intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của doanh nghiệp – Bằng chứng tại các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

20
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được thực hiện nhằm nhận diện và đo lường mức độ tác động các nhân tố đến CLTT BCTC các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau, từ đó đưa ra hàm ý nhằm giúp các doanh nghiệp này sử dụng thông tin báo BCTC một cách có hiệu quả. Số liệu khảo sát thu thập được từ 182 phiếu khảo sát hợp lệ bằng cách gửi email và phỏng vấn trực tiếp được đưa vào phân tích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của doanh nghiệp – Bằng chứng tại các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ************* TRẦN THỊ NGUYỆT CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP – BẰNG CHỨNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ************* TRẦN THỊ NGUYỆT CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP – BẰNG CHỨNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Văn Thảo TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ Kinh tế với đề tài “Các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của doanh nghiệp – Bằng chứng tại các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các phân tích, số liệu đƣợc nêu trong bài nghiên cứu này là trung thực. Kết quả của nghiên cứu chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. Học viên thực hiện luận văn Trần Thị Nguyệt
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ TÓM TẮT ABSTRACT Trang PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................2 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu........................................................................2 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................3 6. Đóng góp mới của luận văn .............................................................................3 7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC LIÊN QUAN ĐẾN NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................................................. 4 1.1 Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ..............................................................................4 1.1.1 Các nghiên cứu về CLTT BCTC ..................................................................4 1.1.2 Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến CLTT BCTC .........................6 1.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................................8 1.2.1 Các nghiên cứu về CLTT BCTC ..................................................................8 1.2.2 Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến CLTT BCTC .........................9
  5. 1.3 Nhận xét các nghiên cứu, khe hỏng nghiên cứu và rút ra hƣớng nghiên cứu cho luận văn .................................................................................................................12 1.3.1 Nhận xét các nghiên cứu ............................................................................12 1.3.2 Khe hổng nghiên cứu .................................................................................12 1.3.3 Định hƣớng của nghiên cứu này ................................................................13 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................14 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................. 15 2.1 Các khái niệm ....................................................................................................15 2.1.1 Khái niệm thông tin ....................................................................................15 2.1.2 Khái niệm chất lƣợng .................................................................................16 2.1.3 Khái niệm CLTT ........................................................................................16 2.1.4 Khái niệm CLTT BCTC .............................................................................17 2.1.5 Các thuộc tính CLTT BCTC ......................................................................17 2.1.5.1 Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu độc lập...............................17 2.1.5.2 Theo quy định của kế toán Việt Nam ..................................................19 2.1.5.3 Theo quan điểm của FASB ..................................................................19 2.1.5.4 Theo quan điểm của IASB ...................................................................20 2.2 Đặc điểm doanh nghiệp thủy sản ở Cà Mau và mối quan hệ với CLTT BCTC 24 2.3 Các lý Thuyết nền ...............................................................................................25 2.3.1 Lý thuyết ủy nhiệm (Agency Theory) ........................................................25 2.3.2 Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric Information Theory) .......27 2.3.3 Lý thuyết Sự khuếch tán kỹ thuật (Technology Diffusion Theory) ...........29 2.3.4 Lý thuyết ngẫu nhiên (Contingency theory) ..............................................30 2.4 Các giả thuyết dự kiến ........................................................................................31 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................32 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 33 3.1 Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................33 3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................34
