intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng tới việc khai sai hóa đơn thương mại trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:179

27
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm đề xuất một số khuyến nghị với cơ quan hữu quan tại Việt Nam nhằm định hướng chính sách và đề ra biện pháp quản lý phù hợp để giảm thiểu hành vi khai báo sai hóa đơn thương mại đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng tới việc khai sai hóa đơn thương mại trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp ở Việt Nam

  1. VŨ MẠNH HÀ * CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC KHAI SAI HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU * 2017 NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG BỘGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LUẬN VĂN THẠC SĨ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC KHAI SAI HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI TRONG HOẠT VŨ MẠNH HÀ ĐỘNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2017 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM THƯƠNG MẠI TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU, NHẬP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC KHAI SAI HÓA ĐƠN
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC KHAI SAI HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế VŨ MẠNH HÀ Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC KHAI SAI HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM Ngành: Kinh tế học Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 60310106 Họ và tên học viên: VŨ MẠNH HÀ Người hướng dẫn: PGS.TS. NGUYỄN THỊ THU HÀ Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2017
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Vũ Mạnh Hà, là học viên lớp Cao học CH22KTQT01, chuyên ngành kinh tế quốc tế tại trường Đại học Ngoại thương cơ sở 2 Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan Luận văn với đề tài “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC KHAI SAI HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hà. Các số liệu, thông tin, tài liệu để thực hiện luận văn là trung thực, chính xác và có ghi nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Tác giả Luận văn Vũ Mạnh Hà
  5. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập tại Trường Đại học Ngoại thương, đến nay tác giả đã nghiên cứu và hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp của mình. Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các Thầy Cô trong Ban Lãnh đạo nhà trường, Quý Thầy Cô khoa sau đại học đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu, luôn động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tác giả cũng như các học viên khác trong suốt quá trình học tập chương trình cao học tại Nhà trường. Đặc biệt tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hà, người đã dành nhiều thời gian tâm huyết hướng dẫn trực tiếp luận văn, đã có những góp ý rất quý giá cho tác giả trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài được giao một cách tốt nhất. Cuối cùng tác giả cũng xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ủng hộ, động viên và cỗ vũ tinh thần trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu, song luận văn vẫn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận được được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo, bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 09 năm 2017 Tác giả Vũ Mạnh Hà
  6. MỤC LỤC Trang Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các sơ đồ, hình vẽ, bảng biểu Tóm tắt kết quả nghiên cứu luận văn CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................1 1.1. Lý do thực hiện đề tài .............................................................................................. 1 1.2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................................................... 8 1.2.1. Nghiên cứu trong nước .................................................................................... 8 1.2.2. Nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................................ 8 1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................13 1.3.1. Mục tiêu tổng quát ..........................................................................................13 1.3.