intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn Tp.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài giúp các nhà quản lý của Eximbank dựa trên kết quả nghiên cứu sẽ cân nhắc các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNNV nhằm phục vụ quá trình xây dựng và áp dụng các chính sách về tín dụng liên quan đến doanh nghiệp nói chung và DNNNV nói riêng để đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng nhằm nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng theo định hướng của Eximbank trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn Tp.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM PHAN TRƯỜNG VŨ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG VAY VỐN NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM PHAN TRƯỜNG VŨ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG VAY VỐN NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. SỬ ĐÌNH THÀNH TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Sử Đình Thành. Các số liệu nêu trong luận văn hoàn toàn trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong các công trình nghiên cứu trước đây. Tp. HCM, tháng 10 năm 2015 Tác giả luận văn PHAN TRƯỜNG VŨ
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .....................1 1.1 GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU : ......................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2 1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 3 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ................................................................... 3 1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI:................................................................................... 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG VAY VỐN NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ........................................................5 2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............ 5 2.1.1. Khái niệm về DNNVV ................................................................................... 5 2.1.2. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế .......................................................... 9 2.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .............................................................................. 12 2.2.1 Cơ sở lý luận chung về tín dụng ngân hàng ................................................. 12 2.2.1.1 Khái niệm và đặc điểm tín dụng ngân hàng ......................................... 12 2.2.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV .................................. 14 2.3 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG VAY VỐN NGÂN HÀNG CỦA DNNVV .................................................... 16 2.3.1 Nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................................ 16 2.3.2 Nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................................. 18
  5. 2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của DNNVV ........ 20 2.4.1 Các nhân tố xuất phát từ năng lực nội tại của doanh nghiệp .......................... 20 2.4.1.1 Tổng tài sản của doanh nghiệp ............................................................. 20 2.4.1.2 Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp .......................................... 21 2.4.1.3 Số năm hoạt động của doanh nghiệp ................................................... 21 2.4.1.4 Doanh thu của doanh nghiệp ................................................................ 22 2.4.1.5 Tài sản đảm bảo ................................................................................... 23 2.4.1.6 Trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp .............................................. 24 2.4.1.7 Quan hệ với ngân hàng ........................................................................ 25 2.4.1.8 Khả năng đáp ứng các điều kiện của ngân hàng : ................................ 25 2.4.1.9 Phương án kinh doanh của doanh nghiệp : .......................................... 26 2.4.1.10 Lịch sử quan hệ tín dụng của doanh nghiệp : ...................................... 27 2.4.2 Các nhân tố xuất phát từ tình hình kinh tế vĩ mô ........................................ 27 2.4.2.1 Sự phát triển của nền kinh tế .................................................................. 27 2.4.2.2 Chính sách tiền tệ của Chính phủ .......................................................... 28 2.4.2.3 Lạm phát của nền kinh tế ....................................................................... 28 2.4.2.4 Hệ thống pháp luật.................................................................................. 29 2.4.3 Các nhân tố xuất phát từ phía ngân hàng thương mại ................................ 29 2.4.3.1 Nguồn vốn của Ngân hàng ................................................................... 29 2.4.3.2 Chính sách tín dụng.............................................................................. 30 2.4.3.3 Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng ................................................ 30 2.5 ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI : .................................................................. 30 Kết luận chương 2 .................................................................................................... 31 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM ......................................................... 32 3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
