intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến sự hài lòng của doanh nghiệp FDI tại Tp. Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung vào luận giải, phân tích một cách khoa học có hệ thống lý luận và thực tiễn các nhân tố tác động đến thu hút vốn FDI vào TP. Đà Nẵng trong thời gian qua; Đo lường các nhân tố; Từ đó, tìm ra nguyên nhân để khắc phục thiếu sót và đề xuất một số giải pháp để thu hút dòng vốn FDI, phòng ngừa rủi ro về kinh tế, môi trường, pháp lý của TP. Đà Nẵng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến sự hài lòng của doanh nghiệp FDI tại Tp. Đà Nẵng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------o0o--------- Huỳnh Ngọc Anh Thư CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP FDI TẠI TP. ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------o0o--------- Huỳnh Ngọc Anh Thư CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP FDI TẠI TP. ĐÀ NẴNG CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS TS. NGUYỄN HỒNG THẮNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn tốt nghiệp này do chính tôi thực hiện thông qua quá trình nghiên cứu thực tế và thu thập số liệu của các cơ quan ban được công bố hợp pháp và tin cậy. Đồng thời kết quả nghiên cứu của đề tài này trung thực, không trùng bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào đã được công bố trước đây. Tác giả thực hiện HUỲNH NGỌC ANH THƯ
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các biểu bảng Danh mục các sơ đồ Danh mục các bảng phụ lục Mở đầu ................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................... 4 1.1 KHÁI NIỆM VỀ ĐẦU TƯ VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI . 4 1.1.1 Khái niệm về đầu tư ..................................................................................... 4 1.1.2 Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................................... 4 1.1.3 Bản chất của đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................................... 5 1.1.4 Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................................. 7 1.1.5 Một số đặc điểm của FDI tại Việt Nam........................................................ 9 1.2 TÁC ĐỘNG CỦA THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI . 15 1.2.1 Tác động tích cực ....................................................................................... 15 1.2.2 Tác động tiêu cực ....................................................................................... 16 1.3 CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .......................................... 18 1.3.1 Môi trường pháp lý ..................................................................................... 23 1.3.2 Yếu tố thị trường ........................................................................................ 24 1.3.3 Nguồn lực lao động .................................................................................... 24 1.3.4 Chi phí đầu vào ........................................................................................... 25 1.3.5 Vị trí địa lý và đảm bảo cơ sở hạ tầng .................................................. 26 1.4 CÁC BÀI HỌC KINH NGHIỆM THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI MỘT SỐ NƯỚC .................................................................... 26 1.4.1 Kinh nghiệm thu hút FDI của một số quốc gia .......................................... 26 1.4.2 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam...................................................... 28
