intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến sử dụng hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) của người kế toán - Trường hợp tại thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

37
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong phạm vi tìm hiểu của tác giả thì đây là nghiên cứu đầu tiên tìm hiểu về các nhân tố tác động đến sử dụng hệ thống ERP của người kế toán tại Việt Nam. Nghiên cứu đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ này. Từ đó bổ sung một hướng nghiên cứu mới để các nhà nghiên cứu trong tương lai có thể tiến hành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến sử dụng hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) của người kế toán - Trường hợp tại thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------- HỒ ĐẮC THỊ QUỲNH CHI CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỬ DỤNG HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP (ERP) CỦA NGƯỜI KẾ TOÁN: TRƯỜNG HỢP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------- HỒ ĐẮC THỊ QUỲNH CHI CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỬ DỤNG HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP (ERP) CỦA NGƯỜI KẾ TOÁN: TRƯỜNG HỢP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN BÍCH LIÊN TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Bích Liên. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong công trình nào khác. TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 09 năm 2018 Người thực hiện luận văn Hồ Đắc Thị Quỳnh Chi
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH ẢNH DANH MỤC BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do thực hiện đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu/Câu hỏi nghiên cứu ........................................................... 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4 4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 4 5. Đóng góp của nghiên cứu. ................................................................................. 5 6. Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................... 6 1.1. Một số nghiên cứu có liên quan trên thế giới .................................................. 6 1.1.1. Nhân tố “Hiệu quả mong đợi” .................................................................. 6 1.1.2. Nhân tố “ Nỗ lực mong đợi” .................................................................... 8 1.1.3. Nhân tố “Ảnh hưởng xã hội” .................................................................. 10 1.1.4. Nhân tố “Thái độ đối với việc sử dụng” ................................................. 11 1.1.5. Nhân tố “Những điều kiện thuận lợi” ..................................................... 12 1.1.6. Nhân tố “Nội lực của bản thân”.............................................................. 13 1.1.7. Nghiên cứu mối quan hệ giữa ý định sử dụng và sử dụng công nghệ...... 13 1.1.8. Các nhân tố khác .................................................................................... 14 1.2. Một số nghiên cứu có liên quan tại Việt Nam ............................................... 14 1.3. Xác định khe hổng nghiên cứu...................................................................... 16 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................................................................................. 17 2.1. Tổng quan về hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) ................. 17 2.1.1 ERP và sự phát triển của ERP..................................................................... 17 2.1.2. Lợi ích của kế toán khi sử dụng ERP ......................................................... 18
  5. 2.1.3. Tác động của ERP đến quy trình xử lý hệ thống thông tin kế toán ............. 18 2.2.1. Khái niệm “Ý định sử dụng ERP” ............................................................. 19 2.2.2. Khái niệm “Sử dụng ERP” ........................................................................ 19 2.2.3. Khái niệm “Hiệu quả mong đợi” ............................................................... 19 2.2.4. Khái niệm “Nỗ lực mong đợi” ................................................................... 19 2.2.5. Khái niệm “Ảnh hưởng xã hội” ................................................................. 20 2.2.6. Khái niệm “Thái độ đối với việc sử dụng ERP” ......................................... 20 2.2.7. Khái niệm “Những điều kiện thuận lợi” ..................................................... 20 2.3. Lý thuyết nền và các mô hình chấp nhận công nghệ sử dụng trong nghiên cứu. ............................................................................................................................... 20 2.3.1. Mô hình chấp nhận công nghệ TAM ......................................................... 20 2.3.1.1. Nội dung ............................................................................................. 20 2.3.1.2. Vận dụng trong nghiên cứu của tác giả ................................................ 21 2.3.2. Lý thuyết hành vi dự định TPB .................................................................. 21 2.3.2.1. Nội dung ............................................................................................. 21 2.3.2.2. Vận dụng trong nghiên cứu của tác giả ................................................ 