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................13 1.4. Các câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................13 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................14 1.5.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................14 1.5.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................14 1.6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................14 1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................15 1.8. Kết cấu của luận văn..............................................................................................16 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................................16 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................17 2.1. Cơ sở lý thuyết về khai sai hóa đơn thương mại trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa .......................................................................................................17 2.1.1. Khái niệm về hóa đơn thương mại ...............................................................17 2.1.2. Khái niệm về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá ............................................18
  7. 2.1.3. Khái niệm về khai báo sai hóa đơn thương mại và các hình thức khai báo sai hoá đơn thương mại.............................................................................................18 2.1.3.1. Khái niệm về khai báo sai hóa đơn thương mại ................................18 2.1.3.2. Các hình thức khai báo sai hóa đơn thương mại ...............................20 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc khai báo sai hóa đơn thương mại ................22 2.2.1. Gánh nặng thuế ...............................................................................................22 2.2.2. Tham nhũng.....................................................................................................25 2.2.3. Khả năng kiểm toán........................................................................................25 2.2.4. Lạm phát ..........................................................................................................26 2.2.5. Ðộ mở thương mại của nền kinh tế ..............................................................26 2.2.6. Thâm hụt tài khoản vãng lai ..........................................................................27 2.2.7. Lãi suất .............................................................................................................28 2.2.8. Tỷ giá hối đoái ................................................................................................29 2.2.9. Độ mở tài khoản vốn ......................................................................................29 2.2.10. Chênh lệch tỷ giá hối đoái thị trường chợ đen ..........................................30 2.2.11. Sự ổn định chính trị ......................................................................................30 2.2.12. Nợ công..........................................................................................................31 2.2.13. Các yếu tố khác .............................................................................................31 2.3. Mô hình nghiên cứu đề nghị .................................................................................32 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................................34 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ NGUỒN DỮ LIỆU ...............35 3.1. Quy trình và phương pháp nghiên cứu ................................................................35 3.2. Mẫu nghiên cứu, mô tả các biến và nguồn dữ liệu ............................................37 3.2.1. Mẫu nghiên cứu ..............................................................................................37 3.2.2. Biến phụ thuộc ................................................................................................38 3.2.3. Biến độc lập .....................................................................................................39 3.2.3.1. Cân bằng tài khoản vãng lai (CAB) ..................................................39 3.2.3.2. Tự do hóa tài chính (FIF) ..................................................................40 3.2.3.3. Thuế đánh vào hàng nhập khẩu (TOI) ..............................................40 3.2.3.4. Thuế đánh vào hàng xuất khẩu (TOE) ..............................................41
