intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến việc lựa chọn ngân hàng để vay vốn của khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh Siêm Riệp, Campuchia

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mục tiêu nghiên cứu của đề tài là để tìm ra các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng để vay vốn của nhóm khách hàng cá nhân và mức độ ảnh hưởng của những nhân tố này đến quyết định của các cá nhân, sẽ giúp cho các nhà quản trị ngân hàng có một cái nhìn toàn diện hơn về tầm quan trọng của các nhân tố tác động, đo lường được mức độ ảnh hưởng của mỗi một nhân tố, từ đó đề ra các giải pháp thích hợp nhằm cải thiện, mở rộng hoạt động cho vay đối với nhóm đối tượng là khách hàng cá nhân trên địa bàn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến việc lựa chọn ngân hàng để vay vốn của khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh Siêm Riệp, Campuchia

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------- DIỆU HỒNG HÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN NGÂN HÀNG ĐỂ VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SIÊM RIỆP, CAMPUCHIA Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. Trần Huy Hoàng TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố tác động đến việc lựa chọn ngân hàng để vay vốn của khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh Siêm Riệp, Campuchia” là công trình nghiên cứu khoa học của riêng cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của Thầy Phó Giáo sư – Tiến sĩ Trần Huy Hoàng. Các dữ liệu trong luận văn có nguồn rõ ràng và tin cậy. Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 05 năm 2015 Diệu Hồng Hà
  3. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục bảng biểu, biểu đồ, hình vẽ MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................... 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 3 3.2.1. Đối tượng khảo sát .................................................................................................... 3 3.2.2. Không gian ................................................................................................................ 3 3.2.3. Thời gian ................................................................................................................... 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................................... 3 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................................. 4 6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................................. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN NGÂN HÀNG ĐỂ VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ....................................... 5 1.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM.................................................. 5 1.1.1. Khái niệm về cho vay cá nhân ...................................................................................... 5 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ............................................................................... 5 1.1.1.2. Khái niệm tín dụng cá nhân.................................................................................... 5 1.1.2. Phân loại cho vay cá nhân ............................................................................................. 5 1.1.3. Tầm quan trọng của cho vay cá nhân............................................................................ 6 1.1.3.1. Đối với nền kinh tế xã hội ...................................................................................... 6 1.1.3.2. Đối với ngân hàng .................................................................................................. 7 1.1.3.3. Đối với khách hàng cá nhân ................................................................................... 8 1.2. Những vấn đề về hành vi lựa chọn ................................................................................... 9
  4. 1.3. Một số công trình nghiên cứu về quyết định lựa chọn NHTM để vay vốn của khách hàng cá nhân ........................................................................................................................... 12 1.4. Các nhân tố tác động đến việc lựa chọn ngân hàng để vay vốn của khách hàng cá nhân ......................................................................................................................................... 14 1.4.1. Thương hiệu ngân hàng .............................................................................................. 14 1.4.2. Chính sách cho vay ..................................................................................................... 15 1.4.3. Thủ tục giao dịch ........................................................................................................ 15 1.4.4. Hình thức chiêu thị...................................................................................................... 16 1.4.5. Sự thuận tiện ............................................................................................................... 17 1.4.6. Ảnh hưởng của người thân ......................................................................................... 17 1.4.7. Nhân viên ngân hàng .................................................................................................. 18 1.5. Mô hình nghiên cứu đề nghị và giả thuyết nghiên cứu ................................................ 18 1.5.1. Mô hình nghiên cứu đề nghị ....................................................................................... 18 1.5.2. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................................. 20 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................................... 21 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SIÊM RIỆP, CAMPUCHIA ......................................................... 