intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy báo các tài chính giữa niên độ của các công ty được niêm yết thuộc nhóm VN100

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

22
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu: Tìm hiểu về thực trạng về độ tin cậy các BCTC giữa niên độ của các công ty được niêm yết thuộc nhóm VN100; xác định các nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy BCTC giữa niên độ của các CTNY thuộc nhóm VN100; đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy BCTC giữa niên độ của các công ty niêm yết thuộc nhóm VN100.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy báo các tài chính giữa niên độ của các công ty được niêm yết thuộc nhóm VN100

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------------------------------- TRẦN THỊ NGÂN GIANG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ TIN CẬY BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ CỦA CÁC CÔNG TY ĐƯỢC NIÊM YẾT THUỘC NHÓM VN100 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------------------------------- TRẦN THỊ NGÂN GIANG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ TIN CẬY BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ CỦA CÁC CÔNG TY ĐƯỢC NIÊM YẾT THUỘC NHÓM VN100 Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ MỸ HẠNH TP Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Kính thưa quý thầy cô, tôi tên là Trần Thị Ngân Giang, học viên khóa K26 – Chuyên ngành Kế toán – Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn của TS. Lê Thị Mỹ Hạnh. Các nội dung và số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, các kết quả nghiên cứu của luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực khách quan và phù hợp với thực tiễn. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan trên. TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2019 Tác giả luận văn Trần Thị Ngân Giang
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG TÓM TẮT LUẬN VĂN PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài ......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3 6. Ý nghĩa nghiên cứu .............................................................................................4 7. Kết cấu của luận văn............................................................................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘ TIN CẬY BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................................................... 6 1.1 Các nghiên cứu Nước ngoài liên quan đến đề tài ..............................................6 1.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam liên quan đến đề tài ..........................................10 1.3 Nhận xét tổng quan và khe hổng nghiên cứu ..................................................16 1.4 Định hướng nghiên cứu ...................................................................................17 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 19 2.1 Các vấn đề liên quan đến BCTC giữa niên độ ................................................19 2.1.1 Khái niệm về BCTC, BCTC giữa niên độ ................................................19 2.1.2 Độ tin cậy ..................................................................................................21 2.2 Tổng quan về công ty VN100 .........................................................................24 2.2.1 Sơ lược về BCTC của DNNY ..................................................................24 2.2.2 Khái niệm và đặc điểm các doanh nghiệp niêm yết .................................25
  5. 2.2.3 Giới thiệu sơ lược và đặc điểm của nhóm VN100 ...................................26 2.3 Lý thuyết liên quan ..........................................................................................27 2.3.1 Lý thuyết thông tin bất cân xứng ..............................................................27 2.3.2 Lý thuyết chi phí đại diện .........................................................................27 2.3.3 Lý thuyết tín hiệu ......................................................................................28 2.3.4 Lý thuyết lợi ích cá nhân ..........................................................................28 2.3.5 Lý thuyết về lợi ích và chi phí ..................................................................29 2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến Độ tin cậy của BCTC giữa niên độ của các công ty niêm yết thuộc nhóm VN100 ............................................................................29 2.4.1 Quy mô công ty ........................................................................................29 2.4.2 Công ty kiểm toán .....................................................................................30 2.4.3 Lợi nhuận ..................................................................................................31 2.4.4 Tự lực về tài chính ....................................................................................31 2.4.5 Đòn bẩy tài chính ......................................................................................32 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 34 3.