intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại Tp. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

31
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc tìm hiểu các nhân tố thực sự tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng giúp cho các ngân hàng hiểu được động cơ dẫn dắt khách hàng lựa chọn ngân hàng, từ đó ngân hàng sẽ có sự điều chỉnh, phát triển thích hợp trong việc quản lý sản phẩm thẻ tín dụng nhằm thu hút khách hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại Tp. Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------------------------- TRẦN LÊ ÁNH THU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG KHI SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI TP.HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp.Hồ Chí Minh - Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------------------------- TRẦN LÊ ÁNH THU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG KHI SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI TP.HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÊ TẤN PHƢỚC Tp.Hồ Chí Minh - Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại Tp. Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của bản thân, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua, dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Tấn Phước. Số liệu trong luận văn được tôi thu thập và tổng hợp từ những nguồn thông tin đáng tin cậy. Tác giả luận văn Trần Lê Ánh Thu
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG KHI SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ............................................................................................................................. 5 1.1 Tổng quan về thẻ tín dụng .....................................................................................5 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ tín dụng trên thế giới .........................6 1.1.2 Khái niệm thẻ tín dụng .......................................................................................5 1.1.3 Đặc điểm của thẻ tín dụng ..................................................................................7 1.1.4 Phân loại thẻ tín dụng .........................................................................................8 1.1.5Các chủ thể tham gia trên thị trường thẻ tín dụng.............................................10 1.1.6 Tiện ích và rủi ro của thẻ tín dụng ...................................................................13 1.2 Khái niệm về khách hàng cá nhân ......................................................................13 1.3 Cơ sở lý thuyết các nhân tố tác động đến hành vi lựa chọn người tiêu dùng .....16 1.3.1 Xu hướng tiêu dùng..........................................................................................17
  5. 1.3.2 Thuyết hành động hợp lý (TRA- Theory of Reasoned Action) .......................18 1.3.3 Thuyết hành vi hoạch định (TPB – Theory of Planned Behavior) ..................19 1.3.4 Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM- Technology Acceptance Model) ........19 1.4 Tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân ...................................................................................................20 1.4.1 Nhận biết thương hiệu ......................................................................................20 1.4.2 Thái độ đối với chiêu thị ..................................................................................21 1.4.3 Chất lượng dịch vụ ...........................................................................................21 1.4.4 Chi phí sử dụng thẻ ..........................................................................................24 1.5 Các nghiên cứu liệu nghiên cứu liên quan đến sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân khi sử dụng thẻ tín dụng ......................................................................24 1.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết kiểm định ..................................26 1.6.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................26 1.6.2 Các giả thuyết kiểm định..................................................................................27 1.6.3 Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến .................................................................28 Kết luận chương 1 .............................................................................................................. ..28 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG KHI SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI TP.HỒ CHÍ MINH ....................................................................................... 29 2.1 Thực trạng hoạt động thẻ tín dụng tại các ngân hàng trên địa bàn Tp.HCM ......29 2.1.1 Cơ sở hạ tầng cho việc phát triển hoạt động thẻ tín dụng tại Tp.HCM ...........29 2.1.2 Tình hình hoạt động thẻ tín dụng tại các ngân hàng trên địa bàn Tp.HCM.....30
