intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp phát triển Quỹ Đầu tư Phát triển Bình Dương giai đoạn 2015-2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

77
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn êu những vấn đề lý luận cơ bản về Quỹ ĐTPT địa phương và kinh nghiệm phát triển mô hình Quỹ ĐTPT của một số nước trên thế giới. Phân tích và đánh giá toàn diện thực trạng hoạt động của Quỹ ĐTPT Bình Dương Đồng thời ứng dụng các công cụ hỗ trợ là ma trận EFE, IFE, SWOT để nghiên cứu phát triển Quỹ ĐTPT Bình Dương trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp phát triển Quỹ Đầu tư Phát triển Bình Dương giai đoạn 2015-2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ___________________________ PHÙNG VƯƠNG MỸ NGA CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2015-2020 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH _______________________ PHÙNG VƯƠNG MỸ NGA CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2015-2020 Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh hướng nghề nghiệp Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN QUỐC TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ đề tài nghiên cứu: “Các giải pháp phát triển Quỹ Đầu tư Phát triển Bình Dương giai đoạn 2015-2020” là công trình nghiên cứu khoa học của tôi. Kết quả của nghiên cứu và các kiến nghị nêu trong luận văn này chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu, tài liệu khoa học nào từ trước đến nay. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2015 Tác giả Phùng Vương Mỹ Nga
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 3 6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 4 CHƯƠNG 1: VỊ TRÍ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI ........................................................................... 5 1.1 Những vấn đề cơ bản về Quỹ ĐTPT địa phương ............................................ 5 1.1.1 Khái niệm Quỹ ĐTPT địa phương ........................................................... 5 1.1.2 Các hoạt động của Quỹ ĐTPT địa phương............................................... 9 1.1.3 Chức năng Quỹ ĐTPT địa phương......................................................... 10 1.2 Vai trò của Quỹ ĐTPT địa phương trong phát triển KT – XH ...................... 10 1.2.1 Đối với chính quyền địa phương ........................................................... 10 1.2.2 Đa dạng hóa các phương thức huy động vốn phù hợp với nhu cầu về đầu tư phát triển của địa phương ........................................................................... 11 1.2.3 Hạn chế yếu tố rủi ro về mất cân đối nguồn vốn tài trợ cho các dự án .... 11 1.2.4 Góp phần phát triển thị trường vốn ........................................................ 12
  5. 1.2.5 Sử dụng vốn có hiệu quả........................................................................ 12 1.3 Bối cảnh hình thành Quỹ ĐTPT địa phương ................................................ 12 1.3.1 Bối cảnh KT – XH ................................................................................. 12 1.3.2 Sự ra đời và phát triển của các Quỹ ĐTPT địa phương. ........................ 13 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Quỹ ĐTPT địa phương............. 14 1.4.1 Môi trường bên ngoài ........................................................................... 14 1.4.2 Môi trường bên trong............................................................................. 15 1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động của Quỹ ĐTPT địa phương ........................ 15 1.5.1 Chỉ tiêu về huy động vốn ....................................................................... 15 1.5.2 Chỉ tiêu về đầu tư .................................................................................. 16 1.5.3 Chỉ tiêu về lợi nhuận.............................................................................. 17 1.5.4 Chỉ tiêu về hiệu quả KT - XH ............................................................... 17 1.6 Kinh nghiệm về phát triển mô hình Quỹ ĐTPT của một số nước và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................................ 