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................34 3.2 Khung phân tích nghiên cứu............................................................................35 3.2.1 Mô hình nghiên cứu ..................................................................................35 3.2.2 Các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu .................................................36 3.3 Đo lường và tính toán các nhân tố ảnh hưởng đến ĐTC của BCTC giữa niên độ ...........................................................................................................................37 3.3.1 Đo lường biến phụ thuộc ..........................................................................37 3.3.2 Đo lường biến độc lập ..............................................................................37 3.4 Thiết kế nghiên cứu .........................................................................................40 3.4.1 Mẫu nghiên cứu ........................................................................................40 3.4.2 Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................41 3.4.3 Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu .......................................................41 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................. 46 4.1 Kết quả nghiên cứu ..........................................................................................46
  6. 4.1.1 Thực trạng về ĐTC của BCTC của công ty niêm yết trên sàn chứng khoán ..................................................................................................................46 4.1.2 Thực trạng về ĐTC của BCTC của công ty niêm yết thuộc nhóm VN100 ...........................................................................................................................47 4.1.3 Kết quả thống kê, mô tả ............................................................................49 4.1.4 Kết quả tương quan giữa các biến ............................................................51 4.1.5 Kết quả phân tích hồi quy đa biến ............................................................55 4.1.6 Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ........................58 4.2 Bàn luận về kết quả nghiên cứu ......................................................................61 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CỨU...................................... 65 5.1 Kết luận ...........................................................................................................65 5.2 Hàm ý nghiên cứu ...........................................................................................66 5.2.1 Đối với các CTNY thuộc nhóm VN100 ...................................................66 5.2.1 Đối với các nhóm nhân tố .........................................................................67 5.3 Những hạn chế của nghiên cứu .......................................................................68 5.4 Đóng góp hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung BCTC Báo cáo tài chính ĐTC Độ tin cậy NĐT Nhà đầu tư TTCK Thị trường chứng khoán VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam CTNY Công ty niêm yết IASB/ IFRS Hội đồng chuẩn mực kế toán Quốc tế BCTN Báo cáo thường niên DN Doanh nghiệp CRSP Trung tâm Nghiên cứu Giá Bảo Mật CFO Giám đốc tài chính IASB Hội đồng Chuẩn Mực Kế Toán Tài Chính Quốc tế LNST Lợi nhuận sau thuế BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh TS Tài sản Big4 4 công ty kiểm toán lớn tại Việt Nam: KPMG, Deloitte, PwC, EY Non Big4 Nhóm công ty khác Big4
  8. DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG Bảng 1.1 Tổng hợp các nghiên cứu nước ngoài........................................................13 Bảng 1.2 Tổng hợp các nghiên cứu trong nước ........................................................15 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu của đề tài .................................................................35 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất.......................................................................36 Bảng 3. 1 Ký hiệu, Định nghĩa biến và Phương pháp tính .......................................40 Bảng 3. 2. Mã hóa các biến và kì vọng tương quan ..................................................43 Bảng 4.1 Số lượng công ty thuộc nhóm ngành nghề khác nhau ...............................47 Bảng 4.2 Phân tích thực trạng ĐTC theo từng ngành ...............................................48 Bảng 4.3 Bảng thống kê mô tả các biến quan sát .....................................................49 Bảng 4.4 Thống kê mô tả số lượng công ty sử dụng kiểm toán bởi Big4 & Non Big4 ...................................................................................................................................51 Bảng 4.5 Các kĩ thuật phân tích và phương pháp kiểm định các giả thuyết .............51 Bảng 4.6 Tương quan giữa biến quy mô công ty với độ tin cậy của BCTC giữa niên độ ...............................................................................................................................52 Bảng 4.7 Sự khác nhau giữa công ty được kiểm toán bởi Big 4 và Non Big4 với độ tin cậy BCTC giữa niên độ........................................................................................53 Bảng 4.8 Tương quan giữa biến lợi nhuận công ty với độ tin cậy của BCTC giữa niên độ .......................................................................................................................54 Bảng 4.9 Tương quan giữa biến Tự lực về tài chính với độ tin cậy của BCTC giữa niên độ .......................................................................................................................54 Bảng 4.10 Tương quan giữa biến đòn bẩy về tài chính với độ tin cậy của BCTC giữa niên độ ...............................................................................................................55 Bảng 4.11 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lập .....................................56 Bảng 4.12 Kết quả mô hình hồi quy 1 ......................................................................57 Bảng 4.13 Kết quả mô hình hồi quy 2 ......................................................................58 Bảng 4.14 Kiểm định tính phù hợp của mô hình ......................................................58 Hình 4.1 Biểu đồ tần số Histogram độ tin cậy của BCTC giữa niên độ của các công ty niêm yết thuộc nhóm VN100 ................................................................................59
  9. Bảng 4.15 Kết quả của giả thuyết nghiên cứu ..........................................................60 Bảng 4.16 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến biến phụ thuộc .........................61
  10. TÓM TẮT LUẬN VĂN Tên đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy Báo các tài chính giữa niên độ của các công ty được niêm yết thuộc nhóm VN100”. Đối với các doanh nghiệp ngày nay, nhu cầu sử dụng thông tin trên Báo cáo tài chính (BCTC) là yếu tố vô cùng quan trọng và cần thiết. Tuy nhiên việc công bố thông tin sai lệch trên báo cáo thông qua các đợt kiểm tra đã làm cho các nhà đầu tư, người sử dụng mất niềm tin vào sự tin cậy của BCTC, đặc biệt BCTC giữa niên độ. BCTC giữa niên độ của các công ty được niêm yết (CTNY) ở Việt Nam được lập và công bố theo tiêu chuẩn số 27 được Bộ Tài chính ban hành ngày 15/02/2005 và thông tư 52/2012/TT-BTC (Bộ Tài chính, 2012). Đến nay thì việc công bố thông tin trên BCTC giữa niên độ vẫn tồn tại nhiều sai sót, vẫn chưa có nhiều nghiên cứu chỉ ra được các nhân tố gây ảnh hưởng đến độ tin cậy của BCTC giữa niên độ; Việc nghiên cứu về BCTC giữa niên độ thì thường có mức độ phức tạp cao hơn, ít thông tin và ít được quan tâm nhiều như BCTC năm. Từ các cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu khác liên quan, tác giả đã tiến hành thực hiện nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến BCTC giữa niên độ của các công ty niêm yết thuộc nhóm VN100. Với kích thước mẫu gồm các CTNY thuộc nhóm VN100, được nghiên cứu trong giai đoạn 2016-2017. Nghiên cứu áp dụng phương pháp phân tích định lượng nhằm thực hiện thống kê mô tả, phân tích mô hình, kiểm định tương quan chỉ ra được ảnh hưởng của các nhân tố. Mô hình nghiên cứu đưa ra biến phụ thuộc là Độ tin cậy và 5 biến độc lập lần lượt là Quy mô công ty, Lợi nhuận, Công ty kiểm toán, Tự lực tài chính, Đòn bẩy tài chính. Với kết quả nghiên cứu cho thấy có 2 nhân tố ảnh hưởng đến ĐTC của BCTC giữa niên độ của các công ty niêm yết thuộc nhóm VN100 là Lợi Nhuận và Đòn bẩy tài chính. Trong đó Lợi nhuận có mối quan hệ ngược chiều và Đòn bẩy tài chính có mối quan hệ cùng chiều. Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố đến độ tin cậy của BCTC giữa niên độ từ đó nhằm đề xuất một số giải pháp nâng cao độ tin cậy của BCTC trong tương lai. Từ khoá: Báo cáo tài chính giữa niên độ, độ tin cậy, các nhân tố.
  11. Title: Factors that affect the reliability of interim financial statements of listed companies in VN100. Abstract: For corporations nowadays, using information in financial statements is an important and necessary task. However, the declarations about incorrect information in published financial statements through verification by audits in recent years lead to the loss of faith of investors and users in the reliability of these statements, especially in interim financial statements (hereinafter to be referred as IFS). IFS from listed companies in Vietnam are issued and published in conformity with Vietnamese Accounting Standard 27 and Circular 52/2012/TT-BTC (Ministry of Finance, 2012). Thus far, the publishing of IFS still has many mistakes and there is not much research that indicates factors affecting the reliability of IFS. Furthermore, research about the reliability of IFS is often more complicated, with less information and less interest than the year’s financial statements. From much different related theoretical basis and research, the author did the reseach about factors that affect the reliability of IFS of listed companies in VN100. With a sample size of listed companies in VN100 in the period of 2016 - 2017, by estimating descriptive statistics, analyzing models, testing correlation; the research indicated the factors that affect the reliability of IFS. The research model has one dependent variable which is reliability and five independent variables which are size of company, profit, audit, financial autonomy and financial leverage. The results of model testing show that there are two factors affecting the reliability of IFS: Profit and financial leverage. Therein, the profit has a reverse- direction relationship and the financial leverage has a same-direction relationship. The research analyzes the affections of these factors to the reliability of IFS, and from there, suggests some solutions to increase the reliability of IFS. Keywords: Interim financial statements, Reliability, Factors.