  5. Kết luận chương 1 .............................................................................................. 29 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÌNH HÌNH THU HÚT FDI CỦA TP. ĐÀ NẴNG TỪ NĂM 1990 – 2010 ......................... 31 2.1 THỰC TRẠNG THU HÚT FDI TẠI TP. ĐÀ NẴNG TỪ NĂM 1990-2010 ............................................................................................................................. 31 2.1.1 Tổng quan về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của TP. Đà Nẵng ................ 31 2.1.2 Phân tích thực trạng FDI tại TP. Đà Nẵng từ năm 1990-2010................... 37 2.2 ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP FDI VÀO TP. ĐÀ NẴNG TỪ 1990-2010........................ 49 2.2.1 Mô hình nghiên cứu thực nghiệm phân tích tác động các nhân tố đến sự hài lòng của doanh nghiệp FDI vào TP. Đà Nẵng .................................................... 50 2.2.2 Phân tích kết quả ........................................................................................ 52 Kết luận chương 2 .............................................................................................. 64 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THU HÚT FDI VÀO TP. ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2020........................................... 65 3.1 QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT VỐN FDI CỦA TP. ĐÀ NẴNG .......................................................................................... 65 3.1.1 Quan điểm .................................................................................................. 65 3.1.2 Mục tiêu kêu gọi đầu tư .............................................................................. 66 3.1.3 Định hướng thu hút đầu tư ......................................................................... 67 3.2 CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÁC NHÂN TỐ THU HÚT VỐN FDI CỦA TP. ĐÀ NẴNG .......................................................................................... 68 3.2.1 Liên quan đến nhân tố về môi trường pháp lý............................................ 68 3.2.2 Liên quan đến nhân tố nguồn lao động ...................................................... 70 3.2.3 Liên quan đến nhân tố vị trí địa lý và cơ sở hạ tầng .................................. 71 3.2.4 Liên quan đến nhân tố thuận lợi ................................................................. 73 3.2.5 Liên quan đến nhân tố chi phí đầu vào ....................................................... 74 3.2.6 Liên quan đến nhân tố tiếp cận thị trường .................................................. 74
  6. 3.2.7 Mộ số giải pháp hổ trợ khác ....................................................................... 75 3.2.8 Một số kiến nghị ......................................................................................... 78 Kết luận chương 3 .............................................................................................. 80 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 81 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ đầy đủ APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á BCC Hợp đồng hợp tác kinh doanh BOT Hợp đồng xây dựng kinh doanh chuyển giao BTO Hợp đồng xây dựng chuyển giao kinh doanh BT Hợp đồng xây dựng chuyển giao CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa CEPT Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung CNH-HĐH Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá DN Doanh nghiệp ĐTNN Đầu tư nước ngoài ĐTTTNN Đầu tư trực tiếp nước ngoài EFA Phân tích nhân tố GDP Tổng sản phẩm quốc nội GS Giáo sư KCN Khu công nghiệp MNC Công ty đa quốc gia MNES Doanh nghiệp vừa và nhỏ NNCNC Nông nghiệp công nghệ cao PGS Phó giáo sư FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài SXKD Sản xuất kinh doanh TW Trung ương TP Thành phố Ts Tiến sĩ TNHH Trách nhiệm hữu hạn USD Đô la Mỹ WTO Tổ chức thương mại thế giới
