intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

28
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn xác định các nhân tố tác động giúp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất giải pháp có thể thực hiện được, góp phần hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGÔ PHI MỸ ANH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC CƠ QUAN THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGÔ PHI MỸ ANH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC CƠ QUAN THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM QUANG HUY Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn này do chính tác giả nghiên cứu thực hiện, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tất cả những phần kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu đều được trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2017 Tác giả Ngô Phi Mỹ Anh
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng biểu Lời mở đầu CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ....................1 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước ............................................................ 1 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................ 7 1.3. Nhận xét tổng quan các nghiên cứu và hướng nghiên cứu của luận văn ........ 11 1.3.1. Nhận xét tổng quan các nghiên cứu .................................................................. 11 1.3.2. Hướng nghiên cứu của tác giả ............................................................................ 12 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC CƠ QUAN THUẾ ..................................................................................14 2.1. Tổng quan về cơ quan thuế .......................................................................................... 14 2.1.1. Khái niệm và bộ máy của cơ quan thuế ............................................................ 14 2.1.2. Đặc điểm hoạt động của cơ quan thuế ............................................................... 15 2.1.3. Cơ chế quản lý tài chính trong cơ quan thuế .................................................. 16 2.2. Một số vấn đề chung về tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế .......... 18 2.2.1. Khái niệm .................................................................................................................. 18 2.2.2. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán cơ quan thuế ........................................ 18
  5. 2.2.3. Hệ thống các văn bản pháp luật về kế toán hiện hành đang áp dụng tại cơ quan thuế ............................................................................................................................... 19 2.2.4. Nguyên tắc của tổ chức công tác kế toán của các cơ quan thuế ................ 21 2.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán trong các cơ quan thuế ................................. 22 2.3.1. Tổ chức chứng từ kế toán ..................................................................................... 22 2.3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ................................................................... 23 2.3.3. Tổ chức chế độ sổ kế toán ................................................................................... 24 2.3.4. Tổ chức lập và cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ...................................................................................................................... 25 2.3.5. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................................ 26 2.3.6. Tổ chức trang bị các điều kiện vật chất kỹ thuật ............................................ 27 2.3.7. Tổ chức phân tích, kiểm tra kế toán ................................................................... 27 2.4. Các nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế toán tại cơ quan thuế ............... 28 2.5. Các lý thuyết nền phục vụ cho nghiên cứu luận văn............................................. 29 2.5.1. Lý thuyết đại diện ................................................................................................. 29 2.5.2. Lý thuyết bất cân xứng thông tin ....................................................................... 30 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................32 3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................................... 32 3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính ........................................................................... 33 3.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng ........................................................................ 34 3.4. Thiết kế nghiên cứu........................................................................................................ 35 3.4.1. Xác định các nhân tố tác động nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ...................................... 35 3.4.2. Xây dựng mô hình nghiên cứu đề xuất và thang đo nghiên cứu ............... 40
