intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ của ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:142

19
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này là loại nghiên cứu nhằm kiểm định lại và mở rộng mô hình UTAUT nhằm phát hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ của ngân hàng phù hợp với tình hình thực tại của Việt Nam, cụ thể là với ngân hàng TMCP Kiên Long. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ của ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------- NGUYỄN THỊ THANH THẢO CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------- NGUYỄN THỊ THANH THẢO CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS TRẦM THỊ XUÂN HƢƠNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn được tôi tham khảo, kế thừa, được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Đồng thời, các số liệu nghiên cứu thực tế được tôi thu thập một cách nghiêm túc, xử lý rõ ràng và khách quan. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Nguyễn Thị Thanh Thảo
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH Chƣơng 1. LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG THẺ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................ 1 1.1. Tổng quan về thẻ ngân hàng ..................................................................................... 1 1.1.1. Khái niệm thẻ ngân hàng ............................................................................... 1 1.1.2. Phân loại thẻ ................................................................................................... 2 1.1.3. Các đối tượng chính tham gia trong quá trình sử dụng thẻ ........................... 4 1.1.4. Lợi ích của thẻ ................................................................................................ 5 1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ ngân hàng .................................. 7 1.2.1. Nhóm nhân tố chủ quan ................................................................................ 7 1.2.2. Nhóm nhân tố khách quan ............................................................................ 8 1.3. Tổng quan các lý thuyết nghiên cứu sự chấp nhận sử dụng ..................................... 8 1.3.1. Nội dung cơ bản trong các lý thuyết nghiên cứu sự chấp nhận sử dụng ....... 8 1.3.2. Giới thiệu các lý thuyết nghiên cứu sự chấp nhận sử dụng ......................... 10 1.3.2.1. Thuyết hành động hợp lý ...................................................................... 10 1.3.2.2. Thuyết hành vi kiểm soát cảm nhận ...................................................... 11 1.3.2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ .............................................................. 12 1.3.2.4. Lý thuyết động cơ thúc đẩy ................................................................... 12 1.3.2.5. Mô hình chấp nhận công nghệ kết hợp thuyết hành vi dự định ............ 13 1.3.2.6. Lý thuyết về sự phổ biến công nghệ ..................................................... 14 1.3.2.7. Lý thuyết nhận thức xã hội.................................................................... 15
  5. 1.3.2.8. Mô hình sử dụng máy tính cá nhân ....................................................... 15 1.3.2.9. Mô hình hợp nhất về sự chấp nhận và sử dụng công nghệ ................... 16 1.4. Tổng kết lý thuyết và các nghiên cứu liên quan...................................................... 18 1.4.1. Các nghiên cứu trên thế giới ........................................................................ 18 1.4.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ....................................................................... 21 1.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................................... 24 1.5.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất áp dụng ........................................................... 