intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Làng nghề Bánh Phồng huyện Cái Bè - tỉnh Tiền Giang

Chia sẻ: Tri Tâm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

29
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Làng nghề Bánh Phồng huyện Cái Bè - tỉnh Tiền Giang; đo lường tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Làng nghề Bánh Phồng huyện Cái Bè - tỉnh Tiền Giang; từ kết quả phân tích được, đề xuất một số gợi ý nhằm giúp hộ dân làng nghề, cùng nhà đầu tư và chính quyền địa phương trong việc phát triển làng nghề bền vững, giải quyết hài hòa lợi ích giữa hộ dân làng nghề, nhà đầu tư và chính quyền địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Làng nghề Bánh Phồng huyện Cái Bè - tỉnh Tiền Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH LÊ HOÀNG PHƯƠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LÀNG NGHỀ BÁNH PHỒNG HUYỆN CÁI BÈ - TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Lê Hoàng Phương, là học viên lớp Thạc sĩ khóa 1 chuyên ngành Thống kê kinh tế của trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát LÊ triển của Làng nghề Bánh HOÀNG Phồng PHƯƠNG huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực, khách quan và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LÀNG NGHỀ BÁNH PHỒNG HUYỆN Học viên thực hiện luận CÁI văn BÈ - TỈNH TIỀN GIANG Chuyên ngành:LêThống Hoàng kê Phương kinh tế Mã số: 8310107 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MAI THANH LOAN Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2018
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .....................................................................1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................. 1 1.2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2 1.3. MỤC TIÊU, CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................... 3 1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 3 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................. 3 1.4. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................... 4 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 4 1.6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .......................................................... 5 1.7. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT7 2.1. LÝ THUYẾT VỀ SỰ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ .................................... 7 2.1.1. Lý thuyết chung về phát triển ........................................................... 7 2.1.2. Khái quát về làng nghề ...................................................................... 8 2.1.2.1. Khái niệm làng nghề, làng nghề truyền thống .............................. 8 2.1.2.2. Phân biệt làng nghề mới, làng có nghề và làng nghề truyền thống ................................................................................................................................... 9 2.1.2.3. Đặc điểm của làng nghề ................................................................ 11 2.1.2.4. Vai trò của làng nghề .................................................................... 12 2.1.3. Lý thuyết chung về phát triển làng nghề ....................................... 14 2.1.3.1. Khái niệm về phát triển làng nghề............................................ 14
  4. 2.1.3.2. Một số quan điểm về phát triển làng nghề ............................... 15 2.2. THỰC TRẠNG, ĐẶC THÙ CỦA SẢN XUẤT BÁNH PHỒNG ............... 17 2.3. CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ....................................................... 19 2.3.1. Các nghiên cứu có liên quan ............................................................ 19 2.3.2. Đánh giá tài liệu lược khảo .............................................................. 23 2.3.2.1. Tổng hợp tài liệu lược khảo ....................................................... 23 2.3.2.2. Điểm kế thừa và khe hở nghiên cứu cho đề tài ........................ 24 2.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT ......................................................... 25 2.4.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................ 25 2.4.2. Mô tả biến trong mô hình ................................................................ 26 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................28 3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU........................................................................ 28 3.1.1. Nghiên cứu định tính ........................................................................ 