22 2.3.3. Lý thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ mở rộng UTAUT2 ............................................................................................................................ 22 2.3.3.1. Nội dung ............................................................................................. 22 2.3.3.2. Vận dụng trong nghiên cứu của tác giả ................................................ 23 2.4. Phát triển giả thuyết nghiên cứu....................................................................... 24 2.4.1. Giảthuyết: “Hiệu quả mong đợi” có mối tương quan dương đến “Ý định sử dụng ERP” của người kế toán.............................................................................. 24 2.4.2. Giả thuyết: “Nỗ lực mong đợi” có mối tương quan dương đến “Ý định sử dụng ERP”của người kế toán. ............................................................................. 25 2.4.3. Giả thuyết: “Ảnh hưởng xã hội” có mối tương quan dương đến “Ý định sử dụng ERP” của người kế toán.............................................................................. 26 2.4.4. Giả thuyết : “Thái đội đối với việc sử dụng ERP” có mối tương quan dương đến “Ý định sử dụng ERP” của người kế toán. .................................................... 27 2.4.5. Giả thuyết:“Những điều kiện thuận lợi” có mối tương quan dương đến “Ý định sử dụng ERP” của người kế toán. ................................................................ 27 2.4.6. Giả thuyết:“Ý định sử dụng ERP” có mối tương quan dương đến “Sử dụng ERP” của người kế toán. ..................................................................................... 28
  6. 2.5. Đề xuất các biến nghiên cứu ............................................................................ 29 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 31 3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 31 3.2. Thang đo nháp ................................................................................................. 32 3.2.1. Thang đo cho các biến nghiên cứu ............................................................. 32 3.2.2. Thang đo nháp “Hiệu quả mong đợi” ........................................................ 32 3.2.3. Thang đo nháp “Nỗ lực mong đợi” ............................................................ 33 3.2.4. Thang đo nháp “Ảnh hưởng xã hội” .......................................................... 34 3.2.5. Thang đo nháp “Thái độ đối với việc sử dụng ERP” .................................. 34 3.2.6. Thang đo nháp “Những điều kiện thuận lợi” .............................................. 35 3.2.7.Thang đo nháp “Ý định sử dụng ERP” ....................................................... 36 3.2.8. Thang đo nháp “Sử dụng ERP” ................................................................. 36 3.3. Nghiên cứu sơ bộ định tính .............................................................................. 37 3.3.1. Mục tiêu: ................................................................................................... 37 3.3.2. Thiết kế nghiên cứu sơ bộ định tính .......................................................... 37 3.3.3. Kết quả nghiên cứu sơ bộ định tính ........................................................... 38 3.3.4. Thang đo chính thức sau nghiên cứu định tính ........................................... 38 3.3.4.1. Thang đo của biến độc lập ................................................................... 38 3.3.4.2. Thang đo của biến trung gian .............................................................. 40 3.3.4.3. Thang đo của biến phụ thuộc ............................................................... 41 3.4. Nghiên cứu chính thức định lượng ................................................................... 41 3.4.1. Mục tiêu .................................................................................................... 41 3.4.2. Đối tượng và thời gian thu thập dữ liệu ..................................................... 41 3.4.3. Công cụ thu thập dữ liệu ............................................................................ 41 3.4.4. Thu thập và chuẩn bị dữ liệu...................................................................... 43 3.4.5. Chọn mẫu và xác định kích thước mẫu ...................................................... 43 3.4.6. Phân tích dữ liệu:....................................................................................... 44 3.4.7. Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................. 44 3.4.7.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach alpha ...................................... 44 3.4.7.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................ 45 3.4.7.3. Phân tích nhân tố khẳng định CFA ...................................................... 46