22 2.1. Giới thiệu về địa bàn khảo sát ........................................................................................ 22 2.1.1. Về điều kiện tự nhiên của tỉnh Siêm Riệp, Campuchia .............................................. 22 2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 22 2.1.1.2. Tình hình nhân khẩu ............................................................................................. 23 2.1.2. Về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Siêm Riệp, Campuchia ................................... 24 2.1.3. Văn bản liên quan đến hoạt động cho vay cá nhân ..................................................... 26 2.1.4. Một số nét đặc trưng cơ bản của khách hàng cá nhân trên địa bàn ............................ 27 2.2. Tổng quan về các NHTM trên địa bàn tỉnh Siêm Riệp, Campuchia .......................... 27 2.2.1. Tổng quan về hệ thống ngân hàng tại Campuchia ...................................................... 27 2.2.2. Tổng quan về NHTM trên địa bàn tỉnh Siêm Riệp, Campuchia................................. 30 2.3. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM tại thị trƣờng Vƣơng Quốc Campuchia và trên địa bàn tỉnh Siêm Riệp ......................................................................... 31 2.3.1. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM tại thị trường Vương Quốc Campuchia và trên địa bàn tỉnh Siêm Riệp........................................................................... 31 2.3.2. Phân tích các nhân tố tác động đến việc lựa chọn ngân hàng để vay vốn của khách hàng cá nhân tại địa bàn tỉnh Siêm Riệp, Campuchia .......................................................... 35
  5. 2.3.2.1. Thương hiệu ngân hàng ........................................................................................ 35 2.3.2.2. Chính sách cho vay .............................................................................................. 36 2.3.2.3. Thủ tục giao dịch .................................................................................................. 37 2.3.2.4. Hình thức chiêu thị ............................................................................................... 38 2.3.2.5. Sự thuận tiện......................................................................................................... 39 2.3.2.6. Ảnh hưởng của người thân ................................................................................... 40 2.3.2.7. Nhân viên ngân hàng ............................................................................................ 40 2.4. Những tồn tại trong công tác cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM trên địa bàn tỉnh Siêm Riệp, Campuchia............................................................................................ 41 2.4.1. Thương hiệu ngân hàng: ............................................................................................. 41 2.4.2. Chính sách cho vay: .................................................................................................... 41 2.4.3. Thủ tục giao dịch: ....................................................................................................... 42 2.4.4. Hình thức chiêu thị: .................................................................................................... 42 2.4.5. Sự thuận tiện: .............................................................................................................. 43 2.4.6 Ảnh hưởng của người thân: ......................................................................................... 43 2.4.7 Nhân viên ngân hàng: .................................................................................................. 44 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................................... 44 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN NGÂN HÀNG ĐỂ VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SIÊM RIỆP, CAMPUCHIA .................................................................................................. 46 3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................................... 46 3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................ 47 3.2.1. Nghiên cứu định tính .................................................................................................. 47 3.2.2. Nghiên cứu định lượng ............................................................................................... 47 3.3. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................................... 47 3.3.1. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát.................................................................................... 47 3.3.2. Mã hóa thang đo ......................................................................................................... 47 3.3.3. Thiết kế mẫu ............................................................................................................... 48 3.3.4. Thu thập dữ liệu .......................................................................................................... 48 3.3.5. Phân tích dữ liệu ......................................................................................................... 48 3.4. Kết quả phân tích định lƣợng......................................................................................... 49 3.4.1. Thống kê mô tả dữ liệu ............................................................................................... 49