28 3.1.2. Nghiên cứu định lượng..................................................................... 29 3.2.CHỌN MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT........................................ 29 3.2.1. Phương pháp chọn mẫu và tính đại diện của tổng thể mẫu khảo sát ................................................................................................................................. 29 3.2.2. Địa bàn, đối tượng và phương pháp khảo sát................................ 31 3.3. Xử lý dữ liệu.................................................................................................... 32 3.3.1. Kiểm định thang đo và phân tích nhân tố...................................... 32 3.3.2. Ma trận tương quan ......................................................................... 33 3.3.3. Phân tích hồi qui ................................................................................. 34 3.3.4. Kiểm định mô hình ........................................................................... 35 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................37 4.1. ĐẶC ĐIỂM MẪU KHẢO SÁT VÀ THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN .... 37 4.1.1. Đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................... 37 4.1.2. Thống kê mô tả các biến .................................................................. 38 4.2. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO, PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ ......... 40 4.2.1. Kiểm định thang đo .......................................................................... 40
  5. 4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................ 42 4.2.3. Mô hình hiệu chỉnh sau khi phân tích nhân tố .............................. 45 4.3. PHÂN TÍCH HỒI QUY................................................................................. 45 4.3.1. Ma trận tương quan ...................................................................... 45 4.3.2. Phân tích mô hình hồi quy ............................................................... 47 4.4. KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ GIỮA CÁC NHÓM CƠ SỞ KINH DOANH CÓ ĐẶC ĐIỂM KHÁC NHAU ........... 53 4.4.1. Sự khác biệt phát triển giữa các cơ sở có qui mô lao động khác nhau ........................................................................................................................ 53 4.4.2. Sự khác biệt phát triển giữa các cơ sở có vốn đầu tư khác nhau. 55 4.5. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 58 4.5.1. So với các kết quả nghiên cứu thực nghiệm trước đây ................. 58 4.5.2. So với thực tiển quản lý ................................................................... 58 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý QUẢN LÝ ..................................60 5.1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 60 5.1.1. Kết luận từ mô hình thực tiển nghiên cứu ..................................... 60 5.1.2. Kết luận từ ANOVA ......................................................................... 61 5.2. CÁC HÀM Ý QUẢN LÝ ............................................................................... 62 5.2.1. Về khả năng hiểu biết của các nông hộ .......................................... 62 5.2.2. Về cơ sở hạ tầng ................................................................................ 64 5.2.3. Về điều kiện sản xuất các nông hộ .................................................. 65 5.2.4. Về khả năng tài chính của các nông hộ .......................................... 66 5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..................................................................................................................... 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ANOVA Analysis of Variance AVE Average Variance Extracted Cronbach’s alpha Hệ số Cronbach’s alpha CFA Confirmatory Factor Analysis KMO Hệ số Kaiser-Mayer-Olkin EFA Explaratory Factor Analysis R Tham số ước lượng tương quan Sig. Mức ý nghĩa quan sát SPSS Statistical Package for thế Social Sciences – Phần mềm thống kê cho nghiên cứu khoa học xã hội VIF Variance Inflation Factor - Hệ số phóng đại phương sai