24 1.5.2. Điều chỉnh mô hình và đề xuất mô hình nghiên cứu ................................... 25 1.5.3. Phân tích nhân tố, xây dựng thang đo và đề xuất giả thuyết nghiên cứu..... 27 1.6. Bài học khuyến khích chấp nhận sử dụng thẻ ngân hàng ....................................... 29 1.6.1. Bài học khuyến khích chấp nhận sử dụng thẻ ngân hàng trên thế giới........ 29 1.6.2. Bài học khuyến khích chấp nhận sử dụng thẻ của ngân hàng Việt Nam ..... 30 1.6.3. Bài học khuyến khích chấp nhận sử dụng thẻ rút ra cho ngân hàng TMCP Kiên Long ............................................................................................................. 32 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG THẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG ....................... 34 2.1. Tổng quan về thẻ của ngân hàng TMCP Kiên Long............................................... 34 2.1.1. Sản phẩm thẻ của Ngân hàng TMCP Kiên Long ......................................... 34 2.1.2. Các dịch vụ hỗ trợ thẻ .................................................................................. 35 2.2. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ KLB dựa trên đánh giá từ ngân hàng .................................................................................................... 37 2.2.1. Phân tích thực trạng tình hình chấp nhận sử dụng thẻ KLB dựa trên đánh giá từ phía ngân hàng .............................................................................................. 37 2.2.2. Tình hình các hoạt động hỗ trợ khách hàng chấp nhận sử dụng thẻ KLB ... 41 2.2.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ KLB ................................................. 43 2.2.4. Đánh giá thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ KLB dựa trên nhận định từ phía ngân hàng ............................................................ 44
  6. 2.3. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ KLB dựa trên đánh giá từ phía khách hàng ........................................................................................... 45 2.3.1. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 45 2.3.1.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 45 2.3.1.2. Bảng câu hỏi khảo sát ........................................................................... 48 2.3.1.3. Phương pháp thu thập thông tin và kích thước mẫu ............................. 48 2.3.2. Phân tích dữ liệu........................................................................................... 49 2.3.2.1. Phân tích thống kê mô tả ....................................................................... 49 2.3.2.2. Phân tích độ tin cậy ............................................................................... 50 2.3.2.3. Phân tích nhân tố ................................................................................... 52 2.3.2.4. Phân tích hồi quy ................................................................................... 55 2.3.2.5. Kiểm định giả thuyết ............................................................................. 57 2.3.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ KLB dựa trên đánh giá từ phía khách hàng ............................................................................. 57 2.3.4. Biện luận tác động của sự chấp nhận sử dụng thẻ đến hành vi sử dụng thẻ của khách hàng. ....................................................................................................... 60 2.4. Đánh giá chung về thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ KLB ................................................................................................................................ 61 Chƣơng 3. GIẢI PHÁP KHUYẾN KHÍCH KHÁCH HÀNG CHẤP NHẬN SỬ DỤNG THẺ CỦA NGÂN HÀNG KIÊN LONG ....................................................... 