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài Ngày nay, chúng ta được biết BCTC luôn là một tài liệu vô cùng cần thiết đối với các nhà đầu tư. Những thông tin được trình bày trên báo cáo là những thông tin vô cùng quan trọng. Chất lượng thông tin kế toán được thể hiện qua Độ tin cậy (ĐTC) của BCTC, thông tin có ĐTC cao là một trong những yếu tố để có thể đánh giá được “sức khoẻ” của một doanh nghiệp hiện tại. Tuy nhiên trong thời gian vừa qua việc công bố thông tin trên BCTC của các công ty còn rất nhiều vấn đề bất cập, một số ví dụ điển hình như: việc báo lỗ thành lãi, chậm công bố thông tin so với thời gian quy định, sai lệch trong việc khai báo các chỉ tiêu trên các bảng báo cáo. BCTC được coi là rất quan trọng trong việc công bố thông tin cần thiết và quan trọng cho việc đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp đối với các đối tác, các nhà đầu tư (NĐT), người cần sử dụng thông tin trên BCTC. ĐTC, chất lượng BCTC là vấn đề đáng được quan tâm. Năm 2012, Tổng công ty Tài chính Quốc tế của Ngân hàng thế giới đã kết luận rằng chất lượng BCTC có sự sụt giảm và không thể cung cấp thông tin cho các NĐT kịp thời để họ đưa ra quyết định theo nghiên cứu đối với 100 công ty hàng đầu Việt Nam được niêm yết trên sàn giao dịch TP Hồ Chí Minh. Trường hợp khi Toshiba phá sản, qua điều tra phát hiện ra công ty đã khai khống doanh thu và lợi nhuận nhiều năm, thậm chí kéo dài tận 20 năm thông qua việc tận dụng lợi thế thương mại. Như vụ gian lận kế toán của WorldCom thiệt hại ước tính 107 tỷ USD tài sản ròng. Vào thế kỷ 21, khi viễn thông Mỹ hạ nhiệt, WorldCom đã lâm vào nợ nần, CEO Bernard Ebbers đã dùng những biện pháp mờ ám để thực hiện việc gian lận kế toán, giả mạo tăng trưởng để nâng giá cổ phiếu. Năm 2005 công ty tuyên bố phá sản, gian lận sổ sách số tiền lên đến 11 tỷ USD. Hay vụ gian lận kế toán của Olympus thiệt hại 1,7 tỷ USD năm 2011, bê bối kế toán của Health South thiệt hại ước tính 4 tỷ USD, việc sửa chữa, phóng đại số liệu doanh thu, lợi nhuận trong sổ sách kế toán để che mắt các nhà đầu tư, số liệu thổi phồng lên đến 2,5 tỷ USD từ năm 1999.
  13. 2 Bên cạnh đó, thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam trong thời gian qua đã đối mặt với nhiều thông tin được cung cấp không chính xác, một số ví dụ điển hình được đề cập đến như việc một số công ty niêm yết công bố BCTC quý thì lãi, BCTC năm thì lỗ hoặc lãi ít hơn so với mức lãi của các quý cộng lại. Có những trường hợp sai sót nhỏ nhưng lại có những trường hợp số liệu lợi nhuận, thu nhập trước và sau đính chính chệnh lệch hàng chục hoặc cả hàng trăm phần trăm, có khi từ lãi sang lỗ. Điều này cho chúng ta thấy rằng mức ĐTC của BCTC chính cũng không cao. Và một số trường hợp khác lại công bố sai thông tin BCTC do lỗi đánh máy. Trong các mùa công bố BCTC trường hợp doanh nghiệp ra văn bản đính chính là khá phổ biến. Việc khai báo thông tin sai sót giữa các quý đã gây ra nhiều thiệt hại khó lường. Điều này khiến các nhà đầu tư cảm nhận mức ĐTC của BCTC giữa niên độ là không cao. BCTC giữa niên độ của các CTNY ở Việt Nam được lập và công bố tuân thủ theo thông tư 52/2012/TT-BTC (Bộ Tài Chính, 2012) và chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS số 27 (Bộ Tài Chính, 2005). Hiện nay cũng chưa có nhiều nghiên cứu để chỉ ra được các nhân tố ảnh hưởng đến ĐTC của thông tin được công bố dựa trên báo cáo này. Vì vậy tác giả đã chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy Báo cáo tài chính giữa niên độ của các công ty được niêm yết thuộc nhóm VN100” để có thể đánh giá và có cái nhìn tổng quan hơn về độ tin cậy của BCTC được đưa ra. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến ĐTC của BCTC giữa niên độ của các công ty được niêm yết thuộc nhóm VN 100. Mục tiêu cụ thể: Thứ nhất: Tìm hiểu về thực trạng về độ tin cậy các BCTC giữa niên độ của các công ty được niêm yết thuộc nhóm VN100. Thứ hai: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy BCTC giữa niên độ của các CTNY thuộc nhóm VN100.
