intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận điện thoại Android và ý định sử dụng dịch vụ Mobile Internet trên điện thoại Android tại thị trường Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:191

20
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận ĐT Android và ý định sử dụng MI trên ĐT Android tại thị trường VN; đo lường mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận ĐT Android và ý định sử dụng dịch vụ MI trên ĐT Android tại thị trường VN. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận điện thoại Android và ý định sử dụng dịch vụ Mobile Internet trên điện thoại Android tại thị trường Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH DƢƠNG HOÀNG HIỆP CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH CHẤP NHẬN ĐIỆN THOẠI ANDROID VÀ Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ MOBILE INTERNET TRÊN ĐIỆN THOẠI ANDROID TẠI THỊ TRƢỜNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH DƢƠNG HOÀNG HIỆP CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH CHẤP NHẬN ĐIỆN THOẠI ANDROID VÀ Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ MOBILE INTERNET TRÊN ĐIỆN THOẠI ANDROID TẠI THỊ TRƢỜNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG LÂM TỊNH Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn thạc sỹ “Các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định chấp nhận điện thoại Android và ý định sử dụng dịch vụ Mobile Internet trên điện thoại Android tại thị trƣờng Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn này đƣợc thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu của luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào và cũng chƣa đƣợc trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trƣớc đây. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 05 năm 2014 Tác giả luận văn Dƣơng Hoàng Hiệp
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................................ 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................ 2 1.1 Bối cảnh vấn đề nghiên cứu............................................................................... 2 1.2 Sự cần thiết của đề tài ........................................................................................ 4 1.3 Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 5 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 6 1.5 Phƣơng pháp thực hiện ..................................................................................... 6 1.6 Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu ................................................................ 6 1.7 Cấu trúc của luận văn ........................................................................................ 7 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................. 8 2.1 Giải thích các khái niệm quan trọng ................................................................ 8 2.1.1 Điện thoại di động thông minh (smartphone) ........................................ 8 2.1.2 Hệ điều hành Android .............................................................................. 8 2.1.3 Dịch vụ Mobile Internet ........................................................................... 9 2.2 Tổng quan cơ sở lý thuyết ................................................................................. 9 2.2.1 Thuyết hành động hợp lý (TRA) ............................................................. 9 2.2.2 Thuyết hành vi hoạch định (TPB) ......................................................... 10 2.2.3 Thuyết chấp nhận công nghệ (TAM) .................................................... 11 2.3 Các nghiên cứu gần đây có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. .................... 11 2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................ 14 2.5 Các giả thuyết của mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................... 17 2.5.1 Sự thuận tiện của giao diện (Interface Convenience).......................... 17 2.5.2 Nội dung đƣợc cảm nhận (Perceived Content) .................................... 17
  5. 2.5.3 Hiệu quả phần cứng đƣợc cảm nhận (Perceived Infrastructure) ...... 17 2.5.4 Tính thẩm mỹ của thiết kế (Design Aesthetics) ................................... 18 2.5.5 Thái độ đối với việc sử dụng điện thoại Android (Attitude) .............. 18 2.5.6 Ý định (Intention) ................................................................................... 19 2.5.7 Giá trị đƣợc cảm nhận (Perceived Value) ............................................ 19 2.5.8 Thuận lợi của nguồn lực (Facilitating Resource) ................................ 20 2.6 Tóm tắt chƣơng 2 ............................................................................................. 21 Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN .................................................................. 22 3.1 Thiết kế nghiên cứu. ......................................................................................... 22 3.1.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 22 3.1.2 Thiết kế mẫu............................................................................................ 23 3.2 Nghiên cứu định tính sơ bộ ............................................................................. 