intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp hoàn thiện chính sách huy động vốn khách hàng cá nhân của NH Maritime bank

Chia sẻ: Conmeothayxao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:140

55
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đưa ra các giải pháp để hoàn thiện chính sách huy động vốn tại Maritime bank nhằm thu hút nguồn vốn tốt nhất, gia tăng sự hiện diện nâng cao vị thế cạnh tranh…để đưa Maritime bank ngày càng trở thành NH hàng đầu trong nước trong vòng 5 năm tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp hoàn thiện chính sách huy động vốn khách hàng cá nhân của NH Maritime bank

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------ VÕ KIM NGHĨA CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG MARITIME BANK LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh- Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------ VÕ KIM NGHĨA CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG MARITIME BANK Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ THANH HÀ TP. Hồ Chí Minh- Năm 2012
  3. A LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những kết quả của việc nghiên cứu cũng như những kết quả khảo sát từ KH là hoàn toàn trung thực và những thông tin này cũng chưa được sử dụng để bảo vệ tại bất kỳ một chương trình nào. Tôi cũng đã gửi lời cảm ơn đến tất cả mọi người đã giúp đỡ tôi dù là nhỏ nhất để tôi có thể hoàn thành tốt luận văn này và những thôn tin đã được trích dẫn trong luận văn này đã được tác giả ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Võ Kim Nghĩa
  4. B MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................. A DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................E DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................ F DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ........................................................................... G LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... H 1. Sự cần thiết lựa chọn đề tài nghiên cứu ......................................................................... H 2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................... I 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... I 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. I 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .......................................................................................... J 6. Kết cấu luận văn ............................................................................................................... K CHƯƠNG 1 - CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM...................................... 1 1.1 Hoạt động huy động vốn của NHTM .............................................................................. 1 1.1.1 Khái niệm chính sách huy động vốn của NHTM .................................................... 1 1.1.2 Các hình thức huy động vốn ................................................................................... 1 1.1.2.1 Phân loại theo đối tượng KH .................................................................................. 2 1.1.2.2 Phân loại theo mục đích huy động .......................................................................... 3 1.1.2.3 Phân loại theo kỳ hạn .............................................................................................. 4 1.1.2.4 Phân loại theo loại tiền ........................................................................................... 4 1.1.3 Chính sách huy động vốn của NHTM..................................................................... 5 1.1.3.1 Mục tiêu chiến lược của NHTM ............................................................................. 5 1.1.3.2 Cơ cấu Tài sản Có – Tài sản Nợ của NHTM .......................................................... 6 1.1.3.3 Chính sách tiền tệ của NH Nhà nước...................................................................... 9 1.1.3.4 Nội dung chính sách huy động vốn ...................................................................... 11 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới chính sách huy động vốn của NHTM.............................. 15 1.2.1 Nhân tố khách quan.............................................................................................. 15 1.2.1.1 Tình hình kinh tế xã hội ........................................................................................ 15 1.2.1.2 Môi trường Pháp lý và Chính sách vĩ mô của Nhà Nước ..................................... 16 1.2.1.3 Môi trường cạnh tranh .......................................................................................... 16 1.2.1.4 Thói quen tiêu dùng của xã hội............................................................................. 17
  5. C 1.2.2 Các nhân tố chủ quan........................................................................................... 17 1.2.2.1 Chiến lược kinh doanh của NH ............................................................................ 17 1.2.2.2 Nội dung chính sách huy động vốn mà NH áp dụng ............................................ 17 1.2.2.3 Năng lực cạnh tranh của NHTM (nhân sự, mạng lưới, thương hiệu, chất lượng dịch vụ, lãi suất, …). ............................................................................................ 18 1.3 Tổng hợp tình hình tài chính Ngân hàng trong năm qua ............................................ 19 CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN KHCN CỦA MSB24 2.1 Khái quát về Maritime bank .......................................................................................... 24 2.