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU BẢNG 2.1: SO SÁNH CÁC TIỀU CHÍ CÔNG NHẬN LÀNG NGHỀ…..…….10 BẢNG 2.2: TỔNG HỢP CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC………………..……….23 BẢNG 3.1: CƠ CẤU CÁC CƠ SỞ LÀNG NGHỀ CỦA TỔNG THỂ CHUNG VÀ TỔNG THỂ MẪU ………………………………………………….…….…….…31 BẢNG 3.2: MỨC ĐỘ TƯƠNG QUAN…………………………………….….….34 BẢNG 4.1: THÔNG TIN MẪU KHẢO SÁT………………………………….....37 BẢNG 4.2: ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TRUNG BÌNH CỦA CHỦ CƠ SỞ KINH DOANH…………………………………………………………………………....38 BẢNG 4.3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA..…41 BẢNG 4.4: KIỂM ĐỊNH KMO VÀ BARTLET (KMO AND BARTLETT'S TEST).……………………………………………………………………………...42 BẢNG 4.5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)………..…43 BẢNG 4.6: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH KMO VÀ BARTLETT'S TEST CHO NHÂN TỐ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LÀNG NGHỀ…………………………………….…44 BẢNG 4.7: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ CỦA THANG ĐO SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LÀNG NGHỀ……………………………………………………………………...44 BẢNG 4.8: HỆ SỐ TƯƠNG QUAN…………………………………………..…46 BẢNG 4.9: HỆ SỐ HỒI QUY CỦA MÔ HÌNH………………………………....47 BẢNG 4.10: KIỂM ĐỊNH F VỂ ĐỘ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH…….………..49 BẢNG 4.11: KẾT QUẢ HỆ SỐ HIỆU CHỈNH……………………………….50 BẢNG 4.12: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ THUYẾT…………………….50 BẢNG 4.13: KIỂM TRA HOMOGENEITY CỦA CÁC BIẾN………………....53 BẢNG 4.14: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH POST HOC……………………………..54
  8. BẢNG 4.15: KIỂM TRA HOMOGENEITY CỦA CÁC BIẾN…………………..55 BẢNG 4.16: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH POST HOC……………………………….56 BẢNG 5.1: THỐNG KÊ KHẢ NĂNG HIỂU BIẾT CỦA CÁC NÔNG HỘ….…63 BẢNG 5.2: THỐNG KÊ CƠ SỞ HẠ TẦNG………………………………….…..65 BẢNG 5.3: THỐNG KÊ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT CÁC NÔNG HỘ…………...66 BẢNG 5.4: THỐNG KÊ KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH CỦA CÁC NÔNG HỘ……67
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ HÌNH 2.1: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ ……………………………………………………………………………...19 HÌNH 2.2: MÔ HÌNH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ Ở HUYỆN THẠCH THẤT THÀNH PHỐ HÀ NỘI ……………………. 20 HÌNH 2.3: MÔ HÌNH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở TỈNH NAM ĐỊNH TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ ……………………………………………..……………………...……………….21 HÌNH 2.4: MÔ HÌNH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN HOẶC SUY THOÁI CÁC LÀNG NGHỀ ……………………….22 HÌNH 2.5: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ KẾT HỢP DU LỊCH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ……….………………….23 HÌNH 2.6: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT …………………………….…25 HÌNH 3.1: QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ………………………………………....28 HÌNH 4.1: MÔ HÌNH HIỆU CHỈNH SAU EFA …………………..………….....45 HÌNH 4.2: MÔ HÌNH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LÀNG NGHỀ BÁNH PHỒNG CÁI BÈ, TIỀN GIANG ……….…48 HÌNH 4.3: BIỂU ĐỒ SCATTER CHO PHẦN DƯ CHUẨN HÓA ……………..51 HÌNH 4.4: BIỂU ĐỒ HISTOGRAM CỦA PHẦN DƯ CHUẨN HÓA ………....52 HÌNH 4.5: SỰ KHÁC BIỆT VỀ SỰ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ GIỮA CÁC NHÓM CƠ SỞ KINH DOANH THEO SỐ LAO ĐỘNG THAM GIA ……….…55 HÌNH 4.6: SỰ KHÁC BIỆT VỀ SỰ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ GIỮA CÁC NHÓM CƠ SỞ KINH DOANH THEO VỐN ĐẦU TƯ ………………………...57
  10. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Xây dựng và phát triển nông thôn luôn được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm. Với vai trò, tầm quan trọng của nông thôn trong phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và thực tiễn phát triển nông thôn trong giai đoạn hiện nay, năm 2009 Chính phủ đã ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Một trong những mục tiêu chương trình xây dựng nông thôn mới hướng tới là: Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch. Chính vì vậy, việc phát triển làng nghề hiện nay là khâu quan trọng nhằm phát huy lợi thế so sánh của mỗi vùng, giảm dần khoảng cách thu nhập giữa thành thị và nông thôn, thúc đẩy chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế nông thôn, khai thác các tiềm năng sẵn có nhằm ổn định và phát triển các làng nghề, ngành nghề tiểu thủ công nghiệp theo cơ chế thị trường, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, từng bước nâng cao bộ mặt kinh tế vùng nông thôn. Làng nghề là một đặc trưng độc đáo của nông thôn Việt Nam. Làng nghề có vai trò quan trọng trong xã hội nông thôn trong việc phát triển kinh tế và góp phần vào quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Phát triển làng nghề góp phần xóa đói giảm nghèo và