intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

31
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của nghiên cứu là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng dựa trên độ tin cậy của Cronbach 's Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy bội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH TRƢƠNG KHÁNH PHƢƠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾNTÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁCDOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH TRƢƠNG KHÁNH PHƢƠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HÀ XUÂN THẠCH TP.Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan luận văn này do chính tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Hà Xuân Thạch. Tất cả số liệu và kết quả được trình bày ở luận văn này là trung thực , rõ ràng và chưa được công bố ở các nghiên cứu trước đó. Những nội dung kế thừa, tham khảo từ các nguồn tài liệu khác đều được tác giả trích dẫn đầy đủ trong danh mục các tài liệu tham khảo. TP.Hồ Chí Minh, Ngày13 tháng 03 năm 2019 Trương Khánh Phương
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH TÓM TẮT - ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 2 a.Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 b.Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2 a.Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2 b.Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3 5. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................................ 3 6. Kết cấu của Luận văn ................................................................................................ 4 Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ................................. 5 1.1. Các nghiên cứu công bố ở nƣớc ngoài ................................................................... 5 1.2. Các nghiên cứu công bố ở trong nƣớc ................................................................. 12 1.3. Nhận xét về các công trình nghiên cứu ............................................................... 17 1.3.1. Đối với các công trình nghiên cứu nước ngoài ........................................... 17 1.3.2. Đối với các công trình nghiên cứu trong nước ............................................ 18 1.4. Khe hổng nghiên cứu và định hƣớng của tác giả ............................................... 18 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HTKSNB ............................................................. 20 2.1. Một số vấn đề chung về HTKSNB và sự hữu hiệu của HTKSNB .................... 20 2.1.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................................................... 20
  5. 2.1.2. Sự hữu hiệu của HTKSNB………………………………………………..22 2.2. Cơ sở lý thuyết liên quan đến các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB………………………………………………………………………….… 22 2.2.1. Lý thuyết về KSNB theo COSO 2013 ..................................................... 23 2.2.2. Lý thuyết thông tin hữu ích ......................................................................... 26 2.2.3. Lý thuyết quản trị ........................................................................................ 28 2.2.4. Lý thuyết đại diện ........................................................................................ 28 2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong DN ............... 30 2.3.1. Môi trường kiểm soát .................................................................................. 30 2.3.2. Đánh giá rủi ro ............................................................................................. 32 2.3.3. Hoạt động kiểm soát .................................................................................... 33 2.3.4. Thông tin và truyền thông ........................................................................... 33 2.3.5. Giám sát ....................................................................................................... 34 2.3.6. Công nghệ thông tin .................................................................................... 34 2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................. 36 2.4.1. Mô hình nghiên cứu..................................................................................... 36 2.4.2. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 37 Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 39 3.1. Khung nghiên cứu của đề tài................................................................................ 39 3.1.1. Quy trình nghiên cứu hỗn hợp và chi tiết .................................................... 39 3.1.2. Các bước thực hiện ...................................................................................... 41 3.2. Thiết kế nghiên cứu định tính .............................................................................. 41 3.2.1. Nguồn dữ liệu .............................................................................................. 41 3.2.2. Đối tượng khảo sát và mẫu khảo sát trong nghiên cứu định tính ................ 42 3.2.3. Quy trình thu thập và phân tích dữ liệu định tính ....................................... 43 3.3. Thiết kế nghiên cứu định lƣợng ........................................................................... 45 3.3.1. Nguồn dữ liệu .............................................................................................. 45 3.3.2. Đối tượng khảo sát và mẫu khảo sát trong nghiên cứu định lượng............. 45 3.3.3. Quy trình thu thập và phân tích dữ liệu định lượng .................................... 46 3.4. Phƣơng trình hồi quy tổng quát .......................................................................... 50 Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .......................................... 51
  6. 4.1. Thực trạng về HTKSNB của các DNBH PNT tại Việt Nam ............................. 51 4.2. Kết quả nghiên cứu định tính xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong DNBH PNT tại Việt Nam ................................................. 52 4.2.1. Quy trình thực hiện ...................................................................................... 52 4.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính ...................................................................... 52 4.3. Kết quả nghiên cứu định lƣợng và bàn luận ...................................................... 54 4.3.1. Quy trình thực hiện ...................................................................................... 54 4.3.2. Kết quả đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong DNBH PNT tại Việt Nam ........................................................... 55 Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ...................................................... 74 5.1. Kết luận .................................................................................................................. 74 5.1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBH PNT tại Việt Nam .................................................................................................. 74 5.1.2. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBH PNT tại Việt Nam ............................................................................... 74 5.2. Hàm ý quản trị ...................................................................................................... 76 5.2.1. Đối với các DNBH PNT.............................................................................. 76 5.2.2. Đối với các cơ quan quản lý ........................................................................ 78 5.3. Hạn chế của nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BASEL Basel Committee on Banking Supervision (Uỷ ban Basel an toàn về hoạt động ngân hàng) BCTC Báo cáo tài chính BTC Bộ Tài Chính COSO Committee Of Sponsoring Organizations (Uỷ ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập BCTC) ERM Enterprise Risk Management Framework (Quản trị rủi ro doanh nghiệp) DN Doanh nghiệp DNBH Doanh nghiệp bảo hiểm DNBH PNT Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KSNB Kiểm soát nội bộ NHTM Ngân hàng thương mại
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB Bảng 3.1. Số lượng mẫu khảo sát định tính Bảng 3.2. Số lượng mẫu khảo sát định lượng Bảng 4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB Bảng 4.2. Tổng hợp số lượng phiếu khảo sát Bảng 4.3. Loại hình doanh nghiệp BH PNT Bảng 4.4. Vốn điều lệ của các DNBH PNT Bảng 4.5. Thống kê mô tả chung về các yếu tố trong mô hình nghiên cứu Bảng 4.6. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Môi trường kiểm soát (MTKS) Bảng 4.7. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Đánh giá rủi ro (DGRR) Bảng 4.8. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Hoạt động kiểm soát (HDKS) Bảng 4.9. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Hoạt động giám sát (HDGS) Bảng 4.10. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Công nghệ thông tin (CNTT) Bảng 4.11. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo SHH của hệ thống KSNB (SHH) Bảng 4.12. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo HTTT và truyền thông (TTTT) Bảng 4.13. Kết quả kiểm định về tính tính thích hợp của phương pháp và dữ liệu thu thập (KMO and Bartlett’s test) Bảng 4.14. Kết quả PT nhân tố EFA (lần 2) sau khi loại bỏ biến quan sát CNTT5 Bảng 4.15. Kiểm định tương quan từng phần của hệ số hồi quy Bảng 4.16. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình Model Summary Bảng 4.17. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình (phương sai – ANOVA) Bảng 4.18. Kết quả kiểm định giả thuyết Bảng 4.19. Vị trí ảnh hưởng của các biến độc lập Bảng 5.1. Thứ tự tầm quan trọng của các nhân tố đến SHH của HTKSNB trong các DNBH PNT tại Việt Nam