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................................................ 24 2.1.1.1 Thành lập .............................................................................................................. 24 2.1.1.2 Tầm nhìn ............................................................................................................... 24 2.1.1.3 Mục tiêu ................................................................................................................ 24 2.1.1.4 Chiến lược............................................................................................................. 24 2.1.2 Cơ cấu tổ chức: .................................................................................................... 25 2.1.3 Nghiệp vụ kinh doanh của MSB ........................................................................... 26 2.1.4 Một số kết quả kinh doanh chủ yếu trong vài năm trở lại đây ............................. 27 2.2 Thực trạng chính sách huy động vốn KHCN tại MSB ................................................ 28 2.2.1 Phân tích các yếu tố môi trường kinh doanh........................................................ 28 2.2.1.1 Phân tích các yếu tố vĩ mô .................................................................................... 28 2.2.1.2 Phân tích các yếu tố vi mô (cạnh tranh)................................................................ 31 2.2.1.3 Phân tích môi trường nội bộ ................................................................................. 35 2.2.2 Chính sách huy động vốn KHCN mà MSB đang áp dụng .................................... 36 2.2.2.1 Chính sách về sản phẩm (Product) ....................................................................... 37 2.2.2.2 Chính sách về mạng lới giao dịch (Place) ............................................................ 38 2.2.2.3 Chính sách về xúc tiến bán hàng (Promotion) ...................................................... 40 2.2.2.4 Chính sách lãi suất, phí (Price) ............................................................................. 40 2.2.2.5 Chất lượng dịch vụ là ưu tiên hàng đầu ................................................................ 41 2.2.2.6 Những hoạt động dịch vụ hỗ trợ chính sách huy động vốn .................................. 43 2.3 Kết quả về hoạt động huy động vốn KHCN của MSB ................................................. 44 2.3.1 Căn cứ theo kỳ hạn tiền gửi của KHCN ............................................................... 46 2.3.2 Căn cứ theo loại tiền gửi ...................................................................................... 47 2.3.3 Căn cứ theo số lượng KHCN ................................................................................ 48 2.4 Khảo sát đánh giá của KHCN về những chính sách huy động vốn ............................ 50
  6. D 2.4.1 Đối tượng và công cụ khảo sát ............................................................................. 50 2.4.2 Quy trình khảo sát ................................................................................................ 51 2.4.3 Kết quả khảo sát ................................................................................................... 52 CHƯƠNG 3 – HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA MARITIME BANK ................................................................ 64 3.1 Dự báo tình hình ngân hàng Việt Nam năm 2013 ........................................................ 64 3.1.1 Những căn cứ để dự báo ...................................................................................... 64 3.1.2 Dự báo ngành ngân hàng Việt Nam năm 2013 .................................................... 64 3.2 Định hướng phát triển của MSB giai đoạn 2013 – 2016 .............................................. 65 3.3 Định hướng về công tác huy động vốn trong tương lai ................................................ 67 3.2.1 Định hướng huy động chung của MSB ................................................................. 67 3.2.2 Định hướng huy động vốn của KHCN.................................................................. 67 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách huy động vốn KHCN của NH Maritime bank trong thời gian tới .................................................................................................. 68 3.3.1 Chính sách sản phẩm ........................................................................................... 68 3.3.1.1 Đa dạng hóa sản phẩm TGTT ............................................................................... 68 3.3.1.2 Đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi tiết kiệm.............................................................. 71 3.3.1.3 Tập trung vào sản phẩm chủ đạo .......................................................................... 74 3.3.2 Chính sách lãi suất và phí .................................................................................... 74 3.3.3 Chính sách phát triển mạng lưới kinh doanh ....................................................... 79 3.3.4 Chính sách xúc tiến bán hàng .............................................................................. 81 3.3.5 Chính sách về chất lượng dịch vụ được ưu tiên hàng đầu ................................... 88 3.3.6 Những chính sách dịch vụ đi kèm ......................................................................... 93 3.4 Kiến nghị .......................................................................................................................... 94 3.4.1 Kiến nghị với Chính phủ....................................................................................... 94 3.4.1.1 Ổn định môi trường Vĩ mô ................................................................................... 94 3.4.1.2 Tái cơ cấu lại hệ thống NHTM đúng chuẩn quốc tế ............................................. 95 3.4.2 Với NHNN ............................................................................................................ 95 3.4.3 Với MSB ............................................................................................................... 96 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 100 PHẦN PHỤ LỤC ........................................................................................................... 101