18 1.6.1. Kinh nghiệm phát triển mô hình Quỹ ĐTPT của một số nước............... 18 1.6.2. Các bài học kinh nghiệm rút ra từ việc nghiên cứu mô hình Quỹ ĐTPT của Trung Quốc và Ấn Độ cho Quỹ ĐTPT địa phương Việt Nam .................. 20 1.7 Các công cụ hỗ trợ cho việc nghiên cứu phát triển Quỹ ĐTPT địa phương... 21 1.7.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (Ma trận EFE) ........................... 21 1.7.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (Ma trận IFE) ............................. 22 1.7.3 Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (Ma trận SWOT) ...... 22 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 23 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BÌNH DƯƠNG ..................................................................................................... 24 2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Quỹ ĐTPT Bình Dương. .................. 24 2.1.1 Quá trình hình thành. ............................................................................. 24 2.1.2 Bộ máy tổ chức...................................................................................... 24 2.1.3. Cơ chế và kết quả hoạt động của Quỹ ĐTPT Bình Dương .................... 25
  6. 2.2 Phân tích môi trường bên ngoài.................................................................... 30 2.2.1 Môi trường vĩ mô .................................................................................. 30 2.2.2 Môi trường vi mô .................................................................................. 38 2.3. Phân tích môi trường bên trong. .................................................................. 44 2.3.1 Các hoạt động ........................................................................................ 44 2.3.2 Nguồn nhân lực ..................................................................................... 51 2.3.3 Quản lý lãnh đạo.................................................................................... 53 2.3.4 Marketing ............................................................................................. 53 2.3.5 Tài chính - kế toán ................................................................................. 54 2.3.6 Nghiên cứu và phát triển ........................................................................ 56 2.3.7 Hệ thống thông tin ................................................................................ 56 2.4 Đánh giá hoạt động của Quỹ ĐTPT Bình Dương ......................................... 58 2.4.1 Kết quả đạt được ................................................................................... 58 2.4.2. Những hạn chế...................................................................................... 60 2.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế ............................................................... 61 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 62 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 ............................................................ 63 3.1 Dự báo nhu cầu thị trường về vốn đầu tư phát triển của tỉnh Bình Dương giai đoạn 2015-2020. ................................................................................................ 63 3.2 Mục tiêu và định hướng phát triển của Quỹ .................................................. 64 3.2.1 Căn cứ xác định mục tiêu....................................................................... 64 3.2.2 Mục tiêu của Quỹ ĐTPT Bình Dương đến năm 2020 ............................ 64 3.2.3 Định hướng phát triển của Quỹ ĐTPT Bình Dương đến năm 2020 ........ 65 3.3 Xây dựng ma trận SWOT............................................................................. 67 3.3.1 Điểm mạnh ............................................................................................ 67 3.3.2 Điểm yếu ............................................................................................... 67 3.3.3 Cơ hội.................................................................................................... 68