64 3.1. Định hướng phát triển thẻ của ngân hàng Kiên Long đến năm 2017 ..................... 64 3.2. Các giải pháp khuyến khích khách hàng chấp nhận sử dụng thẻ đối với ngân hàng TMCP Kiên Long ........................................................................................................... 67 3.2.1. Giải pháp về thương hiệu thẻ ....................................................................... 68 3.2.2. Giải pháp về gia tăng tiện ích....................................................................... 69 3.2.3. Giải pháp về hỗ trợ sử dụng thẻ ................................................................... 75 3.2.4. Giải pháp về gia tăng niềm tin ..................................................................... 75
  7. 3.2.5. Giải pháp về gia tăng thuận tiện................................................................... 76 3.3. Một số kiến nghị với cơ quan các cấp .................................................................... 78 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ .............................................................................. 78 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................ 79 3.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội thẻ ........................................................................... 80 3.4. Đóng góp của đề tài................................................................................................. 80 3.5. Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................... 81 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa Banknetvn Công ty Cổ phần Chuyển mạch Tài chính Quốc gia Việt Nam ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ Kiosk Thiết bị ngân hàng giao dịch tự động với khách hàng có kết nối Internet tốc độ cao hoặc các mạng nội bộ của ngân hàng KLB Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long Sacombank Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương tín Smartlink Công ty Cổ phần Dịch vụ Thẻ Smartlink TMCP Thương mại cổ phần Vietinbank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
  9. Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt Amex American Express Tập đoàn American Express International ATM Automatic Teller Machine Máy rút tiền tự động Dinner Club Diners Club International Mạng lưới thanh toán toàn cầu JCB JCB International Tổ chức phát hành và mua thẻ tín dụng của Nhật Bản MPOS Mobile point of sale Dịch vụ thanh toán thẻ qua các thiết bị di động OECD Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế Cooperation and Development PIN Personal Indentification Mã số xác nhận cá nhân Number POS Point of Sale Máy cà thẻ UTAUT Unified Theory of Mô hình hợp nhất về chấp nhận và sử Acceptance and Use of dụng công nghệ Technology
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Các nhân tố trong mô hình lý thuyết về sự phổ biến công nghệ Bảng 1.2 Các nhân tố trong mô hình lý thuyết nhận thức xã hội Bảng 1.3 Các nhân tố trong mô hình sử dụng máy tính cá nhân Bảng 1.4 Tóm tắt một số nghiên cứu về sự chấp nhận sử dụng trên thế giới Bảng 1.5 Tóm tắt một số nghiên cứu về sự chấp nhận sử dụng ở Việt Nam Bảng 2.1 Thống kê số lượng thẻ KLB phát hành và sử dụng Bảng 2.2 Tình hình sử dụng thẻ KLB trên các kênh giao dịch Bảng 2.3 Thống kê lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng thẻ KLB Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ KLB Bảng 2.5 Kết quả phân tích hồi quy Bảng 2.6 Kết quả kiểm định các giả thuyết
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Mô hình các đối tượng chính tham gia trong quá trình sử dụng thẻ Hình 1.2 Nội dung cơ bản trong các mô hình nghiên cứu sự chấp nhận công nghệ của các cá nhân Hình 1.3 Mô hình thuyết hành động hợp lý Hình 1.4 Mô hình thuyết hành vi kiểm soát cảm nhận Hình 1.5 Mô hình chấp nhận công nghệ Hình 1.6 Mô hình chấp nhận công nghệ kết hợp thuyết hành vi dự định Hình 1.7 Mô hình hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ Hình 1.8 Mô hình nghiên cứu đề xuất Hình 2.1 Biểu đồ thể hiện lượng thẻ phát hành và sử dụng Hình 2.2 Biểu đồ thể hiện số dư huy động bình quân trên tài khoản thẻ