  8. DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Bảng 1.1 Cấp phép ĐTTTNN của Việt Nam từ năm 1988- 2010 Bảng 1.2 Hình thức ĐTTTNN của Việt Nam đến năm 2010 Bảng 1.3: Cơ cấu ĐTTTNN theo ngành – Lĩnh vực công nghiệp và xây dựng từ năm 1988-2010 Bảng 1.4: Cơ cấu ĐTTTNN theo ngành – Lĩnh vực dịch vụ từ năm 1988-2010 Bảng 1.5: Dự án FDI theo địa bàn đầu tư của Việt Nam đến năm 2010 Bảng 1.6: Dự án FDI phân theo đối tác đầu tư của Việt Nam đến 2010 Bảng 2.1: Dự án FDI phân bố theo địa bàn đầu tư Bảng 2.2: Dự án FDI phân bố trong KCN và ngoài KCN Bảng 2.3: Dự án FDI theo hình thức đầu tư Bảng 2.4: Dự án FDI theo quốc gia và vùng lãnh thổ Bảng 2.5: Hiện trạng của các dự án Bảng 2.8: Đóng góp của các doanh nghiệp có vốn ĐTTTNN 2001- 2010 Bảng 2.9: Kết quả Cronbach’s alpha (trích từ Phụ lục 3) Bảng 2.10: Kết quả Cronbach’s alpha (trích từ Phụ lục 4) Bảng 2.11: Ma trận xoay trong kết quả EFA Bảng 2.12: KMO và kiểm định Bartlett Bảng 2.13: Hệ số tải nhân tố Bảng 2.14: Diễn giải các biến trong mô hình hồi quy đa biến Bảng 2.15: Hệ số hồi quy Bảng 2.16: Tóm tắt mô hình (Model Summary) Bảng 2.17: Phân tích phương sai
  9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Động thái tăng trưởng kinh tế của TP từ 1997-2011 Sơ đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng GDP của TP. Đà Nẵng và Việt Nam Sơ đồ 2.3: Cơ cấu ngành kinh tế của TP. Đà Nẵng từ 1997- 2011 Sơ đồ 2.4: Số dự án FDI của TP.Đà Nẵng từ 1990-2010 Sơ đồ 2.5: Dự án FDI theo cơ cấu ngành Sơ đồ 2.6: Tình hình triển khai dự án so với vốn đăng ký Sơ đồ 2.7: Quy trình nghiên cứu Sơ đồ 2.8: Mô hình nghiên cứu được điều chỉnh Sơ đồ 2.9: Biểu đồ Q-Q Plot
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG PHỤ LỤC Phụ lục 1: Phiếu khảo sát doanh nghiệp thử Phụ lục 2: Phiếu thu thập thông tin những nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI tại TP. Đà Nẵng Phụ lục 3: Kết quả Cronbach’s Alpha (Thang đo nhân tố ảnh hưởng thu hút FDI tại TP. Đà Nẵng) Phụ lục 4: Kết quả Cronbach’s Alpha (Thang đo mức độ hài lòng của doanh nghiệp FDI) Phụ lục 5: Ma trận nhân tố xoay Phụ lục 6: Phương sai trích Phụ lục 7: Ma trận hệ số nhân tố
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Tăng trưởng kinh tế cao là điều kiện cần thiết để mỗi TP thực hiện mục tiêu kinh tế- xã hội đặt ra như giải quyết vấn đề y tế, giáo dục, việc làm,…cho người dân. Xét tăng trưởng dưới góc độ yếu tố đầu vào thì vốn có vai trò quan trọng, là động lực trong việc phát triển kinh tế. Thực trạng hiện nay một bài toán mâu thuẩn của Việt Nam là CNH-HĐH đất nước, nhưng nguồn vốn vẫn còn thiếu hụt. Đặc biệt, nguồn vốn FDI là một trong những hoạt động tiêu biểu của toàn cầu hoá và của nền kinh tế thế giới trong suốt nhiều thập kỷ qua. Thu hút FDI là nhu cầu của quá trình phát triển của các nước kém phát triển, đang phát triển và cả các nước phát triển. Ngày nay, hầu hết các quốc gia đều tích cực tìm cách thu hút dòng vốn FDI nhằm tạo thu nhập và việc làm, thu hút kỹ thuật cao kỹ thuật quản lý và bí quyết thị trường để phát triển kinh tế. Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ, kể từ khi luật đầu tư ra đời vào năm 1987 đến nay, Việt Nam đã đạt được những bước tiến dài trong việc tạo dựng một môi trường đầu tư thuận lợi. TP. Đà Nẵng đã thành công đáng kể là thành phố trẻ, năng động thì vấn đề tăng trưởng và phát triển sẽ được chú trọng rất nhiều. Năm 1997 tổng vốn đầu tư xã hội trên địa bàn TP là 1.088,26 tỷ và đến năm 2010 con số này lên đến 18.936 tỷ đồng, gấp 14 lần và tăng bình quân 25,64% trong giai đoạn 1997- 2010 [14]. Vốn đầu tư qua các năm đều tăng là tín hiệu đáng mừng để phát triển TP. Tuy nhiên, một vấn đề còn bất cập là nguồn vốn đầu tư vẫn là nguồn vốn trong nước và nguồn vốn ngân sách nhà nước chiếm tỷ trọng đầu tư rất cao. Trong khi nguồn vốn ĐTTTNN vẫn còn rất hạn chế. Hơn nữa, nhiều năm liên tiếp Đà Nẵng luôn nằm trong tốp đầu, đặc biệt ba năm 2008, 2009 và 2010, Đà Nẵng dẫn đầu cả nước về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam phối hợp với dự án Nâng cao Năng lực cạnh tranh Việt Nam thực hiện với sự tài trợ của Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ [9] , đồng thời được đánh giá là địa phương đạt chất lượng về điều hành kinh tế xuất sắc nhất. Tuy nhiên, dòng vốn FDI thu hút qua các năm vẫn thấp hơn so với các tỉnh thành khác như Bình Dương, Đồng Nai, Long An,.. Tại sao vậy? nhân tố nào tác động ảnh hưởng đến thu hút dòng vốn FDI của TP. Đà Nẵng và đây là vấn đề còn
  12. 2 rất nhiều bàn cải. Vì vậy, tác giả chọn vấn đề nghiên cứu: “Các nhân tố tác động đến sự hài lòng của doanh nghiệp FDI vào TP. Đà Nẵng” 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn: Đề tài tập trung vào luận giải, phân tích một cách khoa học có hệ thống lý luận và thực tiễn các nhân tố tác động đến thu hút vốn FDI vào TP.Đà Nẵng trong thời gian qua; Đo lường các nhân tố; Từ đó, tìm ra nguyên nhân để khắc phục thiếu sót và đề xuất một số giải pháp để thu hút dòng vốn FDI, phòng ngừa rủi ro về kinh tế, môi trường, pháp lý của TP.Đà Nẵng . Đề tài tập trung vào các nhân tố chính tác động đến mức độ hài lòng của doanh nghiệp FDI: về môi trường pháp lý, thị trường, tài nguyên và hiệu quả lợi của FDI. Hạn chế của đề tài là không tìm hiểu về rủi ro trong kinh tế vĩ mô như lạm phát, tỷ giá hối đoái, chính sách quản lý hiệu quả của chính phủ. 3. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu này kết hợp sử dụng nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng Đề tài được thiết kế nghiên cứu theo các bước và quy trình như sau: Lý thuyết về môi trường đầu tư Xây dựng mô hình phân tích các tiêu chí Thu thập và xử lý số liệu Kết quả và kết luận 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là tất cả các DN có vốn FDI hoạt động tại TP. Đà Nẵng Phạm vi nghiên cứu: được thực hiện trên địa bàn TP. Đà Nẵng trong giai đoạn 1990-2010
  13. 3 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Góp phần đánh giá đúng tác động của các nhân tố đến thu hút vốn FDI trên địa TP. Đà Nẵng. Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị để tạo môi trường đầu tư tốt nhằm thu hút vốn FDI. Có thể giúp cho lãnh lãnh đạo TP. Đà Nẵng tham khảo trong quá trình hoạch định chính sách thu hút dòng vốn FDI và có chế độ, cơ chế kiểm soát hiệu quả hơn dòng vốn này. 6. Kết cấu của đề tài: Đề tài được kết cấu thành 3 chương chính, bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận Chương 2: Phân tích các nhân tố tác động đến tình hình thu hút FDI của TP. Đà Nẵng từ năm 1990-2010. Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thu hút FDI vào TP. Đà Nẵng đến năm 2020.