  6. 2.1.3 Những rào cản đối với hoạt động thanh toán thẻ tín dụng tại Tp.HCM ..........34 2.1.4 Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại Tp.HCM..........35 2.1.5 Về cơ sở hạ tầng phục vụ cho thanh toán thẻ...................................................37 2.2 Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại Tp. Hồ Chí Minh ......................................39 2.2.1 Thiết kế nghiên cứu ..........................................................................................39 2.2.2 Mẫu nghiên cứu ................................................................................................39 2.2.3 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................39 2.2.4 Xây dựng thang đo nghiên cứu ........................................................................42 2.2.5 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................44 2.3 Phân tích kết quả nghiên cứu ..............................................................................46 2.3.1 Mô tả mẫu nghiên cứu......................................................................................46 2.3.2 Kiểm định thang đo ..........................................................................................50 2.3.3 Kiểm định các giả thuyết, mô hình nghiên cứu thông qua phân tích hồi quy .56 2.3.4 Đánh giá tác động các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân ............................................61 Kết luận chương 2 ................................................................................................................ 62 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI TP.HỒ CHÍ MINH.................................................................... 64 3.1 Định hướng phát triển thị trường thẻ tín dụng tại Tp.HCM trong thời gian tới .64
  7. 3.1.1 Định hướng trong nghiệp vụ phát hành thẻ .....................................................66 3.1.2 Định hướng trong nghiệp vụ thanh toán thẻ ....................................................65 3.2 Giải pháp gia tăng các nhân tố tác động tích cực đến quyết định lựa chọn ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại Tp. HCM ......................66 3.2.1 Nhóm giải pháp tăng cường hoạt động chiêu thị .............................................66 3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao uy tín, thương hiệu của ngân hàng .........................67 3.2.3 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng .............................69 3.2.4 Nhóm giải pháp tận dụng ảnh hưởng của người xung quanh ..........................71 3.2.5 Nhóm giải pháp đa dạng hóa chi phí sử dụng thẻ ............................................71 3.3 Giải pháp phát triển hoạt động thẻ tín dụng tại các NHTM tại Tp.HCM ...........71 3.3.1 Giải pháp phát triển số lượng khách hàng sử dụng thẻ tín dụng......................71 3.3.2 Giải pháp phát triển mạng lưới thanh toán thẻ .................................................71 3.3.3 Giải pháp về đầu tư công nghệ và con người ........................................................... 71 3.3.4 Giải pháp phát triển các dịch vụ gắn với thanh toán thẻ ...................................... 71 3.4 Giải pháp hỗ trợ hoạt động thẻ tín dụng .............................................................72 3.4.1 Giải pháp từ phía Chính phủ ............................................................................76 3.4.2 Giải pháp từ phía NHNN .................................................................................77 Kết luận chương 3…………………………………………………………...……..79 KẾT LUẬN ..............................................................................................................80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 1. ATM (Automatic Teller Machine): Máy rút tiền tự động 2. ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ 3. EFA (Exploratory Factor Analysis): Phân tích nhân tố khám phá 4. KMO (Kaiser-Mayer-Olkin): Hệ số Kaiser-Mayer-Olkin 5. NHNN: Ngân hàng nhà nước 6. NHPHT: Ngân hàng phát hành thẻ 7. NHTTT: Ngân hàng thanh toán thẻ 8. NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần 9. PIN (Personal Identification Number): Mã số định vị cá nhân 10. POS (Point of sale terminal): Điểm chấp nhận thẻ 11. SERQUAL (Service quality): Chất lượng dịch vụ 12. Sig (Observed significant level): Mức ý nghĩa quan sát 13. SPSS (Statiscial Package for the social sciences): Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội 14. TAM (The Technology Acceptance Model): Mô hình tiếp nhận công nghệ 15. TPB (Theory Of Planned Behaviour): Mô hình hành vi dự định 16. TRA (Theory Of Reasoned Action): Mô hình hành động hợp lý 17. TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh 18. TCPHT: Tổ chức phát hành thẻ 19. TTKDTM: Thanh toán không dùng tiền mặt 20. VIF (Variance Inflation Factor): Hệ số nhân tố phóng đại phương sai 21. WTO (World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỀU Bảng, biểu Trang Bảng 1.1: Các thành phần của mô hình E-SQ ............................................... 