  6. 3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính .....................................................................34 3.4 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng .................................................................35 3.4.1 Xác định giả thuyết và mô hình nghiên cứu chính thức.............................35 3.4.2 Xác định thang đo chính thức....................................................................36 3.4.3 Mẫu nghiên cứu ..........................................................................................39 3.4.3.1. Phương pháp chọn mẫu ......................................................................39 3.4.3.2. Cỡ mẫu ................................................................................................39 3.4.3.3. Đối tượng và phạm vi khảo sát ...........................................................40 3.4.4 Thiết kế bảng câu hỏi .................................................................................40 3.4.5 Thu thập và chuẩn bị dữ liệu ......................................................................40 3.4.5.1. Thu thập dữ liệu ..................................................................................40 3.4.5.2. Chuẩn bị dữ liệu ..................................................................................41 3.4.6 Phân tích dữ liệu .........................................................................................41 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................43 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................ 44 4.1 Kết quả nghiên cứu định tính ...........................................................................44 4.2 Kết quả nghiên cứu định lƣợng ........................................................................44 4.2.1 Kết quả thống kê mô tả mẫu.......................................................................44 4.2.2 Kết quả kiểm định và đánh giá thang đo ....................................................45 4.2.2.1 Phân tích hệ số Cronbach alpha .........................................................45 4.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .......................................................48 4.2.2.3 Tóm tắt kết quả phân tích nhân tố (EFA): ..........................................53 4.2.3 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ..................................................................54 4.2.4 Kết quả kiểm định giả thuyết và mô hình nghiên cứu ...............................55 4.2.4.1 Phân tích tương quan Pearson ...........................................................55 4.2.4.2 Phân tích hồi quy đa biến ...................................................................57 4.2.4.3 Kiểm định các giả thuyết.....................................................................62 4.2.5 Kiểm định sự khác biệt của các biến định tính trong đánh giá chất lƣợng thông tin báo cáo tài chính.....................................................................................63
  7. 4.2.5.1 Thời gian thành lập và CLTT BCTC...................................................64 4.2.5.2 Loại hình doanh nghiệp và CLTT BCTC ............................................65 4.2.5.3 Lĩnh vực kinh doanh và CLTT BCTC .................................................65 4.3 Bàn luận về các nhân tố tác động đến CLTT BCTC ở các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn Tỉnh Cà Mau ...................................................................................67 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4..........................................................................................70 CHƢƠNG 5: HÀM Ý VÀ KẾT LUẬN ................................................................. 71 5.1 Kết luận ............................................................................................................71 5.2 Một số hàm ý ....................................................................................................72 5.2.1 Đối với nhân tố Năng lực nhân viên kế toán ..............................................72 5.2.2 Đối với nhân tố Hành vi điêu chỉnh lợi nhuận ...........................................73 5.2.3 Đối với nhân tố công cụ hỗ trợ ...................................................................73 5.2.4 Đối với nhân tố bộ máy quản trị.................................................................74 5.2.5 Đối với nhân tố hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................75 5.2.6 Đối với nhân tố Hạn chế của ngành thủy sản .............................................75 5.2.7 Đối với nhân tố kiểm toán độc lập .............................................................76 5.3 Hạn chế của nghiên cứu và định hƣớng nghiên cứu tiếp theo .........................77 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5..........................................................................................78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Diễn giải 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 CLTT Chất lƣợng thông