intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến việc quản trị lợi nhuận trên cơ sở dồn tích của doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:155

41
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu là tìm kiếm bằng chứng về việc QTLN trên cơ sở dồn tích của các doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam trong giai đoạn 2015-2017. Đồng thời, nghiên cứu xem xét các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc QTLN của các doanh nghiệp này, bao gồm hai nhóm nhân tố là đặc điểm doanh nghiệp và cơ chế quản lý - kiểm soát.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến việc quản trị lợi nhuận trên cơ sở dồn tích của doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ KIM NGÂN CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN TRÊN CƠ SỞ DỒN TÍCH CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ KIM NGÂN CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN TRÊN CƠ SỞ DỒN TÍCH CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN PHÚC SINH Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi tự thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS.Nguyễn Phúc Sinh. Các số liệu và kết quả trong Luận văn này là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 5 năm 2019 Người thực hiện Luận văn TRẦN THỊ KIM NGÂN
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ TÓM TẮT - ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu ............................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 5. Đóng góp của luận văn ........................................................................................... 4 5.1. Về mặt học thuật ................................................................................................. 4 5.2. Về mặt thực tiễn .................................................................................................. 4 6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN .............................................................................. 7 1.1. Một số nghiên cứu nước ngoài ............................................................................. 7 1.2. Một số nghiên cứu trong nước .......................................................................... 16 1.3. Nhận xét và xác định khoảng trống nghiên cứu................................................. 24 Tóm tắt chương 1 ..................................................................................................... 25
  5. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................... 27 2.1. Định nghĩa quản trị lợi nhuận ............................................................................ 27 2.2. Động cơ dẫn đến việc quản trị lợi nhuận ........................................................... 29 2.2.1. Liên quan đến thị trường vốn .......................................................................... 30 2.2.2. Liên quan đến các hợp đồng ........................................................................... 31 2.2.3. Quản trị lợi nhuận nhằm đạt được mức kỳ vọng của các nhà phân tích hoặc đạt được mức dự báo của chính nhà quản lý ............................................................. 32 2.2.4. Động cơ liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................... 32 2.2.5. Động cơ khác .................................................................................................. 32 2.3. Các lý thuyết vận dụng để nghiên cứu quản trị lợi nhuận ................................. 33 2.3.1. Lý thuyết kế toán thực chứng .......................................................................... 33 2.3.2. Lý thuyết ủy nhiệm ......................................................................................... 35 2.3.3. Lý thuyết thông tin bất cân xứng .................................................................... 37 2.4. Quản trị lợi nhuận trên cơ sở dồn tích và quản trị lợi nhuận thực tế ................. 38 2.4.1. Quản trị lợi nhuận trên cơ sở dồn tích............................................................. 38 2.4.2. Quản trị lợi nhuận thực tế ............................................................................... 40 2.4.3. So sánh quản trị lợi nhuận trên cơ sở dồn tích và quản trị lợi nhuận thực tế.. 41 2.5. Biến đo lường quản trị lợi nhuận trên cơ sở dồn tích ........................................ 42 2.6. Một số mô hình đo lường quản trị lợi nhuận trên cơ sở dồn tích ...................... 45 2.6.1. Mô hình Healy (1985) ..................................................................................... 45 2.6.2. Mô hình DeAngelo (1986) .............................................................................. 46 2.6.3. Mô hình Jones (1991)...................................................................................... 46 2.6.4. Mô hình của Dechow, Sloan and Sweeny (1995) ........................................... 48