  6. 3.4.3. Mẫu nghiên cứu ...................................................................................................... 44 3.4.4. Dữ liệu sử dụng nghiên cứu................................................................................. 45 3.4.5. Các bước phân tích dữ liệu .................................................................................. 45 3.4.6. Công cụ sử dụng phân tích .................................................................................. 47 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................48 4.1. Kết quả nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. .................... 48 4.1.1. Thống kê mô tả mẫu quan sát ............................................................................. 48 4.1.2. Kiểm định thang đo ............................................................................................... 48 4.1.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ....................................................................... 50 4.1.4. Mô hình hiệu chỉnh sau khi phân tích nhân tố ................................................ 55 4.1.5. Phân tích hồi quy đa biến ...................................................................................... 56 4.1.6. Kết quả và bàn luận ............................................................................................... 61 4.2. Thực trạng về tổ chức công tác kế toán tại cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................................................... 65 4.2.1. Thực trạng về tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh..................................................................................................... 65 4.2.2. Thực trạng về hệ thống các văn bản pháp lý kế toán .................................... 67 4.2.3. Nhận xét về ưu điểm.............................................................................................. 67 4.2.4. Nhận xét về nhược điểm..........................................................................68 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ......................................75 5.1. Kết luận ............................................................................................................................. 75 5.2. Hàm ý chính sách ........................................................................................................... 75 5.2.1. Hàm ý chính sách đối với Quốc hội ................................................................... 76
  7. 5.2.2. Hàm ý chính sách đối với Bộ Tài chính ............................................................ 76 5.2.3. Hàm ý chính sách đối với Tổng cục Thuế ........................................................ 77 5.2.4. Hàm ý chính sách đối với các cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................................................... 78 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................ 79 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. Chữ viết tắt tiếng Việt: - BCTC: Báo cáo tài chính. - CCT: Chi cục Thuế - KBNN: Kho bạc nhà nước - NSNN: Ngân sách nhà nước - UBND: Ủy ban nhân dân - VPC: Văn phòng Cục 2. Chữ viết tắt tiếng Anh: - EFA: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) - IPSAS: Chuẩn mực kế toán công quốc tế (International Public Sector Accouting Standard) - SPSS: Phần mềm thống kê khoa học xã hội (Statistial Package for the Social Sciences) - VIF: Hệ số phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor)
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Thang đo các nhân tố tác động đến hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. ........................................... 41 Bảng 4.1. Thống kê về giới tính đối tượng khảo sát. ............................................... 48 Bảng 4.2. Bảng kiểm định các thang đo. ............................................................... ..49 Bảng 4.3. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test cho biến độc lập. ............................. 51 Bảng 4.4. Tổng phương sai trích – Total Variance Explained................................. 52 Bảng 4.5. Ma trận nhân tố xoay- Rotated Component Matrixa .............................. 53 Bảng 4.6. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test cho biến phụ thuộc. ......................... 54 Bảng 4.7. Tổng hợp phương sai trích của biến phụ thuộc. ...................................... 55 Bảng 4.8. Ma trận hệ số nhân tố của biến phụ thuộc. .............................................. 55 Bảng 4.9. Hệ số hồi quy Coefficientsa ..................................................................... 57 Bảng 4.10.Kết quả hồi quy của mô hình. ................................................................. 58 Bảng 4.11. Phân tích phương sai ANOVA. ............................................................. 58 Bảng 4.12. Hệ số tương quan Pearson Correlations. ............................................... 61 Bảng 4.13. Hệ số hồi quy chuẩn hóa........................................................................ 64 DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Quy trình nghiên cứu. ............................................................................. 32 Sơ đồ 3.2. Mô hình nghiên cứu đề nghị. .................................................................. 40 Biểu đồ 4.1. Biểu đồ tần suất của phần dư. .............................................................. 59