  14. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐẦU TƯ VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1.1.1. Khái niệm về đầu tư Theo Luật Đầu tư năm 2005 của nước CHXHCN Việt Nam thì “đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư”[6] Căn cứ vào tài liệu, có rất nhiều khái niệm về đầu tư do các học giả cả nước ngoài và trong nước đưa ra. Theo “The New Palgrave Dictionary of Money anh Finance” của Peter Newman Murray, John Eatwell biên soạn thì “đầu tư là một sự hình thành vốn thụ đắc hay tạo ra một nguồn tài nguyên sẽ được dùng sản xuất” Trong cuốn “Tài chính doanh nghiệp hiện đại”, GS.TS Trần Ngọc Thơ đưa ra khái niệm “đầu tư chính là sự hy sinh giá trị chắc chắn ở thời điểm hiện tại để đổi lấy (khả năng không chắc chắn) giá trị tương lai” [10]; Còn theo Từ điển Quản lý Ngân hàng thì tuỳ theo quan điểm sẽ có ba khái niệm chính về đầu tư: ) Theo quan điểm kinh tế: Đầu tư là tạo ra một số vốn cố định tham gia vào hoạt động của xí nghiệp trong nhiều chu kỳ kinh doanh nối tiếp. Đây là vấn đề tích luỹ các yếu tố vật lý chủ yếu về sản xuất hay thương mại. ) Theo quan điểm tài chính: Đầu tư là làm bất động một số vốn nhằm rút ra tiền lãi trong nhiều thời kỳ nối tiếp. ) Theo quan điểm kế toán: Khái niệm đầu tư gắn liền với phân bổ một khoản chi vào một trong các khoản mục của bảng cân đối kế toán. Tuy có rất nhiều khái niệm về đầu tư nhưng có thể hiểu một cách đơn giản: “đầu tư là một hoạt động bỏ vốn ở hiện tại nhằm mục đích sinh lợi trong tương lai” 1.1.2. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài Theo Luật Đầu Tư năm 2005 của nước CHXHCN Việt Nam thì ĐTTTNN sẽ do hai khái niệm ghép lại đó là khái niệm “đầu tư trực tiếp” và khái niệm “đầu tư nước ngoài”. Theo đó “đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ
  15. 5 vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư”. “Nhà ĐTNN là tổ chức, cá nhân nước ngoài bỏ vốn để thực hiện đầu tư tại Việt Nam” [6] Do đó có thể hiểu “ĐTTTNN là hình thức đầu tư do nhà ĐTNN bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư tại Việt Nam”. Theo Edward M.Graham “ĐTTTNN xảy ra khi công dân của một nước (nước đầu tư) thụ đắc quyền kiểm soát các hoạt động kinh tế ở một nước khác (nước tiếp nhận đầu tư)”. Theo John D.Daniesl và Lee H. Radebaugh trong cuốn “kinh doanh quốc tế” của NXB thống kê, 2005 thì “việc bán ở ngoại quốc đang được thực hiện ngày càng nhiều hơn từ các cơ sở sản xuất được điều hành ở nước ngoài. Điều này gọi là ĐTTTNN (FDI)” [8] Theo PTS. Nguyễn Khắc Thân thì “ĐTTTNN là dạng đầu tư trực tiếp do nguồn vốn từ bên ngoài mà chủ thể của nó là tư nhân hay nhà nước hoặc các tổ chức quốc tế được nước chủ nhà cho phép đầu tư vào những ngành hoặc những lĩnh vực nào đó của một nước nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định”[4] Trong sách “Tài chính quốc tế” của trường Đại học Kinh tế TPHCM xuất bản năm 2002 thì “ĐTTTNN xảy ra khi công dân của một nước (nước đầu tư) nắm giữ quyền kiểm soát kinh tế ở một nước khác (nước tiếp nhận đầu tư)”. Tóm lại, ĐTTTNN có thể được định nghĩa là hình thức đầu tư quốc tế mà người chủ sở hữu vốn sẽ trực tiếp điều hành sử dụng vốn bỏ ra. Chủ thể của ĐTTTNN chủ yếu là các MNC, chiếm hơn 90% khối lượng ĐTTTNN trên toàn thế giới, phần còn lại thuộc về các chính phủ và các tổ chức quốc tế khác. 1.1.3. Bản chất của đầu tư trực tiếp nước ngoài ĐTTTNN xét theo khía cạnh là loại đầu tư mà nhà ĐTNN bỏ vốn đầu tư và trực tiếp tham gia quản lý điều hành thì ĐTTTNN đã xuất hiện từ thời kỳ đầu của chủ nghĩa tư bản. Bước sang thế kỷ XIX khi mà chủ nghĩa đế quốc ra đời và phát triển thì ĐTTTNN cũng phát triển mạnh với việc xem các nước thuộc địa là những nước tiếp nhận đầu tư. Như vậy, ban đầu ĐTTTNN bị kỳ thị xem đây như là một cách thức bóc lột của các nước tư bản đối với thuộc địa. Tuy nhiên, nó cũng mang lại lợi ích cho các nước thuộc địa như xây dựng cơ sở hạ tầng (đường