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Mô hình tác động của các nhân tố của KSNB tới chất chượng kiểm soát rủi ro Hình 1.2. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các NHTM Việt Nam Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong DNBH Phi nhân thọ ở Việt Nam Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu hỗn hợp Hình 3.2. Quy trình nghiên cứu chi tiết Hình 3.3. Chi tiết các bước thực hiện nghiên cứu của tác giả Hình 3.4. Quy trình thu thập và phân tích dữ liệu định tính Hình 3.5. Quy trình thu thập và phân tích dữ liệu định lượng Hình 4.1. Đồ thị phân tán của phần dư chuẩn hóa Hình 4.2. Đồ thị giá trị dự đoán chuẩn hóa
  10. TÓM TẮT Tiêu đề: “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ trong các Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam”. Tóm tắt: Mục đích của nghiên cứu là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng dựa trên độ tin cậy của Cronbach 's Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy bội. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ ảnh hưởng của cá nhân tố đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBH PNT tại Việt Nam giảm dần theo thứ tự sau: Đánh giá rủi ro; Hoạt động kiểm soát; Thông tin truyền thông; Công nghệ thông tin; Môi trường kiểm soát và Giám sát. Trong đó, Công nghệ thông tin là nhân tố mà tác giả muốn phát triển trong nghiên cứu. Và thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp phi nhân thọ ở Việt Nam tương ứng với từng nhân tố đã đề cập. Từ khóa: Hệ thống kiếm soát nội bộ (HTKSNB), Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ (DNBH PNT)
  11. ABSTRACT Title: “The research of Factors affecting the Effectiveness of Internal Control Systems in non-life insurance enterprises in Vietnam” Abstract The purpose of this research was to determine the factors that affect effectiveness of internal control systems in non-life insurance enterprises in Vietnam and the factors’s influence level. The author used the method of qualitative research and quantitative based on reliability Cronbach's Alpha, exploratory factor analysis (EFA) and multiple regression analysis. The research has indicated that the influence level of factors decrease in the following order: risk assessment; control activities; information and communication; information technology; control environment; monitoring. In there, information technology is the factor which the author want to develop in the research. Through the result of the research the author has suggested the solutions to improve effectiveness of the internal control system in non-life enterprises in Vietnam with each factor mentioned. Keywords: Effectiveness of Internal Control Systems; Non-life insurance enterprise
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong đà phát triển của nền kinh tế hiện nay, Bảo hiểm ngày càng chứng minh được vai trò quan trọng của mình đối với đời sống kinh tế xã hội. Vai trò quan trọng của bảo hiểm với tư cách là một loại hình dịch vụ tài chính và là một trong những cơ chế đảm bảo an sinh xã hội trong nền kinh tế quốc dân như chuyển giao rủi ro, kích thích tiết kiệm, đầu tư phát triển kinh tế và gián tiếp tạo công ăn việc làm cho các ngành nghề khác. Thị trường bảo hiểm Việt Nam đang từng bước hội nhập sâu, rộng với thị trường bảo hiểm khu vực và quốc tế thông qua cơ chế hợp tác thương mại, dịch vụ tài chính đa phương hoặc song phương, với các nước ASEAN, Liên minh châu Âu, Hoa Kỳ, Nhật Bản…Tuy nhiên, đến nay thị trường này còn tiểm ẩn những nguy cơ rủi ro, từ rủi ro trong bảo hiểm (khai thác, dự phòng, tái bảo hiểm); Rủi ro tài sản (thị trường, tín dụng, thanh khoản) cho đến rủi ro trong hoạt động (phát triển sản phẩm, bán hàng và phân phối, khai thác, bồi thường)…bởi do năng lực quản lý rủi ro của doanh nghiệp bảo hiểm (DNBH) còn yếu; tình trạng trục lợi bảo hiểm ngày càng gia tang. Trên thế giới, đã có nhiều tổ chức quốc tế đánh giá, xếp hạng doanh nghiệp theo lĩnh vực hoạt động, trong đó có lĩnh vực bảo hiểm như A.M.Best, Standard & Poor’s… Các tổ chức này hoạt động một cách khách quan, không phụ thuộc vào bất kỳ một công ty bảo hiểm nào, hàng năm, họ căn cứ vào khả năng tài chính, chỉ tiêu chất lượng hoạt động của các công ty bảo hiểm ở nhiều khu vực trên thế giới để có đánh giá, phân loại, xếp hạng cho các công ty bảo hiểm theo một chuẩn mực quy ước. Đây là cơ sở để khách hàng quyết định lựa chọn nên tham gia bảo hiểm với công ty bảo hiểm này hay với một công ty bảo hiểm khác nhằm hạn chế rủi ro. Còn ở Việt Nam, hiện nay chưa có một tổ chức nào đánh giá chất lượng hoạt động (xếp loại, xếp hạng) của các công ty bảo hiểm. Vì vậy nên khả năng tài chính của DNBH Việt Nam không tương xứng với giá trị tài sản được bảo hiểm mà vẫn nhận bảo hiểm thường xuyên diễn ra, dẫn đến trách nhiệm và lợi ích của công ty bảo hiểm