  7. 3.4.7.4. Kiểm định mô hình lý thuyết SEM ...................................................... 46 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................... 48 4.1.Phân tích thống kê mô tả ............................................................................... 48 4.1.1. Thống kê mô tả mẫu. .............................................................................. 48 4.1.2. Thống kê mô tả thang đo ........................................................................ 49 4.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach Alpha .............................................. 51 4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA.................................................................. 54 4.4. Phân tích nhân tố khẳng định CFA ............................................................... 58 4.4.1. Đánh giá độ phù hợp của mô hình .......................................................... 58 4.4.2.Đánh giá giá trị của thang đo thông qua (1) giá trị hội tụ và (2) giá trị phân biệt................................................................................................................... 60 4.4.3.Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua (1) hệ số tin cậy tổng hợp và (2) tổng phương sai trích .................................................................................. 63 4.5. Kiểm định mô hình lý thuyết SEM ............................................................... 64 4.6. Kiểm định sự khác biệt đối với sử dụng ERP theo giới tính, nhóm tuổi, trình độ học vấn. .......................................................................................................... 67 4.6.1. Kiểm định sự khác biệt đối với sử dụng ERP theo giới tính .................... 67 4.6.2. Kiểm định sự khác biệt đối với sử dụng ERP theo nhóm tuổi ................. 67 4.6.3. Kiểm định sự khác biệt đối với sử dụng ERP theo trình độ học vấn........ 68 4.7. Bàn luận về kết quả nghiên cứu ....................................................................... 70 CHƯƠNG 5: HÀM Ý NGHIÊN CỨU VÀ KẾT LUẬN ........................................ 73 5.1. Hàm ý nghiên cứu............................................................................................ 73 5.1.1. Hàm ý lý thuyết ......................................................................................... 73 5.1.2. Hàm ý thực tiễn ......................................................................................... 73 5.2. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................... 74 5.3. Kết luận ........................................................................................................... 75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise ERP Resourse Planning) Mô hình chấp nhận công nghệ TAM (Technology Acceptance TAM Model) TPB Thuyết hành vi dự định TPB (Theory of Planned Behavior) Lý thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ UTAUT UTAUT (Unified Theory of Acceptance and Use of Technology) Lý thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ mở UTAUT2 rộng UTAUT 2 (Unified Theory of Acceptance and Use of Technology)
  9. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2. 1: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM ......................................................... 21 Hình 2. 2: Mô hình thuyết hành vi dự định TPB ........................................................ 22 Hình 2. 3: Mô hình UTAUT2 .................................................................................... 23 Hình 2. 4: Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................... 30 Hình 3. 1: Quy trình nghiên cứu của đề tài ................................................................. 31 Hình 4. 1: Kết quả CFA (Chuẩn hóa) ......................................................................... 59 Hình 4. 2: Giá trị hội tụ thang đo ............................................................................... 60 Hình 4. 3: Hệ số tương quan các biến ........................................................................ 62 Hình 4. 4: Kết quả SEM (chuẩn hóa) ......................................................................... 65
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. 1: Tổng hợp kết quả các nghiên cứu có liên quan .......................................... 15 Bảng 3. 1: Thang đo nháp “Hiệu quả mong đợi” ........................................................ 33 Bảng 3. 2: Thang đo nháp “Nỗ lực mong đợi” ........................................................... 33 Bảng 3. 3: Thang đo nháp “Ảnh hưởng xã hội” ......................................................... 34 Bảng 3. 4: Thang đo nháp “Thái độ đối với việc sử dụng ERP” ................................. 35 Bảng 3. 5: Thang đo nháp “Những điều kiện thuận lợi” ............................................. 35 Bảng 3. 6: Thang đo nháp “Ý định sử dụng ERP”...................................................... 36 Bảng 3. 7: Thang đo nháp “Sử dụng ERP”................................................................. 36 Bảng 3. 8: Sự điều chỉnh thang đo ............................................................................. 38 Bảng 3. 9: Thang đo chính thức cho biến độc lập ....................................................... 39 Bảng 3. 10: Thang đo chính thức cho biến trung gian ................................................ 40 Bảng 3. 11: Thang đo chính thức cho biến phụ thuộc ................................................. 41 Bảng 4. 1: Thống kế mô tả cho mẫu ........................................................................... 48 Bảng 4. 2: Thống kê mô tả thang đo .......................................................................... 50 Bảng 4. 3: Độ tin cậy của các thang đo ...................................................................... 53 Bảng 4. 4: Phân tích KMO & Bartlett's Test .............................................................. 