xoá đói ở nông thôn, cung cấp việc làm trong thời gian rảnh rỗi, cải thiện thu nhập và chất lượng cuộc sống. Mặc dù có lịch sử lâu đời, các làng nghề của Việt Nam vẫn còn ở quy mô nhỏ. Bên cạnh đó, quy trình sản xuất tại làng nghề chủ yếu sử dụng thiết bị điều khiển bằng tay và công nghệ lạc hậu. Tuy nhiên, sự phát triển của làng nghề vẫn chưa được bền vững và quan tâm từ chính các hộ sản xuất kinh doanh và chính quyền địa phương. Huyện Cái Bè đã và đang triển khai mục tiêu xây dựng 50% số xã đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2020. Tốc độ tăng trưởng chung về giá trị sản xuất luôn đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra, tuy nhiên ngành nghề công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp còn phát triển chậm, hoạt động làng nghề, nghề truyền thống còn nhiều mặt hạn chế. Quá trình chuyển dịch cơ cấu trong nông thôn ở huyện đã dẫn đến những
  11. 2 hệ quả tất yếu về sự phát triển của làng nghề truyền thống, làng nghề đang đứng trước nguy cơ mai một, làng nghề bánh phồng huyện Cái Bè cũng không nằm ngoài hệ lụy đó. Nghề làm bánh phồng ở huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang đã có từ năm 1940, chủ yếu sản xuất để tiêu thụ trong những dịp lễ Tết. Về sau nghề làm bánh phồng ngày càng phát triển về quy mô cũng như về thị trường tiêu thụ. Số lượng hộ chuyên làm bánh phồng là khoảng hơn 400 hộ trong đó có các thương hiệu từ lâu đã được sự tin dùng của khách hang. Những hộ, cơ sở trong làng nghể đang có cơ hội và thách thức mới, làm thế nào để làng nghề bánh phồng Cái Bè tồn tại và phát triển trong cơ chế cạnh tranh của thị trường mà vẫn giữ được những nét văn hóa truyền thông lâu đời. Việc bảo tồn và phát triển làng nghề là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế huyện Cái Bè; đồng thời duy trì, bảo tồn, phát triển các giá trị văn hóa của địa phương; xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập làm thay đổi bộ mặt nông thôn và góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng nông thôn mới - đó là định hướng phát triển làng nghề bánh phồng trên địa bàn huyện trong thời gian tới. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu và thực hiện đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Làng nghề Bánh Phồng huyện Cái Bè - tỉnh Tiền Giang" làm đề tài luận án Thạc sĩ. 1.2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Cơ sở lý thuyết cho mô hình nghiên cứu đề xuất là lý thuyết về phát triển làng nghề. Cơ sở thực tiễn cho mô hình nghiên cứu đề xuất, đặc biệt là cơ sở cho nội dung của các biến quan sát là đặc điểm của sự phát triển của Làng nghề Bánh Phồng huyện Cái Bè - tỉnh Tiền Giang. Cơ sở thực nghiệm cho mô hình nghiên cứu đề xuất là 05 nghiên cứu trước đây có liên quan. Trong đó, bài nghiên cứu gốc cho đề tài là Mai Văn Nam (2013). Đồng thời, là 04 bài nghiên cứu trong và ngoài nước : Đặng Kim Chi và các cộng
  12. 3 sự, 2005; Kiều Mai Hương, 2010; Vũ Ngọc Hoàng, 2016) và 01 bài nghiên cứu nước ngoài (Naoto Suzuki, 2006). Từ 05 bài nghiên cứu này, tác giả đã đúc kết được các nhân tố có ý nghĩa phổ biến trong các bài nghiên cứu và một số hạn chế của các đề tài để đề xuất mô hình nghiên cứu và phần nào giảm thiểu hạn chế trong nghiên cứu cho đề tài. 1.3. MỤC TIÊU, CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu chung của đề tài là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Làng nghề Bánh Phồng huyện Cái Bè - tỉnh Tiền Giang. Mục tiêu cụ thể: Để đạt được mục tiêu chung, đề tài đạt được các mục tiêu cụ thể sau: - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Làng nghề Bánh Phồng huyện Cái Bè - tỉnh Tiền Giang. - Đo lường tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Làng nghề Bánh Phồng huyện Cái Bè - tỉnh Tiền Giang. - Từ kết quả phân tích được, đề xuất một số gợi ý nhằm giúp hộ dân làng nghề, cùng nhà đầu tư và chính quyền địa phương trong việc phát triển làng nghề bền vững, giải quyết hài hòa lợi ích giữa hộ dân làng nghề, nhà đầu tư và chính quyền địa phương. 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu Trên những mục tiêu này, câu hỏi nghiên cứu cho đề tài là: - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự sự phát triển của Làng nghề Bánh Phồng huyện Cái Bè - tỉnh Tiền Giang? - Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự phát triển của Làng nghề Bánh Phồng huyện Cái Bè - tỉnh Tiền Giang? - Những hàm ý quản lý nào nhằm giúp hộ dân làng nghề, cùng nhà đầu tư và chính quyền địa phương phát triển làng nghề bền vững, giải quyết hài hòa lợi ích giữa các bên có liên quan?