  13. 2 không tương xứng. Chưa kể, việc cạnh tranh không lành mạnh khi hạ phí bảo hiểm dưới mức an toàn, tăng hoa hồng quá mức quy định… cũng đã làm tăng rủi ro cho các DNBH. Nguy cơ phá sản, làm ăn thua lỗ, không thu xếp được tái bảo hiểm, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh là rất lớn. Nhận thức được rủi ro và tầm quan trọng của việc kiểm soát rủi ro, Nhà nước ta đã ban hành TT50/2017/TT-BTC quy định về vấn đề này. Theo đó, các DNBH cũng đã chú trọng hơn đến việc xây dựng một Hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu (HTKSNB)trong doanh nghiệp. Vậy những nhân tố nào ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB? Đã có nhiều bài nghiên cứu nói về vấn đề này trong các doanh nghiệp thương mại sản xuất và dịch vụ khác tuy nhiên trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ thì vẫn chưa chuyên sâu. Đó là lý do để tác giả lựa chọn đề tài“Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam”. Từ đó, đưa ra những đề xuất kiến nghị cần thiết giúp DN sử dụng nguồn lực quản lý một cách hiệu quả nhất. 2.Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu a.Mục tiêu nghiên cứu - Xác định các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBH phi nhân thọ tại Việt Nam. - Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của HTKSNB tại các doanh nghiệp này. b. Câu hỏi nghiên cứu - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBHPNT tại Việt Nam? - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBH phi nhân thọ. b. Phạm vi nghiên cứu
  14. 3 - Nghiên cứu thực trạng HTKSNB tại các DNBH PNT ở Việt Nam năm 2018. - Khảo sát được tiến hành tại một số các DNBH trong nước và DNBH có vốn đầu tư nước ngoài tại TP.HCM, Bình Dương và Hà Nội. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Cụ thể: - Phương pháp nghiên cứu định tính: Tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc. Dựa trên các câu hỏi đã xây dựng sẵn, tác giả tiến hành phỏng vấn các chuyên gia có trình độ, kinh nghiệm về kiểm soát rủi ro trong DNBH phi nhân thọ để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB với các tiêu chí đo lường tương ứng trong các DNBH PNT tại Việt Nam. Sau khi phỏng vấn, tác giả tổng hợp lại các thông tin, ý kiến ghi chép được và tiến hành mã hóa dữ liệu tương ứng với các nhân tố và các yếu tố đo lường của các nhân tố đó. Để kiểm chứng lại thông tin đã thu thập, tác giả sắp xếp các thành phần và các yếu tố đo lường tương ứng thành bảng câu hỏi khảo sát ý kiến đồng ý và tiến hành khảo sát trong các DNBH phi nhân thọ tại Việt Nam. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Tác giả thực hiện khảo sát theo thang đo Liker 5 mức độ để thu thập dữ liệu đo lường về mức độ tác động của các nhân tố dựa trên các nhân tố và yếu tố đo lường đã được kiểm chứng ở phần khảo sát định tính. Trong nghiên cứu định lượng, tác giả thực hiện các phương pháp kiểm định chất lượng thang đo, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy và kiểm định mô hình hồi quy để phân tích dữ liệu thu thập và đưa ra kết luận. 5. Đóng góp mới của đề tài Kế thừa mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các nghiên cứu trước đây trên lĩnh vực sản xuất, thương mại và ngân hàng, tác giả kiểm định lại trên lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ nhằm đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBHPNT tại Việt Nam.
  15. 4 Thông qua mức độ tác động của các nhân tố, tác giả có cơ sở để đề xuất các chính sách cũng như định hướng nhằm làm tăng tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBH PNT đặc biệt là doanh nghiệp nơi tác giả công tác. 6. Kết cấu của Luận văn Nội dung chính của Luận văn như sau: Phần mở đầu: Tác giả trình bày các nội dung tổng quan của luận văn như: Tính cấp thiết của đề tài; Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu; Đối tượng và phạm vi nghiên cứu; Phương pháp nghiên cứu; Đóng góp mới của đề tài và kết cấu của luận văn. Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu liên quan Nội dung chương trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu của các tác giả trong nước và ngoài nước về HTKSNB nói chung và HTKSNB trong các DNBH PNT tại Việt Nam nói riêng, từ đó tìm ra khe hổng cần nghiên cứu của luận văn. Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về HTKSNB Ở chương này, tác giả trình bày các lý thuyết về HTKSNB, sự hữu hiệu của HTKSNB và các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB. Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu Tác giả nêu rõ quy trình nghiên cứu, các bước thực hiện cụ thể, từ giai đoạn phỏng vấn đến giai đoạn khảo sát thu thập dữ liệu, cách thức phân tích và xử lý dữ liệu trong nghiên cứu. Chƣơng 4: Phân tích kết quả nghiên cứu Ở chương này, tác giả trình bày sơ lược về thực trạng HTKSNB trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam hiện nay và tiến hành phân tích các kết quả thu được từ nghiên cứu định tính và định lượng. Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý quản trị Ở chương cuối, tác giả đưa ra các kết luận từ việc phân tích dữ liệu nghiên cứu. Qua đó đưa ra các giải pháp nâng cao tính hữu hiệu của HTKSNB trong DNBH PNT tại Việt Nam nói chung và DNBH nơi tác giả công tác nói riêng. Tác giả cũng nêu lên các điểm hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo.