  7. E DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ATM Máy rút tiền tự động BIDV Ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam EXIMBANK Xuất Nhập Khẩu Việt Nam KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân MSB Maritime Bank NH Ngân hàng NHLD Ngân hàng liên doanh NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMQD Ngân hàng thương mại quốc doanh NHĐCTD Ngân hàng định chế tài chính POS Máy quẹt thẻ PGD Phòng giao dịch QTK Quỹ tiết kiệm QHT Quỹ hỗ trợ SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TGĐ Tổng giám đốc TGTT Tiền gửi thanh toán TKTT Tài khoản thanh toán TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh USD Đô la Mỹ VCB Ngân hàng ngoại thương Việt nam VND Việt Nam đồng
  8. F DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Ma trận tiêu chí cạnh tranh giữa các ngân hàng trong Group 12 ............... 32 Bảng 2.2: Doanh số huy động của các NH tại Việt Nam ............................................. 33 Bảng 2.3: Doanh số huy động của KHCN theo kỳ hạn gửi tiền .................................. 46 Bảng 2.4: Doanh số huy động vốn của KHCN theo loại tiền gửi ............................... 48 Bảng 2.5: Tốc độ tăng trưởng số lượng và tiền gửi của KHCN .................................. 49 Bảng 2.6: Kết quả về thời gian giao dịch của KHCN tại MSB ................................... 52 Bảng 2.7: Kết quả về sản phẩm dịch vụ mà KHCN sử dụng ....................................... 53 Bảng 2.8: Kết quả về yếu tố quan trọng quyết định giao dịch tiền gửi....................... 54 Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về yếu tố quan trọng quyết định giao dịch thường xuyên lâu dài của KHCN ........................................................................................ 54 Bảng 2.10: Kết quả khảo sát về chính sách sản phẩm đối với KHCN ........................ 55 Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về chính sách lãi suất, phí đối với KHCN .................... 56 Bảng 2.12: Kết quả khảo sát về mạng lưới hoạt động đối với KHCN ........................ 57 Bảng 2.13: Kết quả khảo sát về chính sách xúc tiến bán hàng đối với KHCN.......... 58 Bảng 2.14: Kết quả khảo sát về chất lượng dịch vụ của MSB đối với KHCN .......... 59 Bảng 2.15: Khảo sát kết luận chất lượng dịch vụ của MSB ......................................... 60 Bảng 2.16: Khảo sát về các dịch vụ đi kèm cần có của KHCN ................................... 61 Bảng 2.17: Kết quả về giới thiệu người thân cho NH ................................................... 62
  9. G DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ huy động của các NHTMCP tại Việt Nam .................................... 34 Biểu đồ 2.2: Số lượng Chi nhánh, PGD và QTK của MSB ......................................... 39 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ phân bổ mạng lưới giao dịch qua các vùng, miền ......................... 39 Biểu đồ 2.4: Doanh số huy động của KHCN và tổng huy động .................................. 45 Biểu đồ 2.5: Số lượng KHCN qua các năm của MSB .................................................. 49
  10. H LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết lựa chọn đề tài nghiên cứu Một điều kiện hết sức cần thiết, không thể thiếu được để bất kỳ một quốc gia nào hay doanh nghiệp nào muốn tăng trưởng và phát triển đều phải cần đến, đó là nguồn vốn. Nguồn vốn đó có thể là vốn trong nước hay vốn nước ngoài. Tiết kiệm để tạo vốn là vấn đề bức bách có tính chiến lược cho sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta. Bước sang thế kỷ 21, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nước ta là ổn định và phát triển kinh tế xã hội, cải thiện đời sống nhân dân thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, củng cố an ninh quốc phòng. Chính vì thế, phải huy động nhiều nguồn vốn, xét về mặt chiến lược thì nguồn vốn trong nước là chủ yếu, vững chắc và quyết định, còn nguồn vốn bên ngoài là quan trọng. Xét ở góc độ của NHTM, nguồn vốn chứng tỏ được quy mô và sức mạnh của NH, là cơ sở tạo uy tín, đảm bảo khả năng cạnh tranh của NH trước đối thủ khác. Đặc biệt tại thời điểm hiện nay, khi mà các NHTM đang yếu kém về tính thanh khoản dễ dẫn đến sự đỗ vỡ của hệ thống NH và sáp nhập. Do đó, nguồn vốn ban đầu cần thiết, NH phải thường xuyên chăm lo tới việc tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt động của mình. Làm thế nào để tăng quy mô và chất lượng vốn huy động luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu của các NHTM Việt Nam. Tiềm lực về vốn của nền kinh tế là rất lớn, nhưng để thu hút được nguồn vốn hay không thì không hề đơn giản, vì hiện nay trên thị trường có rất nhiều NHTM và các TCTD họat động dưới nhiều lĩnh vực khác nhau cạnh tranh khốc liệt nhằm thu hút vốn tốt nhất về phía mình. Xuất phát từ thực tiễn của ngành NH nói chung và của NHTM Cổ Phần Hàng Hải Việt Nam – Maritime bank nói riêng, do vậy yêu cầu cấp thiết Maritime bank phải xây dựng chiến lược “Huy động vốn” lâu dài cho giai đoạn 2013 – 2016 mà cụ thể là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược này.