23 Bảng 2.1: Kết quả Cronbach Alpha của các khái niệm nghiên cứu .............. 51 Bảng 2.2: Kết quả bảng phân tích nhân tố khám phá EFA ........................... 52 Bảng 2.3: Thang đo chính thức ..................................................................... 54 Bảng 2.4: Kết quả Cronbach Alpha của các thang đo ................................... 55 Bảng 2.5: Kết quả phân tích tương quan ....................................................... 57 Bảng 2.6: Các chỉ số của mô hình hồi quy .................................................... 59 Bảng 2.7: Bảng kết quả kiểm định ANOVA ................................................. 59 Bảng 2.8: Hệ số hồi quy của các yếu tố trong mô hình................................. 60 Bảng 2.9 Kết quả kiểm định giả thuyết ......................................................... 61
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình vẽ, đồ thị Trang Hình 1.1: Mô hình tiến trình ra quyết định sử dụng ............................................ 17 Hình 1.2: Mô hình TRA ....................................................................................... 18 Hình 1.3: Mô hình TPB ........................................................................................ 19 Hình 1.4: Mô hình TAM ...................................................................................... 20 Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu đề nghị ................................................................ 27 Hình 2.1: Thị phần thẻ tín dụng quốc tế tại Việt Nam năm 2013 ........................ 30 Hình 2.2: Số lượng thẻ ngân hàng tại Việt Nam (2007-2013) ............................. 35 Hình 2.3: Số lượng máy ATM và máy POS tại Việt Nam (2007-2013) ............. 37 Hình 2.4: Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 41 Hình 2.5: Cơ cấu giới tính trong mẫu nghiên cứu ............................................... 46 Hình 2.6: Cơ cấu độ tuổi trong mẫu nghiên cứu .................................................. 47 Hình 2.7: Cơ cấu thu nhập trong mẫu nghiên cứu ............................................... 47 Hình 2.8: Cơ cấu tình trạng hôn nhân trong mẫu nghiên cứu .............................. 48 Hình 2.9: Cơ cấu trình độ học vấn trong mẫu nghiên cứu ................................... 48 Hình 2.10: Cơ cấu lĩnh vực làm việc trong mẫu nghiên cứu ............................... 49 Hình 2.11: Cơ cấu ngân hàng được lựa chọn sử dụng thẻ tín dụng ..................... 49
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việc gia nhập WTO đã và đang mang lại cho Việt Nam nhiều cơ hội cũng như thách thức trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế. Sự mở cửa ngày càng cao cho doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, cụ thể là các ngân hàng nước ngoài, khiến các ngân hàng Việt Nam đang đối mặt với việc chia sẻ thị phần trong nhiều lĩnh vực hoạt động như huy động vốn, tín dụng, dịch vụ...Bên cạnh đó, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã mang lại một bức tranh mới, một sự cạnh tranh mới trong lĩnh vực ngân hàng. Một sự thật hiển nhiên rằng ngân hàng nào chậm chạp trong việc phát triển công nghệ, dịch vụ ngân hàng điện tử thì khả năng cạnh tranh sẽ kém hơn do không thể đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng. Trong đó, thẻ tín dụng là một công cụ quan trọng giúp các ngân hàng mở rộng hoạt động, tiếp cận và phục vụ khách hàng. Mặt khác, khi mức sống người dân ngày càng cao với nhu cầu đa dạng, xu hướng thanh toán không dùng tiền mặt sẽ ngày một gia tăng. Việc sử dụng thẻ tín dụng ngày nay đang dần phổ biến do không chỉ đem lại sự thuận lợi cho khách hàng trong việc không cần sử dụng tiền mặt nhưng vẫn đáp ứng các nhu cầu thanh toán đa dạng của mình mà còn giúp các ngân hàng đẩy mạnh cho vay cá nhân.Mặc dù quy mô thị trường thẻ thanh toán của Việt Nam tương đối nhỏ, nhưng đây là một trong những thị trường có xu hướng phát triển năng động nhất. Quy mô dân số trẻ không ngừng mở rộng cùng với sự phát triển của công nghệ và xu hướng thương mại điện tử ngày càng thịnh hành là những yếu tố cơ bản khiến thị trường thẻ thanh toán ở Việt Nam phát triển nhanh trong vài năm trở lại đây. Nắm bắt được nhu cầu trên, các ngân hàng đang xúc tiến thu hút khách hàng sử dụng thẻ tín dụng bằng nhiều chính sách như ưu đãi phí phát hành, đa dạng hóa các kênh giao dịch, mở rộng mạng lưới phân bố cùng với các điều kiện tín dụng ưu đãi, chương trình khuyến mãi.