tin 3 CLTT BCTC Chất lƣợng thông tin báo cáo tài chính Corporate social responsibility - Trách nhiệm xã hội của 4 CSR doanh nghiệp 5 DN Doanh nghiệp 6 EFA Exploratory Factor Analysis - Phân tích nhân tố khám phá Enterprise Resource Planning - Hoạch định nguồn lực 7 ERP doanh nghiệp Financial Accounting Standards Board - Hội đồng chuẩn 8 FASB mực kế toán tài chính 9 HĐQT Hội đồng quản trị 10 HTTT Hệ thống thông tin International Accounting Standards - Chuẩn mực kế toán 11 IAS Quốc tế International Accounting Standards Board - Hội đồng 12 IASB chuẩn mực kế toán Quốc tế International Financial Reporting Standards - Chuẩn mực 13 IFRS báo cáo tài chính Quốc tế 14 IT Information Technology - Công nghệ thông tin 15 KSNB Kiểm soát nội bộ 16 KT Kế toán 17 KTTC Kế toán tài chính Statistical Package for the Social Sciences - Phần mềm 18 SPSS máy tính phục vụ công tác phân tích thống kê. 19 TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh 20 TTCK Thị trƣờng chứng khoán
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1 Bảng tổng kết các nhân tố tác động đến CLTT BCTC của các doanh nghiệp ...................................................................................................... 31 Bảng 3.1 Mã hóa các thang đo ..................................................................................36 Bảng 4.1 Thống kê mẫu nghiên cứu .........................................................................45 Bảng 4.2: Hệ số Cronbach của thang đo biến BM ................................................46 Bảng 4.3: Hệ số Cronbach của thang đo ...............................................................46 Bảng 4.4 Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập .............................................48 Bảng 4.5 Diễn giải các biến quan sát sau khi phân tích nhân tố độc lập .................50 Bảng 4.6 Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc ...............................................52 Bảng 4.7 Diễn giải các biến quan sát sau khi phân tích nhân tố phụ thuộc ..............53 Bảng 4.8 Bảng phân tích tƣơng quan Pearson ..........................................................56 Bảng 4.9 Kết quả phân tích hồi quy đa biến .............................................................57 Bảng 4.10 Kiểm định phƣơng sai của sai số không đổi ............................................59 Bảng 4.11 Kết quả kiểm định các giả thuyết ............................................................62 Bảng 4.12 Kết quả kiểm định đồng nhất phƣơng sai 1 .............................................64 Bảng 4.13 : Kết quả kiểm định ANOVA 1 ...............................................................64 Bảng 4.14 Kết quả kiểm định đồng nhất phƣơng sai 2 .............................................65 Bảng 4.15 : Kết quả kiểm định ANOVA 2 ...............................................................65 Bảng 4.16 Kết quả kiểm định đồng nhất phƣơng sai 3 .............................................66 Bảng 4.17 : Kết quả kiểm định ANOVA 3 ...............................................................66
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ Trang Hình 2.1 Những yếu tố cần thiết nhằm tạo nên thông tin BCTC chất lƣợng cao (MCFIE.J.B, 2006) .................................................................................. 18 Hình 2.2.Các thuộc tính CLTT BCTC của FASB (1980) ......................................... 20 Hình 2.3.Các thuộc tính CLTT BCTC của IASB (2001) ........................................ 21 Hình 2.4.Các thuộc tính CLTT BCTC của FASB và IASB (IASB , 2010)............. 24 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 33 Hình 3.2 các nhân tố tác động đến CLTT BCTC các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau .................................................................................................... 35 Hình 4.1: Mô Hình nghiên cứu hiệu chỉnh .............................................................. 54 Hình 4.2: Biểu đồ kiểm định sự khác biệt CLTT BCTC ở lĩnh vực kinh doanh ...... 66
  11. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP – BẰNG CHỨNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU TÓM TẮT Luận văn đƣợc thực hiện nhằm nhận diện và đo lƣờng mức độ tác động các nhân tố đến CLTT BCTC các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau, từ đó đƣa ra hàm ý nhằm giúp các doanh nghiệp này sử dụng thông tin báo BCTC một cách có hiệu quả. Số liệu khảo sát thu thập đƣợc từ 182 phiếu khảo sát hợp lệ bằng cách gửi email và phỏng vấn trực tiếp đƣợc đƣa vào phân tích. Luận văn đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lƣợng. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính giúp xác định các nhân tố tác động đến CLTT BCTC trong khi đó phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng đánh giá chất lƣợng thông tin BCTC và đo lƣờng mức độ của các nhân tố tác động đến chất lƣợng thông tin BCTC. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 7 nhân tố tác động đến CLTT BCTC các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau, bao gồm: Bộ máy quản trị, Năng lực nhân viên kế toán, Hành vi điều chỉnh lợi nhuận, Công cụ hỗ trợ, Hệ thống KSNB, Kiểm toán độc lập, Hạn chế của ngành thủy sản. Từ khóa: Chất lƣợng thông tin, báo cáo tài chính.