  11. I Do đó, tôi chọn đề tài: “Các giải pháp hoàn thiện chính sách huy động vốn KHCN của NH Maritime bank”. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Đưa ra các giải pháp để hoàn thiện chính sách huy động vốn tại Maritime bank nhằm thu hút nguồn vốn tốt nhất, gia tăng sự hiện diện nâng cao vị thế cạnh tranh…để đưa Maritime bank ngày càng trở thành NH hàng đầu trong nước trong vòng 5 năm tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng: Chính sách huy động vốn KHCN của NH Maritime bank.  Phạm vi nghiên cứu: Chính sách huy động vốn (chính sách sản phẩm, chính sách lãi suất/phí, chính sách về mạng lưới, chính sách xúc tiến bán hàng, chính sách về chất lượng dịch vụ) chỉ dành riêng cho KHCN. Thông qua việc khảo sát KHCN đang giao dịch với Maritime bank ở CN Hà Nội, CN Đà Nẵng và CN Hồ Chí Minh. 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình thiết lập bảng câu hỏi, tác giả nhờ các chuyên gia là cấp từ Trưởng phòng trở lên của NH góp ý, chọn lọc và hiệu chỉnh để hoàn thiện bảng câu hỏi được tốt hơn. - Phương pháp định tính: Sau khi có dữ liệu từ việc khảo sát bảng câu hỏi, tác giả sử dụng phương pháp này để phân tích số liệu và viết báo cáo. - Phương pháp phân tích hệ thống, thống kê, so sánh: Dùng phương pháp này để thống kê các số liệu báo cáo của NH Nhà Nước, báo cáo thường niên của Maritime bank từ 2009 -2012, và báo cáo thường niên của các NH điển hình khác. Sau khi dùng phương pháp phân tích sơ bộ này, căn cứ trên kết quả tiến hành điều tra và đưa ra kết luận cũng như đề xuất các vấn đề phải thay đổi để hoàn thiện chính sách huy động vốn tại Maritime bank.  Phương pháp thu thập số liệu:
  12. J - Số liệu sơ cấp: Những thông tin được thu thập dựa trên việc khảo sát thăm dò ý kiến của KHCN giao dịch tại các điểm giao dịch của NH Maritime bank tại 3 miền: Miền Bắc, Miền Trung và Miền Nam thông qua đội ngũ dịch vụ KH của NH. Qua đó đánh giá những nhận định, mong muốn của KH về việc gửi tiền huy động tại NH, bên cạnh đó cũng đánh giá được chất lượng dịch vụ của NH, đây là yếu tố NH ưu tiên hàng đầu. - Số liệu thứ cấp: Số liệu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của NH từ năm 2009 đến hết năm 2011 theo báo cáo tài chính, và ướt tính, đánh giá của NH đối với năm 2012. Bên cạnh đó, cũng thu thập số liệu của các NH khác trong nhóm G12 – nhóm 12 NH lớn nhất Việt Nam để lấy cơ sở so sánh và đánh giá. - Phương pháp chọn mẫu: Mẫu được chọn ngẫu nhiên, đây là những KHCN đang giao dịch với Maritime bank, tuy nhiên trong đó có những KH đang giao dịch tiền gửi hoặc tài khoản thanh toán hoặc chưa giao dịch hai sản phẩm này và có ý định giao dịch trong tương lai. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn NH có hai hoạt động kinh doanh chính là cho vay và huy động vốn. Trong đó, huy động vốn là một mảng hoạt động dịch vụ cơ bản và hết sức quan trọng tại NHTM. Đặc biệt trong thời điểm hiện nay, khi mà nền kinh tế đang suy thoái nghiêm trọng, các NH đang khát vốn để kinh doanh và chịu áp lực rất lớn liên quan đến vấn đề này. Hơn nữa ngành NH không còn thịnh vượng như trước đây, KH không tự tìm đến để gửi tiền mà hầu hết KH gửi tiền phải cân nhắc rất nhiều giữa các NH khác nhau. Do vậy, sự cạnh tranh gay gắt giữa các NH đang diễn ra sôi nỗi. Những NH thắng thế trong việc huy động vốn sẽ trở thành NH dẫn đầu trong thời điểm này. Trong khi đó, lãi suất không còn là điểm mạnh để cạnh tranh của các NH khi NH nhà nước khống chế mức lãi suất trần huy động và nghiêm ngặt để đưa ngành NH trở về theo đúng quỹ đạo của nó. Tuy nhiên, nếu có các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn, xây dựng các chính sách huy động vốn linh hoạt, đa dạng,