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cần thiết của đề tài Cơ quan thuế là cơ quan hành chính nhà nước bên cạnh nhiệm vụ chính thu ngân sách gồm các loại thuế và phí, lệ phí; thực hiện chức năng quản lý thuế thì còn là một đơn vị có tổ chức bộ máy kế toán để đảm bảo duy trì hoạt động hàng ngày. Công tác kế toán tại cơ quan thuế ở Việt Nam hiện nay tuân thủ theo chế độ kế toán của đơn vị hành chính sự nghiệp do Bộ Tài chính ban hành. Tuy nhiên ngành Thuế vẫn còn những đặc thù về hoạt động và đặc điểm tổ chức, chưa có một chế độ kế toán riêng cho ngành hay những thông tư hướng dẫn cụ thể cho ngành nên công tác kế toán vẫn còn nhiều hạn chế, trở ngại trong việc ghi nhận thông tin, soạn thảo và trình bày báo cáo tài chính đơn vị và đặc biệt báo cáo tài chính của các cơ quan thuế chưa thật sự phản ánh được tổng quan bức tranh tình hình hoạt động của toàn đơn vị. Điều này làm cho cơ quan thuế không thể đạt được mục tiêu tổ chức công tác kế toán hiệu quả, cung cấp thông tin tài chính có chất lượng; báo cáo tài chính chưa được trình bày trung thực, hữu hiệu và hợp lý; gây khó khăn cho các cấp quản lý kiểm soát hiệu quả hoạt động. Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh luôn là cơ quan thuế địa phương đi đầu cả nước về lĩnh vực thu ngân sách, bên cạnh đó cũng đơn vị hoạt động chi ngân sách lớn về chi thường xuyên, chi đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị cơ sở vật chất, nhà cửa để phục vụ nhiệm vụ chuyên môn được Bộ Tài chính giao nhằm đảm bảo công tác quản lý thu, góp phần tiết kiệm đáng kể thời gian, chi phí cho người nộp thuế, tích cực cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của thành phố và đất nước. Trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm hoạt động, môi trường pháp lý và công tác kế toán tại cơ quan thuế, cần phải có giải pháp để giúp cho công tác kế toán tại cơ quan thuế hoàn thiện tốt hơn để đạt được mục tiêu hoạt động và công tác quản lý tài chính, tạo thông tin hữu hiệu, trung thực và hợp lý trên báo cáo tài chính. Bên cạnh đó, hòa chung với bối cảnh đổi mới hệ thống kế toán toàn khu vực công tại Việt Nam, cần thiết có nghiên cứu về các nhân tố tác động đến hoàn thiện công tác kế toán để cơ quan thuế chủ động đổi mới, cải cách mà ít gặp những trở ngại nhất. Chính vì vậy
  11. tác giả chọn đề tài: ”Các nhân tố tác động đến hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” nhằm đưa ra những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán, số liệu báo cáo kế toán của đơn vị cung cấp cho các cơ quan quản lý nhà nước được chính xác và kịp thời. Qua đó, cơ quan thuế có cơ chế quản lý tài chính thích hợp để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính công. Hoàn thiện công tác kế toán tại cơ quan thuế giúp hệ thống kế toán tại đơn vị trở hoạt động tốt hơn. Hệ thống kế toán tốt sẽ dễ dàng dẫn đến sự cải thiện cơ chế quản lý tài chính tại đơn vị cũng như cho chính phủ (Chan, 2005). 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu 1: Từ việc nghiên cứu những công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, cùng với cơ sở lý luận để kế thừa và xác định được các nhân tố và đánh giá tác động của từng nhân tố đến việc hoàn thiện tổ chức công tác tại các cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu 2: Nêu lên thực trạng tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và đánh giá được ưu và nhược điểm. Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp và kiến nghị giúp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế ở thành phố Hồ Chí Minh và toàn ngành Thuế Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu Với mục tiêu nghiên cứu đã trình bày, bài viết sẽ trả lời ba câu hỏi nghiên cứu như sau: Câu hỏi nghiên cứu 1: Các nhân tố nào tác động nhằm giúp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và mức độ tác động của các nhân tố như thế nào? Câu hỏi giải quyết cho mục tiêu số 1 Câu hỏi nghiên cứu 2: Tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh hiện nay có những ưu, nhược điểm nào? Câu hỏi giải quyết cho mục tiêu số 2
  12. Câu hỏi nghiên cứu 3: Những gợi ý giải pháp nào phù hợp với tình hình thực tế có thể thực hiện được, góp phần hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế hiện nay? Câu hỏi giải quyết cho mục tiêu số 3. 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tổ chức công tác kế toán hiện nay tại các cơ quan thuế và nhân tố nào tác động đến hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. - Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu những vấn đề liên quan đến tổ chức công tác kế toán trong quá trình sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo hoạt động của cơ quan thuế; phí và lệ phí được phép để lại theo quy định của pháp luật phí, lệ phí và các nguồn kinh phí có nội dung khác được sử dụng theo quy định của pháp luật. Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh gồm: Văn phòng Cục và 24 Chi cục Thuế quận, huyện 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính để tổng hợp cơ sở lý thuyết về tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế, đánh giá thực trạng, phân tích và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán nhằm cung cấp thông tin kế toán hiệu quả, trung thực, hợp lý và xây dựng các nhân tố tác động. Phương pháp định lượng dùng để đo lường tác động của các nhân tố đến hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Các phương pháp cụ thể như sau: - Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh đối chiếu, thống kê. - Khảo sát ý kiến chuyên gia - Khảo sát rộng rãi bảng câu hỏi. 6. Đóng góp của luận văn Kết quả nghiên cứu của luận văn đã đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn cho kế toán tại các cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh gồm: - Về mặt lý luận: Tổng hợp cơ sở lý thuyết về tổ chức công tác kế toán tại cơ quan thuế.