54 Bảng 4. 5: Phân tích phương sai trích......................................................................... 55 Bảng 4. 6: Pattern Matrix ........................................................................................... 57 Bảng 4. 7: Hệ số tương quan giữa các khái niệm trong mô hình................................. 61 Bảng 4. 8: Kết quả tính độ tin cậy tổng hợp và phương sai trích ................................ 63 Bảng 4. 9: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM ................................. 66 Bảng 4. 10: Kết quả thống kê về giới tính của người kế toán ..................................... 67 Bảng 4. 11: Kết quả thống kê về nhóm tuổi của người kế toán ................................... 68 Bảng 4. 12: Kết quả ANOVA về nhóm tuổi ............................................................... 68 Bảng 4. 13: Kết quả thống kê về trình độ học vấn của người kế toán ......................... 69 Bảng 4. 14: Tổng hợp kết quả nghiên cứu .................................................................. 69
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do thực hiện đề tài Trong nền kinh tế hội nhập sâu rộng như hiện nay thì đây vừa là cơ hội vừa là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp. Cơ hội thể hiện ở việc các doanh nghiệp có thể vươn xa ra thế giới. Thách thức lớn vì trong bối cảnh này, điều tất yếu để doanh nghiệp tồn tại và phát triển là phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh bằng cách đầu tư vào công nghệ, cải thiện năng lực quản trị và gia tăng năng suất. Trong bối cảnh này, hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) là công cụ cực kỳ quan trọng góp phần vào việc giúp doanh nghiệp đạt được vị thế của mình (Keong et al., 2012). Thời gian qua, các công ty trên khắp thế giới đã triển khai các hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) để có một hệ thống thông tin chuẩn hóa trong tổ chức của mình. Trong khi hàng triệu Đô la đã được chi cho việc triển khai các hệ thống ERP, các nghiên cứu trước đó đã nhận thấy rằng người dùng tiềm năng vẫn có thể không sử dụng chúng (Gumussoy et al., 2007). Đầu tư vào ERP tiêu tốn lượng tài chính lớn vì vậy đòi hỏi việc sử dụng hiệu quả hệ thống này phải đạt được để đáp ứng những mong đợi của doanh nghiệp về lợi ích khi sử dụng công nghệ (Amoako-Gyampah, 2007). Hệ thống ERP có tác động mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của các tập đoàn đa quốc gia lớn cũng như các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Khi thực hiện một hệ thống ERP đòi hỏi nguồn lực tài chính, thời gian và cam kết của một tổ chức và điều quan trọng cần quan tâm là người dùng trong tổ chức sẽ chấp nhận ERP như thế nào và thái độ của họ đối với ERP ra sao (Garača, 2011). Để khai thác triệt để tiềm năng của các công nghệ phức tạp, các doanh nghiệp phải cố gắng thúc đẩy sự chấp nhận công nghệ của người dùng. Hoạt động có chủ ý này phải nhận ra sự phức tạp của các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức , ý định và sử dụng công nghệ thông tin của cá nhân (Youngberg et al., 2009). Việc thực hiện ERP thường thất bại nguyên nhân một phần là do người dùng tiềm năng chống lại sự thay đổi. Sự sẵn sàng đóng một vai trò tích cực trong việc
  12. 2 giảm lại sự chống đối đó (Kwahk and Lee, 2008). Mặc dù lợi ích mong đợi từ việc sử dụng ERP là rất cao nhưng việc triển khai các hệ thống doanh nghiệp (ES- Enterprise systems) thường có một tỷ lệ thất bại lớn. Một lý do thường được tìm thấy đó là trong việc triển khai ES với bối cảnh sử dụng bắt buộc là sự không sẵn lòng của người dùng cuối để sử dụng các hệ thống mới hoặc phá hoại chúng (Kwahk et al.,2018). Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) là một trong những chọn lựa được chấp nhận rộng rãi nhất để có được lợi thế cạnh tranh cho các công ty sản xuất (Zhang et al., 2005). Tuy nhiên các tổ chức hiếm khi sử dụng các hệ thống này ở mức tối đa và đạt được lợi tức đầu tư dự kiến (Po-An Hsieh and Wang, 2007). Mặc dù việc sử dụng ERP là bắt buộc trong một tổ chức, nhưng việc triển khai ERP liên quan đến quá trình tổ chức lại, cho dù nhân viên thực sự chấp nhận hệ thống vẫn có ảnh hưởng từ sức đề kháng của họ vào sự thành công trong việc thực hiện ERP (Hou et al, 2016). Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp nếu được thực hiện thành công có thể mang lại những lợi ích mang tính chiến lược, mang lại những lợi ích trong việc cung cấp thông tin và hoạt động cho những doanh nghiệp đang sử dụng ERP. Việc thực hiện không thành công hoặc không tận dụng hết tiềm năng của hệ thống sẽ gây tổn thất tài chính nặng nề. (Muscatello et al.,2003). Các nhà quản trị luôn hướng sự chú ý đến việc sử dụng hiệu quả nhất hệ thống, đặc biệt là kể từ khi nguồn lực đáng kể đã được đầu tư vào việc thực hiện ERP (Moon, 2007). Các nhà nghiên cứu đặc biệt quan tâm để hiểu tại sao việc sử dụng ERP giữa các thành viên của tổ chức thường ở mức độ chiếu lệ (Lim et al., 2005). Nghiên cứu Jean-Baptiste (2009) xem xét những đóng góp của người kế toán trong cả giai đoạn triển khai và cả giai đoạn sử dụng ERP, kết quả nghiên cứu nhận thấy có mối tương quan dương đáng kể giữa sự đóng góp của người kế toán vào việc thực hiện ERP thành công. Nghiên cứu cũng xác nhận rằng người kế toán có nhiều khả năng tham gia vào các nhóm hỗ trợ thực hiện ERP khi họ có kỹ năng kỹ thuật.