  6. 3.4.1.1. Thống kê mô tả về giới tính ................................................................................. 49 3.4.1.2. Thống kê mô tả về độ tuổi .................................................................................... 50 3.4.1.3. Thống kê mô tả về trình độ học vấn ..................................................................... 50 3.4.1.4. Thống kê mô tả về nghề nghiệp ........................................................................... 51 3.4.1.5. Thống kê mô tả về thu nhập bình quân ................................................................ 51 3.4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ................................................................................ 52 3.4.2.1. Thang đo Thương hiệu ngân hàng ....................................................................... 52 3.4.2.2. Thang đo Chính sách cho vay .............................................................................. 53 3.4.2.3. Thang đo Thủ tục giao dịch.................................................................................. 54 3.4.2.4. Thang đo Hình thức chiêu thị ............................................................................... 54 3.4.2.5. Thang đo Sự thuận tiện ........................................................................................ 55 3.4.2.6. Thang đo Ảnh hưởng của người thân ................................................................... 56 3.4.2.7. Thang đo Nhân viên ngân hàng............................................................................ 56 3.4.2.8. Thang đo Quyết định lựa chọn ngân hàng ........................................................... 57 3.4.3. Phân tích nhân tố......................................................................................................... 57 3.4.3.1. Phân tích nhân tố EFA cho các nhân tố tác động ................................................. 58 3.4.3.2. Phân tích nhân tố EFA cho quyết định lựa chọn ngân hàng ................................ 61 3.4.4. Phân tích tương quan .................................................................................................. 63 3.4.5. Phân tích hồi qui ......................................................................................................... 64 3.4.5.1. Đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình.................................................. 65 3.4.5.2. Đo lường đa cộng tuyến ....................................................................................... 66 3.4.5.3. Mô hình hồi qui bội .............................................................................................. 67 3.5. Kết quả kiểm định giả thuyết ......................................................................................... 67 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................................... 70 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VAY VỐN TẠI CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SIÊM RIỆP, CAMPUCHIA .......................... 71 4.1. Giải pháp đối với ngân hàng thƣơng mại ...................................................................... 71 4.1.1. Giải pháp về Thương hiệu ngân hàng ......................................................................... 71 4.1.2. Giải pháp về Thủ tục giao dịch ................................................................................... 73 4.1.3. Giải pháp về Chính sách cho vay................................................................................ 73 4.1.4. Giải pháp về Hình thức chiêu thị ................................................................................ 75 4.1.5. Giải pháp về Nhân viên ngân hàng ............................................................................. 76
  7. 4.1.6. Giải pháp về Sự thuận tiện .......................................................................................... 76 4.1.7. Giải pháp về Ảnh hưởng của người thân .................................................................... 77 4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................................................ 77 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ....................................................................................................... 78 KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT PHỤ LỤC 3: MÃ HÓA THANG ĐO PHỤ LỤC 4: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN PHỤ LỤC 7: PHÂN TÍCH HỒI QUI
  8. DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CBCNV : Cán bộ công nhân viên DNTD : Dư nợ tín dụng KHR : Khmer Riel : Ngân hàng Quốc gia Campuchia NBC (National Bank of Cambodia) NH : Ngân hàng NHCD : Ngân hàng chuyên doanh NHTM : Ngân hàng thương mại USD : Đô la Mỹ WB : Ngân hàng Thế giới (World Bank)
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Danh mục bảng Bảng 2.1: Danh sách ngân hàng hoạt động tại địa bàn tỉnh Siêm Riệp, Campuchia ............... 30 Bảng 2.2: Tổng Dư nợ tín dụng của các NHTM và NHCD tại thời điểm 31/12/2014 ............ 33 Bảng 2.3: So sánh tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng năm 2014 và năm 2013 ....................... 34 Bảng 2.4: Số lượng trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch của một số NHTM lớn tại 31/12/2014 .................................................................................................................................................. 36 Bảng 2.5: Lãi suất cho vay của một số NHTM lớn tại thời điểm 31/12/2014 ......................... 37 Bảng 3.1: Thống kê mô tả kết quả khảo sát theo giới tính ....................................................... 50 Bảng 3.2: Thống kê mô tả kết quả khảo sát theo độ tuổi ......................................................... 50 Bảng 3.3: Thống kê mô tả kết quả khảo sát theo trình độ học vấn .......................................... 51 Bảng 3.4: Thống kê mô tả kết quả khảo sát theo nghề nghiệp ................................................. 51 Bảng 3.5: Thống kê mô tả kết quả khảo sát theo thu nhập bình quân ...................................... 52 Bảng 3.6: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Thương hiệu ngân hàng................................ 53 Bảng 3.7: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Chính sách cho vay ...................................... 