  7. 3.3.4 Thách thức............................................................................................. 68 3.4 Các giải pháp phát triển Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 2015-2020 ........ 71 3.4.1 Giải pháp cải tiến quy trình hoạt động ................................................... 71 3.4.2 Giải pháp tăng cường công tác marketing .............................................. 74 3.4.3 Giải pháp kêu gọi hợp tác đầu tư để thu hút vốn từ khu vực tư nhân vào các công trình trọng điểm. .............................................................................. 75 3.4.4 Giải pháp tăng cường công tác huy động vốn. ....................................... 78 3.5 Kiến nghị ..................................................................................................... 80 3.5.1 Về phía Nhà nước .................................................................................. 80 3.5.2 Về phía chính quyền địa phương ........................................................... 81 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 83 PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................... 84 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ NGHĨA TIẾNG NƯỚC NGHĨA TIẾNG VIỆT VIẾT TẮT NGOÀI ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á Asian Development Bank Agence Francaise de AFD Cơ quan phát triển Pháp Développement AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN Free Trade Area Association of Southeast ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á Asian Nations Hợp đồng Xây dựng - Vận hành - BOT Built – Operation – Transfer Chuyển giao BT Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao Built – Transfer BTC Bộ Tài chính CBVC Cán bộ viên chức CSHT Cơ sở hạ tầng ĐTPT Đầu tư Phát triển ĐTTT Đầu tư trực tiếp External factors EFE Các yếu tố bên ngoài environment GDP Tổng thu nhập nội địa Gross Domestic Product Công ty đầu tư tài chính nhà nước HoChiMinh Financial HFIC TP. HCM Investment Company Quỹ Đầu tư Phát triển Đô thị Thành Hochiminh Investment Fund HIFU phố Hồ Chí Minh For Urban Development IFE Các yếu tố bên trong Internal factors environment IMF Quỹ tiền tệ quốc tế International Monetary Fund The Japan International JICA Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản Cooperation Agency
  9. KCN Khu công nghiệp KT – XH Kinh tế – xã hội NHTM Ngân hàng thương mại Public – Private - PPP Hợp tác công – tư Partnerships Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng ROA Return On Asset tài sản Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn ROE Return On Equity chủ sở hữu Swedish International Cơ quan Hợp tác Phát triển Quốc tế SIDA Development Cooperation Thụy Điển Agency TCTD Tổ chức tín dụng TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy ban nhân dân VCSH Vốn chủ sở hữu WB Ngân hàng thế giới World Bank WTO Tổ chức thương mại thế giới World Trade Organization
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Hoạt động ĐTTT của Quỹ ĐTPT Bình Dương đến cuối năm 2013 ....... 27 Bảng 2.2: Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2006-2013 và dự báo giai đoạn 2014-2019 ............................................................................................................. 32 Bảng 2.3: Lãi suất huy động vốn cao nhất tại các NHTM Việt Nam năm 2009 – 06 tháng đầu năm 2014 .............................................................................................. 32 Bảng 2.4: Lãi suất cho vay của Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 2009-2014....... 32 Bảng 2.5: Ma trận EFE .......................................................................................... 43 Bảng 2.6: Số dư huy động vốn (tại thời điểm cuối năm) của Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 2009-2013 .................................................................................. 45 Bảng 2.7: Doanh số huy động vốn tại thời điểm cuối năm của Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 2009-2013 .................................................................................. 