  8. 3.2.3.5. Lãi suất tiền gửi hay lãi suất huy động .............................................41 3.2.3.6. Ðộ mở thương mại (TRO) ................................................................41 3.2.3.7. Sự ổn định chính trị (POS) ................................................................41 3.2.3.8. Tỷ giá hối đoái thực đa phương (REER) ..........................................42 3.3. Giả thuyết nghiên cứu ...........................................................................................43 3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu.............................................................................44 3.4.1. Phân tích thống kê mô tả ...............................................................................44 3.4.2. Phân tích hồi quy dữ liệu bảng .....................................................................45 3.4.3. Các kiểm định của mô hình dữ liệu bảng ....................................................46 3.4.3.1. Kiểm định lựa chọn mô hình.............................................................46 3.4.3.2. Kiểm định sự vi phạm các giả định của mô hình ..............................47 3.4.4. Hồi quy Robust khắc phục hiện tượng phương sai sai số thay đổi của mô hình ..............................................................................................................................48 3.4.5. Kiểm định sự phù hợp của mô hình tổng thể ..............................................48 3.4.5.1. Kiểm định giả thuyết về hệ số hồi qui của các biến giải thích .........48 3.4.5.2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình ..................................................49 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3............................................................................................49 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................50 4.1. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm .........................................................................50 4.1.1. Thống kê mô tả các biến ................................................................................50 4.1.2. Phân tích ma trận tương quan .......................................................................55 4.1.3. Kiểm định lựa chọn mô hình hồi quy...........................................................57 4.1.3.1. Mô hình khai thấp hóa đơn thương mại hàng XK (mô hình 1) ........58 4.1.3.2. Mô hình khai cao hóa đơn thương mại hàng XK (mô hình 3) ..........58 4.1.3.3. Mô hình khai thấp hóa đơn thương mại hàng NK (mô hình 2) ........59 4.1.3.4. Mô hình khai cao hóa đơn thương mại hàng NK (mô hình 4) ..........59 4.1.4. Kiểm định sự vi phạm các giả định của mô hình .......................................60 4.1.4.1. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ................................................60 4.1.4.2. Kiểm định hiện tượng tự tương quan ................................................60 4.1.4.3. Kiểm định phương sai sai số thay đổi ...............................................60
  9. 4.1.5. Hồi quy Robust khắc phục hiện tượng phương sai sai số thay đổi của mô hình ..............................................................................................................................61 4.1.6. Kiểm định sự phù hợp của mô hình .............................................................61 4.1.7. Tổng hợp kết quả phân tích hồi quy 04 mô hình, kiểm định giả thuyết về hệ số hồi quy của các biến giải thích ......................................................................62 4.2. Thảo luận kết quả ...................................................................................................64 4.2.1. Cân bằng tài khoản vãng lai ..........................................................................64 