  13. 4 1.4. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Làng nghề Bánh Phồng huyện Cái Bè - tỉnh Tiền Giang. Cụ thể, luận văn kiểm định 4 nhân tố: (1) Khả năng tài chính của các nông hộ, (2) Cơ sở hạ tầng, (3) Điều kiện sản xuất các nông hộ, (4) Khả năng hiểu biết của các nông hộ. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian nghiên cứu của đề tài là trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Trên không gian nghiên cứu này, phạm vi khảo sát là hộ sản xuất, kinh doanh Bánh Phồng ở huyện Cái Bè - tỉnh Tiền Giang Mặt khác, phạm vi thời gian khảo sát là từ ngày 01/8/2017 đến ngày 31/10/2017. 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn là bài nghiên cứu định lượng có vận dụng kết hợp với nghiên cứu định tính. Nghiên cứu định tính nhằm: - Đề xuất mô hình nghiên cứu: trên cơ sở lý thuyết, cơ sở thực nghiệm và đặc thù của Làng nghề Bánh Phồng; tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu. Sau đó, tham khảo ý kiến chuyên gia để điểu chỉnh mô hình, đề xuất mô hình nghiên cứu chính thức. - Xây dựng thang đo: trên cơ sở nội dung các biến độc lập, biến phụ thuộc và tham khảo thang đo từ các nghiên cứu trước; tác giả thiết kế thang đo, tham khảo ý kiến chuyên gia, phỏng vấn thử, kiểm định thang đo. - Thảo luận kết quả nghiên cứu. - Đề xuất các hàm ý chính sách. Nghiên cứu định lượng, sử dụng phần mềm SPSS để: - Kiểm tra độ tin cậy thang đo thông qua phân tích Cronbach’Alpha. - Phân tích yếu tố khám phá EFA: kiểm định Bartlet, hệ số KMO để xem xét độ thích hợp của EFA.