  13. K hấp dẫn,…cùng với việc nâng cao chất lượng dịch vụ, truyền thông thương hiệu,…có thể các NHTM cổ phần nói riêng, các NH tại Việt Nam nói chung sẽ ổn định và phát triển nguồn huy động mới từ KH mà đặc biệt là từ dân cư, vì chính họ mới là đối tượng tích lũy thực sự nên tính ổn định sẽ cao hơn. Vì vậy, với đề tài này, tác giả mong muốn đóng góp một phần kiến thức của mình với Maritime bank để cùng nghiên cứu và xây dựng một chính sách huy động vốn cạnh tranh hơn, linh hoạt hơn và hiệu quả hơn nhưng vẫn đáp ứng được nhu cầu vốn của NH mà không vi phạm những quy định của NH nhà nước, luật TCTD và cạnh tranh một cách lành mạnh với các đối thủ khác trên thị trường, góp phần tạo một sân chơi lành mạnh giữa các NH với nhau. 6. Kết cấu luận văn Luận văn được bố cục theo các nội dung chính như sau: CHƯƠNG I: Tổng quan về hoạt động huy động vốn của NHTM cổ phần. CHƯƠNG II: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Maritime bank. CHƯƠNG III: Các giải pháp hoàn thiện chính sách huy động vốn tại Maritime bank.
  14. L
  15. 1 CHƯƠNG 1 - CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM 1.1 Hoạt động huy động vốn của NHTM 1.1.1 Khái niệm chính sách huy động vốn của NHTM NH kinh doanh tiền tệ dưới hính thức huy động, cho vay, đầu tư và cung cấp các dịch vụ khác. Huy động vốn - hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM – đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của NH. Nghiên cứu hoạt động huy động vốn là một việc hết sức cần thiết để qua đó có những phương pháp quản lý cũng như sử dụng một cách hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh của NH. Vốn huy động là vốn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của NH. NH mua quyền sử dụng các khoản vốn của KH trong một thời gian nhất định và có trách nhiệm hoàn trả số vốn đó theo đúng kế hoạch. Chính sách huy động vốn của NH có thể hiểu đó là những công cụ, cách thức và phương pháp, và chương trình cụ thể nhằm thu hút sự chú ý của các cá nhân, các tổ chức và từ đó gửi tiền vào NH. Trên cơ sở hai bên đều có lợi. Như vậy có thể dễ dàng nhận thấy chính sách huy động vốn của NHTM cũng là một phần trong chính sách Marketing mà các NH đang sử dụng, tuy nhiên thì nó luôn được quan tâm và chịu sự giám sát chỉ đạo sát sao từ phía lãnh đạo NH. 1.1.2 Các hình thức huy động vốn Bởi vốn huy động có ý nghĩa quyết định khả năng hoạt động của mỗi NH nên nghiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ quan trọng của NHTM. Các hình thức huy động vốn ảnh hưởng rất lớn đến khối lượng vốn huy động được. Vì vậy, việc đưa ra các hình thức huy động phù hợp, linh hoạt là điều hết sức cần thiết đối với NH bởi như vậy họ mới khai thác được hết các nguồn vốn từ các doanh nghiệp và cá nhân trong mọi thành phần kinh tế. Nguồn tiền được truyền tải đến NH theo nhiều kênh khác nhau, với các hình thức phân loại khác nhau.