4.2.2. Sự tự do tài chính ............................................................................................65 4.2.3. Thuế đánh vào hàng nhập khẩu ....................................................................66 4.2.4. Lãi suất tiền gửi ..............................................................................................67 4.2.5. Tự do hoá thương mại ....................................................................................69 4.2.6. Sự ổn định chính trị ........................................................................................72 4.2.7. Tỷ giá hối đoái thực đa phương ....................................................................73 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4............................................................................................74 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ............................75 5.1. Khuyến nghị liên quan đến tài khoản vãng lai của Việt Nam ..........................75 5.2. Khuyến nghị liên quan đến nhân tố tự do tài chính ...........................................78 5.3. Khuyến nghị liên quan đến chính sách thuế và chính sách thương mại .........79 5.3.1. Khuyến nghị đối với Chính phủ, Bộ Tài chính ...........................................79 5.3.2. Khuyến nghị với Tổng Cục Hải quan ..........................................................81 5.4. Khuyến nghị liên quan đến chính sách lãi suất ..................................................91 5.5. Khuyến nghị liên quan đến việc ổn định tình hình chính trị ............................92 5.6. Khuyến nghị liên quan đến chính sách tỷ giá .....................................................94 5.7. Một số hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................94 5.7.1. Một số hạn chế của đề tài ..............................................................................94 5.7.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ..........................................................................95 TIỂU KẾT CHƯƠNG 5............................................................................................95 KẾT LUẬN ...............................................................................................................96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải từ viết tắt AANZFTA Hiệp định khu vực thương mại tư do Asean - Úc và Niu Di Lân ACFTA Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Trung Quốc ADB The Asian Development Bank: Ngân hàng Phát triển Châu Á AEC ASEAN Economic Community: Cộng đồng Kinh tế ASEAN AFTA ASEAN Free Trade Area: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN AITIG Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN - Ấn Độ AJCEP Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản AKFTA Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc Asia-Pacific Economic Cooperation: Diễn đàn Hợp tác Kinh tế APEC châu Á - Thái Bình Dương Association of Southeast Asian Nations: Hiệp hội các quốc gia ASEAN Đông Nam Á ASEM The Asia-Europe Meeting: Diễn đàn hợp tác Á-Âu BTA Hiệp định thương mại song phương Việt - Mỹ CIF Cost-Insurance and Freight: Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí CPI Consumer Price Index: Chỉ số giá tiêu dùng DN Doanh nghiệp EEU Hiệp định Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á - Âu EU European Union: Liên minh châu Âu FDI Foreign Direct Investment: Đầu tư trực tiếp nước ngoài FEM Fixed Effect Model: Mô hình theo phương pháp tác động cố định FOB Free on Board: Giao hàng lên tàu FTA Free Trade Agreement: Hiệp định khu vực thương mại tự do General Agreement on Tariffs and Trade: Hiệp định chung về GATT thuế quan và thương mại GDP Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm trong nước Harmonized Commodity Decription and Coding System: Hệ HS thống hài hoá mô tả và mã hoá hàng hoá ID Identification: Là mã tài khoản để nhận dạng, quản lý IMF International Monetary Fund: Quỹ Tiền tệ quốc tế ITC International Trade Centre: Trung tâm Thương mại Quốc tế Multiple Indicators and Multiple Causes: Mô hình nguyên nhân MIMIC và kết quả