  14. 5 - Phân tích mối tương quan giữa các biến. - Phân tích hồi quy để xác định mô hình hồi quy tuyến tính qua đó xác định mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Làng nghề Bánh Phồng huyện Cái Bè - tỉnh Tiền Giang. - Thực hiện các kiểm định. 1.6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Đề tài đem lại những ý nghĩa về mặt lý thuyết cũng như thực tiễn cho các doanh nghiệp, nhà nghiên cứu trong lĩnh vực liên quan. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần giúp hộ dân làng nghề, cùng nhà đầu tư và chính quyền địa phương trong việc phát triển làng nghề bền vững, giải quyết hài hòa lợi ích giữa hộ dân làng nghề, nhà đầu tư và chính quyền địa phương. 1.7. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI Đề tài được chia làm 5 chương như sau: CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI Nêu tổng quan về nghiên cứu, lý do hình thành đề tài, trình bày mục tiêu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn và bố cục của đề tài. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT Giới thiệu các khái niệm liên quan đến động lực làm việc của nhân viên. Tổng kết các nghiên cứu có liên quan nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Làng nghề Bánh Phồng huyện Cái Bè - tỉnh Tiền Giang. Phát triển các giả thuyết nghiên cứu, thang đo và đề xuất mô hình nghiên cứu. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trình bày quá trình thu thập dữ liệu và kết quả nghiên cứu sơ bộ. Phân tích dữ liệu khảo sát: mô tả mẫu, kiểm đinh thang đo và phân tích yếu tố khám phá. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trình bày phương pháp phân tích thông tin và thảo luận kết quả nghiên cứu. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý QUẢN LÝ
  15. 6 Gợi ý chính sách, tóm tắt các kết quả chính của nghiên cứu, những đóng góp, gợi ý hướng sử dụng kết quả nghiên cứu cũng như những hạn chế để định hướng cho nghiên cứu tiếp theo. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Tác giả đã trình bày lý do chọn tên đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Làng nghề Bánh Phồng huyện Cái Bè - tỉnh Tiền Giang”. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể và câu hỏi nghiên cứu của đề tài cần đạt được. Tác giả cũng xác định được phương pháp nghiên cứu, xác định phạm vi, đối tượng cùng ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Bố cục của nghiên cứu gồm 5 chương sẽ thực hiện.
  16. 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT Giới thiệu cơ sở lý thuyết, mô hình tham khảo và các nghiên cứu đã được thực hiện trước đây trong nước và nước ngoài liên quan đến sự phát triển của Làng nghề. Từ đó, chương này sẽ làm nền tảng cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu đề xuất trong chương 3, về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Làng nghề Bánh Phồng huyện Cái Bè - tỉnh Tiền Giang. 2.1. LÝ THUYẾT VỀ SỰ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ 2.1.1. Lý thuyết chung về phát triển Theo Harrison thuật ngữ sự phát triển bao gồm nhiều ý nghĩa như tăng trưởng kinh tế, thay đổi cơ cấu, công nghiệp hóa, chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội, tự hiện thực hoá và sự tự do cá nhân, quốc gia, khu vực và văn hoá. Sự phát triển được Goldsworthy; Ingham mở rộng hơn, bên cạnh ý nghĩa về tăng trưởng kinh tế thì còn phải kết hợp với xã hội, đạo đức và các cân nhắc về môi trường. Mục đích cuối cùng của sự phát triển nhằm cải thiện và hoàn thiện cho cuộc sống con người thông qua việc lựa chọn các giải pháp. Còn theo Todaro thì đưa ra ba giá trị cốt lõi và ba mục tiêu hàng đầu của sự phát triển. Giá trị cốt lõi của sự phát triển là nuôi dưỡng, lòng tự trọng và tự do. Ba mục tiêu của sự phát triển bao gồm: (1) Đáp ứng nhu cầu cơ bản của con người; (2) Nâng cao thu nhập, giáo dục tốt hơn, đảm bảo việc làm và quan tâm đến các giá trị văn hoá và nhân bản, lòng tự trọng của dân tộc; (3) Lựa chọn hình thức kinh tế và xã hội để cá nhân được tự do, quốc gia không phụ thuộc vào quốc gia khác. Redclift đã mở rộng thêm cho thuật ngữ sự phát triển, sự phát triển còn được đề cập đến vấn đề phát triển bền vững. Theo WCED (Ủy ban Thế giới về Môi trường và Phát triển), sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng chi phí để đáp ứng nhu cầu riêng của họ. Cách thức đo lường sự phát triển cũng đã thay đổi theo thời gian. Các quan niệm truyền thống về sự phát triển như chất lượng cuộc sống, thu nhập bình quân