  6. KHẨU VIỆT NAM ......................................................................................... 32 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 32 3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ...................................................................................................... 34 3.2 THỰC TRẠNG CHO VAY DNNVV TẠI EXIMBANK TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM .......................................................................................................... 36 3.3 THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG CỦA CÁC DNNVV41 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 44 CHƯƠNG 4 : PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................................45 4.1. MÔ HÌNH SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU ........................................... 45 4.1.1. Mô hình cơ sở .............................................................................................. 45 4.1.2. Mô hình tổng quát ........................................................................................ 46 4.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG VAY VỐN NGÂN HÀNG CỦA DNNVV TẠI EXIMBANK TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ...................... 47 4.2.1 Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 47 4.2.2 Đặc điểm các DNNVV được khảo sát ........................................................... 49 4.2.2.1 Thời gian hoạt động ................................................................................ 49 4.2.2.2 Lĩnh vực hoạt động ................................................................................. 50 4.2.2.3 Thông tin về người quản lý doanh nghiệp.............................................. 50 4.2.2.4 Một số thông tin về tài chính doanh nghiệp .......................................... 51 4.2.2.5 Tình hình tiếp cận vốn Eximbank địa bàn TP.HCM của các DNNVV được khảo sát giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................. 52 4.2.3 Nghiên cứu định lượng .................................................................................... 52 4.2.3.1 Mô hình nghiên cứu thực nghiệm .......................................................... 52 4.2.3.2 Kết quả nghiên cứu định lượng .............................................................. 59 Kết luận chương 4 .................................................................................................... 64 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC KIẾN NGHỊ ............................ 65
  7. 5.1 CÁC KẾT QUẢ CHÍNH CỦA LUẬN VĂN : .................................................. 65 5.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG VAY VỐN CỦA CÁC DNNVV TẠI EXIMBANK TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ............................................... 65 5.2.1 Đối với các DNNVV ....................................................................................... 66 5.2.1.1 Về ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp : ..................................... 66 5.2.1.2 Về trình độ học vấn của người quản lý doanh nghiệp ............................ 66 5.2.1.3 Về mối quan hệ với Eximbank ............................................................... 67 5.2.1.4 Về phương án kinh doanh của doanh nghiệp ......................................... 68 5.2.1.5 Về tài sản đảm bảo của doanh nghiệp .................................................... 69 5.2.1.6 Về lịch sử trả nợ của doanh nghiệp ........................................................ 69 5.2.2 Đối với Eximbank ........................................................................................... 70 5.2.2.1 Về tài sản đảm bảo vay vốn ngân hàng .................................................. 70 5.2.2.2 Về trình độ của đội ngũ CBNV trực tiếp thực hiện thẩm định DNNVV ............................................................................................................................ 72 5.2.3 Kiến nghị với các cấp có thẩm quyền ............................................................. 73 5.2.3.1 Thành lập tổ chức tài chính chuyên doanh cho DNNVV ....................... 73 5.2.3.2 Nhanh chóng đưa quỹ hỗ trợ DNNVV sớm đi vào hoạt động ............... 74 5.2.3.3 Hỗ trợ về thông tin, công tác đào tạo cho các DNNNV ......................... 75 5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................... 75 5.4 HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............................................................. 75 Kết luận chương 5 .................................................................................................... 76 KẾT LUẬN ............................................................................................. 77