46 Bảng 2.8: Hoạt động ĐTTT của Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 2009-2013 ..... 48 Bảng 2 9: Tình hình cho vay đầu tư bằng nguồn vốn của Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 2009-2013 .............................................................................................. 49 Bảng 2.10: Tình hình nhận ủy thác cho vay của Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 2009-2013 ............................................................................................................. 50 Bảng 2.11: Các chỉ tiêu tài chính Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 2009-2013.... 54 Bảng 2.12: Ma trận IFE ......................................................................................... 57 Bảng 3.1: Ma trận SWOT ...................................................................................... 69
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1: Sơ đồ các hoạt động cơ bản của Quỹ ĐTPT địa phương .......................... 9 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức và hoạt động của Quỹ ĐTPT Bình Dương ....................... 24 Hình 2.2: Vốn chủ sở hữu của Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 1999-2013 ........ 26 Hình 2.3: Vốn huy động của Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 1999 - 2013 ........ 26 Hình 2.4: Doanh số cho vay bằng nguồn vốn Quỹ giai đoạn 1999-2013 ................ 28 Hình 2.5: Kết quả tài chính của Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 1999-2013 ...... 29 Hình 2.6: Tốc độ tăng trưởng GDP của thế giới và Việt Nam giai đoạn 2006-2013 – dự báo giai đoạn 2014-2019 .................................................................................. 31 Hình 2.7: Mức độ hài lòng của khách hàng về khả năng tiếp cận nguồn vốn vay ... 41 Hình 2.8: Mức độ hài lòng của khách hàng về đội ngũ nhân viên phục vụ ............. 42 Hình 2.9: Vốn chủ sở hữu của Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 2009-2013 ........ 45
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Quỹ Đầu tư Phát triển (ĐTPT) Bình Dương là một tổ chức tài chính nhà nước của địa phương, được thành lập theo Quyết định số 63/1999/QĐ-UB ngày 04/05/1999 của UBND tỉnh Bình Dương về việc thành lập Quỹ ĐTPT Bình Dương nhằm mục đích tiếp nhận vốn ngân sách, huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng (CSHT) kinh tế - xã hội (KT –XH) của tỉnh Bình Dương (UBND tỉnh Bình Dương, 2014) [25]. Đến nay, Quỹ ĐTPT Bình Dương đang từng bước khẳng định vai trò là công cụ tài chính đắc lực của chính quyền tỉnh, thể hiện vai trò chủ đạo trong việc giúp chính quyền tỉnh huy động các nguồn vốn cho đầu tư phát triển, đóng góp không nhỏ trong công cuộc phát triển KT – XH tỉnh nhà. Hoạt động của Quỹ ĐTPT Bình Dương đã đạt được một số kết quả ban đầu như việc thực hiện huy động các nguồn vốn nhàn rỗi thuộc các thành phần kinh tế, các tổ chức KT - XH và tiếp nhận các nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước để đầu tư cho các dự án như: đầu tư xây dựng trường học, dây chuyền sản xuất, mở rộng nhà xưởng, đổi mới công nghệ, chuyển dịch cơ cấu sản xuất, xây dựng CSHT đô thị....Qua đó góp phần phát triển KT - XH trên địa bàn tỉnh. Ngoài ra, Quỹ còn tham gia góp vốn thành lập các công ty cổ phần; tiếp nhận và quản lý nguồn vốn uỷ thác; thực hiện hợp vốn đầu tư. Năm 2009, Quỹ được Ngân hàng thế giới (WB) chọn là một trong bốn Quỹ ĐTPT địa phương có năng lực quản lý chuyên nghiệp và uy tín để cho vay đầu tư hạ tầng đô thị với chính sách tín dụng ưu đãi (Quỹ ĐTPT Bình Dương, 2009) [15]. Tuy nhiên, trong vài năm gần đây, trước tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến động, nền kinh tế Việt Nam vốn đang trong quá trình hội nhập sâu rộng cũng biến đổi theo: nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn, phục hồi sản xuất kinh doanh chậm, thị trường bất động sản giảm giá nhưng vẫn còn đình trệ, đầu tư phát triển CSHT bị thu hẹp. Không nằm ngoài tình hình chung, các hoạt động của Quỹ cũng