  12. 2 Xét về tổng thể, thành phố Hồ Chí Minh là một khu vực có trình độ dân trí cao, là trung tâm tài chính thương mại phát triển hàng đầu của đất nước nên việc người dân có khả năng sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng là khá cao. Vì thế, việc nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân khi có ý định sử dụng thẻ tín dụng sẽ giúp cho các NHTM Việt Nam biết được động cơ lựa chọn ngân hàng, qua đó có thể cải tiến dịch vụ, thu hút, đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất, đó là lý do tác giả chọn đề tài: “Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng khi sử dụngthẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại Tp. Hồ Chí Minh” 2. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định các nhân tố tác động đến việc lựa chọn ngân hàng để sử dụng thẻ tín dụngcủa khách hàng cá nhân. - Dựa vào mô hình cũng như các lý thuyết liên quan để nghiên cứu, xây dựng mô hình đo lường các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại Tp. Hồ Chí Minh. - Tiến hành phân tích các nhân tố ảnh hưởng cũng như mức độ tác động của các nhân tố trên đến việc lựa chọn ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại Tp. Hồ Chí Minh. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẻ tín dụng, duy trì và thu hút thêm lượng khách hàng cá nhân sử dụng thẻ tín dụng cho các NHTM Việt Nam tại Tp. Hồ Chí Minh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân. - Phạm vi nghiên cứu: Tình hình hoạt động thẻ tín dụng tại Thành phố Hồ Chí Minhtừ năm 2007-2013. Đối tượng khảo sát là các khách hàng cá nhân sử dụng thẻ
  13. 3 tín dụng của các ngân hàng nước ngoài và ngân hàng trong nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian nghiên cứu được tiến hành trong 6 tháng từ tháng 2 đến tháng 8 năm 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Nghiên cứu được tiến hành qua 2 bước là nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính thông qua thảo luận nhóm và phỏng vấn trực tiếp để hoàn thiện bảng câu hỏi; nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng nhằm phân tích và kiểm định các giả thuyết, mô hình nghiên cứu. - Nguồn dữ liệu: gồm có dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp + Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau: các bài báo, các đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước, tài liệu điện tử, các tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu. + Dữ liệu sơ cấp: được thu thập bằng các phương pháp sau Phương pháp thảo luận: Phương pháp này được thực hiện với một số khách hàng sử dụng thẻ tín dụng nhằm thu thập thêm thông tin và hoàn thiện bảng câu hỏi. Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi: Bảng hỏi được xây dựng dựa trên cơ sở mô hình nghiên cứu của đề tài và thông tin thu thập từ phỏng vấn, thảo luận nhằm thu thập thông tin đưa vào phân tích và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp phi xác suất. Phương pháp thống kê toán học: Xử lý số liệu thu được bằng phần mềm SPSS. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
  14. 4 Việc tìm hiểu các nhân tố thực sự tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng giúp cho các ngân hàng hiểu được động cơ dẫn dắt khách hàng lựa chọn ngân hàng, từ đó ngân hàng sẽ có sự điều chỉnh, phát triển thích hợp trong việc quản lý sản phẩm thẻ tín dụng nhằm thu hút khách hàng. 6. Kết cấu đề tài nghiên cứu - Chương 1: Tổng quan về thẻ tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân. - Chương 2: Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại Tp. Hồ Chí Minh. - Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động thẻ tín dụng dành cho khách hàng cá nhân tại Tp. Hồ Chí Minh.