  14. 3 Thứ ba: Đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến độ tin cậy BCTC giữa niên độ của các công ty niêm yết thuộc nhóm VN100. 3. Câu hỏi nghiên cứu (1) Thực trạng về độ tin cậy BCTC giữa niên độ của các công ty niêm yết thuộc nhóm VN100 hiện nay như thế nào? (2) Nhân tố nào ảnh hưởng đến độ tin cậy BCTC giữa niên độ của các CTNY thuộc nhóm VN100? (3) Các nhân tố này (Quy mô công ty; Công ty kiểm toán; Lợi nhuận; Tự lực về tài chính; Đòn bẩy tài chính) có ảnh hưởng như thế nào đến độ tin cậy BCTC giữa niên độ của các công ty niêm yết thuộc nhóm VN100? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: - Độ tin cậy của các BCTC giữa niên độ. - Các nhân tố ảnh hưởng đến ĐTC các BCTC giữa niên độ của các công ty thuộc nhóm VN100. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về nội dung: các BCTC được kiểm toán qua các quý và công bố báo cáo thường niên (BCTN) của các công ty niêm yết thuộc nhóm VN100. Loại bỏ các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành Tài chính, Ngân hàng, Bảo hiểm. - Phạm vi về không gian: nghiên cứu thu thập số liệu của 100 công ty thuộc rổ cổ phiếu VN100. - Phạm vi thời gian: dữ liệu nghiên cứu trong giai đoạn 2 năm 2016-2017. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp chính được sử dụng trong bài làm là phương pháp nghiên cứu định lượng và dựa trên các nghiên cứu liên quan trên Thế Giới và Việt Nam liên quan đến ĐTC của BCTC giữa niên độ. Phương pháp thu thập dữ liệu: Tiến hành điều tra thu thập dữ liệu của các công ty thuộc nhóm VN100 thông qua việc thực hiện như sau:
  15. 4 - Thu thập thông tin trên BCTC, BCKQHĐKD được đăng trên các trang thông tin điện tử, trên các sàn chứng khoán đề cập đến Doanh nghiệp (DN). - Dữ liệu thu thập thuộc năm 2016 – 2017, các chỉ tiêu gồm: Dòng tiền hoạt động kinh doanh; Lợi nhuận sau thuế; Tổng tài sản; Tỉ suất vốn chủ sở hữu; Tổng nợ phải trả. - Thu thập thông tin về các công ty được lựa chọn kiểm toán của các doanh nghiệp. Phương pháp phân tích dữ liệu: Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng bao gồm thống kê mô tả, phân tích tương quan hồi quy tuyến tính, kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến, kiểm định mô hình sử dụng công cụ SPSS.25 để phân tích dữ liệu thu thập được. Nhằm định lượng và đánh giá mức độ ảnh hưởng giữa các nhân tố đến ĐTC các BCTC giữa niên độ của các CTNY thuộc nhóm VN100. Ngoài ra dữ liệu được lưu dưới dạng Excel phục vụ cho việc thực hiện thống kê mô tả. 6. Ý nghĩa nghiên cứu - Nhận diện về các nhân tố ảnh hưởng đến ĐTC của BCTC giữa niên độ. Trên cơ sở phân tích dữ liệu nhằm đánh giá ĐTC của các báo cáo. - Dựa trên kết quả về ĐTC mà kết quả nghiên cứu của đề tài mang lại. Đề tài còn là cơ sở cho việc nghiên cứu những lợi ích đáng kể cho sự gia tăng mức độ liên quan về ĐTC, chất lượng của các báo cáo tài chính giữa niên độ. - Là cơ sở để các NĐT, nhà quản trị công ty, các cơ quan nhà nước liên quan có cơ sở để đưa ra những đánh giá tốt hơn cho việc sử dụng thông tin trên BCTC giữa niên độ, cũng như BCTC năm của các công ty được niêm yết trên TTCK. 7. Kết cấu của luận văn Phần mở đầu: Phần này bao gồm lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa của nghiên cứu.