  13. 2 bị ảnh hưởng không nhỏ. Cụ thể là hoạt động đầu tư và kinh doanh một vài doanh nghiệp vay vốn tại Quỹ gặp khó khăn, tiềm ẩn phát sinh tăng nợ quá hạn. Bên cạnh đó, việc các NHTM cạnh tranh tăng trưởng tín dụng nên đồng loạt giảm lãi suất cho vay với phương thức giải ngân tương đối nhanh gọn nên tác động đến tâm lý so sánh và do dự của các nhà đầu tư dự án phát triển hạ tầng khi tiếp cận nguồn vốn tại Quỹ. Đối tượng cho vay theo Nghị định 37/2013/NĐ-CP ngày 22/04/2013 thu hẹp so với Nghị định 138/2007/NĐ-CP ngày 28/08/2007 của Chính phủ quy định, kết hợp với sức cầu thị trường bất động sản chưa phục hồi nên việc lựa chọn dự án vay vốn đầu tư thuộc đối tượng có tính khả thi, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ vay đúng hạn để xem xét thẩm định cho vay trong thời điểm hiện nay là hết sức khó, hoạt động đầu tư trực tiếp vào các dự án bất động sản cũng không thể thoát vốn. Để thực hiện có hiệu quả các hoạt động của Quỹ ĐTPT Bình Dương nhằm góp phần phát triển KT –XH trên địa bàn tỉnh Bình Dương là vấn đề đặt ra cho Quỹ ĐTPT Bình Dương. Vì vậy, tác giả quyết định chọn đề tài “Các giải pháp phát triển Quỹ Đầu tư Phát triển Bình Dương giai đoạn 2015 - 2020” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu để xây dựng các giải pháp có cơ sở khoa học nhằm phát triển Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 2015-2020. Cụ thể: Làm rõ những vấn đề cơ bản liên quan đến Quỹ ĐTPT địa phương, vị trí của Quỹ ĐTPT địa phương trong phát triển KT – XH. Phân tích thực trạng hoạt động Quỹ ĐTPT Bình Dương nhằm nắm rõ những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ làm tiền đề cho việc đề xuất các giải pháp phát triển Quỹ ĐTPT Bình Dương; Đề xuất các giải pháp phát triển Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 2015- 2020 phù hợp với mục tiêu phát triển của địa phương. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: các hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn của Quỹ ĐTPT Bình Dương Phạm vi nghiên cứu:
  14. 3 Về mặt không gian: nghiên cứu được thực hiện tại Quỹ ĐTPT Bình Dương. Về mặt thời gian: Nghiên cứu sử dụng dữ liệu chủ yếu từ năm 2009- 2013 và nghiên cứu được thực hiện trong Quý III và IV năm 2014. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu định lượng Thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp: các báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết năm của Quỹ ĐTPT Bình Dương để chuẩn đoán vấn đề cũng như là khám phá ra điểm mạnh và mặt hạn chế trong hoạt động của Quỹ. Thu thập và xử lý dữ liệu sơ cấp: khảo sát sự hài lòng của khách hàng vay tại Quỹ để tìm ra nhu cầu, điểm mạnh, mặt hạn chế từ đó có cơ sở để đưa ra giải pháp. Nghiên cứu định tính Bằng cách phỏng vấn trực tiếp các cấp lãnh đạo là những người am hiểu sâu về lĩnh vực tài chính. Bên cạnh đó thu thập từ các thông tin thứ cấp báo cáo, tạp chí và các nghiên cứu có sẵn giúp xác định yếu tố môi trường bên ngoài của Quỹ tìm ra cơ hội và nguy cơ, cũng như yếu tố thuộc môi trường nội bộ để xác định điểm mạnh và điểm yếu. Đồng thời ứng dụng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (ma trận EFE) để xác định cơ hội và nguy cơ, ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (ma trận IFE) để xác định điểm mạnh và điểm yếu, ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (ma trận SWOT) để đưa ra các giải pháp thực hiện. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Nêu những vấn đề lý luận cơ bản về Quỹ ĐTPT địa phương và kinh nghiệm phát triển mô hình Quỹ ĐTPT của một số nước trên thế giới. Phân tích và đánh giá toàn diện thực trạng hoạt động của Quỹ ĐTPT Bình Dương Đồng thời ứng dụng các công cụ hỗ trợ là ma trận EFE, IFE, SWOT để nghiên cứu phát triển Quỹ ĐTPT Bình Dương trong thời gian tới.
  15. 4 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các hình, các bảng, lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục. Luận văn được bố cục gồm 3 chương chính như sau: Chương 1: Vị trí của Quỹ ĐTPT địa phương trong phát triển KT - XH. Chương 2: Đánh giá hoạt động của Quỹ ĐTPT Bình Dương Chương 3: Các giải pháp phát triển Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 2015 – 2020.