  6. 2.6.5. Mô hình của Kothari, Leone and Wasley (2005) ............................................ 50 Tóm tắt chương 2 ..................................................................................................... 50 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 52 3.1. Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ........................................... 52 3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 52 3.1.2. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 52 3.2. Phát triển giả thuyết nghiên cứu ........................................................................ 54 3.2.1. Nhận định về quản trị lợi nhuận của doanh nghiệp nhà nước ........................ 55 3.2.2. Các giả thuyết về các nhân tố tác động đến việc quản trị lợi nhuận của doanh nghiệp doanh nghiệp nhà nước ................................................................................ 56 3.2.2.1. Các giả thuyết về nhân tố liên quan đến đặc điểm doanh nghiệp ............... 57 a. Thời gian hoạt động .............................................................................................. 57 b. Quy mô doanh nghiệp .......................................................................................... 57 c. Hệ số nợ ................................................................................................................ 58 d. Khả năng sinh lợi .................................................................................................. 58 3.2.3.2. Các giả thuyết về nhân tố liên quan đến quản lý – kiểm soát ..................... 58 a. Quy mô Hội đồng thành viên ............................................................................... 58 b. Sự kiêm nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên và giám đốc điều hành .......... 59 c. Tỷ lệ thành viên nữ trong Hội đồng thành viên ................................................... 60 d. Giới tính của giám đốc điều hành ........................................................................ 60 3.3. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................... 60 3.3.1. Mô hình đo lường việc quản trị lợi nhuận trên cơ sở dồn tích của doanh nghiệp nhà nước ....................................................................................................... 60 3.3.2. Mô hình nghiên cứu và cách đo lường các biến trong mô hình ..................... 63
  7. 3.4. Mô tả tổng thể, mẫu nghiên cứu ........................................................................ 67 3.5. Quy trình thu thập và xử lý dữ liệu ................................................................... 68 3.6. Phân tích dữ liệu ................................................................................................ 70 3.6.1. Phân tích thống kê mô tả ................................................................................ 70 3.6.2. Phân tích tương quan ...................................................................................... 70 3.6.3. Phân tích hồi quy ............................................................................................ 70 Tóm tắt chương 3 ..................................................................................................... 71 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 72 4.1. Thống kê mô tả .................................................................................................. 72 4.1.1. Biến phụ thuộc mức độ quản trị lợi nhuận ..................................................... 72 4.1.2. Các biến độc lập, biến giả .............................................................................. 73 4.1.3. Các biến kiểm soát ......................................................................................... 75 4.2. Phân tích tương quan ......................................................................................... 76 4.3. Phân tích hồi quy ............................................................................................... 77 4.3.1. Kiểm định sự phù hợp của mô hình ............................................................... 77 4.3.1.1. Kết quả hồi quy theo mô hình bình phương nhỏ nhất kết hợp tất cả các quan sát – Pooled OLS ...................................................................................................... 77 4.3.1.2. Kết quả hồi quy theo mô hình tác động cố định – FEM ............................. 78 4.3.1.3. Kết quả hồi quy theo mô hình tác động ngẫu nhiên – REM ...................... 79 4.3.1.4. Lựa chọn mô hình phù hợp ......................................................................... 80 4.3.2. Kết quả hồi quy đa biến ................................................................................. 82 Tóm tắt Chương 4 .................................................................................................... 89 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................. 90