  13. 3 Tác giả nhận thấy nghiên cứu về các nhân tố tác động đến sử dụng ERP của người kế toán là đề tài cần thiết để thực hiện. Tuy nhiên tại Việt Nam hiện chưa có nghiên cứu nào về vấn đề này (trong khả năng tìm kiếm tài liệu của tác giả). Qua việc tổng quan các nghiên cứu trên thế giới, tác giả nhận thấy kết quả nghiên về chủ đề này còn thiếu nhất quán. Cụ thể, Alleyne and Lavine (2013); Chauhan and Jaiswal (2016) phát hiện rằng nhân tố “Ảnh hưởng xã hội’ không có mối tương quan đáng kể đến ý định sử dụng ERP, nhưng nghiên cứu của Im et al. (2011); Venkatesh et al.(2012) lại kết luận “Ảnh hưởng xã hội” có mối tương quan dương đáng kể đến ý định sử dụng ERP. Hoặc như mối tương quan dương giữa “Thái độ đối với việc sử dụng ERP” và “Ý định sử dụng ERP” thì được ủng hộ trong nghiên cứu của Alleyne and Lavine (2013) nhưng lại không được ủng hộ trong nghiên cứu của Venkatesh et al. (2003). Trong các nghiên cứu trước, còn có nhiều nhân tố khác ảnh hưởng đến việc chấp nhận công nghệ của người dùng có sự xung đột về kết quả. Kế toán đóng vai trò không thể thiếu trong tất cả các doanh nghiệp, kế toán với vai trò cung cấp thông tin kịp thời sẽ mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp và việc sử dụng ERP sẽ đảm bảo vai trò này. Do đó xem xét nhân tố tác động đến sử dụng hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) trên phương diện của người kế toán tại Việt Nam và TP Hồ Chí Minh nói riêng là điều cần thiết. Thực trạng sử dụng ERP tại Việt Nam, cụ thể là TP. HCM cho thấy còn gặp nhiều khó khăn trong việc người dùng, đặc biệt là người làm kế toán chưa sẵn sàng và chưa tích cực trong việc sử dụng hệ thống. Vì những lý do trên, đề tài “Các nhân tố tác động đến sử dụng hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) của người kế toán: Trường hợp tại thành phố Hồ Chí Minh” được tác giả thực hiện nghiên cứu cho luận văn của mình. Tác giả lựa chọn bối cảnh nghiên cứu tại TP Hồ Chí Minh vì đây là thành phố phát triển, đa dạng ngành nghề và thị trường cạnh tranh khốc liệt buộc các doanh nghiệp phải đầu tư vào công nghệ (ERP) để nâng cao vị thế cạnh tranh của mình.
  14. 4 2. Mục tiêu nghiên cứu/Câu hỏi nghiên cứu  Mục tiêu tổng quát Mục tiêu chung của luận văn là xác định các nhân tố tác động (trực tiếp và gián tiếp) đến sử dụng ERP của người kế toán tại TP Hồ Chí Minh.  Mục tiêu cụ thể (Câu hỏi nghiên cứu) Tác giả phát biểu mục tiêu cụ thể ở dạng câu hỏi và đó là câu hỏi nghiên cứu (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Các nhân tố nào tác động đến ý định sử dụng ERP và từ đó tác động đến sử dụng ERP của người kế toán tại TP. Hồ Chí Minh?. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố tác động đến sử dụng ERP của người kế toán.  Đối tượng khảo sát: Người làm kế toán (Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán viên) của các doanh nghiệp đang sử dụng ERP tại TP.HCM.  Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại TP Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian từ tháng 03->09/2018. 4. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu đã đề ra và trả lời được ccâu hỏi nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp định lượng là chủ yếu và có sử dụng phương pháp định tính để bổ trợ. Luận văn được thực hiện theo hai giai đoạn: Giai đoạn 1: Nghiên cứu định tính sử dụng công cụ thảo luận tay đôi với ba đối tượng sau: Chuyên gia kinh tế, người triển khai ERP, kế toán đang sử dụng ERP để điều chỉnh thang đo, thang đo sau khi điều chỉnh sẽ phục vụ cho nghiên cứu định lượng. Giai đoạn 2: Nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Tác giả thu thập dữ liệu dựa vào bảng câu hỏi khảo sát chi tiết dưới dạng câu hỏi đóng 5 cấp độ (Likert) – Đây là loại câu hỏi phù hợp với nghiên cứu định lượng,