  16. 5 Chương 1 VỊ TRÍ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI 1.1 Những vấn đề cơ bản về Quỹ ĐTPT địa phương 1.1.1 Khái niệm Quỹ ĐTPT địa phương 1.1.1.1 Khái niệm quỹ đầu tư Từ “Quỹ” trong tiếng Việt được hiểu là số tiền thu góp lại để làm một điều gì đó. “Quỹ đầu tư” bản thân nó thể hiện mục đích số tiền thu góp lại nhằm tiến hành đầu tư. Quỹ đầu tư là tổ chức được hình thành bằng sự đóng góp vốn của người đầu tư vào danh mục các tài sản hoặc các công cụ trên thị trường tài chính nhằm đa dạng hoá lĩnh vực đầu tư và phân tán rủi ro (Phạm Phan Dũng, 2008) [35]. Quỹ đầu tư là một định chế tài chính phi ngân hàng, trung gian giữa người có vốn (thu hút tiền nhàn rỗi từ các nguồn thông tin khác nhau) và người cần vốn (sử dụng vác khoản tiền đó để đầu tư vào tài sản khác nhau thông qua công cụ cổ phiếu, trái phiếu và tiền tệ) (Nguyễn Thị Trúc, 2011) [12]. Như vậy có thể rút ra kết luận: Quỹ đầu tư là một định chế trung gian tài chính có nhiệm vụ huy động những nguồn vốn nhỏ, nhàn rỗi trong xã hội thành những nguồn vốn lớn để đầu tư và các cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ, hay các loại tài sản khác. Các hoạt động đầu tư của Quỹ đầu tư đều được quản lý bởi công ty quản lý quỹ hay ngân hàng giám sát (Sử Đình Thành và cộng sự, 2006) [19]. 1.1.1.2 Các loại hình quỹ đầu tư a/ Căn cứ vào qui mô, các thức và tính chất góp vốn, quỹ đầu tư chia làm 2 loại: Quỹ đầu tư dạng đóng và Quỹ đầu tư dạng mở  Quỹ đầu tư dạng đóng: Đây là quỹ đầu tư mà theo điều lệ quy định thường chỉ tạo vốn qua một lần bán chứng khoán cho công chúng. Tổng vốn huy động của quỹ cố định và không biến đổi trong suốt thời gian quỹ hoạt động. Quỹ đầu tư dạng đóng có thể phát hành cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi hoặc trái phiếu. Quỹ không phát hành thêm bất kỳ
  17. 6 một loại cổ phiếu nào để huy động thêm vốn và cũng không tổ chức mua lại các cổ phiếu đã phát hành. Để tạo tính thanh khoản cho loại quỹ này, sau khi kết thúc việc huy động vốn, các chứng chỉ quỹ sẽ được niêm yết trên thị trường chứng khoán. Các nhà đầu tư có thể mua hoặc bán để thu hồi vốn cổ phiếu chứng chỉ đầu tư của mình thông qua thị trường thứ cấp. Với tính chất cơ cấu vốn ổn định, quỹ đầu tư dạng đóng có thể đăng ký đầu tư vào các dự án lớn và các chứng khoán có tính thanh khoản thấp (Sử Đình Thành và cộng sự, 2006) [19].  Quỹ đầu tư dạng mở: Khác với quỹ đầu tư dạng đóng, quỹ đầu tư dạng mở luôn phát hành thêm cổ phiếu mới để tăng vốn và cũng sẵn sàng mua lại những cổ phiếu đã phát hành. Tổng vốn của quỹ mở biến động theo từng ngày giao dịch do các nhà đầu tư được quyền bán lại chứng chỉ quỹ đầu tư cho quỹ và quỹ phải mua lại các chứng chỉ theo giá trị thuần vào thời điểm giao dịch. Các giao dịch mua bán chứng chỉ quỹ được thực hiện trực tiếp với công ty quản lý quỹ. Các chứng chỉ quỹ không được niêm yết trên thị trường chứng khoán. Muốn mua cổ phiếu của quỹ đầu tư dạng mở, các nhà đầu tư không cần phải qua người môi giới mà có thể giao dịch trực tiếp với quỹ để tham gia và trở thành chủ sở hữu của Quỹ. Tất cả các cổ phiếu phát hành của quỹ này đều là cổ phiếu thường. So với quỹ đầu tư dạng đóng, quỹ đầu tư dạng mở có lợi thế rõ ràng về khả năng huy động, mở rộng quy mô vốn, do đó nó linh hoạt hơn trong việc lựa chọn các dự án đầu tư. Do cấu trúc hoạt động của quỹ có tính chất “mở” nên rất thuận tiện cho người đầu tư trong việc rút vốn và bất cứ lúc nào nếu họ thấy hoạt động của quỹ không hiệu quả. Tuy nhiên đây cũng là điểm bất lợi cho quỹ vì cơ cấu vốn không ổn định. Cho nên quỹ thường xuyên phải duy trì một tỷ lệ khá lớn những tài sản có tính thanh khoản cao như các trái phiếu chính phủ hoặc cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán, chứ ít có khả năng đầu tư vào các dự án lớn có tiềm năng và những dự án có lợi nhuận lớn nhưng có độ rủi ro cao (Sử Đình Thành và cộng sự, 2006) [19].