  15. 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG KHI SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.1Tổng quan về thẻ tín dụng 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ tín dụng trên thế giới Sự ra đời của tiền tệ và sau đó là tiền điện tử đã làm thay đổi bộ mặt của sản xuất và lưu thông hàng hóa. Chiếc thẻ đầu tiên đánh dấu cuộc cách mạng về thẻ tín dụng bắt nguồn từ một tình huống khá thú vị. Vào năm 1949, sau khi ăn tối ở một nhà hàng, doanh nhân Mỹ Frank Mc Namara phát hiện không mang theo tiền mặt và phải gọi điện cho người nhà mang tiền đến trả. Lúc đó ở Mỹ, các loại thẻ mua hàng, mua xăng đã phổ biến nhưng tiền mặt vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong các giao dịch. Từ những bất cập trên, Frank đã sáng tạo ra thẻ “Diners Club”, một loại thẻ tín dụng đầu tiên trên thế giới. Với lệ phí hàng năm là 5USD, những người mang thẻ “Diners Club” có thể ghi nợ khi đi ăn ở 27 nhà hàng nằm trong hoặc ven thành phốNew York. Chính vì sự tiện lợi của Diners Club cũng như sự ưa thích của cả chủ thẻ lẫn ĐVCNT nên đến năm 1955, hàng loạt các loại thẻ tương tự ra đời, như: Trip Charge, Goldenkey, Gourment, Guest Club, Esquire Club, American Express. Trong giai đoạn này, phần lớn thẻ dành cho giới doanh nhân giàu có, những người có thu nhập cao. Sau đó, các ngân hàng đã cảm nhận rằng giới bình dân mới là đối tượng sử dụng thẻ chủ yếu trong tương lai nên bắt đầu để ý đến phân đoạn thị trường rộng lớn này. Khi tầng lớp bình dân bắt đầu sử dụng thẻ Bank Americard do Bank of American phát hành (vào năm 1960) thì việc kinh doanh của ngân hàng này trở nên phát đạt và các ngân hàng thương mại khác bắt đầu chạy đua phát hành thẻ tín dụng. Năm 1967, Bank Americard gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt của Mastercharge (do tổ chức Western States Bankcard Association phát hành). Từ đây, kinh doanh loại hình dịch vụ mới này phát triển rầm rộ không chỉ trên đất Mỹ. Để
  16. 6 phù hợp với sự phát triển này, Bank Americard đã trở thành VISA USA (1977) và sau đó là Tổ chức VISA Quốc tế còn Mastercharge trở thành Tổ chức Mastercard Quốc tế (1979). Nhận ra rằng người tiêu dùng không e ngại việc trả lãi từ 16% đến 20% trên bảng quyết toán thẻ tín dụng của họ, các công ty viễn thông quốc tế, công ty xe hơi, bảo hiểm, các hãng hàng không… đã tham gia thị trường.Tiếp đó, thẻ JCB, AMEX cũng gia nhập và tăng cường cạnh tranh trong thị trường thẻ tín dụng. 1.1.2 Khái niệm thẻ tín dụng Theo từ điển Oxford, thẻ tín dụng được định nghĩa là một thẻ nhựa phát hành bởi ngân hàng hay tổ chức tài chính cho phép chủ thẻ mua hàng hay dịch vụ trên cơ sở tín dụng. Theo bách khoa toàn thư mở Wikpedia, thẻ tín dụng là một thẻ thanh toán cho phép chủ thẻ thanh toán hàng hóa hay dịch vụ dựa trên lời hứa sẽ thanh toán lại, và người phát hành cung cấp cho chủ thẻ một hạn mức tín dụng tuần hoàn để thanh toán cho người bán hàng hoặc ứng tiền mặt trước cho chủ thẻ. Tại Việt Nam, theo Điều24 của Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt, được ban hành kèm theo Quyết địnhsố 22/QĐ-NH1 ngày 21-02-1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, thẻ tín dụng được đề cập đến là một trong những hình thức của thẻ thanh toán và được mô tả như sau “do ngân hàng phát hành và bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác và rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy trả tiền mặt tự động” và “Thẻ tín dụng áp dụng đối với khách hàng có đủ điều kiện được ngân hàng đồng ý cho vay tiền. Khách hàng chỉ được thanh toán số tiền trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được ngân hàng chấp thuận bằng văn bản.” Theo khoản 5 Điều 2 Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng, được ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15-5- 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có định nghĩa “Thẻ tín dụng (credit card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vihạn mức tín dụng được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ”. Trong đó, khái niệm “giao dịch thẻ” được hiểu là “việc sử dụng thẻ để gửi,