  15. 5 với công cụ sử dụng là khảo sát trực tiếp bằng giấy và khảo sát bằng Google Docs đến người làm kế toán tại TP Hồ Chí Minh. Phương pháp chọn mẫu là chọn mẫu thuận tiện và phi xác suất. Bảng câu hỏi sau khi thu thập sẽ được chọn lọc để loai bỏ những bảng trả lời bất ổn, sau đó sẽ được mã hóa bằng Excel và đưa vào phần mềm SPSS 20 để xử lý thống kê mô tả, đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, kiểm định ANOVA về sự khác biệt trong sử dụng ERP giữa giới tính, nhóm tuổi, trình độ học vấn. Tiếp theo, tác giả sử dụng phần mềm AMOS 20 để phân tích nhân tố khẳng định CFA và phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM. 5. Đóng góp của nghiên cứu. Trong phạm vi tìm hiểu của tác giả thì đây là nghiên cứu đầu tiên tìm hiểu về các nhân tố tác động đến sử dụng hệ thống ERP của người kế toán tại Việt Nam. Nghiên cứu đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ này. Từ đó bổ sung một hướng nghiên cứu mới để các nhà nghiên cứu trong tương lai có thể tiến hành. Nghiên cứu này có giá trị thực tiễn đối với nhà quản trị công ty, nhà cung cấp ERP và các nhà tư vấn độc lập cho dự án ERP, giúp phát hiện nhân tố nào tác động đến việc sử dụng ERP của người kế toán để từ đó có chiến lược cho phù hợp. 6. Kết cấu của luận văn Phần mở đầu Chương 1: Tổng quan nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết và xây dựng mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Hàm ý nghiên cứu và kết luận
  16. 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Một số nghiên cứu có liên quan trên thế giới Qua việc tổng quan những nghiên cứu trước, tác giả nhận thấy rằng trên thế giới đã có những nhà khoa học từng nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng và từ đó tác động đến việc sử dụng: Venkatesh et al., Im et al, Alleyne and Lavine, … Những nhà nghiên cứu này chủ yếu theo trường phái định lượng. Trong đó các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng và từ đó tác động đến sử dụng gồm có: Hiệu quả mong đợi, nỗ lực mong đợi, ảnh hưởng xã hội, thái độ đối với việc sử dụng, những điều kiện thuận lợi, nội lực của bản thân, động lực hưởng thụ,…Sau đây, tác giả sẽ phân tích theo từng nhân tố đã được khám phá: 1.1.1. Nhân tố “Hiệu quả mong đợi” Nhân tố “Hiệu quả mong đợi” được các nghiên cứu trước nhận định là có mối tương quan dương với ý định sử dụng hệ thống ERP (Venkatesh et al., 2003; Alleyne and Lavine, 2013; Chauhan and Jaiswal, 2016; Costa et al., 2016; Venkatesh et al.,2012; Keong et al., 2012; Im et al., 2011..) cụ thể như sau: Brown et al đã nghiên cứu về sự chấp nhận công nghệ của người dùng trong môi trường sử dụng bắt buộc thì đã đưa ra kết luận là cảm nhận tính hữu ích là một chỉ báo không quan trọng đến ý định sử dụng, tuy nhiên nhận thức tính hữu ích lại là một nhân tố quan trọng về thái độ, giải thích 55% sự khác biệt về thái độ của người dùng đối với công nghệ (Brown et al., 2002). Venkatesh et al đã tổng hợp được có năm khái niệm từ các mô hình khác nhau liên quan đến hiệu quả mong đợi, đó là cảm nhận tính hữu ích, động lực bên ngoài, công việc phù hợp, các lợi ích liên quan và kỳ vọng kết quả. Kết quả nghiên cứu ông đã phát hiện ra rằng “hiệu quả mong đợi” tác động thuận chiều đến ý định sử dụng, nam giới và nhóm người trẻ tuổi thì có tác động mạnh mẽ hơn nữ giới và nhóm người lớn tuổi (Venkatesh et al., 2003).