  13. - Về mặt thực tiễn: Xác định các nhân tố tác động giúp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất giải pháp có thể thực hiện được, góp phần hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần phụ lục, Luận văn gồm có 5 chương: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết về tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và kiến nghị
  14. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU Kế toán tại cơ quan thuế là một bộ phận, mang đặc điểm của kế toán khu vực công, do đó việc nghiên cứu về những đổi mới, cải cách kế toán công là cơ sở để nghiên cứu việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Để xây dựng được các nhân tố tác động đến hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại cơ quan thuế, tác giả dựa vào những nhân tố góp phần tác động đến cải cách, đổi mới và phát triển kế toán khu vực công. Từ đó cơ quan thuế mới xây dựng tổ chức được một hệ thống kế toán cung cấp thông tin hữu ích, trung thực; đáp ứng nhu cầu thông tin của đại chúng và kiểm soát được nguồn lực tài chính công tốt hơn. 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước Trong những năm gần đây có rất nhiều công trình nghiên cứu về những thách thức, hạn chế của khu vực kế toán công ở các nước trên thế giới và phân tích những nhân tố tác động đến việc cải cách, đổi mới nhằm đề ra những giải pháp, gợi ý chính sách để tiến đến sự hoàn thiện hệ thống kế toán công, tạo hài hòa, thống nhất trên toàn thế giới. Bắt nguồn từ những hạn chế của hệ thống kế toán công, lần lượt có nhiều nghiên cứu ra đời để cải cách hệ thống kế toán nhằm minh bạch thông tin tài chính, gia tăng trách nhiệm giải trình và hạn chế sự khác biệt so với thông lệ quốc tế. + Nhóm nghiên cứu về những hạn chế trong hệ thống kế toán khu vực công Trong nghiên cứu công bố năm 2005 của Chan về IPSAS và cải cách kế toán công ở các nước đang phát triển đã đưa ra những nhận định về hạn chế của hệ thống quản lý tài chính và đưa ra những nội dung cải cách. Tác giả thực hiện cuộc khảo sát và cho rằng việc chấp nhận và áp dụng IPSAS là cải cách hệ thống kế toán chính phủ ở các quốc gia đang phát triển, mang lại các giá trị về phương diện xã hội và kinh tế, gia tăng trách nhiệm giải trình của chính phủ, sự dân chủ và nhận được nhiều sự tài trợ của các quốc gia phát triển trên thế giới. Hệ thống kế toán chính phủ là phần quan trọng của cơ sở hạ tầng của quốc gia. Hệ thống kế toán hoạt động hiệu
  15. 2 quả sẽ dẫn đến cải thiện việc quản lý tài chính của chính phủ; giúp kiểm toán có thể ngăn ngừa và phát hiện những hành vi sai trái về tài chính. Tác giả nêu ra việc cải cách kế toán công thành công phụ thuộc vào sự hỗ trợ của các nhà lãnh đạo chính trị, những người có khả năng thiết lập những yêu cầu đòi hỏi về trách nhiệm giải trình và minh bạch tài chính cao hơn. Họ có thể là bộ trưởng, những nhà quản lý cấp cao làm thay đổi cách thức hoạt động của chính phủ. Tuy nhiên việc đổi mới hệ thống chính trị là vấn đề thách thức đối với những nước nền dân chủ không cao, tham nhũng, và ý chí ngại thay đổi của những nhà lãnh đạo.Yếu tố về nguồn tài chính hỗ trợ cho thay đổi cải cách kế toán cũng rất quan trọng. Hỗ trợ ngân sách sách đầy đủ để có được phần mềm, phần cứng và nhân viên có chuyên môn cao. Ở các nước đang phát triển thì tình trạng thiếu hụt những nhân viên có kỹ cao là một trở ngại cần phải vượt qua. Nghiên cứu này khá phù hợp với đặc điểm và tình hình kế toán khu vực công hiện tại ở Việt Nam, tuy nhiên tác giả chỉ nêu ra vấn đề chứ chưa đưa ra giải pháp để có thể vận dụng. Trong một nghiên cứu của Rossi, Jorge, Jesus & Caperchione (2015), tác giả đã tập hợp những thảo luận trong hội thảo chuyên đề về những thách thức mới ở khu vực kế toán công gồm những nội dung trọng tâm đang được quan tâm tranh luận trên toàn thế giới như: IPSASs, báo cáo ngân sách và hệ thống tài khoản quốc gia. Những tranh luận về xu thế áp dụng IPSASs để tạo sự hài hòa, thông tin có thể so sánh, nâng cao chất lượng báo cáo tài chính chính phủ, những rào cản khó khăn khi áp dụng IPSASs ở các nước. Bên cạnh đó còn có những tranh luận về áp dụng kế toán dồn tích, quan điểm của các bên liên quan, thay đổi chính sách, kiểm soát chi tiêu công và thâm hụt ngân sách. + Nhóm nghiên cứu về các nhân tố tác động đến cải cách, đổi mới kế toán công Năm 1992, Klaus G. Lüder đã giới thiệu một mô hình cải cách kế toán khu vực công được nghiên cứu so sánh ở Mỹ, Canada và một vài nước Châu Âu gồm có bốn nhóm nhân tố: sự kích thích đổi mới; các biến đổi cấu trúc xã hội của người sử dụng thông tin; các biến cấu trúc mô tả hệ thống chính trị - hành chính và các rào