54 Bảng 3.8: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Thủ tục giao dịch .......................................... 54 Bảng 3.9: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Hình thức chiêu thị ....................................... 55 Bảng 3.10: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Sự thuận tiện .............................................. 55 Bảng 3.11: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Ảnh hưởng của người thân ......................... 56 Bảng 3.12: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Nhân viên ngân hàng .................................. 57 Bảng 3.13: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Quyết định lựa chọn ngân hàng ................. 57 Bảng 3.14: Bảng kết quả kiểm định hệ số KMO ...................................................................... 58 Bảng 3.15: Bảng kết quả eigenvalue ........................................................................................ 59 Bảng 3.16: Bảng kết quả xoay nhân tố ..................................................................................... 60 Bảng 3.17: Bảng kết quả kiểm định hệ số KMO ...................................................................... 62 Bảng 3.18: Bảng kết quả eigenvalue ........................................................................................ 62 Bảng 3.19: Bảng kết quả hệ số tải nhân tố ............................................................................... 63 Bảng 3.20: Kết quả phân tích tương quan Pearson .................................................................. 64 Bảng 3.21: Đánh giá độ phù hợp của mô hình ......................................................................... 65 Bảng 3.22: Phân tích phương sai ANOVA .............................................................................. 66
  10. Bảng 3.23: Hệ số hồi qui .......................................................................................................... 66 Bảng 3.24: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết ................................................................. 69 Danh mục sơ đồ Sơ đồ 2.1: Hệ thống ngân hàng tại Campuchia tại thời điểm 31/12/2014................................ 29 Danh mục biểu đồ Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng dư nợ tín dụng phân theo ngành tại thời điểm 31/12/2014 (Đvt: %) .... 35 Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng tín dụng tại Campuchia (Đvt: %) ......................................... 35 Danh mục hình vẽ Hình 1.1: Quá trình đưa ra quyết định lựa chọn theo mô hình EKB .......................................... 9 Hình 1.2: Mô hình nghiên cứu do tác giả đề nghị .................................................................... 20 Hình 2.1: Bản đồ địa phận hành chính tỉnh Siêm Riệp ............................................................ 23 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................................ 46
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Campuchia là quốc gia đang phát triển với tốc độ tăng trưởng tương đối cao trong những năm gần đây. Theo Ngân hàng Phát triển Châu Á, tăng trưởng Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Campuchia trong giai đoạn 2003 - 2007 trung bình đạt 10% và từ năm 2010 đến nay trung bình đạt 7%. Nền kinh tế của Campuchia được dự đoán có thể tiếp tục tăng trưởng với tốc độ 7,3% trong năm 2015 và tăng lên 7,6% vào năm 2016. Mức tăng trưởng tích cực có được là nhờ sự phát triển của các ngành, lĩnh vực thế mạnh của Campuchia (may mặc, du lịch, nông nghiệp, dịch vụ, …), sự phục hồi của các nền kinh tế đối tác quan trọng, và tình hình chính trị trong nước đang dần ổn định. Bên cạnh đó cũng phải kể đếnsự đóng góp không nhỏ từ hệ thống ngân hàng trong việc thúc đẩy sự luân chuyển vốn cho thị trường, đáp ứng các nhu cầu đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, phục vụ các nhu cầu giao dịch, tạo kênh thanh toán, cung cấp các dịch vụ, tiện ích cho các doanh nghiệp lẫn người dân Campuchia. Thị trường của các ngân hàng Campuchia cũng đang ngày càng được mở rộng cả về quy mô khách hàng, khu vực tiếp cận lẫn sự đa dạng dịch vụ cung cấp. Bên cạnh các chủ thể kinh tế là tập đoàn, công ty trong nước và nước ngoài, với đặc thù nền kinh tế còn tương đối nhỏ lẻ thì các chủ thể chiếm chủ yếu trong nền kinh tế vẫn là cá nhân, hộ gia đình kinh doanh trong các lĩnh vực truyền thống như nông nghiệp, thủ công mỹ nghệ, dệt may, du lịch…. Trên cơ sở đó, các ngân hàng tại Campuchia luôn coi trọng mở rộng thị phần đối với đối tượng nhóm khác hàng cá nhân, hộ gia đình và đang không ngừng thúc đẩy quảng bá, phát triển các sản phẩm, dịch vụ tiện ích phù hợp với nhu cầu của đại đa số người dân, góp phần làm tăng doanh số cho vay, tiền gửi cũng như doanh thu từ phí dịch vụ cung cấp của ngân hàng. Mặt khác, nhận thấy nhu cầu vay vốn nhằm mục đích đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của người dân Campuchia đang ngày càng gia tăng một cách mạnh mẽ cả về số lượng người vay, số tiền vay và sản phẩm vay vốn, các ngân hàng đã đưa ra các chương trình tiếp thị, quảng bá hình ảnh, sản phẩm cũng như đưa ra các