  11. NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NK Nhập khẩu NTB Non-Tariff Barrier: Hàng rào phi thuế quan Organisation for Economic Co-operation and Development: Tổ OECD chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế REER Real effective exchange rate: Tỷ giá hối đoái thực đa phương Random Effect Model: Mô hình theo phương pháp tác động ngẫu REM nhiên SEM Structural Equation Modeling: Mô hình phương trình cấu trúc TCHQ Tổng cục Hải quan TCT Tổng cục Thuế TCTK Tổng cục Thống kê TM Thương mại Trans-Pacific Partnership Agreement: Hiệp định Đối tác xuyên TPP Thái Bình Dương UN United Nations: Liên hiệp quốc UN The United Nations Commodity Trade Statistics Database: Cơ sở COMTRADE dữ liệu thống kê thương mại về hàng hoá của Liên hiệp quốc United Nations Educational Scientific and Cultural Organization: UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc United Nations Office on Drugs and Crime: Cơ quan Phòng UNODC chống Ma túy và Tội phạm của Liên Hiệp quốc USD United States Dollar: Đồng đô la Mỹ Vietnam Chamber of Commerce and Industry: Phòng Thương VCCI mại và Công nghiệp Việt Nam VCFTA Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Chile Vietnam Customs Intelligence Information System: Hệ thống VCIS thông tin tình báo Hải quan Việt nam VIF Variance Inflation Factor: Hệ số phóng đại phương sai VJEPA Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản VKFTA Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc Vietnam Automated Cargo And Port Consolidated System: Hệ VNACCS thống thông quan hàng hóa tự động của Việt Nam WB World Bank: Ngân hàng Thế giới WCO World Customs Organization: Tổ chức Hải quan thế giới WDI World Development Indicators: Các chỉ số phát triển thế giới WTO World Trade Organization: Tổ chức thương mại thế giới XK Xuất khẩu XNK Xuất nhập khẩu
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Số hiệu Tên các hình vẽ, sơ đồ, bảng biểu Trang Trị giá khai sai hoá đơn TM tại Việt Nam giai đoạn 2004- Bảng 1.1 2 2013 Khai báo sai hóa đơn TM theo mức độ tổng kim ngạch XNK Bảng 1.2 3 theo quốc gia từ năm 2011-2016 Bảng 3.1 Mô tả các biến được sử dụng trong mô hình hồi quy 42-43 Bảng 4.1 Thống kê mô tả mẫu quan sát mô hình 1 51 Bảng 4.2 Thống kê mô tả mẫu quan sát mô hình 3 52 Bảng 4.3 Thống kê mô tả mẫu quan sát mô hình 2 53 Bảng 4.4 Thống kê mô tả mẫu quan sát mô hình 4 54 Bảng 4.5 Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình 1 55 Bảng 4.6 Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình 3 55 Bảng 4.7 Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình 2 56 Bảng 4.8 Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình 4 57 Kết quả kiểm định lựa chọn phương pháp hồi quy cho mô Bảng 4.9 58 hình 1 Kết quả kiểm định lựa chọn phương pháp hồi quy cho mô Bảng 4.10 58 hình 3 Kết quả kiểm định lựa chọn phương pháp hồi quy cho mô Bảng 4.11 59 hình 2 Kết quả kiểm định lựa chọn phương pháp hồi quy cho mô Bảng 4.12 59 hình 4 Hệ số VIF của 04 mô hình khai sai hóa đơn TM hàng hóa Bảng 4.13 60 XK, NK Bảng 4.14 Kết quả kiểm định qua chỉ số Durbin-Watson 60 Bảng 4.15 Kết quả kiểm định qua mô hình hồi quy phụ 60 Bảng 4.16 Kết quả hồi quy Robust 61 Bảng 4.17 Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình 61 Bảng 4.18 Kết quả hồi quy bằng phương pháp REM và ROBUST 62 Biểu đồ minh họa việc khai thấp hóa đơn TM đối với hàng Hình 1.1 4 NK Biểu đồ minh họa việc khai cao hóa đơn TM đối với hàng Hình 1.2 5 NK Biểu đồ minh họa việc khai thấp hóa đơn TM đối với hàng Hình 1.3 5 XK Biểu đồ minh họa việc khai cao hóa đơn TM đối với hàng Hình 1.4 6 XK Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu 33 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu 35