  16. 2 1.1.2.1 Phân loại theo đối tượng KH KH là nhân tố quan trọng trong hoạt động của NH. KH bao gồm nhiều đối tượng khách nhau, rất đa dạng. Chính vì vậy, trong hoạt động của NH sẽ được tổ chức theo nhiều hình thức khác nhau tuỳ theo đối tượng sử dụng. Đối với hoạt động huy động vốn, dựa theo đối tượng KH thì hoạt động huy động vốn của NH được chia thành các hình thức sau: Tiền gửi của cá nhân; Tiền gửi của doanh nghiệp và các TCKT khác. • Tiền gửi của cá nhân KHCN chiếm phần lớn đa số trong đối tượng hoạt động của NH. Chính vì vậy, các hoạt động dịch vụ của NH với đối tượng KH này cũng rất đa dạng, đặc biệt đối với hoạt động huy động vốn. Với mục đích gửi tiền chủ yếu là tiết kiệm, bảo quản, đem lại khả năng sinh lời cho mình thì KHCN đã đem lại một lượng vốn huy động đáng kể cho NH với số tiền nhàn rỗi của mình. Đồng thời lượng vốn huy động được thì rất ổn định góp phần làm cho NH có thể dễ dàng sử dụng lượng vốn này để thực hiện các hoạt động đầu tư của mình một cách hiệu quả nhất. • Tiền gửi của doanh nghiệp Không chỉ KHCN mới đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của NH mà các doanh nghiệp cũng như các tố chức kinh tế khác cũng góp phần tạo nên sự đa dạng trong hoạt động của NH. Trong hoạt động huy động vốn của NH, lượng vốn huy động từ KH là doanh nghiệp và các TCKT khác cũng chiếm phần lớn. Tuy nhiên mục đích gửi tiền của đối tượng KH này là khác so với KHCN nên NH chỉ sử dụng được một phần nhỏ trong lượng vốn huy động được đó là số dư trên tài khoản của các doanh nghiệp cũng như của các TCKT. Bởi vì mục đích gửi tiền của đối tượng KH này là dùng để thanh toán cũng như tiến hành các giao dịch khác nên lượng vốn huy động sẽ không có thời gian cố định gây khó khăn cho NH trong việc đem vốn đi đầu tư sinh lời. Tuy nhiên không phải lúc nào các doanh nghiệp gửi
  17. 3 tiền cũng với mục đích thanh toán, bởi với số tiền nhàn rỗi sẽ được hưởng lãi nếu doanh nghiệp gửi tiền gửi có kỳ hạn. • Tiền gửi của các TCTD khác Trên thực tế tiền gửi của các TCTD khác là vốn vay của NHTM đối với các tổ chức đó nhằm tạo khả năng thanh toán cho NH. Tuy nhiên trong một số trường hợp, với những NH có một lượng vốn huy động lớn có thể đem gửi tại các NH khác nhằm mục đích hưởng một phần lãi hoặc được hưởng lãi điều hoà từ hội sở chính của các NH đó. Điều này giúp NHTM giảm bớt được một phần chi phí, đem lại lợi nhuận cao hơn cho NH. 1.1.2.2 Phân loại theo mục đích huy động • Tiền gửi thanh toán Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào NH để nhờ NH giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, NH sẽ đáp ứng nhu cầu thanh toán cho KH khi họ có yêu cầu. Nhìn chung lãi suất của loại tiền gửi này rất thấp nhưng thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng những dịch vụ NH với mức chi phí thấp. • Tiền gửi có kỳ hạn Nguồn vốn này thường có kỳ hạn xác định trước với một lãi suất cao hơn so với lãi suất của TGTT. Có thể nói đây là nguồn vốn có chi phí cao nhất của NH. Đồng thời do tính ổn định cao trong kỳ hạn bởi mục đích gửi tiền của