  8. 5.1. Kết luận ............................................................................................................. 90 5.2. Khuyến nghị ...................................................................................................... 91 5.2.1. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước ........................................................... 91 5.2.2. Đối với các tổ chức tín dụng .......................................................................... 92 5.2.3. Đối với các nhà đầu tư ................................................................................... 92 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu trong tương lai .................................................. 93 Tóm tắt Chương 5 .................................................................................................... 94 PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................. 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI BCTC Báo cáo tài chính CEO Giám đốc điều hành HĐTV Hội đồng thành viên HĐQT Hội đồng quản trị HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh QTLN Quản trị lợi nhuận
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Bảng tóm tắt cách đo lường các biến Bảng 4.1. Bảng thống kê mô tả biến phụ thuộc mức độ quản trị lợi nhuận Bảng 4.2. Bảng thống kê mô tả các biến độc lập, biến giả Bảng 4.3. Bảng thống kê mô tả các biến kiểm soát Bảng 4.4. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến Bảng 4.5. Kết quả hồi quy theo Pooled OLS Bảng 4.6. Kết quả hồi quy theo FEM Bảng 4.7. Kết quả hồi quy theo REM Bảng 4.8. Kết quả kiểm định Hausman Bảng 4.9. Kết quả kiểm định hiện tương phương sai thay đổi Bảng 4.10. Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan Bảng 4.11. Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến Bảng 4.12. Kết quả hồi quy theo FGLS Bảng 4.13. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu Bảng 4.14. Tổng hợp mức độ tác động của từng nhân tố đến việc QTLN của doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2015-2017
  11. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Quy trình nghiên cứu Sơ đồ 3.2. Sơ đồ các yếu tố tác động đến quản trị lợi nhuận
  12. TÓM TẮT Tại Việt Nam, có nhiều nghiên cứu về vấn đề quản trị lợi nhuận trên cơ sở dồn tích của các công ty cổ phần đã được thực hiện nhưng chưa có nghiên cứu đối với các doanh nghiệp nhà nước. Với mục tiêu là tìm kiếm bằng chứng về việc quản trị lợi nhuận trên cơ sở dồn tích của các doanh nghiệp nhà nước và các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản trị lợi nhuận của các doanh nghiệp này trong giai đoạn 2015- 2017, tác giả đã thực hiện nghiên cứu với mẫu gồm 198 doanh nghiệp 100% vốn nhà nước tại Việt Nam. Phương pháp hồi quy FGLS đã được sử dụng để phân tích tác động của hai nhóm nhân tố là đặc điểm doanh nghiệp và cơ chế quản lý - kiểm soát đến việc quản trị lợi nhuận của các doanh nghiệp nhà nước. Kết quả cho thấy khi doanh nghiệp có thời gian hoạt động càng dài, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản càng cao, hệ số nợ trên tổng tài sản càng thấp thì mức độ quản trị lợi nhuận càng cao. Bên cạnh đó, doanh nghiệp có quy mô Hội đồng thành viên càng lớn thì mức độ quản trị lợi nhuận càng cao, doanh nghiệp có sự kiêm nhiệm giữa Chủ tịch Hội đồng thành viên và giám đốc thì mức độ quản trị lợi nhuận cũng sẽ cao hơn; giới tính nữ của giám đốc điều hành có tác động làm giảm quản trị lợi nhuận. Với kết quả trên, nghiên cứu có giá trị nhất định đối với các đối tượng sử dụng báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhà nước để ra quyết định như các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức tín dụng, các nhà đầu tư. Tác giả cũng đã đưa ra hướng nghiên cứu tiếp theo là tăng thêm số lượng và thời gian nghiên cứu, và phân tích thêm tác động của các yếu tố về chất lượng kiểm toán độc lập đối với việc quản trị lợi nhuận của doanh nghiệp nhà nước. Từ khóa: Quản trị lợi nhuận, doanh nghiệp nhà nước, FGLS.
  13. ABSTRACT In Vietnam, there are many research about accrual-based earnings management of joint-stock companies, but state-owned companies are not researched. With the objective is seeking the evidence about factors that effects the earnings management of these enterprises, this research focuses on 198 state-owned companies from 2015 to 2017. The FGLS regression is used to examine the effects of two groups of variables to earnings management: firm characteristics and corporate governance mechanisms. The results shows that companies with long age, high return on asset, low debt to assets ratio will have higher magnitude of earnings management. Besides, the duality role between chairman and CEO, larger size of board of directors will increase the magnitude of earnings management; the female gender of CEO can decrease the magnitude of earnings management. These results is useful for those whose use the financial statement of state-owned companies to make decision, such as regulators, banks, investors. This research also includes some implications for future research to investigate the earnings management of state-owned companies, such as increasing the number of observations, increasing the period of data, considering the audit quality factors. Key words: Earnings management, state-owned companies, FGLS.