  17. 8 đầu người hoặc GNP dần được bổ sung các chỉ số khác như: Chỉ số phát triển con người (kinh tế xã hội), Chỉ số phúc lợi xã hội bền vững, và Chỉ số tự do chính trị và dân sự. Hettne đưa ra kết luận, tùy theo hoàn cảnh cụ thể mà thuật ngữ sự phát triển sẽ có cách hiểu và đo lường khác nhau. Như vậy sự phát triển bao gồm việc chuyển đổi cơ cấu bao hàm các thay đổi chính trị, văn hoá, xã hội và kinh tế. 2.1.2. Khái quát về làng nghề 2.1.2.1. Khái niệm làng nghề, làng nghề truyền thống Lịch sử nông thôn Việt Nam gắn liền với các thôn làng và các làng nghề. Chúng là đặc trưng kinh tế cho truyền thống kinh tế, văn hóa của xã hội nông thôn. Các làng nghề là cầu nối giữa công nghiệp và nông nghiệp, giữa nông thôn và thành thị, giữa truyền thống và hiện tại, là nấc thang quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa ở nông thôn nước ta. Theo Trần Thị Thùy Linh nói đến làng nghề chúng ta cần chú ý 2 yếu tố cấu thành đó là làng và nghề. Làng là một khu vực địa lí, một không gian lãnh thổ nhất định, ở đó tập hợp những người dân cùng sinh sống, cùng sản xuất. Các làng nghề gắn bó với các ngành nghề phi công nghiệp, các ngành nghề thủ công ở các thôn làng. Năm 2006, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18 tháng 12 năm 2006 quy định nội dung và các tiêu chí công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống. Theo đó, Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc hoặc các điểm dân cư tương tự trên địa bàn một xã, thị trấn, có các hoạt động ngành nghề nông thôn, sản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau. Theo Vũ Ngọc Hoàng: làng nghề được hiểu theo nghĩa rộng có thể là cụm các làng nghề, không bó hẹp trong phạm vi hành chính của một làng mà gồm một hoặc một số làng cùng một tiểu vùng, cùng địa lí kinh tế, cùng sản xuất một chủng loại hàng hóa truyền thống hoặc cùng kinh doanh liên quan đến một nghề phi nông nghiệp và có quan hệ mật thiết với nhau về kinh tế - xã hội.
  18. 9 Tóm lại: có thể hiểu làng nghề là một cộng đồng dân cư sống tập trung trên cùng một địa bàn ở nông thôn. Trong làng đó có một bộ phận dân cư tách ra cùng nhau sinh sống bằng việc sản xuất một hoặc một số loại hàng hoá, dịch vụ trong đó có ít nhất một loại hàng hoá dịch vụ đặc trưng thu hút đông đảo lao động hoặc hộ gia đình trong làng tham gia, đem lại nguồn thu nhập chính và chiếm tỷ trọng lớn so với thu nhập dân cư được tạo ra trên địa bàn làng hoặc cộng đồng dân cư đó. Truyền thống là thuật ngữ dùng để chỉ các giá trị, yếu tố, quan niệm của một cộng đồng người hay của xã hội lưu giữ trong một thời gian dài từ thế hệ này qua thế hệ khác. Truyền thống thể hiện tính kế thừa là chủ yếu, tuy nhiên cũng có sự phát triển theo lịch sử. Truyền thống được biểu hiện ở hình thức như truyền thống học tập, lễ hội truyền thống, truyền thống dòng họ, nghề truyền thống (Vũ Ngọc Hoàng, 2016). Thông tư số 116/2006/TT-BNN, nghề truyền thống là nghề đã được hình thành từ lâu đời, tạo ra những sản phẩm độc đáo, có tính riêng biệt, được lưu truyền và phát triển đến ngày nay hoặc có nguy cơ bị mai một, thất truyền. Như vậy có thể hiểu về làng nghề truyền thống là loại hình làng nghề đã hình thành, tồn tại và phát triển lâu đời trong lịch sử, trong đó hoạt động kinh tế chủ yếu gồm có một hoặc nhiều nghề thủ công truyền thống, là nơi hội tụ các nghệ nhân và đội ngũ thợ lành nghề, là nơi có nhiều hộ gia đình chuyên làm nghề truyền thống lâu đời, giữa họ có sự liên kết, hỗ trợ nhau trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. 2.1.2.2. Phân biệt làng nghề mới, làng có nghề và làng nghề truyền thống Căn cứ thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông Nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP của chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn, tiêu chí công nhận nghề truyền thống, làng nghề và làng nghề truyền thống.