doanh nghiệp hay các cá nhân là để hưởng lãi, các khoản cho vay của NH chủ yếu được tài trợ bằng nguồn vốn này. • Tiền gửi tiết kiệm Các tầng lớp dân cư đều có khoản tiền nhàn rỗi, khoản thu nhập chưa sử dụng đến. Trong điều kiện có thể tiếp cận NH, họ đều có thể gửi tiết kiệm nhằm thực hiện các mục tiêu bảo toàn và sinh lời. Do lượng tiền nhàn rỗi này của dân cư được gửi với thời gian cố định nên đây là lượng vốn chủ yếu cho NH sử dụng trong hoạt động kinh doanh của mình. Chính vì vậy, nhằm thu hút ngày càng nhiều tiền tiết kiệm, các NH đều cố gắng khuyến khích dân cư thay đổi thói quen
  18. 4 giữ tiền tại nhà bằng cách mở rộng mạng lưới huy động, đưa ra các hình thức huy động vốn đa dạng với lãi suất hấp dẫn. Đây cũng là một dạng của tiền gửi có kỳ hạn tuy nhiên cũng có một số điểm khác biệt theo quy định của văn bản pháp luật mà NHNN quy định. • Phát hành các giấy tờ có giá Các giấy tờ có giá là công cụ Nợ do NH phát hành để huy động vốn trên thị trường. Nguồn vốn này tương đối ổn định để sử dụng cho một mục đích nào đó. Lãi suất của loại này phụ thuộc vào sự cấp thiết của việc huy động vốn nên thường cao hơn lãi suất tiền gửi có kỳ hạn thông thường. Các giấy tờ có giá do NHTM phát hành bao gồm kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá. 1.1.2.3 Phân loại theo kỳ hạn • Tiền gửi ngắn hạn Đây là nguồn vốn NH huy động trong khoảng thời gian ngắn hạn và thường xác định là từ 0 cho đến 12 tháng. • Tiền gửi trung và dài hạn Là vốn mà NH huy động nguồn vốn trung và dài hạn với thời gian từ 12 tháng trở lên. Đây là nguồn vốn ổn định được NH sử dụng với mục đích đầu tư mang lại lợi nhuận cho NH. 1.1.2.4 Phân loại theo loại tiền • Vốn huy động bằng VNĐ NH huy động vốn bằng VNĐ thông qua tất cả các hình thức huy động vốn khác nhau với các mục đích sử dụng khác nhau. Trong nguồn vốn mà NH huy động thì nguồn vốn được huy động bằng VNĐ chiếm tỷ trọng cao, đáp ứng các nhu cầu về sử dụng vốn của NH. • Vốn huy động bằng ngoại tệ Ngoài huy động vốn bằng VNĐ, NH cũng tiến hành huy động vốn bằng ngoại tệ. Số vốn huy động bằng ngoại tệ quy ra VNĐ cũng chiếm tỷ lệ lớn trong
  19. 5 hoạt động của NH. Mục đích huy động vốn bằng ngoại tệ của NH nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán quốc tế cũng như các hoạt động kinh doanh ngoại tệ của KH cũng như NH. Vốn huy động bằng ngoại tệ của NH chủ yếu là USD hoặc EUR. 1.1.3 Chính sách huy động vốn của NHTM Xuất phát từ mục tiêu chiến lược của các NHTM trong từng giai đoạn, từng thời kỳ cụ thể, NHTM sẽ xây dựng một cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn cân đối phù hợp với mục tiêu chiến lược đã đưa ra. Bên cạnh đó, NHTM phụ thuộc rất lớn vào các chính sách của Chính Phủ và NH nhà nước mà đặc biệt là chính sách tiền tệ. Từ đó, xây dựng nên một chính sách huy động vốn cho riêng mình. Chính sách này có thể xây dựng cho tổng thể hoặc một nhóm KH cụ thể, tùy thuộc vào nhu cầu vốn của NH. 1.1.3.1 Mục tiêu chiến lược của NHTM Mục tiêu chiến lược của NH cho chúng ta một cái nhìn tổng thể và khái quát về