  17. 7 nạp, rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, sử dụng các dịch vụ khác do tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ cung ứng”. Trong nghiên cứu này, căn cứ vào những thuộc tính cơ bản của thẻ tín dụng và các khái niệm mà các tác giả đã nêu, khái niệm về thẻ tín dụng đưa ra như sau: “Thẻ tín dụng là công cụ thanh toán do ngân hàng hoặc tổ chức phi ngân hàng phát hành theo thỏa thuận với chủ thẻ để đáp ứng các nhu cầu tín dụng, thanh toán trong một hạn mức tín dụng nhất định thông qua việc xác lập quan hệ thanh toán giữa chủ thẻ với đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT), đồng thời cũng xác lập quan hệ vay nợ giữa chủ thẻ với tổ chức đã phát hành thẻ”. Theo đó, tổ chức phát hành thẻ sẽ ứng tiền trước cho đơn vị chấp nhận và chủ thẻ sẽ thanh toán lại sau cho tổ chức phát hành thẻ. Thẻ tín dụng cho phép chủ thẻ trả dần số tiền thanh toán trong tài khoản bằng cách thanh toán một số dư tối thiểu trước ngày đáo hạn ghi rõ trên bảng sao kê giao dịch hàng tháng mà không phải thanh toán toàn bộ số dư. Chủ thẻ trong trường hợp thanh toán toàn bộ số dư nợ vào ngày đến hạn thì sẽ được miễn lãi hoàn toàn, nếu không chủ thẻ sẽ chịu một mức lãi suất phạt quá hạn tính cho toàn bộ số dư nợ còn lại. Khi toàn bộ số tiền phát sinh được hoàn trả lại cho ngân hàng, hạn mức tín dụng của chủ thẻ được khôi phục lại như ban đầu. Đây là tính chất “tuần hoàn” của thẻ tín dụng. 1.1.3 Đặc điểm của thẻ tín dụng Thứ nhất, thẻ tín dụng luôn gắn liền với một chủ thể nhất định. Chủ thể này chính là chủ sở hữu của thẻ tín dụng. Tên và có thể là hình ảnh của chủ thẻ được in ngay trên thẻ và chủ thẻ cũng phải ký tên lên mặt sau của thẻ ngay khi nhận thẻ trước sự chứng kiến của nhân viên tổ chức phát hành thẻ (TCPHT). Thứ hai, thẻ tín dụng được phát hành từ một thỏa thuận giữa chủ thẻ với TCPHT. Thỏa thuận này có hình thức pháp lý là hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng. Để đi đến ký kết được hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng, chủ thẻ phải chứng minh được
  18. 8 năng lực chủ thể, khả năng tài chính, khả năng trả nợ của mình. Là một đơn vị kinh doanh chuyên nghiệp về trung gian thanh toán và tín dụng, TCPHT sẽ đặt ra các điều kiện để thẩm định các khả năng này của chủ thẻ. Thứ ba, thẻ tín dụng luôn gắn liền với một tài khoản ngân hàng nhất định. Đó là tài khoản của chính chủ thẻ mở tại TCPHT nếu TCPHT cũng là ngân hàng, hoặc tại một ngân hàng mà TCPHT ủy quyền nếu TCPHT không phải là ngân hàng. Thứ tư, thẻ tín dụng làm phát sinh quan hệ cam kết thanh toán “liên hoàn”. Cam kết thanh toán “liên hoàn” là các cam kết thanh toán của các tổ chức trung gian cho ĐVCNT. Thứ năm, thẻ tín dụng làm phát sinh quan hệ vay nợ giữa chủ thẻ với TCPHT. 1.1.4 Phân loại thẻ tín dụng 1.1.4.1 Theo phạm vi sử dụng thẻ  Thẻ tín dụng nội địa Là loại thẻ có phạm vi sử dụng được giới hạn trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia, có và cơ sở chấp nhận thẻ thuộc cùng một nước, do vậy đồng tiền được sử dụng trong giao dịch mua bán hàng hoá hay rút tiền mặt phải làđồng nội tệ.  Thẻ tín dụng quốc tế Là loại thẻ do các ngân hàng, tổ chức tài chính trong nước và quốc tế thành viên của các tổ chức thẻ quốc tế phát hành, được chấp nhận trên toàn cầu, sử dụng ngoại tệ mạnh để thanh toán. Thẻ quốc tế được hỗ trợ và quản lý bởi những tổ chức tài chính lớn như Master Card, VISA hoặc các công ty điều hành như AMEX, JCB, Diners Club… hoạt động theo một hệ thống thống nhất, đồng bộ. 1.1.4.2 Theo đối tƣợng sử dụng  Thẻ cá nhân