  12. FACTORS AFFECTING THE QUALITY OF FINANCIAL STATEMENTS INFORMATION – EVIDENCE OF SEAFOOD ENTERPRISES BASE IN CA MAU PROVINCE ABSTRACT The main purpose of the research is to define and measure factors affecting the quality of financial statements information of seafood enterprises base in Ca Mau province. In addition, this study is to give implications to help those companies use financial statements information more effectively. The data collection has been implemented through the delivery of questionnaires via mails and direct interviews. 182 valid questionnaires are included in the analysis and methodologies in this study are both qualitative and quantitative. Qualitative research identifies factors affecting the quality of financial statements information while quantitative research assesses and measures the level of affecting. Generally, it is found that there are 7 crucial factors: Management structure; Capacity of accountant; Adjusting profit; Support tools; Internal control system; Independent audit; Limitations of seafood industry. Key words: quality information, quality information financial statements.
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Mục tiêu cơ bản của BCTC là cung cấp thông tin hữu ích cho các mục đích ra quyết định. Chất lƣợng của BCTC đƣợc xem là yếu tố góp phần đáng kể vào việc tạo nên giá trị của một quyết định (Nelsi Wisna, 2018). Do đó, thông tin kế toán mà báo cáo tài chính cung cấp bị sai sót ẩn chứa rủi ro cho một quyết định sai lầm. Tuy nhiên, trong thực tế, ngƣời sử dụng thông tin kế toán luôn phải đối mặt với những rủi ro từ sự sai lệch, không đầy đủ mà BCTC cung cấp. Tại Việt Nam, trong điều kiện nền kinh tế đang trên đà phát triển, ngày càng có nhiều công ty đƣợc thành lập, thu hút đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Cùng với sự phát triển đó, nhu cầu sử dụng thông tin BCTC ngày càng nhiều. Nhà nƣớc Việt Nam ngày càng cập nhật chuẩn mực kế toán Quốc tế để hoàn thiện hơn Chuẩn mực kế toán Việt Nam và đã ban hành nhiều văn bản hƣớng dẫn nhằm nâng cao CLTT BCTC, gần đây nhất có thể kể đến là Thông tƣ 200/2014/TT-BTC (22/12/2014), Thông tƣ 75/2015/TT-BTC (18/05/2015), 133/2016/TT-BTC (26/08/2016)… Cùng với sự phát triển chung của đất nƣớc, Cà Mau là tỉnh đang có nhiều triển vọng. Cùng với các ngành nông - lâm nghiệp - thủy sản đƣợc đánh giá là ngành mũi nhọn góp phần đáng kể vào sự phát triển của tỉnh nói riêng và của cả nƣớc nói chung. Đi cùng với ngành này, sự phát triển của các doanh nghiệp thủy sản ở Cà Mau ngày càng phát triển, thu hút nhiều đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. CLTT BCTC ở tỉnh này trở thành mối quan tâm của các nhà đầu tƣ cũng nhƣ của nhiều đối tƣợng khác. Đến thời điểm hiện tại, đã có nhiều nghiên cứu về các nhân tố tác động đến CLTT BCTC đối với các doanh nghiệp ở Việt Nam. Nhƣng theo sự hiểu biết của tác giả, các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào các doanh nghiệp đang niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán (Nguyễn Thị Phƣơng Hồng, 2016; Nguyễn Trọng Nguyên, 2016), hoặc các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các thành phố lớn nhƣ Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ,… (Phạm Thanh Trung, 2016; Lƣu Phạm Anh Thi, 2018…). Vấn đề đặt ra là có bằng chứng nào về các nhân tố tác động đến CLTT trình bày trên BCTC của các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau? Do
  14. 2 đó, tác giả chọn đề tài “Các nhân tố tác động đến Chất lượng thông tin Báo cáo tài chính của doanh nghiêp – Bằng chứng tại các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau” làm đề tài cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: cung cấp bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố tác động CLTT báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Từ đó giúp các đối tƣợng sử dụng thông tin báo cáo tài chính lƣờng trƣớc đƣợc rủi ro khi sử dụng báo cáo tài chính và ra quyết định phù hợp. Mục tiêu cụ thể: - Một là, nhận diện các nhân tố tác động đến CLTT BCTC tại các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau. - Hai là, đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố đến CLTT BCTC tại các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau. 3. Câu hỏi nghiên cứu Nhằm đạt đƣợc những mục tiêu đã đề ra, bài nghiên cứu cần trả lời đƣợc các câu hỏi sau: - Một là, những nhân tố nào có tác động đến CLTT BCTC tại các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau? Có khác với những ngành khác không? - Hai là, mức độ tác động của các nhân tố đến CLTT BCTC tại các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau nhƣ thế nào? 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Báo cáo tài chính, chuần mực kế toán, Qui định về lập và trình bày báo cáo, DN Thủy sản. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực mua bán, nuôi trồng và chế biến thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau - Phạm vi thời gian: số liệu đƣợc thu thập từ 01/11/2018 đến 31/01/2019.