  16. 6 sắt, cầu đường, cảng biển, sân bay, những đô thị lớn...) đó là những yếu tố quan trọng giúp cho sự phát triển kinh tế xã hội của nước thuộc địa. Điều mà các nước đế quốc cho rằng đó là “khai hóa văn minh”. Trải qua lịch sử phát triển kinh tế quốc tế, ĐTTTNN đã thật sự trở thành hình thức hợp tác kinh doanh quốc tế có hiệu quả nên nó không những được hoan nghênh, mời chào mà còn có sự cạnh tranh quyết liệt giữa các quốc gia để lôi kéo loại đầu tư này. Hoạt động sản xuất kinh doanh luôn bị ràng buộc bởi sự có hạn của các yếu tố đầu vào của sản xuất (tài nguyên, lao động) và sự hạn chế đầu ra của sản xuất (thị trường). Đây là những yếu tố cơ bản nhất thúc đẩy các nhà đầu tư chuyển vốn của mình ra đầu tư ở nước ngoài. Hay nói cách khác, việc tìm kiếm theo đuổi lợi nhuận cao hơn và bảo toàn độc quyền hay lợi thế cạnh tranh là bản chất, động cơ và mục đích cơ bản xuyên suốt của các nhà đầu tư khi tìm kiếm yếu tố sản xuất và thị trường ở nước ngoài. Khi một hàng hóa ở giai đoạn chín muồi, sản lượng đã tăng lên nhanh chóng thì hai hiện tượng ngược chiều diễn ra đó là cung lớn hơn cầu tạo áp lực phải giảm giá nhưng ngược lại với sự sản xuất quá nhiều hàng hóa đó thì các nguồn tài nguyên trở nên khan hiếm hơn, giá nhân công trở nên đắt hơn. Áp lực này đòi hỏi nhà sản xuất phải tìm kiếm thị trường ở nước ngoài để tiêu thụ sản phẩm và tìm kiếm nguồn tài nguyên cũng như nhân công ở các nước với giá rẻ hơn. Trong kinh tế hiện đại, nền sản xuất không thể tồn tại trong khuôn khổ chật hẹp của một quốc gia. Theo cách truyền thống thì nhà sản xuất tìm kiếm thị trường nước ngoài bằng cách xuất khẩu. Nhưng trong điều kiện mậu dịch quốc tế còn nhiều trở ngại như hàng rào thuế quan, chính sách hạn chế hoặc cấm nhập một số loại hàng hóa để thực hiện chính sách bảo hộ sản xuất trong nước của một số quốc gia đã làm cho hình thức xuất khẩu để thâm nhập thị trường nước ngoài của nhà sản xuất gặp khó khăn. Trong trường hợp này đầu tư trực tiếp để sản xuất ngay tại nước ngoài là một lựa chọn khôn ngoan. Nhà ĐTNN ngoài không những né tránh được hàng rào thuế quan, chính sách nhập khẩu của nước tiếp nhận đầu
  17. 7 tư mà còn tận dụng được chính sách hướng về xuất khẩu và các ưu đãi về thuế cũng như ưu đãi về giá cho thuê cơ sở hạ tầng của nước chủ nhà. Cuối cùng là động cơ chính trị. Khi các chính phủ tham dự vào ĐTTTNN có thể nhằm đạt đến một vài lợi thế chính trị đó là mở rộng phạm vi ảnh hưởng hoặc nhằm đạt được việc cung cấp các nguồn lực chiến lược. Ví dụ nếu một công ty của Mỹ kiểm soát việc sản xuất nguyên vật liệu quan trọng tại một quốc gia kém phát triển, họ có thể ngăn chặn các quốc gia thù địch tiếp cận sản xuất. Chẳng hạn trong đầu thập niên 80 của thế kỷ trước, chính phủ Mỹ đã tạo rất nhiều khuyến khích khác nhau nhằm tăng khả năng sinh lợi của đầu tư nước họ vào các quốc gia Caribé không thân thiện với Cuba. Lý do là những khích lệ này sẽ thu hút nhiều đầu tư hơn vào vùng này làm cho kinh tế các nước đó mạnh lên với mục đích quảng bá cho hình ảnh các quốc gia thân thiện với Mỹ và nhằm cô lập Cuba. Tóm lại: Bản chất ĐTTTNN là - Mở rộng thị trường. - Tìm kiếm nguồn lực. - Động cơ chính trị phụ thêm. 1.1.4. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài Theo Luật đầu tư Việt Nam số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2006 và thay thế Luật ĐTNN tại Việt Nam năm 1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ĐTNN năm 2000 và Luật khuyến khích đầu tư trong nước năm 1998 và Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005. ĐTTTNN được thực hiện dưới các hình thức sau: Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài Theo hình thức này nhà ĐTNN đầu tư theo hình thức 100% vốn để thành lập công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam được hợp tác với nhau và với nhà ĐTNN để đầu tư thành lập doanh nghiệp 100% vốn ĐTNN mới.