  14. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Từ đầu thế kỷ 21, một loạt các vụ bê bối tài chính và gian lận liên quan đến thông tin kế toán và báo cáo tài chính (BCTC) của các công ty Enron, WorldCom, Xerox… đã làm cho chủ đề quản trị lợi nhuận (earnings management) của các doanh nghiệp ngày càng được quan tâm bởi các nhà đầu tư, các nhà làm chính sách, kiểm toán viên, các nhà quản trị công ty, các bên liên quan khác cũng như các nhà nghiên cứu về tài chính kế toán… Trên thế giới, nhiều nghiên cứu đã được thực hiện liên quan đến việc quản trị lợi nhuận (QTLN) của các doanh nghiệp ở cả các nước phát triển và các nước đang phát triển (theo thống kê của tác giả, có ít nhất 15 nghiên cứu nước ngoài đã được thực hiện ở nhiều quốc gia khác nhau; ngoài ra, các nhà nghiên cứu khác ở trong nước cũng đã thống kê được khoảng trên 40 nghiên cứu nước ngoài liên quan đến vấn đề này). Tại Việt Nam, sau một số vụ việc doanh nghiệp thực hiện hành vi QTLN, dẫn đến thiệt hại cho nhà đầu tư như Công ty cổ phần Dược Viễn Đông, Công ty cổ phần Bông Bạch Tuyết, Công ty cổ phần Quốc Cường Gia Lai, Công ty cổ phần Dịch vụ tổng hợp dầu khí…, các nhà đầu tư ngày càng quan tâm hơn đến sự trung thực trong chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, cũng đã có nhiều nghiên cứu được thực hiện để phân tích việc QTLN của các doanh nghiệp niêm yết tại HOSE và HNX. Tuy nhiên, nghiên cứu liên quan đến vấn đề này đối với các doanh nghiệp nhà nước hầu như chưa được thực hiện. Từ năm 2011 đến nay , chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được triển khai thực hiện rộng rãi trên cả nước. Theo báo cáo của Bộ Tài chính tại Hội nghị Đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước được tổ chức tại Hà Nội vào ngày 21 tháng 11 năm 2018, số doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa trong năm
  15. 2 2016 là 66 doanh nghiệp (tổng giá trị doanh nghiệp là 40.206 tỷ đồng), năm 2017 là 69 doanh nghiệp (tổng giá trị doanh nghiệp là 365.953 tỷ đồng). Kết quả cho thấy đại đa số các doanh nghiệp đã thực hiện cổ phần hóa thành công, bán hết số cổ phần theo phương án được phê duyệt. Có nhiều doanh nghiệp nhà nước đã thực hiện bán cổ phần lần đầu ra công chúng (IPO) rất thành công, số tiền từ bán cổ phần thu về cho ngân sách là rất lớn, ví dụ điển hình như việc cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên Việt Nam Kỹ nghệ súc sản (VISSAN) đã thu nộp ngân sách gần 2.500 tỷ đồng. Điều này chứng tỏ việc cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước đã thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư. Trong bối cảnh cả nước tiếp tục đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, việc nghiên cứu hành vi QTLN của các doanh nghiệp nhà nước là cần thiết, vừa đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư, vừa bổ sung thêm vào cơ sở khoa học những nghiên cứu liên quan đến vấn đề này. Do đó, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Các nhân tố tác động đến việc quản trị lợi nhuận trên cơ sở dồn tích của doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu: Mục tiêu của nghiên cứu là tìm kiếm bằng chứng về việc QTLN trên cơ sở dồn tích của các doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam trong giai đoạn 2015-2017. Đồng thời, nghiên cứu xem xét các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc QTLN của các doanh nghiệp này, bao gồm hai nhóm nhân tố là đặc điểm doanh nghiệp và cơ chế quản lý - kiểm soát. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, các câu hỏi nghiên cứu được xác định là: - Thứ nhất, trong các nhân tố được nghiên cứu, nhân tố nào thuộc đặc điểm doanh nghiệp (gồm thời gian hoạt động của công ty, quy mô công ty, hệ số nợ, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản), nhân tố nào thuộc cơ chế quản lý – kiểm soát (gồm quy mô Hội đồng thành viên, sự kiêm nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên và giám đốc điều hành, tỷ lệ thành viên nữ trong Hội đồng thành viên, giới tính của