  13. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Báo cáo của Tổ chức Liêm chính Tài chính toàn cầu về “Dòng chảy tài chính bất hợp pháp từ các nước đang phát triển giai đoạn 2004 - 2013” đã cho thấy việc khai báo sai hoá đơn thương mại trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá tại các quốc gia đang phát triển trên toàn thế giới ngày càng nghiêm trọng, đã đặt ra rất nhiều thách thức cho các nhà làm chính sách tại các quốc gia này và đây cũng là vấn đề nhận được sự quan tâm, nghiên cứu của nhiều nhà kinh tế trong thời gian qua. Tuy nhiên, tại Việt Nam vấn đề này chưa được nghiên cứu và xem xét một cách đầy đủ. Mục tiêu của tác giả trong nghiên cứu này là nhằm ước lượng mức độ khai báo sai hoá đơn thương mại và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc khai báo sai hoá đơn thương mại trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá tại Việt Nam với 91 quốc gia trong giai đoạn từ năm 2001 đến 2016. Nghiên cứu được thực hiện trên cả 04 mô hình là khai thấp và khai cao hoá đơn thương mại đối với hàng xuất khẩu, khai thấp và khai cao hoá đơn thương mại đối với hàng nhập khẩu. Dữ liệu thương mại được sử dụng để phân tích, ước lượng, kiểm định là dữ liệu kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu cộng gộp hàng năm và dữ liệu kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu của một số mặt hàng lớn giữa Việt Nam và 91 nước đối tác. Kết quả ước lượng cho thấy tổng trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu khai báo sai hóa đơn thương mại ở Việt Nam 16 năm từ năm 2001 - 2016 là 620,2 tỷ USD, trung bình mỗi năm là 38,7 tỷ USD. Tổng tổn thất thuế gộp do hành vi khai báo sai hoá đơn thương mại trong giai đoạn trên là 40,09 tỷ USD, tổng tổn thất thuế dòng do trốn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế thu nhập doanh nghiệp trong cùng giai đoạn là 27,9 tỷ USD. Kết quả nghiên cứu cũng tìm thấy có ba yếu tố ảnh hưởng tới việc khai thấp hóa đơn thương mại hàng xuất khẩu là: độ mở thương mại của nền kinh tế, sự ổn định chính trị, tỷ giá hối đoái thực đa phương; có năm yếu tố ảnh hưởng tới việc khai cao hóa đơn thương mại hàng xuất khẩu là: thâm hụt tài khoản vãng lai, tự do tài chính, lãi suất huy động của ngân hàng, độ mở thương mại của nền kinh tế và tỷ
  14. giá hối đoái thực đa phương; có sáu yếu tố ảnh hưởng tới việc khai thấp hóa đơn thương mại hàng nhập khẩu là: thâm hụt tài khoản vãng lai, tự do tài chính, thuế đánh vào hàng NK, lãi suất huy động của ngân hàng, độ mở thương mại của nền kinh tế và sự ổn định chính trị; có hai yếu tố ảnh hưởng tới việc khai cao hóa đơn thương mại hàng nhập khẩu là: lãi suất huy động của ngân hàng và tỷ giá hối đoái thực đa phương. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra một số khuyến nghị về chính sách và biện pháp cho các cơ quan hữu quan trong việc quản lý nhằm phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi khai báo sai hoá đơn thương mại trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá của doanh nghiệp tại Việt Nam.
  15. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do thực hiện đề tài Trong nhiều năm qua, để thực hiện chủ trương mở cửa, hội nhập kinh tế quốc và tự do hóa thương mại Việt Nam đã không ngừng mở rộng quan hệ kinh tế với các nước, tiến hành gia nhập nhiều tổ chức quốc tế, ký kết nhiều hiệp định thương mại song phương và đa phương. Gần đây nhất Việt Nam đã tham gia vào cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC), ký kết Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-EU (EVFTA). Nhờ việc tích cực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế nên kim ngạch xuất nhập khẩu (XNK) hàng hóa của nước ta tăng trưởng liên tục, đóng vai trò quan trọng đối với quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế. Số liệu thống kê cho thấy, năm 2001 tổng trị giá hàng hóa XNK của Việt Nam đạt 31,24 tỷ USD, thì đến năm 2016 tổng trị giá hàng hóa XNK đã đạt con số 351,38 tỷ USD, cao gấp hơn 11,24 lần so với năm 2001. Kim ngạch xuất khẩu (XK), nhập khẩu (NK) năm 2009, có giảm so với năm 2008 nguyên nhân là do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, nhưng đã tăng vào các năm sau đó khi tình hình kinh tế thế giới và trong nước phục hồi (Xem kim ngạch XNK của Việt Nam tại phụ lục 1). Bên cạnh cơ hội thì xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế cũng làm gia tăng các loại tội phạm, hành vi gian lận có yếu tố nước ngoài như: buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới, tham nhũng, trốn thuế, chuyển giá, khai báo sai hóa đơn thương mại (TM) khi xuất trình, làm thủ tục hải quan (Nguyễn Mại, tr. 257-258; Nguyễn Xuân Trường, tr. 59-60). Tháng 12/2015, Tổ chức Liêm chính Tài chính toàn cầu (Global Financial Integrity, gọi tắt là GFI) đã công bố báo cáo “Illicit Financial Flows from Developing Countries: 2004 - 2013” (Dòng chảy tài chính bất hợp pháp từ các nước đang phát triển giai đoạn 2004 - 2013”. Báo cáo cho thấy lượng tiền thất thoát của Việt Nam ra nước ngoài trong một thập kỷ vừa qua (2004 - 2013) là 92,9 tỷ USD, trung bình mỗi năm là 9,29 tỷ USD. Tổng trị giá khai báo sai hóa đơn thương mại qua hoạt động XK, NK hàng hóa tại Việt Nam khi so