  15. 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Bài luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp khám phá, bao gồm phƣơng pháp nghiên cứu định tính và phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Trong đó: Phương pháp nghiên cứu định tính: đƣợc thực hiện bằng cách phỏng vấn trực tiếp, tham khảo ý kiến chuyên gia, các giảng viên có kinh nghiệm chuyên môn về kế toán, đại diện kế toán các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau, kế thừa kết quả của những nhà nghiên cứu trƣớc về CLTT kế toán… nhằm xác định các nhân tố tác động đến CLTT BCTC tại các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Phương pháp nghiên cứu định lượng: đƣợc thực hiện bằng cách khảo sát, thu thập số liệu, xử lý các số liệu thu thập đƣợc bằng mô hình hồi quy để đánh giá chất lƣợng thông tin BCTC và đo lƣờng mức độ của các nhân tố tác động đến chất lƣợng thông tin BCTC tại các doanh nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau. 6. Đóng góp mới của luận văn Luận văn đã có những đóng góp sau: Về thực tiễn: Giúp các đối tƣợng sử dụng thông tin BCTC của các DN Thủy sản định hình đƣợc các nhân tố tác động CLTT trình bày trên BCTC qua đó kiểm soát rủi ro và đề ra quyết định phù hợp. Về lý thuyết: Luận văn đã cung cấp thêm bằng chứng khẳng định các nhân tố tác động đến CLTT trình bày trên BCTC trong DN Thủy sản. 7. Kết cấu của luận văn Bài luận văn có kết cấu gồm 5 chƣơng nhƣ sau: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trƣớc liên quan đến nghiên cứu các nhân tố tác động đến CLTT BCTC . Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3: Phƣơng pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Hàm ý và kết luận
  16. 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC LIÊN QUAN ĐẾN NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Trong chƣơng 1, tác giả trình bày các nghiên cứu trƣớc đƣợc công bố ở nƣớc ngoài và ở trong nƣớc về CLTT BCTC, các nhân tố ảnh hƣởng đến CLTT BCTC. Từ đó xác định khe hỏng nghiên cứu và đƣa ra hƣớng nghiên cứu cho luận văn. 1.1 Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài 1.1.1 Các nghiên cứu về CLTT BCTC Davood Khodadady (2012) với nghiên cứu “The relevance of financial reporting information system in banking industry”, nhằm kiểm tra đặc tính “Tính thích hợp” (Relevance) của thông tin BCTC của các ngân hàng ở Ấn Độ. Một mẫu gồm BCTC của 49 ngân hàng, gồm 22 ngân hàng tƣ nhân và 27 ngân hàng công đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này. Ngoài ra, nghiên cứu cũng sử dụng thang đo Likert 5 điểm để phân tích 14 thuộc tính, trong đó 10 thuộc tính liên quan đến giá trị dự báo và 04 thuộc tính còn lại liên quan đến giá trị xác nhận. Kết quả nghiên cứu cho thấy tính thích hợp của thông tin BCTC ở các ngân hàng khu vực tƣ nhân cao hơn so với thông tin BCTC ở các ngân hàng khu vực công. Alexios Kythreotis (2014) với nghiên cứu “Measurement of financial reporting quality based on IFRS conceptual framework’s fundamental qualitative characteristics” đo lƣờng hai đặc tính “sự thích hợp” (relevance) và “độ tin cậy” (reliability) đƣợc