  16. 3 giám đốc điều hành) có tác động đến việc QTLN của doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2015-2017. - Thứ hai, mức độ tác động của từng nhân tố đến việc QTLN của doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2015-2017 như thế nào. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Việc QTLN trên cơ sở dồn tích của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và các nhân tố ảnh hưởng đến việc QTLN của các doanh nghiệp này trong giai đoạn 2015-2017. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Nghiên cứu về hành động QTLN trên cơ sở dồn tích trên BCTC của 198 doanh nghiệp nhà nước trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố, các Tập đoàn kinh tế của Việt Nam. + Về thời gian: Dữ liệu nghiên cứu trong giai đoạn 2015-2017. Số liệu được thu thập dựa trên BCTC hàng năm và báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức doanh nghiệp của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước. Các báo cáo này được thu thập từ Cổng thông tin doanh nghiệp của Cục Phát triển Doanh nghiệp – Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (hoặc trang thông tin điện tử của Sở Tài chính nếu được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền công bố thông tin) và trang thông tin điện tử của các doanh nghiệp được nghiên cứu. 4. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sẽ được thực hiện theo phương pháp định lượng. Dựa trên các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam liên quan về các nhân tố ảnh hưởng đến việc QTLN của doanh nghiệp, tác giả lựa chọn các nhân tố để xây dựng mô hình kiểm định tác động của các nhân tố thuộc đặc điểm doanh nghiệp và cơ chế quản lý – kiểm soát đến việc QTLN của doanh nghiệp 100% nhà nước tại Việt Nam.
  17. 4 Để trả lời cho câu hỏi thứ nhất, tác giả tiến hành hồi quy mô hình tuyến tính gồm các biến độc lập và biến phụ thuộc. Dựa trên mức ý nghĩa thống kê của các hệ số hồi quy, tác giả kết luận biến nào có tác động đến việc QTLN của doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2015-2017. Để trả lời cho câu hỏi thứ hai, tác giả so sánh hệ số hồi quy của các biến trong mô hình để đánh giá được mức độ tác động từ mạnh nhất đến yếu nhất của các nhân tố được nghiên cứu đến việc QTLN của doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2015-2017. 5. Đóng góp của luận văn: 5. 1. Về mặt học thuật: Thứ nhất, nghiên cứu đóng góp vào cơ sở dữ liệu các nghiên cứu về QTLN trên cơ sở dồn tích của doanh nghiệp nói chung và trong bối cảnh các nước đang phát triển nói riêng. Đặc biệt, nghiên cứu tập trung vào đối tượng doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, góp phần làm đầy đủ thêm về loại hình doanh nghiệp được nghiên cứu trong mảng nghiên cứu này. Thứ hai, kết quả nghiên cứu đã góp phần khẳng định lý thuyết đại diện tồn tại trong các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước tại Việt Nam. Do sự tách biệt giữa quyền sở hữu (của Nhà nước) và quyền quản lý (của các cá nhân được nhà nước ủy quyền bằng văn bản), các nhà quản trị tại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước có điều kiện và động cơ thể thực hiện QTLN theo ý chủ quan của mình. 5.2. Về mặt thực tiễn: Thứ nhất, nghiên cứu cho thấy tồn tại hành động QTLN trên cơ sở dồn tích của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, kết quả này tương tự như nhiều doanh nghiệp hoạt động theo hình thức công ty cổ phần đã được nghiên cứu trước đây. Đây là tài liệu tham khảo có giá trị cho các đối tượng sử dụng BCTC của nhóm doanh nghiệp này để đưa ra các quyết định như quyết định đầu tư, quản lý.
