịu sự tác động của những nhân tố đặc trưng doanh nghiệp như quy mô, tỷ số M/B…, và cuối cùng là mối quan hệ Tỷ suất sinh lời cổ phiếu – Lợi nhuận kế toán có thể được kiểm định thông qua mô hình EH (1991) hay mô hình Ohlson (1995) hay những biến thể khác… Vì thế, luận văn đã xây dựng mô hình lý thuyết ban đầu dựa trên nghiên cứu của Easton và Harris (1991) kết hợp với việc đưa vào 3 nhân tố đặc trưng doanh nghiệp có tác động lên Tỷ suất sinh lời cổ phiếu – Lợi nhuận kế toán là quy mô, tỷ lệ nợ và tỷ số M/B nhằm thực hiện nghiên cứu định lượng để tìm ra mô hình phù hợp với điều kiện thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU 1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu hướng đến mục tiêu chính là lặp lại nghiên cứu của nghiên cứu của Easton và Harris (1991) về tác động của lợi nhuận kế toán đến tỷ suất sinh lời cổ phiếu và các nhân tố đặc trưng doanh nghiệp có tác động đến mối quan hệ này để đưa ra các bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa lợi nhuận kế toán đến tỷ suất sinh lời cổ phiếu và các nhân tố có liên quan đến mối quan hệ này trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ 2009-2013. Từ đó, luận văn được thực hiện nhằm hướng đến 3 mục tiêu cụ thể như sau:
  16. 8 1. Làm rõ các khái niệm về nghiên cứu thị trường vốn trong kế toán, lợi nhuận kế toán, tỷ suất sinh lời cổ phiếu và mối quan hệ giữa lợi nhuận kế toán và tỷ suất sinh lời cổ phiếu. 2. Kiểm định tác động của lợi nhuận kế toán đến tỷ suất sinh lời cổ phiếu tại thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2009–2013 dựa trên mô hình của Easton và Harris (1991). 3. Xác định và kiểm định các đặc trưng doanh nghiệp có tác động đến mối quan hệ của lợi nhuận kế toán và tỷ suất sinh lời cổ phiếu tại thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2009–2013. Để thực hiện được các mục tiêu trên, đề tài cần trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu sau: 1. Có hay không sự tác động của lợi nhuận kế toán đến tỷ suất sinh lời cổ phiếu và nếu có thì sự tác động này như thế nào? 2. Có hay không sự tác động của các nhân tố đặc trưng doanh nghiệp đến mối quan hệ của lợi nhuận kế toán đến tỷ suất sinh lời cổ phiếu và nếu có thì sự tác động này như thế nào? 1.3.2. Ý nghĩa của nghiên cứu đề tài Kết quả nghiên cứu của luận văn có những ý nghĩa chính như sau: Thứ nhất, luận văn đã hệ thống hóa lý thuyết về mối quan hệ giữa thông tin lợi nhuận kế toán và tỷ suất sinh lời cổ phiếu, cách tiếp cận để xây dựng mô hình lý thuyết về tác động của lợi nhuận kế toán đối với tỷ suất sinh lời cổ phiếu. Thứ hai, cung cấp bằng chứng thực nghiệm thông qua việc lặp lại nghiên cứu thực nghiệm của Easton và Harris (1991) để mô tả mối quan hệ giữa lợi nhuận kế toán và tỷ suất sinh lời cổ phiếu tại Việt Nam đồng thời xác định và kiểm định tác động của ba nhân tố đặc trưng doanh nghiệp có tác động lên mối liên hệ giữa Tỷ suất sinh lời cổ phiếu – Lợi nhuận kế toán. Kết quả nghiên cứu kỳ vọng sẽ tìm ra được một mô hình phù hợp nhất trong việc phân tích mối quan hệ này trong với điều kiện dữ liệu nghiên cứu phù hợp với tình hình thị trường Việt Nam nhằm đóng
  17. 9 góp một phần lý thuyết có giá trị để hoàn thiện khung phân tích tính hữu ích của các biến kế toán đối với tỷ suất sinh lời cổ phiếu ở Việt Nam. Nó góp phần là tài liệu tham khảo cho các phân tích tiếp theo về đề tài tác động của thông tin kế toán lên tỷ suất sinh lời cổ phiếu có liên quan trong thời gian tới ở Việt Nam. 1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Kế thừa và chọn lọc nghiên cứu đã được thực hiện trước đây, luận văn kiểm định mối tương quan giữa thông tin lợi nhuận kế toán trên BCTC và tỷ suất sinh lời cổ phiếu tại Việt Nam nhằm phản ánh những diễn biến của lợi nhuận kế toán và của tỷ suất sinh lời cổ phiếu cũng như những tác động của các đặc trưng từng doanh nghiệp lên diễn biến của Tỷ suất sinh lời cổ phiếu – Lợi nhuận kế toán. Luận văn sử dụng và kiểm định mô hình nghiên cứu chính là mô hình EH (1991), không có sự phân biệt giữa các ngành nghề kinh doanh. Do giới hạn số trang luận văn, luận văn này tập trung nghiên cứu tác động của biến số lợi nhuận kế toán thông qua hai biến đại diện là biến lợi nhuận kế toán hiện hành và biến Sự biến động lợi nhuận kế toán so với kỳ trước lên Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu. Ba nhân tố được xác định trong luận văn là Quy mô, Tỷ lệ nợ, Tỷ số M/B theo đề xuất cùa các tác giả: Freeman (1987), Collins và Kothari (1989) có tác động đến mối quan hệ này. Do đó:  Phạm vi thực hiện nghiên cứu: Sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh và Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội.  Đối tượng nghiên cứu: Tỷ suất sinh lời cổ phiếu, Lợi nhuận kế toán hiện hành, Sự biến động Lợi nhuận kế toán so với kỳ trước, quy mô doanh nghiệp, tỷ lệ nợ, mức tăng trưởng.  Thời gian thực hiện nghiên cứu: Từ 01/01/2009 đến 31/12/2013. 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Dựa trên nghiên cứu chính là nghiên cứu của EH, luận văn được thực hiện thành hai giai đoạn, bao gồm: (1) Nghiên cứu sơ bộ định tính nhằm xây dựng và hoàn thiện khung lý thuyết về mối quan hệ giữa Tỷ suất sinh lời cổ phiếu – Lợi nhuận kế toán. (2) Nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng nhằm thu