  17. 7 Nghiên cứu của Amoako- Gyampah and Salam đưa ra kết luận đó là không có mối quan hệ giữa cảm nhận tính hữu ích của công nghệ đến ý định sử dụng công nghệ (Amoako-Gyampah and Salam, 2004). Tuy nhiên trong nghiên cứu khác của Amoako-Gyampah lại có kết quả ngược lại, nhà nghiên cứu đã nêu lên giả thuyết: Trong môi trường triển khai ERP, cảm nhận tính hữu ích của công nghệ sẽ có tác động trực tiếp thuận chiều lên ý định sử dụng công nghệ. Và phát hiện của Amoako-Gyampah qua bài nghiên cứu đã ủng hộ giả thuyết đưa ra (Amoako- Gyampah, 2007). Nghiên cứu của Hwang có kết luận rằng: Cảm nhận tính hữu ích có ý nghĩa quan trọng trong việc ảnh hưởng đến ý định sử dụng (Hwang, 2005). Nghiên cứu của Shih đã thu được kết quả là: Sự hữu ích có mối tương quan dương đến thái độ và sử dụng (Shih, 2006). Nghiên cứu Gumussoy, Calisir and Bayram đã kết luận rằng: Cảm nhận tính hữu ích là yếu tố quyết định đến ý định hành vi để sử dụng hệ thống, ngoài ra cảm nhận sự hữu ích ảnh hưởng đến thái độ đối với việc sử dụng hệ thống (Gumussoy, Calisir and Bayram, 2007). Nghiên cứu của Kwahk and Lee đã tìm thấy mối tương quan như sau: Sự sẵn sàng thay đổi ảnh hưởng gián tiếp đến ý định sử dụng ERP thông qua nhân tố cảm nhận tính hữu ích. Điều này cũng có nghĩa là nhân tố cảm nhận tính hữu ích tác động trực tiếp đến ý định sử dụng ERP (Kwahk and Lee, 2008). Garača đã chỉ ra rằng cảm nhận tính hữu ích của hệ thống ERP có đóng góp đáng kể đến sự hài lòng đối với hệ thống ERP và gián tiếp ảnh hưởng đến ý định sử dụng ERP (Garača, 2011). Hai tác giả Alleyne and Lavine trong nghiên cứu của mình đã đưa ra giả thuyết rằng hiệu quả mong đợi càng cao thì sẽ càng tác động đến ý định sử dụng hệ thống ERP (Alleyne and Lavine, 2013). Nhà nghiên cứu đã lập luận như sau: Theo Venkatesh et al đã định nghĩa “hiệu quả mong đợi” là mức độ mà một cá nhân tin
  18. 8 rằng việc sử dụng hệ thống sẽ giúp họ đạt được lợi ích về công việc (Venkatesh et al., 2003) và dựa vào các nghiên cứu trước hai tác giả đã đúc kết được việc nhận thức về tính hiệu quả càng cao thì làm tăng ý định sử dụng. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng hiệu quả mong đợi là nhân tố dự báo quan trọng về ý định hành vi sử dụng hệ thống ERP (Alleyne and Lavine, 2013). Cảm nhận tính hữu ích tương quan dương đến việc triển khai ERP thành công, điều này được đề cập trong nghiên cứu của Hou, Chen and Shang (Hou, Chen and Shang, 2016). Các nghiên cứu khác cũng cho thấy kết quả tương tự là hiệu qủa mong đợi tác động cùng chiều đến ý định sử dụng ERP (Chauhan and Jaiswal, 2016; Costa et al., 2016; Venkatesh, Thong and Xu, 2012; Keong et al., 2012; Im, Hong and Kang, 2011; Kwahk and Ahn, 2010). 1.1.2. Nhân tố “ Nỗ lực mong đợi” Tác giả Venkatesh đã tổng hợp được ba khái niệm tương đồng với nỗ lực mong đợi, đó là: Cảm nhận dễ sử dụng, mức độ phức tạp và dễ sử dụng. Tác giả dự đoán ảnh hưởng của nỗ lực mong đợi đến ý định sử dụng sẽ mạnh mẽ hơn đối với phụ nữ trẻ tuổi và ít kinh nghiệm. Kết quả có sự khác biệt so với dự đoán ban đầu, đó là “nỗ lực mong đợi” tác động đến ý định sử dụng bị ảnh hưởng mạnh hơn đối với nữ giới, ít kinh nghiệm nhưng là người lớn tuổi (Venkatesh et al., 2003). Nghiên cứu của Hwang có kết luận rằng: Cảm nhận dễ sử dụng không có ảnh hưởng đáng kể đến cảm nhận sự hữu ích nhưng lại có mối tương quan dương đến ý định sử dụng (Hwang, 2005). Trong khi đó, tác giả Shih đã nghiên cứu và đưa ra kết quả: Dễ sử dụng tác động trực tiếp và thuận chiều đến sự hữu ích và đến thái độ (Shih, 2006). Amoako-Gyampah đã nêu lên giả thuyết: Cảm nhận về tính dễ sử dụng của công nghệ sẽ có tác động trực tiếp thuận chiều lên ý định sử dụng công nghệ. Và giả thuyết đã được kiểm nghiệm là đúng (Amoako-Gyampah, 2007). Nghiên cứu của