  18. 8 Doanh nghiệp 100% vốn ĐTNN có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấp chứng nhận đầu tư. Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài Nhà ĐTNN liên doanh với nhà đầu tư trong nước để đầu tư thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan. Doanh nghiệp thực hiện đầu tư theo hình thức liên doanh có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Bussiness Cooperation Contract: gọi tắt là hợp đồng BCC) là hợp đồng do một hoặc nhiều nhà ĐTNN ký kết với một hoặc nhiều nhà đầu tư trong nước để tiến hành đầu tư, kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân. Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (Build – Operate – Transfer : gọi tắt là hợp đồng BOT) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà ĐTNN để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam. Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (Build – Transfer – Operate : gọi tắt là hợp đồng BTO) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà ĐTNN để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận. Hợp đồng xây dựng – chuyển giao (Build – Transfer : gọi tắt là hợp đồng BT) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà ĐTNN để xây dựng công trình đầu tư kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng
  19. 9 xong nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà đầu tư theo thỏa thuận trong hợp đồng BT. Đầu tư phát triển kinh doanh Nhà ĐTNN đã đầu tư trực tiếp tại Việt Nam được đầu tư phát triển kinh doanh thông qua các hình thức sau đây : - Mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh - Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường. Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư Nhà ĐTNN có quyền góp vốn, mua cổ phần để tham gia quản lý hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan. Nhà ĐTNN khi góp vốn, mua cổ phần phải thực hiện đúng các quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên về tỷ lệ góp vốn, hình thức đầu tư và lộ trình mở cửa thị trường. Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp Nhà ĐTNN có quyền sáp nhập, mua lại doanh nghiệp để tham gia quản lý hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan. Nhà ĐTNN khi sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp về điều kiện tập trung kinh tế và pháp luật về cạnh tranh. 1.1.5. Một số đặc điểm của FDI tại Việt Nam Về quy mô vốn trên dự án Các dự án FDI vào Việt Nam có quy mô vừa và nhỏ, giai đoạn 1998- 2005 trung bình chỉ ở mức 9,1 triệu USD/dự án. Năm 2006 có dấu hiệu tăng vốn, đặc biệt năm 2008 đã kép lại với con số thu hút FDI của cả năm đầy ấn tượng là 7,1 tỷ USD, và trung bình 46 triệu USD/dự án, tăng 69,9% so với cùng kỳ năm trước. Điều này đem lại những tín hiệu vui cho nền kinh tế và có ý nghĩa hơn khi Việt Nam đang kỷ niệm 20 năm thực thi Luật ĐTNN (1988- 2008). Tuy nhiên, tổng vốn thực hiện của năm 2008 chưa cao chỉ đạt được 7,3 triệu USD/dự án. Bước sang năm 2009 số dự án giảm 28,8% so với cùng kỳ
  20. 10 năm trước nhưng mức độ giải ngân để thực hiện dự án lại tăng lên 8,2 triệu USD/dự án. Theo thống kê sơ bộ đến năm 2010 số dự án có lên nhưng không nhiều 2,3% so với cùng kỳ năm 2009. Năm 2010 số dự án tăng, số thực hiện thì tăng 9%, nhưng vốn đăng ký giảm 16% so với năm 2009. Bảng 1.1 Cấp phép ĐTTTNN tại Việt Nam từ 1988 - 2010 Số Tổng số vốn Tổng số vốn Năm dự án đăng ký (Triệu USD ) thực hiện (Triệu USD) 1988 37 342 1989 67 526 1990 107 735 1991 152 1,292 328.8 1992 196 2,209 574.9 1993 274 3,037 1,017.5 1994 372 4,188 2,040.6 1995 415 6,937 2,556.0 1996 372 10,164 2,714.0 1997 349 5,591 3,115.0 1998 285 5,100 2,367.4 1999 327 2,565 2,334.9 2000 391 2,839 2,413.5 2001 555 3,143 2,450.5 2002 808 2,999 2,591.0 2003 791 3,191 2,650.0 2004 811 4,548 2,852.5 2005 970 6,840 3,308.8 2006 987 12,004 4,100.1 2007 1544 21,348 8,030.0 2008 1557 71,726 11,500.0 2009 1208 23,107 10,000.0 Sơ bộ 2010 1237 19,886 11,000.0 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2