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Phân loại DNNVV theo Liên minh Châu Âu Bảng 2.2: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia và khu vực Bảng 2.3: Phân loại DNNVV theo lĩnh vực kinh tế Bảng 4.1 : Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của Eximbank đối với các DNNVV Bảng 4.2 Thời gian hoạt động của các DNNVV được khảo sát từ 2012 đến 2014 Bảng 4.3 Lĩnh vực hoạt động của các DNNVV được khảo sát từ 2012 đến 2014 Bảng 4.4 Một số chỉ tiêu tài chính của DNNVV được khảo sát từ năm 2012 đến 2014 Bảng 4.5 Tỷ lệ DNNVV đã từng có quan hệ tín dụng tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM từ năm 2012 đến 2014 Bảng 4.6 Diễn giải các biến trong mô hình thực nghiệm Bảng 4.7 Kết quả ước lượng mô hình tiếp cận vốn Eximbank trên địa bàn TP.HCM của DNNVV Bảng 4.8 Kiểm định mô hình Bảng 4.9 Mức độ dự báo của mô hình tổng thể
  9. DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ Hình 3.1 Tình hình cho vay của EximBank khu vực TP.HCM giai đoạn 2010 – 2014 Hình 3.2 Tình hình cho vay tại Eximbank khu vực TP.HCM theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2010 – 2014 Hình 3.3 Tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại EximBank phân theo kỳ hạn vay vốn giai đoạn 2010-2014 Hình 3.4 Tình hình cho vay DNNVV tại Eximbank khu vực TP.HCM giai đoạn 2010 – 2014 Hình 3.5 Tỷ trọng dư nợ tín dụng của Eximbank đối với DNNNV trên địa bàn Tp.HCM phân theo loại hình doanh nghiệp năm 2014
  10. 1 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU : Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tồn tại và phát triển ở tất cả các quốc gia trên thế giới như một thành phần tất yếu của nền kinh tế. Ở nước ta, phát triển DNNVV là một nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trên thực tế, doanh nghiệp vừa và nhỏ đã trở thành một nhân tố năng động ở Việt Nam, góp phần đáng kể tạo ra việc làm, nâng cao thu nhập, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và góp phần xoá đói giảm nghèo. Trong những năm vừa qua, nhờ các chủ trương đúng đắn của Đảng, chính sách thông thoáng và kịp thời của Nhà nước nên số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa hình thành và phát triển rất nhanh. Hiện nay, các doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm hơn 90% tổng số doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Với số lượng đông đảo, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã và đang có những đóng góp to lớn vào sự phát triển chung của đất nước. Theo số liệu công bố của các cơ quan chức năng, hiện tại doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp trên 40% GDP, thu hút trên 50% tổng số lao động, chiếm 17,26% tổng nguồn thu ngân sách nhà nước. Như vậy, các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia ở nhiều phương diện khác nhau từ đóng góp vào ngân sách nhà nước, cung cấp hàng tiêu dùng, đến tạo công ăn việc làm, giảm các tệ nạn xã hội, góp phần to lớn vào sự phát triển. Sự ổn định, phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ ảnh hưởng và quyết định đến sự ổn định và phát triển chung của đất nước. (Lưu Đình Chinh, 2015). Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất cả nước nên tập trung rất nhiều tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trung gian. Mặc dù tiềm năng của các DNNVV tại TP.HCM là rất lớn nhưng việc tiếp cận vốn ngân hàng của các DNNVV rất hạn chế, đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập WTO và các DNNNV rất cần vốn để đầu tư, đổi mới công nghệ nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Tuy nhiên, trong năm 2014, chỉ có 30% các doanh
  11. 2 nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận được vốn từ ngân hàng, 70% còn lại phải sử dụng vốn tự có hoặc vay từ nguồn khác với chi phí rất cao. (K.Balasingam, 2015). Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam là một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam với khách hàng mục tiêu trong vài năm trở lại đây là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong vòng hai năm trở lại đây, mặc dù dư nợ cho vay DNNVV của Eximbank có chiều hướng tăng nhưng vẫn chưa tương xứng với số lượng hàng trăm ngàn DNNVV đang hoạt động tại Tp.HCM. Vẫn còn rất nhiều doanh nghiệp muốn vay vốn tại Eximbank để phục vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh nhưng vẫn chưa được ngân hàng chấp thuận cho vay vốn, trong khi tình trạng thừa vốn vẫn đang diễn ra. Vậy nguyên nhân xuất phát từ đâu? Phải chăng không có sự “gặp gỡ” nhau giữa DNNVV và Eximbank. Đó là vấn đề mà các DN cũng như ngân hàng luôn muốn tìm ra lời giải. Vì vậy, đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn TP.HCM” được thực hiện để tìm hiểu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của các DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp cho các DNNVV có thể tiếp cận vốn vay một cách hiệu quả nhất. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU  Hệ thống lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của DNNVV.  Phân tích thực trạng vay vốn của DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM.  Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM.  Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay của các DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM.