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Hoạt động ngân hàng là lĩnh vực không thể thiếu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ hiện đại, dịch vụ ngân hàng dần được tự động hóa và điện tử hóa, kéo theo đó là sự ra đời của các dịch vụ thanh toán hiện đại dần thay thế cho hình thức thanh toán tiền mặt thông thường. Trong đó, thẻ và các dịch vụ thẻ đang được các ngân hàng tập trung đẩy mạnh và được xem là hình thức toán phổ biến hiện nay trên thế giới. Ở Việt Nam thời gian qua, hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt đã có nhiều chuyển biến tích cực; tạo sự chuyển biến mới trong nhận thức, thói quen của người dân và doanh nghiệp; đáp ứng được nhu cầu phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên, nhìn chung thẻ vẫn còn khá mới đối với người dân và thực trạng sử dụng thẻ chỉ để rút tiền mặt còn khá phổ biến, trong khi mảng thanh toán qua thẻ qua lại chưa được đẩy mạnh. Đây cũng là thực trạng chung được các ngân hàng quan tâm để có những chiến lược đầu tư đúng đắn nhằm khuyến khích khách hàng gia tăng chấp nhận sử dụng thẻ. Cùng với chủ trương đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2011-2015 cho thấy dịch vụ thẻ đang trở thành xu hướng phổ biến và được khuyến khích hiện nay ở Việt Nam. Trong bối cảnh thị trường thẻ đã phát triển khá sôi động với những ngân hàng đi trước, đa dạng về sản phẩm và mạng lưới hoạt động thì đây là một thách thức không nhỏ dành cho Ngân hàng Kiên Long. Vì vậy, ngân hàng Kiên Long cần phải có chiến lược phát triển, đầu tư đúng đắn để thu hút khách hàng chấp nhận sử dụng thẻ. Bên cạnh áp lực cạnh tranh gay gắt từ thị trường thì đối với bất kỳ công nghệ mới nào khi ở giai đoạn đầu triển khai đòi hỏi sự tin tưởng và chấp nhận sử dụng của khách hàng. Để làm được điều này, cần phải hiểu rõ đặc điểm, tâm lý khách hàng, điều kiện vật chất và nhu cầu thực sự của khách hàng đối với phương thức này. Đó chính là
  13. lý do tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ của ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long”. Từ đó, có thể đề xuất một số giải pháp phát triển và đầu tư đúng đắn trong lĩnh vực thẻ Ngân hàng. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu – Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ của ngân hàng TMCP Kiên Long. – Đối tượng khảo sát: các khách hàng hiện hữu của ngân hàng TMCP Kiên Long, các khách hàng này đã có thẻ do ngân hàng TMCP Kiên Long phát hành. Thẻ được sử dụng để nghiên cứu ở đây là thẻ của Ngân hàng TMCP Kiên Long phát hành cho các khách hàng cá nhân để thực hiện giao dịch trên hệ thống ngân hàng TMCP Kiên Long hoặc ngân hàng khác. Để đảm bảo tính chính xác cao của dữ liệu thu thập, các khách hàng này được phỏng vấn trước và cần biết đến thẻ của ngân hàng TMCP Kiên Long sẽ được tham gia khảo sát để có những đánh giá chính xác, khách quan cho nghiên cứu. – Phạm vi nghiên cứu: ngân hàng TMCP Kiên Long, thời gian thực hiện nghiên cứu từ tháng 6/2014 đến tháng 7/2014. Luận văn tiếp cận và thực hiện nghiên cứu dựa trên các khía cạnh về đặc điểm, tính năng của dịch vụ cung cấp, tác động của môi trường xung quanh, … mà không đề cập đến các khía cạnh về giá cả (phí), thương hiệu… 3. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu này có mục tiêu cụ thể như sau: – Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về thẻ ngân hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ ngân hàng. – Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ tại Ngân hàng TMCP Kiên Long. Từ đó phát triển thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ của ngân hàng TMCP Kiên Long. – Khám phá mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ của ngân hàng TMCP Kiên Long.