  16. 2 sánh với dữ liệu thương mại của các nước phát triển trong giai đoạn từ 2004 - 2013 là 225.149 triệu USD, cụ thể như sau: Bảng 1.1: Trị giá khai sai hoá đơn TM tại Việt Nam giai đoạn 2004 - 2013 Đơn vị tính: triệu USD NK sai hóa đơn XK sai hóa đơn Tổng dòng Tổng gộp Tổng dòng Khai vào khai chung ra khai sai Quốc gia Khai vượt Khai thấp Khai vượt thấp hóa sai hóa khai sai hóa đơn hóa đơn hóa đơn hóa đơn đơn đơn hóa đơn (a+d) (a) (b) (c) (d) (b+c) (a+b+c+d) Việt 22.497 141.047 26.521 35.084 167.568 57.581 225.149 Nam Nguồn: Illicit Financial Flows from Developing Countries: 2004 - 2013 Cuối tháng 01/2016, các lực lượng chức năng Việt Nam phát hiện một vụ gian lận 7.502 tấn xăng do Công ty Cổ phần Dương Đông Hòa Phú thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận thông qua thủ đoạn khai báo trên tờ khai hải quan và các chứng từ thương mại số lượng hàng hoá thấp hơn lượng hàng thực tế NK về (Tổng cục Hải quan, Báo cáo công tác kiểm soát hải quan năm 2016, tr. 7). Doanh nghiệp khai thấp trị giá hàng NK là xe ô tô dưới hình thức quà biếu tặng: Tính từ ngày 01/01/2016 đến 30/09/2016, đã phát sinh 1.072 xe ô tô nhập khẩu qua các cửa khẩu của Việt Nam dưới dạng quà biếu, quà tặng, số thuế doanh nghiệp khai báo là 1.576,9 tỷ đồng, trong đó: thuế nhập khẩu 492 tỷ đồng, thuế tiêu thụ đặc biệt 856,2 tỷ đồng, thuế giá trị gia tăng 228,7 tỷ đồng. Nhận thấy giá khai báo của doanh nghiệp bất hợp lý, thấp hơn giá thực tế giao dịch trên thị trường cơ quan Hải quan đã tiến hành xác định lại trị giá tính thuế tăng so với trị giá khai báo đối với 871 xe ôtô, số thuế tăng thêm so với số thuế khai báo của doanh nghiệp là 887,9 tỷ đồng, trong đó thuế NK: 277,5 tỷ đồng, thuế tiêu thụ đặc biệt là 481,8 tỷ đồng, thuế giá trị gia tăng 128,6 tỷ đồng (Minh Phương, 871 ô tô NK bị tăng thu thuế gần 888 tỷ đồng). Để thấy được thực trạng mức độ khai báo sai hoá đơn thương mại theo đối tác và mặt hàng, tác giả dựa trên phương pháp của Tehseen Ahmed Qureshi và Zafar Mahmood; Léonce Ndikumana và James K. Boyce; Ila Patnaik, Abhijit Sen Gupta và Ajay Shah, qua tính toán cho thấy tổng trị giá hàng hóa XNK khai sai hóa đơn TM trong giai đoạn 16 năm từ năm 2001 - 2016 gộp chung của tất cả sản phẩm tại Việt Nam khi so sánh với dữ liệu TM của 91 nước đối tác là 620,3 tỷ USD, trung
  17. 3 bình mỗi năm là 38,8 tỷ USD, chiếm tỷ lệ 30,1% GDP hàng năm, chiếm 21% kim ngạch XNK hàng hóa hàng năm. Bảng 1.2: Khai báo sai hóa đơn TM theo mức độ tổng kim ngạch XNK theo quốc gia từ năm 2001 - 2016 Đơn vị tính: triệu USD Nhập khẩu Xuất khẩu Tổng trị giá Tổng trị giá Tổng trị giá khai sai hóa khai sai hóa Khai Khai khai sai hóa Khai cao Khai cao đơn thương đơn thương Năm thấp hóa thấp hóa đơn thương hóa đơn hóa đơn mại mại/kim đơn đơn mại/GDP ngạch XNK (%) (%) (a) (b) (c) (d) (a+b+c+d) 2001 1.113 868 1.377 2.346 5.704 17,56 18,25 2002 1.144 803 1.632 2.431 6.009 17,13 16,48 2003 1.534 1.120 2.609 2.190 7.452 18,73 16,41 2004 2.429 1.168 2.698 2.766 9.061 19,98 15,50 2005 2.571 1.360 3.523 3.630 11.084 19,23 16,02 2006 3.997 2.347 3.696 3.861 13.901 22,85 16,41 2007 5.618 2.474 4.192 4.431 16.715 23,54 15,01 2008 5.741 3.141 5.816 5.723 20.421 20,96 14,24 2009 11.207 2.032 5.483 4.924 23.646 23,69 18,61 2010 19.645 2.490 5.999 6.916 35.051 31,67 22,31 2011 26.739 4.645 6.456 10.967 48.807 36,62 23,97 2012 30.085 4.143 14.106 7.559 55.893 36,00 24,48 2013 46.732 3.868 20.082 8.670 79.352 46,35 30,05 2014 55.349 3.389 21.466 9.806 90.010 48,35 30,20 2015 53.687 4.913 27.927 13.016 99.543 51,47 30,39 2016 53.577 4.251 35.213 4.591 97.633 48,19 27,79 Tổng 321.168 43.011 162.276 93.828 620.283 36,66 24,45 cộng Trung bình 20.073 2.688 10.142 5.864 38.768 30,14 21,01 năm Nguồn: Tính toán dựa trên dữ liệu của UN Comtrade, IMF (DOTS), dữ liệu TM của ITC, dữ liệu của WB (WDI), TCTK và TCHQ; phương pháp tính theo phụ lục 2 Trị giá hàng NK khai thấp hóa đơn thương mại là 321,2 tỷ USD, chiếm tỷ lệ 51,7% tổng trị giá hàng hóa XNK khai báo sai hóa đơn thương mại. Trị giá hàng NK thấp hóa đơn thương mại liên tục tăng qua các năm, bắt đầu tăng mạnh từ năm 2007. Trong khi đó trị giá hàng NK vượt hóa đơn chỉ chiếm tỷ lệ 6,9% (tương đương 43 tỷ USD). Điều này chứng tỏ rằng việc doanh nghiệp khai báo sai hóa đơn thương mại đối với hàng NK ở Việt Nam chủ yếu tập trung vào việc khai thấp hóa đơn thương mại hàng NK nhằm mục đích trốn thuế đánh vào hàng NK. Trị giá hàng