  12. 2 chính sách, sản phẩm cho vay phù hợp với nhu cầu, thị hiếu và đặc tính kinh doanh của người dân Campuchia để có thể thu hút tối đa lượng khách hàng đến và sử dụng dịch vụ tín dụng, vay vốn tại ngân hàng. Chính điều này đã làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng trên địa bàn trong việc thu hút khách hàng có nhu cầu vay vốn lựa chọn ngân hàng để sử dụng dịch vụ. Tuy nhiên, vẫn chưa có nhiều các nghiên cứu nhằm tìm ra các nhân tố tác động đến việc lựa chọn ngân hàng để vay vốn của khách hàng cá nhân trên địa bàn cũng như đánh giá mức độ tác động của các nhân tố này tới quyết định lựa chọn ngân hàng để vay vốn của người dân. Từ đó làm cơ sở để cho các lãnh đạo ngân hàng có được sự đánh giá cụ thể các nhân tố tác động, nhằm đề ra các chiến lược, biện pháp phù hợp, tối ưu nhất, hướng tới các nhóm đối tượng tiềm năng để đẩy mạnh cho vay, tăng thị phần tín dụng cho ngân hàng. Trước sự cấp thiết cần phải có sự nghiên cứu về các nhân tố tác động đến lựa chọn của khách hàng cá nhân trên địa bàn, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “Các nhân tố tác động đến việc lựa chọn ngân hàng để vay vốn của khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh Siêm Riệp, Campuchia” để góp phần giải quyết, tìm ra hướng đi trong công tác phát triển hoạt động tín dụng cá nhân của các ngân hàng thương mại trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài: Đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM trên địa bàn tỉnh Siêm Riệp, Campuchia. Phân tích và kiểm định các nhân tố tác động đến việc lựa chọn ngân hàng để vay vốn của khách hàng cá nhân tại địa bàn tỉnh Siêm Riệp, Campuchia. Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm giúp các NHTM mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá trên trên địa bản tỉnh Siêm Riệp, Campuchia. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
  13. 3 Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố tác động đến việc lựa chọn ngân hàng để vay vốn của khách hàng cá nhân. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Đối tƣợng khảo sát Đối tượng khảo sát là các khách hàng cá nhân đã và đang vay vốn tại các NHTM. 3.2.2. Không gian Nhóm khách hàng cá nhân đã, đang vay vốn tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Siêm Riệp, Campuchia. 3.2.3. Thời gian Số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp sử dụng trong đề tài này được thu thập từ các tài liệu, báo cáo của NHNN, các bài viết đăng trên các tạp chí, website từ năm 2009 đến năm 2015. Số liệu sơ cấp: được thu thập theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thông qua các cuộc phỏng vấn trực tiếp, trả lờibảng câu hỏi khảo sát của các khách hàng cá nhân đã hoặc đang vay vốn trên địa bàn tỉnh Siêm Riệp, Campuchia. Số liệu khảo sát được thu thập từ ngày 01/02/2015 đến ngày 30/04/2015. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu của đề tài là sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Nghiên cứu sơ bộ ban đầu được thực hiện thông qua việc nghiên cứu các đề tài, bài báo tương tự được công bố trước đây, và thông qua việc phỏng vấn trực tiếp một số khách hàng đã hoặc đang vay vốn tại ngân hàng. Căn cứ vào mục tiêu của đề tài và thông tin có được từ việc nghiên cứu tài liệu, tiến hành xây dựng bản phỏng vấn sơ bộ với các thang đo được kế thừa từ các nghiên cứu tương tự, kèm theo bổ sung các thang đo mới phù hợp với mục tiêu, phạm vi nghiên cứu của đề tài. Nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp định lượng để kiểm định lại các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu đề nghị.
  14. 4 Thông tin dữ liệu được thu thập thông qua kết quả trả lời trong các bảng khảo sát. Việc thu thập dữ liệu, trả lời bảng khảo sát được thực hiện thông qua hình thức phỏng vấn trực tiếp hoặc đưa bảng câu hỏi để khách hàng tự điền phần trả lời. Thông tin thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Với mục tiêu nghiên cứu của đề tài là để tìm ra các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng để vay vốn của nhóm khách hàng cá nhân và mức độ ảnh hưởng của những nhân tố này đến quyết định của các cá nhân, sẽ giúp cho các nhà quản trị ngân hàng có một cái nhìn toàn diện hơn về tầm quan trọng của các nhân tố tác động, đo lường được mức độ ảnh hưởng của mỗi một nhân tố, từ đó đề ra các giải pháp thích hợp nhằm cải thiện, mở rộng hoạt động cho vay đối với nhóm đối tượng là khách hàng cá nhân trên địa bàn.Nghiên cứu này cũng góp phần làm cơ sở cho các nghiên cứu chuyên sâu hoặc mở rộng sau này nhằm mục đích nâng cao thị phần cho vay, mở rộng hoạt động tín dụng bán lẻ của các NHTM trên thị trường. 6. Kết cấu của đề tài Mở đầu: Lý do lựa chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu của đề tài và kết cấu của đề tài. Phần nội dung: bao gồm 4 chương như sau: Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN NGÂN HÀNG ĐỂ VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Chương 2: THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SIÊM RIỆP, CAMPUCHIA Chương 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN NGÂN HÀNG ĐỂ VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SIÊM RIỆP, CAMPUCHIA Chương 4: GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SIÊM RIỆP, CAMPUCHIA Kết luận
  15. 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN NGÂN HÀNG ĐỂ VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM 1.1.1. Khái niệm về cho vay cá nhân 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Một quan hệ tín dụng ngân hàng phải chứa đựng đủ ba nội dung sau: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng - Sự chuyển nhượng này có thời hạn - Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro. Nếu thiếu một trong ba nội dung trên thì không còn là quan hệ tín dụng hay quan hệ cho vay. 1.1.1.2. Khái niệm tín dụng cá nhân Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc sản xuất kinh doanh. 1.1.2. Phân loại cho vay cá nhân Trong nền kinh tế thị trường hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng và phong phú với nhiều loại hình tín dụng khác nhau.Việc áp dụng hình thức cho vay nào là tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối tượng sử dụng vốn tín dụng nhằm sử dụng và quản lý vốn tín dụng có hiệu quả và phù hợp với sự vận động cũng như đặc điểm kinh tế khác nhau của đối tượng tín dụng. Theo đó tín dụng cá nhân có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau: - Dựa vào mức độ tín nhiệm của của khách hàng: cho vay không có bảo đảm và cho vay có bảo đảm.