  14. – Trên cơ sở phân tích, kiểm định mô hình, đề ra những giải pháp nhằm khuyến khích khách hàng chấp nhận sử dụng thẻ của ngân hàng TMCP Kiên Long. 4. Câu hỏi nghiên cứu: – Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ của ngân hàng TMCP Kiên Long? – Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến sự chấp nhận sử dụng thẻ của ngân hàng TMCP Kiên Long? – Có sự khác biệt trong tác động của các nhân tố thuộc thành phần nhân khẩu học lên sự chấp nhận nhận sử dụng thẻ của ngân hàng TMCP Kiên Long hay không? – Giải pháp nào khuyến khích khách hàng chấp nhận sử dụng thẻ của ngân hàng TMCP Kiên Long? 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn thực hiện nghiên cứu dựa vào mô hình hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (Unified Theory of Acceptance and Use of Technology - UTAUT) xây dựng năm 2003 bởi Viswanath Venkatesh, Michael G. Moris, Gordon B. Davis và Fred D. Davis trên cơ sở điều tra thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Nghiên cứu định tính và định lượng được tiến hành nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ của ngân hàng TMCP Kiên Long. Nghiên cứu định tính được thực hiện dưới hình thức một cuộc phỏng vấn nhằm thu thập đánh giá của khách hàng về việc chấp nhận sử dụng thẻ của ngân hàng TMCP Kiên Long. Sau đó, để xây dựng bảng khảo sát phù hợp với đặc điểm đối tượng nghiên cứu, một cuộc thảo luận nhóm cũng được thực hiện nhằm phát triển các thang đo các thành phần ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ của ngân hàng TMCP Kiên Long. Bảng câu hỏi do đối tượng tự trả lời là công cụ chính để thu thập dữ liệu định lượng. Bảng câu hỏi chứa các phát biểu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ của ngân hàng TMCP Kiên Long, mỗi phát biểu được đo lường dựa trên thang đo Liker gồm 5 mục. Phương pháp chọn mẫu trong cuộc nghiên cứu này là
  15. phương pháp định mức (quota) kết hợp với chọn mẫu thuận tiện. Sau khi tiến hành thu thập dữ liệu, các bảng khảo sát hữu dụng được đưa vào xử lý dữ liệu và phân tích. Phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp, phân tích trên cơ sở dữ liệu thu thập được từ thực trạng chấp nhận sử dụng thẻ của ngân hàng TMCP Kiên Long. Công cụ hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA (exploratory factor analysis) được sử dụng để gạn lọc các khái niệm dùng trong nghiên cứu. Phần mềm thống kê SPSS được dùng trong quá trình xử lý dữ liệu. Phép thống kê hồi quy tuyến tính được sử dụng để kiểm định giả thuyết nghiên cứu, tức tìm ra mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ của ngân hàng TMCP Kiên Long. 6. Kết cấu của luận văn nghiên cứu Luận văn nghiên cứu được chia làm ba chương: – Chương 1. Lý luận tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp sử dụng thẻ ngân hàng thương mại. – Chương 2. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ của Ngân hàng TMCP Kiên Long. – Chương 3. Giải pháp khuyến khích khách hàng chấp nhận sử dụng thẻ của ngân hàng TMCP Kiên Long. 7. Ý nghĩa của luận văn nghiên cứu – Ý nghĩa khoa học: Bổ sung vào cơ sở lý luận các nghiên cứu về sự chấp nhận sử dụng thẻ ở những Quốc gia mà thị trường thanh toán phi tiền mặt còn kém phát triển như thị trường Việt Nam. – Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu này là loại nghiên cứu nhằm kiểm định lại và mở rộng mô hình UTAUT nhằm phát hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ của ngân hàng phù hợp với tình hình thực tại của Việt Nam, cụ thể là với ngân hàng TMCP Kiên Long. Kết quả cuối cùng của nghiên cứu này sẽ mang đến sự hiểu biết sâu sắc về nguyên nhân ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng thẻ của khách hàng và giúp cho ngân hàng hoạch định chiến lược đúng đắn để tập trung phát triển
  16. hình thức thanh toán này cho ngân hàng TMCP Kiên Long nói riêng và thị trường Việt Nam nói chung.