  19. 9 Gumussoy et al. đã đưa ra kết quả là cảm nhận dễ sử dụng đã ảnh hưởng đến cảm nhận tính hữu ích (Gumussoy et al., 2007). Nghiên cứu của Kwahk and Lee đã cung cấp rằng sự sẵn sàng thay đổi ảnh hưởng gián tiếp đến ý định sử dụng ERP thông qua nhân tố cảm nhận dễ sử dụng, điều này cũng có nghĩa là nhân tố cảm nhận dễ sử dụng tác động trực tiếp đến ý định sử dụng ERP (Kwahk and Lee, 2008). Kết quả nghiên cứu của Garača đã chỉ ra rằng cảm nhận dễ sử dụng hệ thống ERP có đóng góp đáng kể đến sự hài lòng đối với hệ thống ERP và gián tiếp ảnh hưởng đến ý định sử dụng ERP (Garača, 2011). Kết quả nghiên cứu của các tác giả Venkatesh et al. (2012); Keong et al. (2012); Im, Hong and Kang (2011) cũng cung cấp bằng chứng cho thấy nỗ lực mong đợi có mối tương quan dương với ý định sử dụng ERP. Hai nhà nghiên cứu Alleyne and Lavine nêu ra rằng Venkatesh et al đã xác định “nỗ lực mong đợi” là mức độ mà một người tin rằng sử dụng một hệ thống cụ thể sẽ không còn quá nỗ lực (Venkatesh et al., 2003) và dựa theo các nghiên cứu trước đây đã thấy nhân tố nỗ lực mong đợi ảnh hưởng đáng kể đến hành vi sử dụng công nghệ của người dùng trong môi trường kế toán, từ đó Alleyne and Lavine dự đoán nỗ lực mong đợi càng cao thì sẽ càng tác động đến ý định sử dụng hệ thống ERP và kết quả nghiên cứu đã giống như dự đoán (Alleyne and Lavine, 2013). Tác giả Chauhan and Jaiswal đã nghiên cứu mối quan hệ giữa nỗ lực mong đợi và ý định sử dụng ERP thì thấy nỗ lực mong đợi có mối tương quan dương đến ý định sử dụng ERP (Chauhan and Jaiswal, 2016). Costa et al đã đưa ra kết luận trong bài nghiên cứu của họ, đó là cảm nhận dễ sử dụng sẽ tác động đến ý định sử dụng (Costa et al., 2016).Kết quả nghiên cứu của Hou, Chen and Shang đã phát hiện ra rằng: Cảm nhận dễ sử dụng có mối tương quan dương đến cả cảm nhận tính hữu ích và việc triển khai ERP thành công (Hou, Chen and Shang, 2016).
  20. 10 1.1.3. Nhân tố “Ảnh hưởng xã hội” Nhân tố ảnh hưởng xã hội đã được các nghiên cứu trước tìm thấy là có mối tương quan dương với ý định sử dụng ERP (Venkatesh et al., 2003; Alleyne and Lavine, 2013; Chang et al., 2008; Venkatesh, Thong and Xu, 2012; Keong et al., 2012; Im, Hong and Kang, 2011). Ngược lại với các tác giả này thì nghiên cứu của Chauhan and Jaiswal (2016) đã xác nhận rằng không có ảnh hưởng đáng kể của ảnh hưởng xã hội đến ý định sử dụng ERP. Các nhà nghiên cứu Brown et al đã đưa ra kết luận chuẩn chủ quan ảnh hưởng đáng kể đến ý định sử dụng ERP (Brown et al., 2002). Venkatesh đã tổng hợp được ba khái niệm tương đồng với ảnh hưởng xã hội: Chuẩn chủ quan, các yếu tố xã hội và hình ảnh. Ông dự đoán tác động của ảnh hưởng xã hội lên ý định sử dụng sẽ được điều tiết theo giới tính, tuổi tác, sự tự nguyện và kinh nghiệm, và ảnh hưởng sẽ mạnh hơn đối với phụ nữ lớn tuổi, đặc biệt là trong môi trường bắt buộc và giai đoạn đầu của trải nghiệm. Kết quả nghiên cứu cho thấy, sự tác động này mạnh mẽ hơn cho nữ giới lớn tuổi, trong môi trường sử dụng công nghệ bắt buộc và những người ít kinh nghiệm (Venkatesh et al., 2003) Nghiên cứu Gumussoy et al đã kết luận rằng chuẩn chủ quan là yếu tố quyết định đến ý định sử dụng hệ thống (Gumussoy et al., 2007). Nhóm tác giả Chang et al đưa ra giả thuyết rằng các yếu tố xã hội có mối tương quan dương đến sử dụng hệ thống ERP, và nhà nghiên cứu đã lập luận cho giả thuyết như sau: Khái niệm về các yếu tố xã hội không chỉ bao gồm cam kết của nhà quản lý cấp cao mà còn cả sự mong đợi và áp lực từ các bên và đồng nghiệp mà người dùng ERP tương tác. Việc triển khai và sử dụng thành công hệ thống ERP đòi hỏi phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên và các phòng ban khác nhau trong công ty. Do đó, ảnh hưởng xã hội dự kiến sẽ đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng đến sử dụng ERP của người dùng và kết quả nghiên cứu thể hiện đúng như dự đoán (Chang et al., 2008). Tác giả Alleyne and Lavine đã nghiên cứu liệu rằng ảnh hưởng xã hội có mối tương quan dương đến ý định sử dụng ERP hay không? Và kết quả nghiên cứu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2