  18. 4 XK khai báo thấp hóa đơn thương mại là 162,3 tỷ USD, chiếm tỷ lệ 26,2% tổng trị giá hàng hóa XNK khai báo sai hóa đơn thương mại. Trong khi đó trị giá hàng XK khai báo cao hóa đơn thương mại là 93,8 tỷ USD, chiếm tỷ lệ 15,1% tổng trị giá hàng hóa XNK khai báo sai hóa đơn thương mại. Như vậy, việc doanh nghiệp khai thấp hóa đơn thương mại đối với hàng XK sẽ làm giảm doanh thu phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, giảm số tiền thuế XK phải nộp. Việc doanh nghiệp khai báo trị giá hàng XK cao hơn trên hóa đơn thương mại so với thực tế XK doanh nghiệp sẽ đạt được mục đích được hoàn số tiền thuế NK đã tạm nộp hoặc không thu số tiền thuế NK phải nộp, hợp thức hóa số nguyên liệu đầu vào NK ưu đãi, miễn thuế do tiêu thụ nội địa khi doanh nghiệp mở tờ khai đăng ký theo loại hình nhập sản xuất XK, khi doanh nghiệp hoạt động theo loại hình nhập gia công. Hình 1.1: Biểu đồ minh họa việc khai thấp hóa đơn TM đối với hàng NK Nguồn: Tính từ dữ liệu của UN Comtrade, IMF (DOTS), ITC, TCTK và TCHQ Biểu đồ trên cho biết 10 quốc gia lớn nhất là các đối tác Việt Nam NK hàng hóa có trị giá khai thấp hóa đơn thương mại hàng NK lớn nhất. Trong đó Trung quốc là quốc gia có lượng hàng hóa NK khai thấp trị giá nhiều nhất, chiếm tỷ lệ 8,35% tổng kim ngạch NK. Việc này hoàn toàn có thể lý giải được là hiện nay Trung Quốc vẫn là thị trường cung cấp chủ yếu cho Việt Nam các mặt hàng nguyên phụ liệu, máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu.
  19. 5 Trong năm 2016 kim ngạch NK hàng hóa của Việt Nam từ Trung Quốc đạt 50,02 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 28,6% trong tổng kim ngạch NK. Các đối tác còn lại cũng là những thị trường chính cung cấp hàng hoá cho Việt Nam. Hình 1.2: Biểu đồ minh họa việc khai cao hóa đơn TM đối với hàng NK Nguồn: Tính từ dữ liệu của UN Comtrade, IMF (DOTS), ITC, TCTK và TCHQ Thụy sỹ, Cô Oét, Campuchia là 03 quốc gia Việt Nam NK hàng hóa có trị giá khai cao hóa đơn lớn nhất. Hình 1.3: Biểu đồ minh họa việc khai thấp hóa đơn TM đối với hàng XK Nguồn: Tính từ dữ liệu của UN Comtrade, IMF (DOTS), ITC, TCTK và TCHQ
  20. 6 Trung Quốc, Đức, Pháp là 03 quốc gia nơi đến của hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam có trị giá khai thấp hóa đơn lớn nhất. Hình 1.4: Biểu đồ minh họa việc khai cao hóa đơn TM đối với hàng XK Nguồn: Tính từ dữ liệu của UN Comtrade, IMF (DOTS), ITC, TCTK và TCHQ Campuchia, Trung Quốc, Hà Lan là 03 quốc gia nơi đến của hàng hóa XK của Việt Nam có trị giá khai cao hóa đơn lớn nhất. Trong giai đoạn từ năm 2001 - 2015, các mặt hàng NK khai báo trị giá hóa đơn thấp hơn thực tế lớn nhất gồm có: mặt hàng xăng dầu (mã HS 271011, 271012, 271019) có tổng trị giá khai báo sai là 13.754 triệu USD; bộ phận của điện thoại, thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh (mã HS 851770) có tổng trị giá khai báo sai là 6.322 triệu USD; xe ô tô các loại (mã HS 870321, 870322, 870323) có tổng trị giá khai báo sai là 2.467 triệu USD; vải dệt kim hoặc dệt móc (mã HS 600622) có tổng trị giá khai báo sai là 3.310 triệu USD. Các mặt hàng NK khai báo cao trị giá hóa đơn chủ yếu tập trung vào nhóm mặt hàng: bộ phận của điện thoại, thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh (mã HS 851770) có tổng trị giá khai báo sai là 7.931 triệu USD; Polypropylen (mã HS 390210) có tổng trị giá khai báo sai là 1.808 USD; thuốc phòng bệnh (mã HS 300490) có tổng trị giá khai báo sai là 1.189 USD (Chi tiết tại phụ lục 3). Các mặt hàng XK khai báo trị giá hóa đơn thấp hơn thực tế lớn nhất gồm có: giày dép (mã HS 640399), điện thoại di động (mã HS 851712), đồ nội thất bằng gỗ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2