  16. 3 cản thực hiện. Tác giả giải thích mối quan hệ và ảnh hưởng của các nhân tố đến quá trình đổi mới kế toán công nhằm cung cấp thông tin trung thực, hữu ích, đáng tin cậy. Trong đó: - Nhóm nhân tố sự kích thích đổi mới gồm có: Áp lực tài chính; bê bối tài chính, thị trường vốn và cơ quan ban hành chuẩn mực. Tác giả cho rằng gánh nặng về nợ công, lãi suất, toàn cầu hóa, bê bối tài chính sẽ dẫn đến áp lực tài chính, nhu cầu thông tin kế toán ngày càng cao từ đó thúc đẩy cải cách kế toán để cung cấp thông tin hữu ích, trung thực hơn. - Nhóm nhân tố cấu trúc xã hội gồm: tình trạng kinh tế xã hội và văn hóa chính trị. Tình trạng kinh tế xã hội được thể hiện qua nhiều biến như thu nhập, trình độ học vấn nó ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế và dịch vụ công mà người dân nhận được và nó liên quan đến những quan điểm của người sử dụng thông tin về tính hữu ích của báo cáo tài chính khu vực công. Văn hóa chính trị ảnh hưởng đến thái độ của người sử dụng thông tin liên quan đến công bố thông tin quản lý tài chính khu vực công. Văn hóa chính trị càng cởi mở và có sự tham gia của công chúng càng cao thì càng yêu cầu tính minh bạch càng cao đẩy mạnh đổi mới kế toán. - Nhóm nhân tố cấu trúc mô tả hệ thống chính trị - hành chính gồm có đào tạo nhân viên và tuyển dụng, văn hóa quản trị và cạnh tranh chính trị. Những nhân viên kế toán chuyên nghiệp và có chất lượng cao không những sẵn sàng thực hiện cải cách mà còn tạo ra những ý tưởng thúc đẩy sự đổi mới trong kế toán công. Theo nghiên cứu của tác giả thì văn hóa quản trị là một phần của văn hóa chính trị. Một nền văn hóa quản trị cởi mở, có sự tham gia mọi người vào quá trình của chính sách công sẽ thúc đẩy thái độ tích cực của người cung cấp thông tin có tính hữu hiệu trong hệ thống kế toán và báo cáo tài chính khu vực công và tạo những ý tưởng đổi mới. - Nhóm nhân tố rào cản bao gồm: đặc điểm của tổ chức, hệ thống pháp lý, trình độ của nhân viên kế toán và quy mô của đơn vị công.
  17. 4 Tác giả cũng đã khẳng định chuyển đổi cơ sở kế toán dồn tích trong khu vực công giúp thông tin trên báo cáo tài chính được trình bày trung thực, hợp lý và đáng tin cậy và đáp ứng được yêu cầu kiểm soát nguồn lực tài chính công. Trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu của Luder (1992), trong một nghiên cứu về mô hình cơ bản cho việc áp dụng thành công cơ sở kế toán dồn tích ở khu vực công, tác giả Ouda Hassan (2004) đã mở rộng nghiên cứu ở các nước đang phát triển, tác giả cho rằng việc thực hiện chuyển đổi từ cơ sở kế toán tiền mặt sang cơ sở kế toán dồn tích sẽ giúp nâng cao trách nhiệm giải trình thông tin, cung cấp báo cáo tài chính hữu hiệu, trung thực và hợp lý. Tác giả thực hiện xây dựng mô hình các nhân tố tác động đến sự thành công của việc thực hiện cơ sở dồn tích ở khu vực công. Các nhân tố này bao gồm: - Quản lý sự thay đổi: Tư tưởng chấp nhận thay đổi và kiểm soát sự thay đổi của nhà quản lý như: thay đổi phần mềm, chính sách kế toán,...Tác giả cho rằng quản lý sự thay đổi càng tốt sẽ giúp sự chuyển đổi dễ thành công. - Sự hỗ trợ chính trị: bao gồm sự hỗ trợ của cơ quan lập pháp và hành pháp. Cơ quan lập pháp thực hiện giám sát và ban hành những văn bản pháp luật khi có sự thay đổi. Cơ quan hành pháp chấp hành và báo cáo kết quả cho cơ quan lập pháp. Sự hỗ trợ chính trị càng cao càng giúp sự chuyển đổi thành công. - Sự hỗ trợ về học thuật trong lĩnh vực kế toán: trình độ chuyên môn của chuyên gia kế toán hỗ trợ trong và ngoài nước. - Chiến lược truyền thông: nhằm để tuyên truyền, giải thích và kêu gọi sự ủng hộ của mọi người khi xuất hiện thay đổi. - Sẵn sàng để thay đổi: ý chí và trình độ chuyên môn của nhân viên sẵn sàng cho việc thực hiện chuyển đổi. - Tư vấn và phối hợp với cơ quan chính quyền và thực hiện các vấn đề kế toán cụ thể. - Ngân sách và các chi phí thực hiện, cần thiết phải tính toán hoạch định nguồn ngân sách cho toàn bộ quá trình chuyển đổi.