  17. 1 Chƣơng 1. LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG THẺ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về thẻ ngân hàng 1.1.1. Khái niệm thẻ ngân hàng Thẻ là phương tiện thanh toán cho phép chủ thẻ sử dụng để chi trả cho hàng hóa, dịch vụ tại đơn vị chấp nhận thẻ, thanh toán từ xa (giao dịch không xuất trình thẻ) hoặc để rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động (ATMs) (Kokkola, 2010, trang 31). Thông thường chức năng thanh toán và chức năng sử dụng tiền mặt được kết hợp trong cùng một chiếc thẻ. Thẻ được sử dụng để thực hiện các giao dịch bằng cách ghi nợ từ tài khoản chủ thẻ hoặc giảm bớt hạn mức tín dụng được phép sử dụng của chủ thẻ tại ngân hàng phát hành (Kokkola, 2010, trang 31). Theo đó, thẻ ngân hàng là một sản phẩm tiện ích của các ngân hàng. Thẻ ngân hàng có nhiều khái niệm khác nhau: Khái niệm 1: Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán hiện đại, cho phép khách hàng có thể sử dụng các dịch vụ ngân hàng chỉ với một chiếc thẻ được phát hành bởi ngân hàng đó mà không gặp bất cứ hạn chế nào về thời gian giao dịch (Patil, 2014, trang 226); hay Khái niệm 2: Thẻ ngân hàng là một chiếc thẻ nhựa giúp chủ thẻ tiếp cận tiền từ tài khoản của mình tại ngân hàng và sử dụng để thanh toán hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động. Trong một số trường hợp, thẻ còn được sử dụng qua Internet, với những trường hợp này thẻ được sử dụng để giao dịch không còn là một chiếc thẻ vật chất (Kalam et al., 2012, trang 292). Theo quan điểm của tác giả thì ngày nay cùng với sự phát triển của công nghệ hiện đại. Thẻ không chỉ gói gọn trong chức năng rút tiền mặt, thanh toán hàng hóa, dịch vụ hay sử dụng qua Internet như Kalam et al. (2012) đã giới thiệu. Với nhu cầu ngày càng gia tăng, thẻ còn được sử dụng để nộp tiền qua máy ATM, thanh toán hóa đơn, thanh toán dư nợ tín dụng, tích điểm… Như vậy, có thể hiểu thẻ ngân hàng là một
  18. 2 phương tiện hiện đại, cho phép chủ thẻ chủ động theo dõi, tiếp cận và sử dụng nguồn tài chính của mình tại ngân hàng thông qua các dịch vụ do ngân hàng cung cấp nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình mà không phải trực tiếp đến ngân hàng. Thẻ còn giúp cho chủ thẻ thanh toán hàng hóa, dịch vụ một cách nhanh chóng, an toàn, và chính xác. 1.1.2. Phân loại thẻ Có nhiều loại thẻ khác nhau cho phép khách hàng tiếp cận và sử dụng tiền từ tài khoản của mình. Tùy thuộc vào tiêu thức phân loại mà thẻ được phân ra nhiều loại khác nhau, tuy nhiên nhìn chung có 3 loại thẻ được sử dụng phổ biến đó là thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trước 1.  Thẻ ghi nợ (debit card): Thẻ kết nối trực tiếp với tài khoản ngân hàng, cho phép chủ thẻ thanh toán các khoản mua hàng hoăc rút tiền tại các máy ATM trực tiếp từ tài khoản của mình. Vì vậy, khi chủ thẻ sử dụng thẻ ghi nợ, số tiền được khấu trừ vào tài khoản chủ thẻ ngay lập tức hoặc sau vài ngày (delayed debit card) và không có bất cứ sự trì hoãn thanh toán nào (Kokkola, 2010, trang 31).  Thẻ tín dụng (credit card): cung cấp cho chủ thẻ một nguồn tín dụng được phép sử dụng và không phải hoàn trả ngay. Hạn mức và thời gian được cấp tín dụng tùy thuộc vào thỏa thuận của chủ thẻ và ngân hàng phát hành. Nhìn chung, dư nợ tín dụng có thể được thanh toán toàn bộ vào ngày đến hạn hoặc được thanh toán từng phần (Kokkola, 2010, trang 31).  Thẻ tín dụng cho phép chủ thẻ có thể trả một phần dư nợ cuối kỳ vào ngày đến hạn để đảm bảo khả năng chi trả (Kokkola, 2010, trang 31). Nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ dư nợ vào ngày đến hạn, chủ thẻ hoàn toàn được miễn lãi đối với số dư nợ đã sử dụng. Sau thời gian này, phần dư nợ cuối kỳ chưa được thanh toán sẽ chịu lãi suất (Patil, 2014, trang 227). Loại này gọi là thẻ tín dụng tuần hoàn (Revolving credit card) 1. 1 European Central Bank (2014), Card payments in Europe - A reviewed focus on SEPA for cards.