  16. 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN Ở chương này, thông qua việc phân tích, đánh giá các nghiên cứu trên thế giới cũng như ở Việt Nam về HTKSNB, các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB, tác giả xác định khe hổng nghiên cứu và đưa ra các định hướng nghiên cứu của luận văn. 1.1. Các nghiên cứu công bố ở nƣớc ngoài Trong quá trình tìm hiểu đề tài, tác giả nhận thấy có nhiều bài nghiên cứu của nhiều tác giả ở các nước khác nhau bàn về HTKSNB, về sự ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, và dịch vụ. Sau đây tác giả chỉ trình bày các nghiên cứu chung về HTKSNB trong ngành kinh doanh dịch vụ và các nghiên cứu về 5 thành phần của HTKSNB theo khuôn khổ COSO. 1.1.1. Nghiên cứu chung về HTKSNB trong ngành kinh doanh dịch vụ  Nghiên cứu về vai trò của HTKSNB trong ngành kinh doanh bảo hiểm Hệ thống kiểm soát nội bộ là xương sống của mỗi công ty bảo hiểm và việc đạt được thành công các mục tiêu của hầu hết các công ty bảo hiểm phụ thuộc vào hiệu quả của chính sách và HTKSNB của họ. Nghiên cứu về vấn đề này, các tác giả Siyanbola Trimisiu Tunji, Oyebamiji Taofeek Adewale, Ibrahim John (2016) đã thực hiện khảo sát ở các công ty bảo hiểm thuộc bang Adamawa của Nigieria. Kết quả khảo sát cho thấy ảnh hưởng của HTKSNB đối với hiệu suất của các công ty bảo hiểm ở Nigeria là đáng kể. Hầu hết các công ty bảo hiểm đều phụ thuộc vào hiệu quả của chính sách và HTKSNB của họ. HTKSNB đã làm giảm sự xuất hiện của các hành vi gian lận trong các công ty bảo hiểm ở Nigeria. Nghiên cứu này cho thấy một số vấn đề lớn ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ trong các công ty bảo hiểm ở Adamawa như thiếu thông tin đào tạo, truyền thông kém hiệu quả giữa nhân viên, chính sách nhân viên không hiệu quảhay
  17. 6 sử dụng lãng phí tài nguyên và chi phí hoạt động cao. Tác giả cũng kết luận rằng sự bất cẩn của các nhà quản lý có thể tạo cơ hội cho các nhân viên gian lận và việc thực thi chính sách bắt buộc là một nhân tố chính về cam kết của tổ chức để xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ thành công. Dựa trên kết quả của nghiên cứu, tác giả khuyến cáo rằng:  Các công ty trong ngành bảo hiểm sẽ phải bắt buộc thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ tốt;  Tất cả các luật và quy định phải được thi hành nghiêm ngặt, các hình phạt tương xứng với mức độ phạm tội được quy định và thực thi;  Chính sách phúc lợi hợp lý cho nhân viên sẽ giúp giảm thiểu các hoạt động gian lận xảy ra;  Các nhà quản lý kiểm soát nội bộ hoặc kiểm toán viên phải được trao quyền để cho phép họ thực hiện nhiệm vụ của mình.  Công việc luân chuyển, đào tạo và đào tạo lại nhân viên kiểm soát nội bộ nên được khuyến khích.  Nghiên cứu về HTKSNB trong ngành ngân hàng Sau khi tiến hành khảo sát trong ngành ngân hàng của Cộng hòa Ghana, kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: Môi trường kiểm soát và giám sát các thành phần hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ của các ngân hàng ở Ghana hoạt động hiệu quả . Thái độ của hội đồng quản trị và quản lý cấp cao xác định mức độ hiệu quả kiểm soát nội bộ trong tổ chức. Nếu nhà quản lý tin rằng kiểm soát là quan trọng, những người khác trong tổ chức sẽ cảm nhận và đáp lại bằng cách thực hiện các quy định kiểm soát được thiết lập. Tương tự, việc thiết lập hỗ trợ cho các giá trị toàn vẹn và đạo đức là những yếu tố thiết yếu của môi trường kiểm soát khi chúng ảnh hưởng đến thiết kế, quản lý và giám sát các thành phần của kiểm soát nội bộ (Arens & Loebbecke, 1997). Nền tảng của một cấu trúc kiểm soát nội bộ mạnh mẽ và hiệu quả là môi trường kiểm soát. Do đó, hiệu quả hiện tại của môi trường kiểm soát cho thấy hệ thống kiểm soát nội bộ rất hiệu quả trong việc thiết lập các cấu trúc kiểm