  18. 5 - Khả năng công nghệ thông tin: Cần thiết phải có hệ thống máy tính, phần mềm, tốc độ kết nối dữ liệu tốt. - Sự tài trợ tài chính của quốc tế. Cristina et al. (2013) thực hiện nghiên cứu về sự ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến cải cách kế toán công ở Rumani. Tác giả sử dụng phương pháp tiếp cận lịch sử về kế toán và những cơ sở lý thuyết trên thế giới về kế toán công đưa ra sáu nhóm nhân tố môi trường tác động đến sự phát triển của kế toán, hệ thống báo cáo và công bố thông tin tại khu vực công ở trong bối cảnh của Rumani gồm: nhóm nhân tố hệ thống chính trị, nhóm nhân tố hệ thống pháp luật, nhóm nhân tố kinh tế, nhóm nhân tố văn hóa xã hội; nhóm nhân tố giáo dục; nhóm nhân tố nghề nghiệp. Tác giả tập hợp những nghiên cứu thực nghiệm dựa trên cơ sở những phân tích xác nhận sự tồn tại của sáu nhóm nhân tố và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nhóm và đưa ra sự giải thích cơ bản sự ảnh hưởng của việc kết hợp các nhân tố. Hệ thống chính trị tác động đến hệ thống kinh tế, có sự ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ tin tưởng của các nhà đầu tư vào thông tin kế toán. Sự kết hợp giữa nhân tố chính trị và nhân tố kinh tế quyết định loại hình hệ thống pháp lý về kế toán. Nhân tố văn hóa xã hội ảnh hưởng đến chính sách kế toán và quá trình quyết định của kế toán, gắn liền với nhân tố giáo dục tác động mạnh đến lý thuyết kế toán và thực tiễn. Tất cả những kết quả nghiên cứu này làm cơ sở để các quốc gia mới nổi khác để đánh giá những nhân tố tác động đến sự phát triển của kế toán công. Dữ liệu được tác giả phân tích bằng phần mềm SPSS 19.0 gồm có 44 biến giải thích cho các nhân tố chính ảnh hưởng hưởng dến sự thay đổi hệ thống kế toán công tại Rumani. Các mục tiêu trong bài nghiên cứu được thể hiện dưới dạng một cấu trúc của một kim tự tháp. Cấp sơ cấp là các giai đoạn của hệ thống kế toán công Rumani từ năm 1831 đến nay. Cấp trung cấp là dùng phương pháp tiếp cận lịch sử để nhận dạng các nhân tố cho mỗi giai đoạn kế toán. Cấp cao cấp là những tác động của các nhân tố và sự ảnh hưởng của những nhân tố môi trường đối với sự phát triển của hệ thống kế toán công Rumani. Nghiên cứu này là một tài liệu tham khảo hữu ích cho các nước trên thế giới, đặc biệt các nước mới nổi cần có sự hòa hợp, hội nhập về kế toán công trên
  19. 6 toàn thế giới. Tác giả vận dụng nghiên cứu này trong luận văn bằng cách tham khảo các nhóm nhân tố đã đưa ra để hình thành nên nhân tố phù hợp với bối cảnh nghiên cứu là hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Bởi vì hệ thống kế toán khu vực công của một quốc gia phát triển thì tổ chức công tác kế toán của từng đơn vị thành phần trong khu vực công sẽ phát triển theo và Rumani là quốc gia đang phát triển có sự tương đồng với Việt Nam. Gần đây nhất, tác giả Wan et al. (2017) đã có một cuộc khảo sát về tác động hệ thống thông tin kế toán lên tính hiệu quả công việc trong cơ quan thuộc khu vực công của Malaysia. Nghiên cứu thực hiện khảo sát bằng bảng câu hỏi gởi tới người dùng hệ thống thống tin kế toán tại các đơn vị công ở Malaysia nhằm đánh giá tác động của hệ thống kế toán hiện hành về các lĩnh vực kế toán chủ yếu như: báo cáo tài chính, quản trị