  19. 9 Là thẻ được phát hành cho cá nhân có nhu cầu sử dụng thẻ và có khả năng đáp ứng các điều kiện phát hành thẻ, gồm có hai loại là thẻ chính và thẻ phụ: - Thẻ chính: do cá nhân đứng tên xin phát hành thẻ cho chính mình sử dụng và cá nhân đó là chủ thẻ chính. - Thẻ phụ: chủ thẻ chính xin phát hành thẻ phụ cho người khác sử dụng. Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm toàn bộ chi tiêu của thẻ phụ.  Thẻ công ty Là loại thẻ dùng cho công ty để thanh toán cho hoạt động kinh doanh của mình. Công ty đứng tên ký hợp đồng sử dụng thẻ và ủy quyền cho người đứng tên trên thẻ tín dụng sử dụng và công ty sẽ thanh toán mọi giao dịch liên quan đến thẻ. 1.1.4.3 Theo hạn mức tín dụng Thông thường, hạn mức tín dụng của thẻ được phân ra thành nhiều cấp khác nhau tùy từng ngân hàng, trong đó hạn mức tín dụng là mức dư nợ tối đa mà chủ thẻ được phép sử dụng trong một chu kỳ tín dụng. Nhìn chung ở Việt Nam có ba cấp: - Thẻ chuẩn: hạn mức tín dụng tối đa là 50.000.000 VND - Thẻ vàng: hạn mức tín dụng từ 50.000.000 VND tới 300.000.000 VND - Thẻ bạch kim: hạn mức tín dụng từ 300.000.000 VND trở lên. 1.1.4.4 Theo công nghệ sản xuất  Thẻ dập nổi (Embossed Card) Thẻ được sản xuất dựa trên công nghệ khắc chữ nổi, tấm thẻ đầu tiên được sản xuất theo công nghệ này nhưng hiện không còn sử dụng vì dễ bị làm giả.  Thẻ băng từ (Magnetic Stripe)
  20. 10 Thẻ được sản xuất dựa trên kĩ thuật thư tín với hai băng từ chứa thông tin được mã hoáở mặt sau của thẻ. Thẻ này được sử dụng phổ biến trong vòng 20 năm trở lại đây nhưng cũng có thể bị người khác lợi dụng vì thông tin ghi trong thẻ hẹp và mang tính cố định nên không thể áp dụng kĩ thuật mã hóa an toàn, có thể đọc được dễ dàng bằng thiết bị gắn máy vi tính.  Thẻ thông minh (Smart Card) Là thế hệ thẻ mới nhất của thẻ thanh toán, có tính an toàn bảo mật rất cao. Thẻ thông minh dựa trên kĩ thuật xử lý tin học nhờ gắn vào thẻ một chíp điện tử có cấu trúc giống như một máy tính hoàn hảo. Tại Việt Nam, công nghệ thẻ thông minh theo tiêu chuẩn EMV (tiêu chuẩn chung cho các thẻ thanh toán được xây dựng bởi ba tổ chức thẻ hàng đầu thế giới là Europay, Mastercard và Visa) đã được bắt đầu phát triển từ năm 2007. 1.1.4.5 Theo chủ thể phát hành  Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card) Đây là loại thẻ do ngân hàng phát hành giúp cho khách hàng sử dụng một cách linh hoạt tài khoản của mình tại ngân hàng trong giới hạn tín dụng được cấp.  Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành (Non-bank Card) Đây là thẻ do các công ty tài chính phát hành, có chức năng tương tự như thẻ do ngân hàng phát hành nhưng có các điều kiện xét duyệt cũng như mức phí riêng. 1.1.5 Các chủ thể tham gia trên thị trƣờng thẻ tín dụng  Chủ thẻ (Card Holder) Chủ thẻ là cá nhân hoặc là người được uỷ quyền nếu là thẻ công ty được ngân hàng phát hành cấp thẻ để sử dụng. Chỉ có chủ thẻ mới có quyền sử dụng thẻ đứng tên mình để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hay rút tiền mặt trong giới hạn ngân hàng quy định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2