  18. 7 b/ Căn cứ vào mô hình cấu trúc tổ chức và hoạt động, quỹ đầu tư được tổ chức với hai hình thức là quỹ đầu tư dạng công ty và quỹ đầu tư dạng hợp đồng  Quỹ đầu tư dạng công ty Trong mô hình này, quỹ đầu tư là một pháp nhân, tức là một công ty được hình thành theo quy định của pháp luật từng nước. Cơ quan điều hành cao nhất của quỹ là hội đồng quản trị do các cổ đông (nhà đầu tư) bầu ra, có nhiệm vụ chính là quản lý toàn bộ hoạt động của quỹ, lựa chọn công ty quản lý quỹ và giám sát hoạt động đầu tư của công ty quản lý quỹ và có quyền thay đổi công ty quản lý quỹ. Trong mô hình này, công ty quản lý quỹ hoạt động như một nhà tư vấn đầu tư, chịu trách nhiệm tiến hành phân tích đầu tư, quản lý danh mục đầu tư và thực hiện các công việc quản trị kinh doanh khác. Mô hình này chưa xuất hiện ở Việt Nam bởi theo quy định của Ủy ban chứng khoán nhà nước, quỹ đầu tư không có tư cách pháp nhân (Châu Thiên Trúc Quỳnh, 2006) [5].  Quỹ đầu tư dạng hợp đồng Đây là mô hình quỹ tín thác đầu tư. Khác với mô hình quỹ đầu tư dạng công ty, mô hình này quỹ đầu tư không phải là pháp nhân. Công ty quản lý quỹ đứng ra thành lập quỹ, tiến hành việc huy động vốn, thực hiện việc đầu tư theo những mục tiêu đã đề ra trong điều lệ quỹ. Bên cạnh đó, ngân hàng giám sát có vai trò bảo quản vốn và các tài sản của quỹ, quan hệ giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát được thể hiện bằng hợp đồng giám sát trong đó quy định quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong việc thực hiện và giám sát việc đầu tư để bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư. Nhà đầu tư là những người góp vốn vào quỹ (nhưng không phải là cổ đông như mô hình quỹ đầu tư dạng công ty) và ủy thác việc đầu tư cho công ty quản lý quỹ để bảo đảm khả năng sinh lợi cao nhất từ khoản vốn đóng góp của họ (Châu Thiên Trúc Quỳnh, 2006) [5]. b/ Căn cứ vào nguồn vốn huy động, quỹ đầu tư được chia làm 2 loại:  Quỹ đầu tư tập thể (Quỹ công chúng) Là quỹ huy động vốn bằng cách phát hành chứng chỉ quỹ rộng rãi ra công chúng. Nhà đầu tư có thể là cá nhân hay pháp nhân nhưng đa phần là các nhà đầu tư
  19. 8 riêng lẻ. Quỹ công chúng cung cấp cho các nhà đầu tư nhỏ phương tiện đầu tư đảm bảo đa dạng hóa đầu tư, giảm thiểu rủi ro và chi phí đầu tư thấp với hiệu quả cao do tính chuyên nghiệp của đầu tư mang lại (Châu Thiên Trúc Quỳnh, 2006) [5].  Quỹ đầu tư cá nhân (Quỹ thành viên) Quỹ này huy động vốn bằng phương thức phát hành chứng chỉ quỹ riêng lẻ cho một nhóm nhỏ các nhà đầu tư, có thể được lựa chọn trước, là các cá nhân hay các định chế tài chính hoặc các tập đoàn kinh tế lớn, do vậy tính thanh khoản của quỹ này sẽ thấp hơn quỹ công chúng. Các nhà đầu tư vào các quỹ tư nhân thường với lượng vốn lớn, và đổi lại họ có thể tham gia vào trong việc kiểm soát hoạt động đầu tư của quỹ (Châu Thiên Trúc Quỳnh, 2006) [5]. d/ Căn cứ vào cơ chế quản lý, quỹ đầu tư được phân làm 2 loại:  Quỹ đầu tư của chính quyền trung ương Là loại Quỹ đầu tư do Chính Phủ thành lập nhằm thực hiện các mục tiêu của Chính Phủ trong từng thời kỳ thường có phạm vi hoạt động trong phạm vi toàn bộ lãnh thổ của một quốc gia (Nguyễn Thị Cẩm Loan, 2012)[9].  