tài chính, kiểm toán và kiểm soát báo cáo tài chính. Đối tượng khảo sát được yêu cầu trả lời với mức độ đồng ý hoặc không đồng ý với các tiêu chí được đưa ra để xác định xem hệ thống có tác động đến hiệu quả công việc hay không. Dựa vào kết quả nghiên cứu, tác giả đã chứng minh được rằng hệ thống thông tin kế toán hiệu quả sẽ tác động đến hiệu quả công việc như: nhiệm vụ quản lý ngân sách, kế toán và báo cáo tài chính, nhiệm vụ kiểm toán và kiểm soát. - Hệ thống thông tin kế toán có những ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả công tác hoạch định ngân sách bằng việc thực hiện dễ dàng hơn việc thu thập thông tin về các mục tiêu và các kết quả hoạt động trong tất cả các lĩnh vực lập ngân sách và ước tính các dự án, hoạt động, chương trình cho tương lai. - Hệ thống giúp cung cấp thông tin toàn diện và minh bạch hơn và nâng cao sự tín nhiệm và độ tin cậy của toàn bộ quá trình ngân sách; cải thiện hiệu quả cho việc chuẩn bị ngân sách hằng năm và lập ngân sách trong tương lai; cung cấp kịp thời và dữ liệu chính xác cho quản trị ngân sách và thực hiện các quyết định cải thiện và thực hiện các kế hoạch ngân sách. - Hệ thống thông tin kế toán tác động đến nhiệm vụ kế toán và báo cáo bằng cách cải thiện cách họ ghi chép kế toán và xử lý các giao dịch kế toán, tăng cường khả năng kiểm soát tài chính của các tổ chức; cung cấp thông tin về nguồn, phân bổ
  20. 7 và sử dụng nguồn lực tài chính; cung cấp thông tin để đánh giá mức độ hiệu quả hoạt động. Tóm lại thông qua những nhận định của những nhà nghiên cứu trước về những nhân tố cản trở và những nhân tố tác động cải cách hệ thống kế toán khu vực công, tác giả tiến hành lựa chọn những nhân tố cần thiết đưa vào xem xét phân tích trong một môi trường cụ thể là các cơ quan thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh để hoàn thiện được tổ chức công tác kế toán, nâng cao chất lượng thông tin cung cấp và hiệu quả công việc. Để phù hợp với môi trường đang nghiên cứu, tác giả xem xét những nhóm nhân tố của các tác giả trên để trích và tổng hợp những biến đo lường cụ thể và vi mô áp dụng phù hợp với cơ quan thuế gồm: - Nhóm nhân tố cấu trúc mô tả hệ thống chính trị - hành chính của Luder (1992): Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán, văn hóa nơi làm việc và hệ thống pháp lý. - Nhân tố quản lý sự thay đổi, sự hỗ trợ chính trị, sự hỗ trợ về học thuật trong lĩnh vực kế toán, sự sẵn sàng để thay đổi, khả năng công nghệ thông tin của Ouda (2004). - Hệ thống công nghệ thông tin phục vụ công tác kế toán dựa trên nghiên cứu của Wan và các cộng sự (2017). 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước Với sự ra đời của chuẩn mực kế toán công quốc tế đã thúc đẩy nhiều quốc gia trên thế giới cải cách đổi mới hệ thống kế toán công, chuyển đổi cơ sở kế toán sử dụng để cung cấp thông tin có thể so sánh được và hội nhập quốc tế, minh bạch thông tin tài chính. Những năm gần đây, tại Việt Nam cũng lần lượt ra đời rất nhiều nghiên cứu, hội thảo liên quan đến nhận diện những điểm yếu và giải pháp cần để đổi mới hệ thống kế toán công. + Nhóm nghiên cứu về những hạn chế trong hệ thống kế toán khu vực công tại Việt Nam
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2