quy định trong khung khái niệm của IASB về CLTT. Mẫu của nghiên cứu bao gồm các công ty phát triển đã thông qua IFRS và niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán ở Châu Âu, bao gồm: Áo, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ireland, Ý, Luxembourg, Hà Lan, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Vƣơng quốc Anh. Các BCTC đƣợc thu thập trong khoảng thời gian 10 năm, từ năm 2000 đến năm 2009, trong đó, BCTC trong thời gian 2000-2004 đại diện cho BCTC trƣớc khi áp dụng IAS và từ 2005-2009 đại diện cho BCTC sau khi
  17. 5 áp dụng IAS. Kết quả phân tích mô hình hồi quy cho thấy đặc tính “sự thích hợp” gia tăng sau khi áp dụng IAS, trong khi “độ tin cậy” dƣờng nhƣ không đổi so với trƣớc và sau khi áp dụng IAS. Nghiên cứu “Financial Reporting Quality - Before and After IFRS Adoption Using NICE Qualitative Characteristics Measurement” của Yurisandi và Puspitasari (2015) nhằm đánh giá sự sự thay đổi của CLTT BCTC sau khi áp dụng IFRS. Nghiên cứu dƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định tính đƣợc phát triển bởi Nijmegen Centre for Economics (NiCE). Mẫu của nghiên cứu là các BCTC trong giai đoạn 2009-2010 đại diện cho BCTC trƣớc khi áp dụng IFRS, và các BCTC trong giai đoạn 2012-2013 đại diện cho BCTC sau khi áp dụng IFRS. Kết quả nghiên cứu cho thấy các đặc tính định tính về mức độ liên quan, tính dễ hiểu, và khả năng so sánh đƣợc tăng lên sau khi thông qua IFRS. Andra Gajevszky, Ph. D. Student (2015) cũng đƣa ra kết luận tƣơng tự sau khi thực hiện nghiên cứu CLTT BCTC của 50 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Bucharest từ năm 2011 đến năm 2013. Trong nghiên cứu này, BCTC năm 2011 chƣa áp dụng IFRS, và từ năm 2012 đến năm 2013 đã áp dụng IFRS. Ferrero và cộng sự (2015) với nghiên cứu “Effect of Financial Reporting Quality on Sustainability Information Disclosure” về mối quan hệ giữa CLTT BCTC với trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR). Các tác giả sử dụng một mẫu gồm 747 công ty phi tài chính quốc tế ở 25 quốc gia, trong giai đoạn từ 2002 đến 2010. Kết quả thu đƣợc cho thấy CLTT BCTC ảnh hƣởng tích cực đến chất lƣợng CSR. Cụ thể, các công ty thực hiện quản trị thu nhập trong BCTC có xu hƣớng công bố thông tin kém về CSR, hoặc thậm chí là không có thông tin nhƣ vậy. Ngƣợc lại, các công ty tôn trọng nguyên tắc thận trọng thì thông tin BCTC và cam kết CSR có chất lƣợng cao. Nawrocki và Leszek (2014) với nghiên cứu có tên “Financial reporting quality in companies listed on the Warsaw stock exchange”. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá CLTT BCTC các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Warsaw (Ba Lan). Nghiên cứu sử dụng mẫu là BCTC quý, BCTC nửa năm và