Quỹ đầu tư của chính quyền địa phương Quỹ đầu tư của chính quyền địa phương do chính quyền tỉnh, thành phố thành lập và cấp vốn điều lệ để hoạt động. Tương tự Quỹ Đầu tư của chính quyền trung ương, Quỹ Đầu tư của chính quyền địa phương có nhiệm vụ thực thi chính sách đầu tư và hỗ trợ chính quyền địa phương và Quỹ này có phạm vi hoạt động hẹp hơn chỉ trên địa bàn của chính quyền địa phương nơi thành lập Quỹ (Nguyễn Thị Cẩm Loan, 2012)[9]. 1.1.1.3 Khái niệm về Quỹ ĐTPT địa phương Quỹ ĐTPT địa phương là một tổ chức tài chính trung gian của chính quyền địa phương, do địa phương thành lập nhằm thực hiện chức năng đầu tư tài chính và đầu tư phát triển, có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán và con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các NHTM hợp pháp tại Việt Nam. Quỹ ĐTPT địa phương hoạt động theo mô hình ngân hàng chính sách, thực hiện nguyên tắc tự chủ về tài chính, không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và
  20. 9 phát triển vốn (Nghị định số 138/2007/NĐ-CP) [6], (Nghị định số 37/2013/NĐ-CP) [7]. Xuất phát từ mục đích thành lập Quỹ ĐTPT địa phương, mô hình hoạt động của Quỹ với mục tiêu không vì lợi nhuận. Mục tiêu không vì lợi nhuận có nghĩa là các tiêu chí hoạt động của Quỹ không nhằm theo đuổi các hoạt động kinh doanh siêu lợi nhuận và cũng không đồng nghĩa với việc Quỹ phải bù lỗ các chi phí cho hoạt động của mình. Các hoạt động đầu tư của Quỹ trước hết là thực hiện chính sách phát triển KT – XH trên địa bàn, kế đến là đầu tư theo chiến lược phát triển ngày càng đa dạng về hoạt động của Quỹ. Kết quả hoạt động của Quỹ phải tuân thủ theo nguyên tắc lấy thu bù chi, bảo toàn và gia tăng nguồn vốn qua hiệu quả hoạt động. 1.1.2 Các hoạt động của Quỹ ĐTPT địa phương Các hoạt động cơ bản của Quỹ ĐTPT địa phương bao gồm: hoạt động huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn, hoạt động cung cấp dịch vụ (Hình 1.1). Các hoạt động cơ bản của Quỹ ĐTPT địa phương Hoạt động huy động Hoạt động sử dụng Hoạt động cung cấp vốn vốn dịch vụ -Vốn chủ sở hữu -ĐTTT vào các dự án -Ủy thác cho vay đầu tư, -Huy động vốn trung -Góp vốn liên doanh thu hồi nợ và dài hạn từ các tổ -Góp vốn thành lập các -Nhận ủy thác quản lý chức, cá nhân trong và tổ chức kinh tế nguồn vốn đầu tư, cho ngoài nước -Cho vay đầu tư. vay đầu tư, thu hồi nợ, -Phát hành trái phiếu cấp phát vốn đầu tư Quỹ ĐTPT địa -Phát hành trái phiếu phương chính quyền địa phương -Hoạt động khác. theo ủy quyền của UBND tỉnh. Hình 1.1: Sơ đồ các hoạt động cơ bản của Quỹ ĐTPT địa phương Nguồn: Nghị định số 138/2007/NĐ-CP [6]
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2