  18. 7 soát nội bộ mạnh mẽ cần thiết để ngăn ngừa gian lận vật chất trong các ngân hàng (Apostolou & Jeffords, 1990). Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy các hoạt động giám sát hiện tại của các ngân hàng tập trung vào đơn vị kiểm toán nội bộ độc lập đánh giá khách quan hệ thống kiểm soát của ngân hàng; định kỳ tham gia đánh giá bên ngoài để đánh giá khách quan hệ thống kiểm soát; và quản lý khả năng theo dõi xem các thiếu sót có được khắc phục một cách kịp thời hay không. Có thể suy ra rằng các ngân hàng đã áp dụng các cơ chế tích cực để đánh giá chất lượng hiệu suất của hệ thống kiểm soát nội bộ theo thời gian, bao gồm các hoạt động giám sát liên tục, đánh giá riêng biệt hoặc kết hợp cả hai (INTOSAI, 2004). Các tác giả cũng nêu ra hạn chế của nghiên cứu là chỉ xem xét hai trong số năm thành phần kiểm soát nội bộ, và đề xuất nghiên cứu sâu hơn để xác định hiệu quả kiểm soát nội bộ liên quan đến tất cả các thành phần của HTKSNB. 1.1.2. Tổng hợp các nghiên cứu về 5 thành phần của HTKSNB theo khuôn khổ COSO  Môi trƣờng kiểm soát Campbell, Campbell & Adams (2006), Lightle, Castellano & Cutting (2007) và Hermanson et al. (2012) cho rằng trong năm thành phần của mô hình COSO, môi trường kiểm soát là quan trọng nhất bởi vì nó tạo thành giai điệu tổng thể của tổ chức liên quan đến tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ. Một trong những khía cạnh quan trọng trong môi trường kiểm soát là văn hóa doanh nghiệp được tạo nên bởi nhà lãnh đạo của tổ chức, quan điểm của họ về các giá trị toàn vẹn và đạo đức. Hơn nữa, có những khía cạnh khác của môi trường kiểm soát bao gồm năng lực của nhân viên và phân bổ trách nhiệm của nhân viên (Carrington, T. and Johed, G (2014). Lightle et al. (2007) kết luận trong nghiên cứu của họ rằng một môi trường kiểm soát hiệu quả sẽ hỗ trợ và tăng cường các thành phần kiểm soát khác, trong khi một môi trường kiểm soát yếu sẽ làm suy yếu các thành phần khác. Các tác giả thảo luận rằng trong một môi trường kiểm soát hiệu quả, các nhân viên được kỳ
  19. 8 vọng sẽ làm điều đúng và được hỗ trợ bởi các quản lý cấp cao mặc dù nó có thể làm tổn hại đến lợi nhuận. Trong khi một môi trường kiểm soát yếu, các quy trình kiểm soát thường bị bỏ qua, điều này có thể tạo ra cơ hội gian lận. Những phát hiện của nghiên cứu cho thấy các chính sách và quy trình được thực hiện tốt có thể tăng cường môi trường kiểm soát. Arwinge (2013) cho rằng các chính sách quản lý rủi ro nên được đưa vào trong môi trường kiểm soát. Môi trường kiểm soát có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên trong, chẳng hạn như các giá trị toàn vẹn và đạo đức trong một tổ chức, triết lý và cách điều hành của quản lý, cũng như các yếu tố bên ngoài, ví dụ: môi trường cạnh tranh, pháp luật và quy định góp phần xây dựng cơ cấu tổ chức (Internal Control – Integrated Framework,2013). Kết luận: Môi trường kiểm soát có thể là thành phần quan trọng nhất trong kiểm soát nội bộ nhưng khó quản lý và đánh giá hiệu quả nhất vì hầu hết các thành phần đều liên quan đến văn hóa tổng thể trong tổ chức (Campbell và cộng sự, 2006; Lightle và cộng sự, 2007).  