  18. 6 BCTC hàng năm đƣợc công bố từ năm 2012 đến năm 2014 của 400 công ty. Kết quả nghiên cứu cho thấy hơn một phần ba các công ty đƣợc nghiên cứu có độ tin cậy CLTT BCTC thấp hơn so với các công ty còn lại. Điều này đặt ra vấn đề khóa khăn trong việc ánh giá xu hƣớng phát triển của các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Warsaw. 1.1.2 Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến CLTT BCTC Nghiên cứu “Critical success factors for accounting information systems data quality” của Hongjiang Xu và cộng sự (2003) hƣớng đến mục tiêu tìm hiểu các nhân tố tác động đến CLTT BCTC trong các doanh nghiệp ở Australia. Bảy doanh nghiệp ở Australia đã đƣợc sử dụng để làm mẫu cho nghiên cứu, trong đó có bốn doanh nghiệp lớn, ba doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nghiên cứu đƣợc thực hiện qua bốn giai đoạn: xây dựng mô hình nghiên cứu sơ bộ, bổ sung thêm một số nhân tố tác động đến CLTT BCTC, thu thập dữ liệu, khảo sát quy mô lớn – dùng phƣơng pháp thống kê mô tả kiểm định các giả thuyết. Kết thúc nghiên cứu, các tác giả đƣa ra 26 nhân tố phân thành ba nhóm nhân tố có thể tác động đến CLTT BCTC, bao gồm: Con ngƣời, Hệ thống, Tổ chức. Nghiên cứu “Factors that Affect Accounting Information System Implementation and Accounting Information Quality: A Survey in University Utara Malaysia” của Al-Hiyari & cộng sự (2013) hƣớng đến mục tiêu tìm hiểu các nhân tố tác động đến CLTT BCTC thông qua xem xét tác động của: nguồn nhân lực, chất lƣợng dữ liệu, cam kết quản lý, và chất lƣợng dữ liệu. Nghiên cứu đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định lƣợng. 200 bảng câu hỏi đƣợc thiết kế theo thang đo Likert 5 điểm đƣợc gửi đến các học viên của trƣờng đại học Utara Malaysia, bao gồm các sinh viên, cử nhân, thạc sĩ, nghiên cứu sinh đang công tác tại các doanh nghiệp và có kinh nghiệm từ 01 đến 05 năm (72.2%), từ 05 đến 10 năm (17.4%), trên 10 năm (10.4%). Kết quả chỉ thu về đƣợc 119 bảng hợp lệ (59.5%). Kết quả phân tích hồi quy cho thấy có mối quan hệ giữa CLTT BCTC với chất lƣợng hệ thống TTKT và nguồn nhân lực.
  19. 7 Holtz và cộng sự (2014) với nghiên cứu “Effects of Board of Directors' Characteristics on the Quality of Accounting Information in Brazil”, với mục đích nghiên cứu tác động của các đặc điểm cấu trúc, thành phần của hội đồng quản trị bao gồm quy mô và tính độc lập của ban giám đốc và tách biệt vai trò của chủ tịch và giám đốc điều hành đến đặc tính phù hợp của CLTT BCTC các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán BM & Fbovespa (Brazil). Mẫu nghiên cứu bao gồm các công ty phi tài chính đƣợc liệt kê trên BM & FBovespa với thanh khoản thị trƣờng chứng khoán hàng năm cao hơn 0,001, trong khoảng thời gian từ 2008-2011. Phƣơng pháp hồi quy đƣợc sử dụng để phân tích dữ liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy, đối với các công ty giao dịch cổ phiếu trên BM & FBovespa tại thị trƣờng Brazil, tính độc lập của hội đồng quản trị và tách biệt vai trò của chủ tịch với giám đốc điều hành ảnh hƣởng tích cực đến CLTT BCTC. Nghiên cứu “Quality of financial reporting in the Asia-Pacific region : The influence of ownership composition” của Yasser và cộng sự (2016) đƣợc thực hiện với mục đích tìm hiểu mối liên hệ giữa nhân tố sở hữu với CLTT BCTC của các công ty trong khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng. Nghiên cứu sử dụng mẫu gồm 20 công ty trong giai đoạn 2011-2013 từ các nƣớc Úc, Singapore, Malaysia, Philippines và Pakistan. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc tập trung quyền sở hữu có liên quan tích cực với CLTT BCTC. Tuy nhiên, quyền sở hữu công ty và sở hữu nƣớc ngoài có liên quan tích cực với việc công bố BCTC ở các nƣớc đang phát triển, sở hữu công ty và sở hữu công có tác động tích cực đến CLTT BCTC ở các nƣớc phát triển. Các tác giả cũng đƣa ra nhận định rằng các công ty lớn hơn có mối tƣơng quan ngƣợc chiều với chất lƣợng báo cáo tài chính ở châu Á-Thái Bình Dƣơng. Nghiên cứu của Wisna (2018) với tên gọi “Factors Affecting The Quality Of Accounting Information” nghiên cứu các nhân tố tác động đến CLTT kế toán. Đối tƣợng nghiên cứu của tác giả là các lãnh đạo và kế toán ở ít nhất 59 doanh nghiệp nhà nƣớc ở Bangdung. Mô hình nghiên cứu của Nelsi Wisna (2018) gồm ba biến độc lập, một biến trung gian và một biến phụ thuộc. Kết quả nghiên cứu cho
  20. 8 thấy các nhân tố Lãnh đạo, Quản trị tri thức và Đào tạo có ảnh hƣởng Hệ thống TTKT, và chất lƣợng hệ thống TTKT ảnh hƣởng đến chất lƣợng TTKT ở ba đặc tính: (1) thích hợp, (2) chính xác, (3) kịp thời. 1.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam 1.2.1 Các nghiên cứu về CLTT BCTC Nguyễn Thị Phƣơng Hồng và Dƣơng Thị Khánh Linh (2014) có một nghiên cứu “Quan điểm về đặc điểm chất lượng BCTC của các DN Việt Nam hiện nay”, nhằm mục tiêu đo lƣờng CLTT BCTC trong các DN tại Việt Nam trên cơ sở các đặc điểm về CLTT BCTC đƣợc ban hành bởi IASB & FASB: Tính thích hợp; trung thực; có khả năng so sánh đƣợc; Có thể kiểm chứng; Kịp thời; Có thể hiểu đƣợc. Số lƣợng mẫu khảo sát trong nghiên cứu là 137. Đối tƣợng khảo sát là kế toán viên, kiểm toán viên và nhà đầu tƣ. Kết quả nghiên cứu cho thấy BCTC các thành phần CLTT BCTC trong các DN Việt Nam có giá trị trung bình từ 2,79 đến 3,45. Rõ ràng, chất lƣợng BCTC của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay chƣa đƣợc đánh giá cao. Một kết quả khác khá thú vị về nghiên cứu này đó là các đặc điểm của chất lƣợng BCTC có một khoảng cách khá lớn giữa mong đợi và thực tế. Phạm Quốc Thuần (2017) với nghiên cứu “Tính thích hợp của chất lượng thông tin báo cáo tài chính - Cơ sở lý luận và thực trạng trong các doanh nghiệp tại Việt Nam” . Nghiên cứu nhằm mục tiêu khẳng định tầm quan trọng của thành phần Thích hợp đối với đánh giá CLTT BCTC; làm rõ các đặc tính đo lƣờng tính Thích hợp của CLTT BCTC trƣớc và sau khi ban hành FASB & IASB 2010; Xây dựng thang đo và đo lƣờng tính Thích hợp của CLTT BCTC trong các doanh nghiệp (DN) tại Việt Nam. Nghiên cứu đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp hỗn hợp, bao gồm phƣơng pháp định tính và phƣơng pháp định lƣợng. Có 207 mẫu đạt yêu cầu cho nghiên cứu. Đối tƣợng phục vụ cho nghiên cứu là KT trƣởng; Trƣởng bộ phận IT; Giám đốc DN; Trƣởng Phòng Kiểm soát nội bộ; Trƣởng phòng Kiểm toán. Các số liệu đƣợc thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp và trả lời Bảng câu hỏi trên mạng vào năm 2015. Dữ liệu đƣợc thu thập và xử lý thông qua phần mềm xử lý
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2