  12. 3 1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU  Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM  Phạm vi nghiên cứu: Eximbank khu vực TP.HCM  Thời gian nghiên cứu: Sử dụng số liệu thứ cấp từ hồ sơ vay vốn của các DNNVV tại Eximbank khu vực TP.HCM từ năm 2012 đến 2014. 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Để thực hiện các nội dung nghiên cứu nêu trên, dựa trên cơ sở phân tích quan điểm, mô hình và kết quả các bài nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả sử dụng phương pháp phân tích định tính và định lượng  Phương pháp nghiên cứu định tính: Dùng phương pháp sử dụng dữ liệu lịch sử, phương pháp phỏng vấn tay đôi nhằm thiết lập nhân tố được cho là ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM. Đối tượng tham gia là các chuyên gia thẩm định trực thuộc văn phòng khu vực TP.HCM và các cán bộ tín dụng doanh nghiệp tại một số chi nhánh của Eximbank.  Phương pháp nghiên cứu định lượng: dùng hồi quy Logit để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM. 1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI: Nghiên cứu này sẽ hữu ích cho các nhà quản trị của Eximbank, các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn TP.HCM:  Các nhà quản lý của Eximbank dựa trên kết quả nghiên cứu sẽ cân nhắc các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNNV nhằm phục vụ quá trình xây dựng và áp dụng các chính sách về tín dụng liên quan đến doanh nghiệp nói chung và DNNNV nói riêng để đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng nhằm nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng theo định hướng của Eximbank trong thời gian tới.
  13. 4  Dựa vào kết quả nghiên cứu các DNNVV sẽ có những biện pháp thích hợp để nâng cao khả năng vay vốn tại Eximbank trên địa bàn TP HCM. 1.6 KẾT CẤU LUẬN VĂN: Luận văn chia làm 05 chương  Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.  Chương 2: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNVV.  Chương 3: Thực trạng cho vay DNNNV tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam trên địa bàn Tp.HCM.  Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu.  Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
  14. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG VAY VỐN NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 2.1.1. Khái niệm về DNNVV Thực tế trên thế giới, các nước có quan niệm rất khác nhau về doanh nghiệp nhỏ và vừa, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau này chính là tiêu thức dùng để phân loại quy mô doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên trong hàng loạt các tiêu thức phân loại đó có hai tiêu thức được sử dụng ở phần lớn các nước là quy mô vốn và số lượng lao động. Theo Ngân hàng Thế giới (WB) và nhiều tổ chức quốc tế khác cũng đều sử dụng tiêu chí số lao động để đánh giá. Theo WorldBank, doanh nghiệp được chia thành 4 loại tương ứng với số lượng lao động như sau : doanh nghiệp siêu nhỏ (số lao động < 10 người), doanh nghiệp nhỏ (số lao động từ 10 người đến dưới 50 người), doanh nghiệp vừa (số lao động từ 50 người đến 300 người), doanh nghiệp lớn (số lao động > 300 người).1 Theo EU thì doanh nghiệp vừa và nhỏ là doanh nghiệp có dưới 250 công nhân, doanh thu dưới 50 triệu euro/năm và tổng tài sản trên bảng cân đối dưới 43 triệu euro. Cụ thể như sau : Bảng 2.1: Phân loại DNNVV theo Liên minh Châu Âu Phân loại Số lượng Tổng doanh nhân doanh Hoặc Tổng tài sản nghiệp viên thu DN vừa < 250 ≤ € 50 triệu ≤ € 43 triệu DN nhỏ < 50 ≤ € 10 triệu ≤ € 10 triệu DN siêu nhỏ < 10 ≤ € 2 triệu ≤ € 2 triệu 1 Nguồn: Wikipedia