Đánh giá rủi ro Đánh giá rủi ro bao gồm rủi ro nội bộ và bên ngoài (Internal control – Integrated Framework, 2013). Nguồn rủi ro nội tại xuất phát từ bản chất của hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, cấu trúc tài chính và kế toán cho các giao dịch hàng ngày. Trong khi các nguồn rủi ro bên ngoài là môi trường pháp lý, chẳng hạn như thực hành kế toán, pháp luật và quy định, và các yếu tố bên ngoài khác như điều kiện kinh tế chung, lãi suất hoặc lạm phát (Ramos, 2006). Đánh giá rủi ro đóng một vai trò thiết yếu trong việc giảm và loại bỏ chi phí rủi ro và bảo vệ phúc lợi của xã hội bằng cách sử dụng hiệu quả nhất tiền của người nộp thuế trong tổ chức công (Qiao, 2007). Bằng cách lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động, một công ty có thể giảm rủi ro, tuy nhiên, không thể loại bỏ mọi rủi ro trong tổ chức, do đó điều quan trọng là các tổ chức có thể chấp nhận một mức rủi ro nhất định (Internal control – Integrated Framework, 2013).
  20. 9 Moeller (2007) giải thích đánh giá rủi ro, theo mô hình COSO, như một quy trình gồm bốn bước: xác định các rủi ro, ước tính tầm quan trọng của chúng, đánh giá khả năng và tần suất và xem xét các biện pháp nào nên được thiết kế.  Hoạt động kiểm soát Kiểm soát các hoạt động liên quan đến hai yếu tố, cụ thể là chính sách và thủ tục. Một chính sách xác định những hoạt động cần được thực hiện và các thủ tục để thực hiện các chính sách (Ramos, 2006). Các chính sách và thủ tục giúp đảm bảo rằng các rủi ro được giảm thiểu và ngăn chặn, cũng như những sai sót và bất thường trong các báo cáo tài chính được phát hiện và sửa chữa. Các hoạt động kiểm soát diễn ra ở tất cả các cấp trong một tổ chức và ở tất cả các giai đoạn trong các quy trình nghiệp vụ (Internal control – Integrated Framework, 2013). Thành phần hoạt động kiểm soát phải được liên kết với thành phần đánh giá rủi ro. Sau khi chọn các biện pháp đáp ứng phù hợp trong quá trình đánh giá rủi ro, ban quản lý nên chọn các hoạt động kiểm soát được yêu cầu để đảm bảo rằng các biện pháp ứng phó được thực thi hiệu quả (Moeller, 2007). D'Aquila (2013) cho rằng ban quản lý cần tính đến môi trường, hoạt động và đặc điểm cụ thể của tổ chức khi lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm soát. Để giảm thiểu rủi ro, cần thiết phải có các loại hoạt động kiểm soát khác nhau. Ramos (2006) đề cập rằng có một số loại hoạt động kiểm soát:  Đánh giá cấp cao nhất bao gồm đánh giá hiệu suất thực tế so với ngân sách và dự báo, cũng như phân tích dữ liệu khác nhau, điều tra mối quan hệ và thực hiện các biện pháp khắc phục.  Việc xử lý thông tin có thể được chia thành hai nhóm các hoạt động kiểm soát hệ thống thông tin, tức là các điều khiển chung, như kiểm soát các hoạt động của trung tâm dữ liệu, bảo trì phần mềm hệ thống và kiểm soát ứng dụng, đảm bảo giao dịch hợp lệ, được ủy quyền chính xác và được xử lý chính xác.  Kiểm soát vật lý đảm bảo an toàn vật lý của tài sản và bao gồm các biện pháp bảo vệ đầy đủ về quyền truy cập vào tài sản, ủy quyền truy cập và so sánh với hồ sơ kiểm soát.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2