  18. 5 Thứ hai, kết quả nghiên cứu đã đưa ra bằng chứng về sự tác động của hai nhóm yếu tố đến mức độ QTLN của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, bao gồm: nhóm đặc điểm doanh nghiệp gồm thời gian hoạt động của doanh nghiệp, hệ số nợ trên tổng tài sản, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản; nhóm đặc điểm quản lý - kiểm soát bao gồm quy mô HĐTV, sự kiêm nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên và giám đốc điều hành, giới tính của giám đốc điều hành. Thứ ba, về mức độ tác động, kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng sinh lợi có tác động mạnh nhất đến mức độ QTLN của doanh nghiệp, tiếp đó là các nhân tố hệ số nợ, sự kiêm nhiệm của CEO và Chủ tịch HĐTV, quy mô HĐTV, cuối cùng, nhân tố thời gian hoạt động có tác động yếu nhất đến mức độ QTLN của doanh nghiệp. 6. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được bố cục thành 5 chương, bao gồm: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến quản trị lợi nhuận Chương 1 trình bày tổng quan các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam liên quan đến việc phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến việc QTLN cơ sở dồn tích của doanh nghiệp. Từ đó, xác định khoảng trống nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 2 trình bày một số định nghĩa và động cơ dẫn đến việc QTLN của doanh nghiệp, các lý thuyết nền tảng để vận dụng cho nghiên cứu về QTLN. Ngoài ra, chương 2 cũng trình bày và so sánh hai loại QTLN là QTLN thực và QTLN trên cơ sở dồn tích, từ đó xác định loại QTLN mà nghiên cứu tập trung xem xét là QTLN trên cơ sở dồn tích. Sau đó, một số mô hình cơ bản để đo lường việc QTLN trên cơ sở dồn tích sẽ được trình bày.
  19. 6 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 3 trình bày phương pháp, quy trình nghiên cứu, xây dựng các giả thuyết và mô hình nghiên cứu, cách thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 4 trình bày và phân tích kết quả nghiên cứu, đồng thời bàn luận kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và khuyến nghị Chương 5 trình bày kết quả nghiên cứu chính của luận văn, chỉ ra những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo. Bên cạnh đó, chương 5 đưa ra một số khuyến nghị đối với người sử dụng BCTC của doanh nghiệp nhà nước.
  20. 7 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN Trong chương 1, tác giả tóm lược các nghiên cứu trong nước và nước ngoài liên quan đến các nhân tố tác động đến việc QTLN trên cơ sở dồn tích của doanh nghiệp. Qua đó, tác giả tóm tắt các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu. 1.1. Một số nghiên cứu nước ngoài: Tác giả tổng hợp một số nghiên cứu nước ngoài liên quan đến các nhóm yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc QTLN của các doanh nghiệp như sau: Saleh và cộng sự (2005) thực hiện nghiên cứu tác động của HĐQT đến việc QTLN của 561 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Kuala Lumpur của Malaysia năm 2001. Các tác giả sử dụng mô hình Jones (1991) để đo lường khoản dồn tích có thể điều chỉnh, đại diện cho việc QTLN của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu toàn bộ mẫu cho thấy nhóm các nhân tố tác động cùng chiều đến QTLN gồm: tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản, hệ số nợ trên tổng tài sản, sự kiêm nhiệm giữa Giám đốc điều hành (CEO) và chức danh Chủ tịch HĐQT; nhóm các nhân tố tác động ngược chiều đến quản trị lợi nhuận gồm: quy mô công ty và tỷ lệ sở hữu của các nhà quản lý. Khi các tác giả xét theo từng nhóm doanh nghiệp có sự kiêm nhiệm và không có sự kiêm nhiệm của Chủ tịch HĐQT và CEO, tác động của các nhân tố trên đến quản trị lợi nhuận vẫn không đổi, ngoại trừ trường hợp đòn bẩy tài chính không có ý nghĩa thống kê khi nghiên cứu với nhóm doanh nghiệp không có sự kiêm nhiệm. Ngoài ra, nghiên cứu của các tác giả không tìm thấy bằng chứng có ý nghĩa thống kê về tác động của quy mô HĐQT và sự độc lập của HĐQT đến việc quản trị lợi nhuận.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2