  16. 5 Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu Tổng quan các nghiên cứu trên Thế Giới và Việt Nam về các nhân tố ảnh hưởng đến ĐTC của BCTC giữa niên độ, nhận xét tổng quan, đưa ra khe hổng nghiên cứu và định hướng nghiên cứu cho đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết Bao gồm các khái niệm, liên quan đến đề tài nghiên cứu, tổng quan về nhóm công ty nghiên cứu, các lý thuyết được sử dụng trong nghiên cứu, liệt kê các nhân tố ảnh hưởng đến ĐTC của BCTC. Làm cơ sở để xây dựng mô hình nghiên cứu và trình bày các giả thuyết nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Trình bày các nội dung về quy trình nghiên cứu, mô hình nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu, phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến ĐTC của BCTC giữa niên độ. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương này trình bày các kết quả nghiên cứu bao gồm: thống kê mô tả, phân tích tương quan giữa các biến, kết quả của mô hình hồi quy. Với kết quả nghiên cứu có được tác giả đưa ra bàn luận về các nhân tố ảnh hưởng đến ĐTC của BCTC giữa niên độ của các CTNY thuộc nhóm VN100. Chương 5: Nhận xét và đề xuất kiến nghị Chương này được tác giả trình bày nhận xét chung về kết quả nghiên cứu. Bên cạnh đó đưa ra các hàm ý nghiên cứu nhằm nâng cao được ĐTC của BCTC giữa niên độ thông qua những nhân tố trong bài nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu cho tương lai.
  17. 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘ TIN CẬY BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mục tiêu của chương sẽ trình bày các công trình nghiên cứu của quốc tế và trong nước liên quan đến đề tài về việc đánh giá chất lượng của các BCTC giữa niên độ của các doanh nghiệp. Từ đó làm cơ sở để phân tích, đánh giá:  Trình bày nghiên cứu nước ngoài liên quan đến đề tài.  Trình bày nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài.  Rút ra khe hổng nghiên cứu.  Đưa ra định hướng nghiên cứu của đề tài. 1.1 Các nghiên cứu Nước ngoài liên quan đến đề tài Có nhiều nghiên cứu khác nhau liên quan đến các nhiều khía cạnh của đề tài được thể hiện ở các nghiên cứu sau: Ettredge et al. và cộng sự (2000), “The effect of the external accountant’s review on the timing of adjustments to quarterly earnings”. Journal of Accounting Research 38 (1): 195–207. Dữ liệu được thu thập là mẫu của 200 công ty có báo cáo thực hiện việc điều chỉnh lại ít nhất 1 lần, trong thời gian 1988 – 1989. Nghiên cứu đánh giá của kế toán về thời điểm điều chỉnh thu nhập hàng quý, phương pháp được sử dụng là mô hình hồi quy OLS. Kết quả chỉ ra rằng thu nhập hàng quý của họ phù hợp với các đánh giá kịp thời sẽ chuyển một số điều chỉnh từ quý IV sang các quý khác. Một số DN hiện có thu nhập hàng quý của họ chỉ được xem xét vào cuối năm việc xem xét kịp thời sẽ trì hoãn việc phát hành thu nhập tạm thời. Đây cũng là điểm cho thấy có sự tác động đến chất lượng báo cáo của doanh nghiệp. Theo nghiên cứu của Jan Barton and Paul J. Simko (2002) “The Balance Sheet as an Earnings Management Constraint”. The Accounting Review: Supplement 2002, Vol. 77, No. s-1, pp. 1-27. Nghiên cứu về Bảng cân đối kế toán dưới sự ràng buộc của thu nhập, với mẫu nghiên cứu bao gồm 3,649 công ty được nghiên cứu trong giai đoạn 1993 – 1999. Nghiên cứu kiểm tra sự trung thực của BCTC thông qua các chỉ tiêu lợi nhuận, đồng thời cũng chỉ ra được ảnh hưởng của các biến đến độ tin cậy