  19. 3  Thẻ tín dụng buộc chủ thẻ phải thanh toán toàn bộ dư nợ phát sinh cho ngân hàng vào ngày đến hạn. Loại thẻ này còn được gọi là thẻ chi trả (charge card) (Patil, 2014, trang 227).  Thẻ trả trước: Là thẻ đòi hỏi chủ thẻ nạp một số tiền nhất định trong thẻ trước khi có thể sử dụng. Thẻ trả trước có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán. Cần phân biệt giữa thẻ trả trước và ví điện tử (electronic purse). Đối với ví điện tử, tiền điện tử được lưu trữ trong chip điện tử của thẻ hoặc các trung tâm dữ liệu và được khấu trừ trực tiếp khi thanh toán 1. Ngoài ra, còn có các loại thẻ khác như:  Căn cứ vào phạm vi sử dụng: Bao gồm thẻ nội địa và thẻ quốc tế  Thẻ nội địa: là thẻ được sử dụng để rút tiền, thanh toán, chuyển khoản cho các giao dịch thanh toán trong nước.  Thẻ quốc tế: là thẻ được sử dụng để rút tiền, thanh toán, chuyển khoản cho các giao dịch thanh toán nước ngoài (Trầm Thị Xuân Hương và Hoàng Thị Minh Ngọc, 2011, trang 241).  Căn cứ vào chủ thể phát hành:  Thẻ do ngân hàng phát hành: là loại thẻ được phát hành bởi các ngân hàng.  Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ do các tổ chức quốc tế phát hành như: Dinner Club, Amex,… loại thẻ này cũng được sử dụng thanh toán trên toàn cầu (Trầm Thị Xuân Hương và Hoàng Thị Minh Ngọc, 2011, trang 242).  Căn cứ vào đặc điểm kỹ thuật của thẻ: Bao gồm ba loại là thẻ khắc chữ nổi, thẻ băng từ và thẻ thông minh (Trầm Thị Xuân Hương và Hoàng Thị Minh Ngọc, 2011, trang 242). Trong đó, thẻ thông minh (smart card) là thế hệ mới nhất của thẻ. Thẻ thông minh được gắn vào thẻ một chip điện tử, cho phép lưu trữ thông tin gấp hàng ngàn lần so với thẻ từ, thêm vào đó mức độ an toàn cao, đáng tin cậy và đa đạng về chức năng, dịch vụ cung cấp cũng được tích hợp vào thẻ (Angko, 2013, trang 46).
  20. 4 1.1.3. Các đối tƣợng chính tham gia trong quá trình sử dụng thẻ Thẻ được sử dụng để thanh toán tại các cơ sở chấp nhận thẻ, để nộp, rút tiền mặt hoặc thanh toán, chuyển khoản tại các máy ATM. Trong quá trình sử dụng thẻ có nhiều bên tham gia, tuy nhiên khái quát chung thì có hai mô hình tổng quát (Kokkola, 2010, trang 56), trong đó mô hình 4 thành phần là mô hình phổ biến 1. Hình 1.1 Mô hình các đối tượng chính tham gia trong quá trình sử dụng thẻ Mô hình 3 thành phần Mô hình 4 thành phần Chuẩn giao tiếp dữ liệu Chuẩn giao tiếp dữ liệu Đóng vai trò phát hành và thanh toán Ngân hàng Ngân hàng phát hành thanh toán Chủ thẻ Đại lý Chủ thẻ Đại lý (ĐVCNT) (ĐVCNT) (Nguồn: European Central Bank, 2014) Trong mô hình 4 thành phần, chuẩn giao tiếp và xử lý dữ liệu được áp dụng thống nhất cho cả ngân hàng phát hành và ngân hàng thanh toán thẻ. Tùy theo vai trò trong hoạt động thanh toán, ngân hàng phát hành có mối quan hệ pháp lý với chủ thẻ và hỗ trợ chủ thẻ sử dụng thẻ, tương tự ngân hàng thanh toán cũng có mối quan hệ pháp lý với ĐVCNT và hỗ trợ hoạt động thanh toán cho ĐVCNT 1. Trong một số trường hợp, ngân hàng phát hành đồng thời cũng là ngân hàng thanh toán, trường hợp này là khi khách hàng của ngân hàng phát hành sử dụng thẻ trên chính kênh giao dịch của ngân hàng đó (Slawsky & Zafar, 2005, trang 15). Ngược lại, trong mô hình 3 thành phần, một bên vừa đóng vài trò là bên phát hành và bên thanh toán thẻ, có mối quan hệ pháp lý với cả chủ thẻ và ĐVCNT. Đây là sự khác biệt cơ bản giữa hai mô hình (Kokkola, 2010, trang 56).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2