  15. 6 Nguồn: http://ec.europa.eu/enterprise/policies/sme/facts-figures-analysis/sme-definition/ index_en.htm Bảng 2.2: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia và khu vực. Quốc gia/Khu Phân loại DN nhỏ và Số lao động Vốn đầu tư Doanh thu vực vừa bình quân A,. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN 1. Hoa kỳ Nhỏ và vừa 0-500 Không quy Không quy định định - Đối với ngành sản Không quy xuất định 1-300 ¥ 0-300 triệu - Đối với ngành thương 2. Nhật 1-100 ¥ 0-100 triệu mại 1-100 ¥ 0-50 triệu - Đối với ngành dịch vụ 3. Australia Nhỏ và vừa < 200 Không quy Không quy định định 4. Canada Nhỏ < 100 Không quy < CDN$ 5 triệu Vừa < 500 định CDN$ 5 -20 triệu 5. New Zealand Nhỏ và vừa < 50 Không quy Không quy định định 6. Korea Nhỏ và vừa < 300 Không quy Không quy định định
  16. 7 7. Taiwan Nhỏ và vừa < 200 < NT$ 80 < NT$ 100 triệu triệu B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 1. Thailand Nhỏ và vừa Không quy < Baht 200 Không quy định triệu định 2. Malaysia - Đối với ngành sản 0-150 Không quy RM 0-25 triệu xuất định 3. Philippine Nhỏ và vừa < 200 1,5-60triệu Không quy Peso định 4. Indonesia Nhỏ và vừa Không quy < US $ 1 triệu < US $ 5 triệu định 5.Brunei Nhỏ và vừa 1-100 Không quy Không quy định định C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI 1. Russia Nhỏ 1-249 Không quy Không quy Vừa 250-999 định định 2. China Nhỏ 50-100 Không quy Không quy Vừa 101-500 định định 3. Poland Nhỏ < 50 Không quy Không quy Vừa 51-200 định định
  17. 8 4. Hungary Siêu nhỏ 1-10 Không quy Không quy Nhỏ 11-50 định định Vừa 51-250 Nguồn: 1)APEC, 1998. Doanh nghiệp vừa và nhỏ; 2) UN/ECE, 1999. Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ; 3) OECD, 2000. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ Bảng 2.2 cho thấy, hầu hết các quốc gia đều lấy tiêu chí số lao động bình quân làm cơ sở quan trọng để phân loại doanh nghiệp theo quy mô. Điều này là hợp lý hơn so với việc lựa chọn các tiêu chí khác như doanh thu, vốn... là các chỉ tiêu có thể lượng hóa được bằng giá trị tiền tệ. Các tiêu chí như doanh thu, vốn tuy rất quan trọng nhưng thường xuyên chịu sự tác động bởi những biến đổi của thị trường, sự phát triển của nền kinh tế, tình trạng lạm phát... nên thiếu sự ổn định trong việc phân loại doanh nghiệp. Điều này giải thích tại sao tiêu chí số lao động bình quân được nhiều quốc gia lựa chọn, tiêu chí này thường có tính ổn định lâu dài về mặt thời gian, lại thể hiện được phần nào tính chất, đặc thù của ngành, lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp đang tham gia. Số liệu ở bảng 2.2 cũng cho thấy, đa số các quốc gia chỉ sử dụng 1 trong 3 tiêu thức đánh giá trên, đặc biệt là nhóm các nước kinh tế đang chuyển đổi. Một số quốc gia khác sử dụng kết hợp 2 trong 3 tiêu thức nói trên. Một số ít quốc gia sử dụng kết hợp cả 3 tiêu thức số lao động, vốn và doanh thu. * Tại Việt Nam Ở Việt Nam, theo Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Chính phủ về hỗ trợ giúp phát triển DNNVV định nghĩa: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp lệnh hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”. Sau đó, ngày 30/06/2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNNVV. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 20/08/2009 và thay thế cho Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001. Theo đó, DNNVV là cơ sở kinh doanh đã
  18. 9 đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: Bảng 2.3: Phân loại DNNVV theo lĩnh vực kinh tế DN siêu DN nhỏ DN vừa nhỏ Ngành/Nghề Số lao Tổng Số lao Tổng nguồn Số lao động nguồn vốn động vốn (tỷ động (người) (tỷ đồng) (người) đồng) (người) I. Nông, lâm
  19. 10 doanh nghiệp, tạo ra 60% việc làm của khu vực kinh tế tư nhân, đóng góp 30% giá trị xuất khẩu. Một số vai trò quan trọng của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với nền kinh tế: Thứ nhất, Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có vị trí rất quan trọng, chúng chiếm đa số về mặt số lượng trong tổng số các cơ sở sản xuất kinh doanh và ngày càng gia tăng mạnh. Ở hầu hết các quốc gia, doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm khoảng trên dưới 90% tổng số các doanh nghiệp. Tốc độ gia tăng các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhanh hơn các doanh nghiệp lớn. Hiện nay, chưa có số liệu thống kê về doanh nghiệp vừa và nhỏ một cách chính thức, nhưng hầu hết các nhà nghiên cứu đều cho rằng các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam cũng chiếm khoảng 80-90% tổng số các doanh nghiệp. Thứ hai, Đóng góp phần lớn vào tổng sản phẩm quốc nội và tăng trưởng kinh tế. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tuy có doanh thu, quy mô vốn thấp hơn so với các doanh nghiệp lớn nhưng đây là thành phần chiếm số đông trong các doanh nghiệp của nền kinh tế vì vậy đóng góp vào tổng sản phẩm quốc nội rất đáng kể. Đồng thời các doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, đặc biệt đối với các nền kinh tế kém phát triển. Các số liệu thực tế cho thấy rằng nhiều nền kinh tế trên thế giới trong giai đoạn tăng trưởng thì thành phần doanh nghiệp nhỏ và vừa thường có sự gia tăng đáng kể. Đài Loan tăng trưởng nhanh cũng dựa trên nền tảng của khối doanh nghiệp nhỏ và vừa, giai đoạn tăng trưởng vàng của Colombia từ cuối thập niên 1960 đến hết thập niên 1970 đi cùng với sự tăng trưởng nhanh ở khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tổng số lao động trực tiếp trong các DNNVV là trên 12 triệu lao động, chiếm trên 40% lực lượng lao động của cả nước và tạo ra hơn 1 triệu việc làm mới mỗi năm (Hồ Sỹ Hùng, 2007). Thứ ba, Tác động lớn nhất của doanh nghiệp vừa và nhỏ là giải quyết một số lượng lớn việc làm cho dân cư, làm tăng thu nhập cho người lao động, góp phần xoá đói giảm nghèo. Xét theo luận điểm tạo công ăn việc làm cho người lao động, thì khu vực này vượt trội hẳn so với khu vực khác, góp phần giải quyết nhiều vấn đề an sinh xã hội. Ở hầu hết các nước doanh nghiệp vừa và nhỏ tạo việc làm cho khoảng từ 50- 80% lao
  20. 11 động trong các nghành công nghiệp và dịch vụ. Đặc biệt trong nhiều thời kỳ các doanh nghiệp lớn sa thải công nhân thì khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ lại thu hút thêm nhiều lao động hoặc có tốc độ thu hút lao động mới cao hơn khu vực doanh nghiệp lớn. Theo báo cáo của Tổ chức Lao Động Quốc Tế năm 2013, doanh nghiệp nhỏ và vừa cung cấp hai phần ba số việc làm tại các quốc gia đang phát triển ở Châu Phi, Châu Á và Châu Mỹ La Tinh và 80% số việc làm tại các quốc gia có thu nhập thấp. Tại Việt Nam, các doanh nghiệp nhỏ và vừa cung cấp khoảng 85% nhu cầu việc làm cho lực lượng lao động (Lê Xuân Bá, 2007). Thứ tư, Khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa thu hút được khá nhiều vốn ở trong dân. Do tính chất nhỏ lẻ, dễ phân tán đi sâu vào dân cư và yêu cầu về số lượng vốn ban đầu không nhiều, cho nên các doanh nghiệp nhỏ và vừa có tác dụng rất lớn trong việc thu hút các nguồn vốn nhỏ lẻ, nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư đầu tư vào sản xuất kinh doanh, chúng tạo lập dần tập quán đầu tư vào sản xuất kinh doanh và hình thành các khu vực để thực hiện có kết quả vấn đề huy động vốn trong dân cư. Thứ năm, Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò to lớn đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đối với khu vực nông thôn, các DNNVV đã thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, làm cho công nghiệp phát triển mạnh, đồng thời thúc đẩy các ngành thương mại - dịch vụ phát triển. Sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng góp phần làm tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ và làm thu hẹp dần tỷ trọng khu vực nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Có thể nói rằng, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã góp phần đa dạng hoá cơ cấu công nghiệp. Thứ sáu, Sự phát triển của các DNNVV ở nông thôn sẽ thu hút những người lao động chưa có việc làm và có thể thu hút lượng lớn lao động thời vụ trong các kỳ nông nhàn vào hoạt động sản xuất - kinh doanh, chuyển dịch lao động làm nông nghiệp sang làm công nghiệp hoặc dịch vụ, qua đó góp phần hình thành những khu vực tập trung các cơ sở công nghiêp và dịch vụ ngay tại nông thôn, tiến dần lên hình thành những thị tứ, thị trấn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2