  16. 6 + Cho vay không có bảo đảm: là loại hình cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. + Cho vay có bảo đảm: là loại hình cho vay trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. - Dựa vào sản phẩm/mục đích vay vốn: + Cho vay bất động sản: phục vụ nhu cầu mua đất/nhà/nhà dự án (thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay), xây dựng, sửa chữa nhà. + Cho vay mua xe máy, ô tô (thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay). + Cho vay bổ sung vốn kinh doanh cá thể. + Cho vay tiêu dùng, thấu chi tài khoản cá nhân. + Cho vay du học. + Cho vay cầm cố giấy tờ có giá. … 1.1.3. Tầm quan trọng của cho vay cá nhân 1.1.3.1. Đối với nền kinh tế xã hội - Góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và phát triển xã hội: Ở góc độ vĩ mô, tầm quan trọng của tín dụng cá nhân là không nhỏ đối với tác động của nó lên nền kinh tế. Sự tăng trưởng kinh tế có thể được phản ánh qua thu nhập quốc dân bình quân đầu người hay mức sống của người dân trong xã hội. Nhờ có tín dụng cá nhân mà người dân có thể ngày càng hoàn thiện cuộc sống và thực hiện tái sản xuất mở rộng, nghĩa là có vốn để đầu tư máy móc thiết bị, dây chuyền, đổi mới công nghệ, hình thành và mở rộng quy mô sản xuất… Tín dụng cá nhân còn góp phần kích thích chi tiêu của người dân, làm tăng chất lượng cuộc sống, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, chi tiêu của người dân. Thông qua đó, cũng thúc đẩy các nhà cung cấp phải tăng cường sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân. - Đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của nền kinh tế:
  17. 7 Để tiến hành sản xuất, tái sản xuất, các gia đình, cá nhân kinh doanh phải có đủ lượng vốn lưu động để phục vụ cho nhu cầu của mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Song do sự khác nhau về mặt thời gian của dòng tiền ra và dòng tiền vào nên dễ dẫn đến tình trạng thiếu hụt vốn lưu động tạm thời. Đề bù đắp phần vốn còn thiếu kịp thời, có rất nhiều nguồn huy động khác nhau, nhưng trong đó tín dụng cá nhân là một trong những nguồn vốn linh hoạt nhất. Thông qua các sản phẩm cho vay vốn lưu động phù hợp với tình hình kinh doanh của các cá nhân, các NHTM có thể cung cấp khoản vay cho các cá nhân nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh, tái sản xuất luôn được diễn ra liên tục. - Tạo điều kiện phát triển cho thành phần kinh tế cá thể: Nền kinh tế thị trường bao gồm nhiều thành phần kinh tế tạo nên sự cạnh tranh rất mạnh mẽ giữa các thành phần kinh tế với nhau. Trong đó, thành phần kinh tế cá thể gặp không ít khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh, phát triển do các hạn chế về quy mô, vốn tự có… Từ đó làm giảm năng lực cạnh tranh, khả năng phát triển, mở rộng của thành phần kinh tế này. Nhờ có nguồn vốn từ tín dụng cá nhân mà giúp cho thành phần kinh tế cá thể có đủ vốn, năng lực tài chính để duy trì, mở rộng, phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh, nâng cao tính cạnh tranh, và góp phần vào sự tăng trưởng ổn định của nền kinh tế. Bên cạnh đó, nhờ có đủ vốn kinh doanh, các thành phần kinh tế cá thể cũng góp phần tạo công ăn việc làm, tăng tính đa dạng, hiệu quả cho nền kinh tế, tăng tính cạnh tranh cho các thành phần kinh tế trong thị trường. 1.1.3.2. Đối với ngân hàng - Đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao tính cạnh tranh, thƣơng hiệu cho ngân hàng: Do có đối tượng khách hàng rộng lớn nên tín dụng cá nhân sẽ góp phần làm cho thương hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng khắp. Thông qua tín dụng cá nhân, ngân hàng có thể cung cấp thêm các sản phẩm, dịch vụ bán chéo khác như tiền gửi tiết kiệm, thanh toán, chi trả lương qua tài khoản, phát hành, thanh toán qua thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử… Những sản phẩm, dịch vụ cá nhân đồng bộ, tiện ích của ngân hàng sẽ làm nâng cao tính cạnh tranh của ngân hàng trong việc duy trì, thu hút thêm