  18. 7 của BCTC bao gồm Công ty kiểm toán; Quy mô công ty; Lợi nhuận trên cổ phiếu (EPS). Nghiên cứu của Glaum, Lichtblau và Lindemann (2004), “The Extent of Earnings Management in the U.S. and Germany”. Journal of International Accounting Research: Fall, Vol. 3, No. 2, pp. 45-77 bài nghiên cứu về mức độ quản lý thu nhập ở Hoa Kì và Đức, cho thấy rằng các công ty cung cấp tin không tốt về thu nhập trước khi công bố BCTC giữa niên độ để ngăn chặn các vụ kiện tốn kém. Dữ liệu cho các thử nghiệm được lấy từ cơ sở dữ liệu của Woldscope và Osiris gồm 38,714 quan sát của các công ty Mỹ và 3,524 quan sát của các công ty Đức trong những năm 1991 đến 2000. Nghiên cứu rút ra kết quả cho thấy quản lý thu nhập của các doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm của doanh nghiệp như quy mô, đòn bẩy và tăng trưởng. Một nghiên cứu khác của J.R. Graham et al (2005), “The Economic Implications Of Corporate Financial Reporting”. Journal of Accounting and Economics Volume 40, Issues 1–3, December 2005, Pages 3-73. Nghiên cứu đã tiến hành một cuộc khảo sát 400 Giám đốc tài chính (CFO) để xác định các yếu tố quyết định đến thu nhập và việc công cố các báo cáo. Mục tiêu nghiên cứu nhằm giải quyết các câu hỏi: Người quản lý có quan tâm về chuẩn mực về thu nhập hay xu hướng của lợi nhuận và nếu có thì chỉ tiêu nào được coi là quan trọng? Những yếu tố nào thúc đẩy các công ty áp dụng theo ý và thậm chí hi sinh giá trị kinh tế, quản lý báo cáo thu nhập? Giải thích việc quản lý thu nhập và công bố tự nguyện. Kết quả cho thấy rằng CFO tin rằng thu nhập, lưu chuyển tiền tệ là những số liệu rất quan trọng. Hai tiêu chuẩn được xem là quan trọng nhất là lợi nhuận hàng quý và sự so sánh với cùng quý của năm trước. Việc đạt được và vượt quá tiêu chuẩn là rất quan trọng. Người quản lý sẽ có sự đánh đổi giữa nhu cầu ngắn hạn “để mang lại thu nhập và mục tiêu lâu dài cho việc ra quyết định đầu tư. CFO cho rằng việc duy trì thu nhập uy tín trên thị trường sẽ giúp duy trì và gia tăng cổ phiếu của công ty họ. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc duy trì thông tin đáng tin cậy sẽ mang lại niềm tin cao đối với người sử dụng thông tin và giúp doanh nghiệp đạt hiệu quả kinh doanh tốt hơn.
  19. 8 Nghiên cứu của J.Efrim. Boritz (2006), “Why Do Firms Voluntarily Have Interim Financial Statements Reviewed by Auditors?”. SSRN Electronic Journal, School of Accountancy University of Waterloo Waterloo. Nghiên cứu thực hiện điều tra các đặc điểm của các công ty quyết định thực hiện các kiểm toán BCTC hàng quý. Sử dụng mẫu nghiên cứu là các công ty đại chúng Canada. Kết quả nghiên cứu cung cấp thông tin về các công ty đại chúng Canada tự nguyện lựa chọn các cuộc họp đánh giá dựa trên các BCTC hàng quý của họ, cung cấp bằng chứng ủng hộ các giả thuyết rằng sự phức tạp của công ty và cơ hội tăng trưởng ảnh hưởng đến việc khuyến khích các công ty thực hiện kiểm toán BCTC giữa niên độ của họ. Các thông tin liên quan và đáng tin cậy của BCTC hợp nhất tập trung vào BCTC giữa niên độ hơn là BCTC hằng năm cũng được thể hiện trong nghiên cứu Boritz (2006:48). Nghiên cứu cũng trình bày rằng nghiệp vụ kế toán, kiểm toán chú trọng nhiều đến BCTC hằng năm hơn là các báo cáo theo quý. Bài nghiên cứu xem xét về sự thu nhập ròng và doanh thu ròng của từng quý trong 4 năm. Và rút ra kết luận rằng có sự thay đổi các điều chỉnh liên quan