  19. 10 Bảng 2.1: So sánh các tiều chí công nhận làng nghề Làng nghề Làng Làng Làng Các tiêu chí công nhận truyền có nghề nghề nghề mới thống Tỉ lệ số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông  10  30  30  30 thôn (%) Số năm hoạt động sản xuất kinh Ít nhất có doanh ổn định tính đến thời 2 2 2 - < 50 một nghề điểm đề nghị công nhận (năm) trên 50 năm Chấp hành chính sách, pháp luật Tốt Tốt Tốt Tốt của nhà nước (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ thông tư số 116/2006/TT-BNN) Làng nghề được công nhận phải đạt 3 tiêu chí sau: (1) Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn, (2) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận, (3) Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của nhà nước. Làng nghề truyền thống phải đạt tiêu chí làng nghề và có ít nhất 1 nghề truyền thống: (1) Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm tính từ thời điểm đề nghị công nhận, (2) Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc, (3) Nghề gắn với nhiều tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề. Làng nghề mới là những làng có ngành nghề phát triển trong những năm gần đây, chủ yếu do sự lan tỏa từ làng nghề truyền thống hoặc do sự du nhập trong quá trình hội nhập giữa các vùng và giữa các nước. Ngay các làng nghề truyền thống cũng có sự đan xen giữa nghề mới và nghề truyền thống. Làng có nghề là làng được hình thành cùng với sự phát triển nền kinh tế chủ yếu là do sự lan tỏa của làng nghề truyền thống, có những điều kiện nhất định để
  20. 11 hình thành và phát triển. Trong đó làng có số hộ, số lao động sản xuất công nghiệp tiểu thủ công nghiệp ít nhất từ 10% trở lên. 2.1.2.3. Đặc điểm của làng nghề Theo Trần Thị Thùy Linh (2012), làng nghề có 7 đặc điểm cơ bản sau: Một là; các làng nghề là tồn tại ở nông thôn là đặc điểm nổi bật nhất, gắn bó chặt chẽ với nông nghiệp. Các làng nghề xuất hiện trong từng làng - xã ở nông thôn sau đó các ngành nghề thủ công nghiệp được tách dần nhưng không rời khỏi nông thôn, sản xuất nông nghiệp và sản xuất kinh doanh thủ công nghiệp trong các làng nghề đan xen lẫn nhau. Người thợ thủ công trước hết và đồng thời là người nông dân. Hai là; công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm trong các làng nghề, đặc biệt là các làng nghề truyền thống thường rất thô sơ, lạc hậu, sử dụng kỹ thuật thủ công là chủ yếu. Ba là; đại bộ phận nguyên vật liệu của các làng nghề thường là tại chỗ. Hầu hết các làng nghề truyền thống được hình thành xuất phát từ sự sẵn có của nguồn nguyên liệu sẵn có tại chỗ, trên địa bàn địa phương. Cũng có thể có một số nguyên liệu phải nhập từ vùng khác hoặc từ nước ngoài như một số loại chỉ thêu, thuốc nhuộm... song không nhiều. Bốn là; phần đông lao động trong các làng nghề là lao động thủ công. Lao động này nhờ vào kỹ thuật khéo léo, tinh xảo của đôi bàn tay, vào đầu óc thẩm mỹ và sáng tạo của người thợ, của các nghệ nhân. Việc dạy nghề trước đây chủ yếu theo phương thức truyền nghề trong các gia đình. Sau hoà bình lập lại, nhiều cơ sở quốc doanh và hợp tác xã làm nghề thủ công truyền thống ra đời, làm cho phương thức truyền nghề và dạy nghề đã có nhiều thay đổi, mang tính đa dạng và phong phú hơn. Năm là; sản phẩm làng nghề thường mang tính đơn chiếc, có tính mỹ thuật cao, mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc. Sáu là; thị trường tiêu thụ sản phẩm của các làng nghề hầu hết mang tính địa phương, tại chỗ và nhỏ hẹp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2