chiến lược, chiến thuật của NH đó. Nó mô tả đường lối, định vị thương hiệu và phương thức hoạt động của NH. Nếu mọi thành viên trong NH nhất quán thực hiện theo mục tiêu chiến lược thì sự phát triển và thành công của toàn NH là tất yếu. Mục tiêu chiến lược sẽ được thay đổi hàng năm nhưng những nền tảng cơ bản sẽ không bao giờ thay đổi. Mục tiêu chiến lược cần phải rõ ràng, cụ thể, có thể định lượng được và có giới hạn thời gian. Việc lựa chọn mục tiêu có ảnh hưởng sâu sắc đến những kế hoạch hành động của NH đó. Các mục tiêu chiến lược sẽ đóng vai trò định hướng cho các hoạt động của NH trong một số năm. Trong những năm trở lại đây, tình hình kinh tế bị khủng hoảng, hầu hết các NH cũng chịu ảnh hưởng chung của nền kinh tế, hoạt động kinh doanh của NH càng khó khăn hơn bao giờ hết. Trong đó, yếu tố mà các NH quan tâm hàng đầu là tính thanh khoản yếu kém, từ đó dẫn đến việc cạnh tranh gay gắt giữa các NH trong vấn đề thu hút nguồn vốn. Các NH nhận ra rằng, nguồn vốn càng ổn
  20. 6 định thì càng giúp NH dễ dàng vượt qua giai đoạn khó khăn và đứng vững trên thị trường. Để có được điều này thì các NH phải có chính sách huy động vốn tốt nhất, tối ưu nhất. Chính vì thế, các NHTM xác định mục tiêu chiến lược trọng yếu trong thời gian tới là ổn định nguồn vốn và an toàn trong thanh khoản. 1.1.3.2 Cơ cấu Tài sản Có – Tài sản Nợ của NHTM Từ những mục tiêu chiến lược được đề ra để thực hiện, thì cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn cũng được chú trọng, tập trung và sẽ thay đổi dựa trên mục tiêu ban đầu của NHTM đưa ra. Ví dụ: Nếu mục tiêu chiến lược của NHTM trong thời gian tới là tập trung cho vay, thì chắc chắn hạn mục tín dụng trong Tài sản sẽ tăng hơn so với các hạn mục khác. Tuy nhiên, nó vẫn chịu giới hạn của NHNN quy định và cho phép tăng trưởng. 1.1.3.2.1 Cơ cấu Tài sản Có của NHTM (Tài sản) Tài sản có là kết quả của việc sử dụng vốn của NH. Các tài sản có sinh lời là phần tạo ra lợi nhuận chủ yếu của đơn vị. Tài sản có bao gồm các khoản sau: • Tiền dự trữ: Bao gồm dự trữ bắt buộc và dự trữ thặng dư. Dự trữ bắt buộc là khoản tiền NH nhà nước yêu cầu các NHTM phải duy trì một tỷ lệ nhất định nhằm đảm bảo cho quá trình thanh toán theo yêu cầu của KH. Tỷ lệ dự trữ phụ thuộc vào chính sách tiền tệ của NHNN. Dự trữ thặng dư là khoản tiền luôn có sẵn trong các NH ngoài khoản dự trữ bắt buộc để đảm bảo cho nhu cầu rút tiền của KH và cho vay trong kỳ. - Dự trữ sơ cấp: Bao gồm tiền mặt, tiền gửi tại NH TW, tại các NH khác. - Dự trữ thứ cấp: là dự trữ không tồn tại bằng tiền mặt mà bằng các loại chứng khoán ngắn hạn có thể dễ chuyển thành tiền một cách thuận lợi như: tín phiếu kho bạc, hối phiếu đã chấp nhận, các giấy nợ ngắn hạn khác. • Các khoản mục tín dụng: Là toàn bộ giá trị của khoản mà NH cho các đối tượng trong nền kinh tế vay nhằm thỏa mãn nhu cầu về vốn. Bao gồm: - Cho vay: là nghiệp vụ tín dụng của NHTM. NH sẽ cho người đi vay vay một số vốn để đầu tư sản xuất kinh doanh, mua sắm hay tiêu dùng. Trong
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2