đến từng quý, yếu tố tác động đến chất lượng BCTC của doanh nghiệp. Bên cạnh đó cũng có nghiên cứu cho thấy rằng, với các nhà phân tích ở Singapore nơi báo cáo hàng quý là tự nguyện. Về mặt Lợi ích nghiên cứu cho thấy rằng báo các hàng quý có liên quan đến các nhà phân tích; Hạn chế có liên quan đến biến động giá; Công ty có triển vọng tăng trưởng cao, quy mô lớn và có định hướng tốt sẽ tiết lộ thu nhập trên cở sở hàng quý, đó là theo nghiên cứu của Rahman, Tày, Ong, và Cai (2007), “Quarterly Reporting In A Voluntary Disclosure Environment: Its benefits, drawbacks and determinants”. The International Journal of Accounting, Volume 42, Issue 4, December 2007, Pages 416-442. Một nghiên cứu khá hữu ích của Dechow và các cộng sự (2010), “Understanding earning quality: A review of the proxies, their determinants and their consequences”. Journal of Accounting and Economics, 50: 344-401, nghiên cứu về đo lường chất lượng lợi nhuạ̛n, các nha̛n tố ảnh hưởng và kết quả của chất lượng lợi nhuạ̛n tổng hợp từ trên 300 nghiên cứu trên thế giới, điều đáng quan tâm trong kết quả của nghiên cứu này đã tổng hợp và phân loại các nhân
  20. 9 tố ảnh hûởng chất lûợng lợi nhuận nói riêng và chất lûợng BCTC nói chung ra 6 nhóm nhân tố: (1) đạ̛c điểm cơng ty bao gồm hiẹ̛u quả cơng ty, tình trạng nợ, sự ta̛ng trưởng và đầu tư, quy mơ cơng ty, (2) thực tiễn bao gồm phương pháp kế toán, phương pháp tre̛n cơ sở nguye̛n tắc với tre̛n cơ sở quy định và thực tiễn BCTC khác, (3) quản trị cơng ty và kiểm soát nợi bợ bao gồm hợi đồng quản trị, tỷ lẹ̛ sở hữu vốn, chế đợ đãi ngợ, cơ chế kiểm soát nợi bợ..., (4) Kiểm toán bao gồm rủi ro kinh doanh, loại cơng ty kiểm toán, tính đợc lạ̛p của kiểm toán..., (5) đợng lực của thị trường vốn bao gồm đợng lực khi cơng ty ta̛ng vốn, mục tie̛u lợi nhuạ̛n đạt được, và ()) các nha̛n tố be̛n ngoài khác như ye̛u cầu của thị trường vốn, quá trình chính trị, các quy định lie̛n quan đến thuế.... và mỗi nghiên cứu thûờng tập trung vào một trong các nhóm nhân tố trên. Một nghiên cứu khác của Karen Lightstone và cộng sự (2012), “Information Quality of Interim Financial Statements” CAAA/ACPC, AP Vol. 11 No. 4 — PC vol. 11, no 4 (2012) pages 297–313. Nghiên cứu về chất lượng của thông tin kế toán giữa niên độ, dựa trên nền tảng nghiên cứu của Boritz (2006). Nghiên cứu khảo sát đánh giá xem các điều chỉnh trong quý IV có sự khác biệt so với các quý của ba năm trước hay không. Mẫu nghiên cứu bao gồm 353 công ty đại chúng Canada và được lấy dữ liệu về thông tin tài chính trong bốn năm từ 2003 – 2006. Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự biến động trong thu nhập ròng của ba quý đầu so với quý IV, sự kiểm toán BCTC giữa niên độ chưa được thực hiện nhiều trong mẫu công ty nghiên cứu, có sự thay đổi về thu nhập ròng, doanh thu ròng. Cho thấy để đánh giá chất lượng, ĐTC của một BCTC chúng ta cần quan tâm đến các nhân tố như thu nhập ròng, kiểm toán công ty để thấy rõ được sự điều chỉnh trong thông tin báo cáo, các số liệu được trình bày một cách đúng đắn hay không, hay vì lợi ích của doanh nghiệp mà công ty thực hiện các điều chỉnh của họ. Theo Gajevszky (2015), “Assessing Financial Reporting Quality: Evidence from Romania”. Audit Financiar, Vol. 13 Issue 121, p69-80. 12p. Nghiên cứu điều tra chất lượng của BCTC của các đơn vị được niên yết trên sở giao dịch chứng khoán
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2