  18. 8 lượng khách hàng cũng như tạo dựng thương hiệu, uy tín của ngân hàng trên thị trường. - Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng: Nếu ngân hàng chỉ tập trung vào tín dụng cho các doanh nghiệp thì khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, khó khăn sẽ dễ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của nhóm khách hàng doanh nghiệp, gây rủi ro tín dụng, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chính vì vậy, tín dụng cá nhân cũng góp phần giúp ngân hàng phân tán rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Do số lượng khách hàng cá nhân vay lớn, khoản vay của mỗi cá nhân với giá trị nhỏ, nên việc một vài khách hàng cá nhân không trả được nợ vay không có tác động quá lớn tới kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Bên cạnh đó, việc quản lý cũng như xử lý nợ quá hạn phát sinh của khách hàng cá nhân cũng đơn giản hơn so với khách hàng doanh nghiệp. 1.1.3.3. Đối với khách hàng cá nhân Cuộc sống con người luôn tồn tại nhu cầu vật chất và tinh thần, những nhu cầu đó ngày càng đa dạng và tăng cao từ hàng hóa thiết yếu đến hàng hóa xa xỉ cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Nhưng việc thỏa mãn nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán hiện tại. Tín dụng cá nhân góp phần giúp khách hàng giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của cá nhân với khả năng thanh toán hiện tại của khách hàng.Thay vì việc chờ đợi tích lũy đủ tiền để phục vụ cho nhu cầu cá nhân, khách hàng có thể xem xét lựa chọn sản phẩm tín dụng cá nhân phù hợp với nhu cầu, khả năng trả nợ của mình trong tương lai. Đối với những nhu cầu bức thiết của cá nhân như mua đất, nhà, phương tiện đi lại, học hành … tín dụng cá nhân là một trong những nguồn vốn linh hoạt, đáp ứng kịp thời nhu cầu của cá nhân với thủ tục đơn giản, chi phí hợp lý. Ngoài ra, tín dụng cá nhân còn đáp ứng nhu cầu cho khách hàng cá nhân muốn duy trì, mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư máy móc, dây chuyền thiết bị, cải tiến công nghệ, nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh. Với hồ sơ, thủ tục đơn giản hơn so với tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân phục vụ
  19. 9 kịp thời nhu cầu về vốn cho đối tượng cá nhân sản xuất, kinh doanh, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tượng này. 1.2. Những vấn đề về hành vilựa chọn Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tác giả xin giới thiệu mô hình Engel- Kollat-Blackwell (EKB) về quyết định lựa chọn của hành vi tiêu dùng.Mô hình Engel- Kollat-Blackwell (EKB) nhấn mạnh đến quá trình đưa ra quyết định lựa chọn của hành vi tiêu dùng. Theo mô hình này, quá trình đưa ra quyết định bao gồm 5 bước: - Đầu vào (Input) - Xử lý thông tin (Information processing) - Quá trình quyết định (Decision process) - Các biến ảnh hưởng đến quyết định (Decisional variables) - Những nhân tố tác động bên ngoài (External factors) Hình 1.1: Quá trình đưa ra quyết định lựa chọn theo mô hình EKB
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2