  18. 10 thập, phân tích dữ liệu, ước lượng kiểm định các mô hình. Luận văn sử dụng mô hình kinh tế lượng để khảo sát sự tác động của lợi nhuận kế toán, trên cơ sở phân tích và tổng hợp các kết quả nghiên cứu của các nghiên cứu định tính và định lượng đã thực hiện ở nhiều nước trên thế giới. Luận văn được thực hiện theo phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và điều tra chọn mẫu. Trong đó, cụ thể như sau:  Phương pháp tổng hợp sử dụng nhằm kế thừa lý luận về mối quan hệ giữa Tỷ suất sinh lời cổ phiếu – Lợi nhuận kế toán đang được nghiên cứu tại các nước, từ đó hình thành cơ sở lý thuyết cho đề tài luận văn.  Phương pháp thống kê chọn mẫu nhằm thu thập số liệu về tỷ suất sinh lời cổ phiếu, lợi nhuận kế toán, các chỉ tiêu về tổng nợ, tổng tài sản dùng cho việc thực hiện hồi quy các mô hình nghiên cứu được sử dụng trong bài luận văn.  Phương pháp diễn dịch và quy nạp: được sử dụng chủ yếu trong chương 2 của luận văn. Luận văn sử dụng phương pháp diễn dịch để đặt ra giả thuyết nghiên cứu về tính hữu ích của thông tin kế toán tại thị trường chứng khoán Việt Nam, sau đó thu thập và phân tích các số liệu liên quan để kiểm định lại giả thuyết đã nêu, đưa ra kết luận về mối quan hệ giữa lợi nhuận kế toán và tỷ suất sinh lời cổ phiếu.  Phương pháp thu thập dữ liệu: luận văn sử dụng những thông tin trên BCTC công bố của các công ty niêm yết trên Sàn Chứng khoán Việt Nam gồm: Lãi trên cổ phiếu (EPS), Tổng nợ, Tổng Tài sản, Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu, Giá trị thị trường trên mỗi cổ phiếu; giá đóng cửa cổ phiếu từng ngày. Dữ liệu luận văn là dữ liệu thứ cấp dạng bảng được thu thập từ báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trong giai đoạn 2009-2013 theo trang www.cophieu68.vn. Dữ liệu cho phân tích được trình bày chi tiết ở chương 3-Phương pháp nghiên cứu.  Phương pháp xử lý số liệu: luận văn sử dụng phần mềm Stata 13.0 để thống kê mô tả, phân tích dữ liệu bảng (panel data), kiểm định T-test, hồi quy đa biến nhằm trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu.
  19. 11 1.6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN Đóng góp mới của luận văn này so với các nghiên cứu khác là:  Về mặt khoa học: (1) Luận văn xem xét tính hiệu quả của thông tin trên BCTC tại các công ty niêm yết thông qua ứng dụng nghiên cứu của Easton và Harris (1991) để thực hiện kiểm định tác động của thông tin Lợi nhuận kế toán đến Tỷ suất sinh lời cổ phiếu tại thị trường chứng khoán Việt Nam. (2) Luận văn bổ sung thêm nhân tố liên quan đến đặc trưng doanh nghiệp như Quy mô, tỷ lệ nợ, tỷ số M/B để làm rõ tính đặc thù trong mối quan hệ giữa lợi nhuận kế toán và tỷ suất sinh lời cổ phiếu tại Việt Nam.  Về mặt thực tiễn: Luận văn đề cập đến vấn đề phổ biến trên thị trường chứng khoán Việt Nam nên kết quả có thể dùng làm thông tin tham khảo cho các nhà đầu tư sử dụng thông tin kế toán hiệu quả. Đồng thời gợi ý những chính sách có liên quan đến việc tạo lập tính pháp lý cho việc xác định độ tin cậy về chỉ tiêu lợi nhuận và một số chỉ tiêu khác khi công bố BCTC. 1.7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Luận văn được thiết kế thành 05 chương, cụ thể như sau: Chương 1. Tổng quan các đề tài nghiên cứu có liên quan Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3. Phương pháp nghiên cứu Chương 4. Kết quả nghiên cứu Chương 5. Kết luận và thảo luận kết quả nghiên cứu Tóm tắt chương 1 Chương 1 đã trình bày những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài của luận văn. Các nghiên cứu đã được thực hiện đã có thấy bằng chứng về tác động của lợi nhuận kế toán đến tỷ suất sinh lời cổ phiếu tại nhiều thị trường chứng khoán
  20. 12 trên thế giới. Tuy nhiên, những nghiên cứu về đề tài này vẫn chưa được nhiều sự quan tâm tại thị trường chứng khoán Việt Nam. Hơn nữa, các nghiên cứu trong nước khi thực hiện thường sử dụng mô hình Ohlson để đo lường sự tác động. Vì vậy luận văn đã sử dụng một mô hình khác là mô hình Easton và Harris để xem xét tác động của lợi nhuận kế toán đến tỷ suất sinh lời cổ phiếu tại thị trường chứng khoán Việt Nam.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2