23 3.2.1 Thảo luận tay đôi .................................................................................... 23 3.2.2 Thảo luận nhóm ...................................................................................... 24 3.3 Nghiên cứu định lƣợng .................................................................................... 25 3.3.1 Nghiên cứu sơ bộ định lƣợng ................................................................. 30 3.3.2 Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết lần 1 ........ 30 3.3.3 Nghiên cứu chính thức định lƣợng ....................................................... 31 3.3.3.1 Xác định kích thƣớc mẫu .............................................................. 31 3.3.3.2 Phƣơng pháp chọn mẫu ................................................................ 32 3.4. Tóm tắt chƣơng 3 ............................................................................................. 32 Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................ 35 4.1 Thống kê mô tả mẫu khảo sát ......................................................................... 35 4.2 Kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha .......... 36 4.3 Kiểm định giá trị của các thang đo bằng phân tích EFA ............................. 38 4.3.1 Mô hình 1 – Các yếu tố ảnh hƣởng đến “thái độ đối với việc sử dụng điện thoại Android” .......................................................................................... 38 4.3.2 Mô hình 2 – “Thái độ đối với việc sử dụng điện thoại Android” tác động đến “ý định chấp nhận điện thoại Android” ........................................ 40 4.3.3 Mô hình 3 – Các yếu tố ảnh hƣởng đến “ý định sử dụng dịch vụ Mobile Internet trên điện thoại Android”...................................................... 41
  6. 4.4 Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết lần 2 ................. 47 4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết đƣợc hiệu chỉnh lần 2 .......................................................................................................................... 48 4.5.1 Mô hình 1 – Các yếu tố ảnh hƣởng đến “thái độ đối với việc sử dụng điện thoại Android” .......................................................................................... 48 4.5.1.1 Phân tích tƣơng quan ................................................................... 48 4.5.1.2 Phân tích hồi quy........................................................................... 49 4.5.1.3 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết .................................... 51 4.5.2 Mô hình 2 – “Thái độ đối với việc sử dụng điện thoại Android” tác động đến “ý định chấp nhận điện thoại Android” ........................................ 53 4.5.2.1 Phân tích tƣơng quan ................................................................... 53 4.5.2.2 Phân tích hồi quy........................................................................... 53 4.5.2.3 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết .................................... 55 4.5.3 Mô hình 3 – Các yếu tố ảnh hƣởng đến “ý định sử dụng dịch vụ Mobile Internet trên điện thoại Android”...................................................... 57 4.5.3.1 Phân tích tƣơng quan ................................................................... 57 4.5.3.2 Phân tích hồi quy........................................................................... 58 4.5.3.3 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết .................................... 60 4.5.4 Đánh giá sự phù hợp chung của mô hình PATH .................................. 62 4.5.5 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết đƣợc hiệu chỉnh lần 2 bằng phần mềm SPSS................................................. 62 4.6 Tóm tắt chƣơng 4 ............................................................................................. 63 Chƣơng 5. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 65 5.1 Các kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu ............................................ 65 5.1.1 Các kết quả chính của nghiên cứu ......................................................... 65 5.1.1.1 Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định chấp nhận điện thoại Android và ý định sử dụng dịch vụ Mobile Internet trên điện thoại Android tại thị trƣờng Việt Nam .............................................................. 65 5.1.1.2 Mức độ tác động của các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định chấp nhận điện thoại Android và ý định sử dụng dịch vụ Mobile Internet trên điện thoại Android tại thị trƣờng Việt Nam.................................... 67 5.1.2 Đóng góp của nghiên cứu ........................................................................ 67 5.2 Hàm ý cho các nhà quản trị của các doanh nghiệp. ..................................... 68
  7. 5.3 Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo. ....................................... 71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1 – Tổng quan thị trƣờng Mobile Internet tại Việt Nam 2011 – 2013. Phụ lục 2 – Dàn bài thảo luận dùng phƣơng pháp lấy 20 ý kiến. Phụ lục 3 – Bảng tổng hợp các ý kiến của thảo luận dùng phƣơng pháp lấy 20 ý kiến. Phụ lục 4 – Các thang đo gốc. Phụ lục 5 – Dàn bài thảo luận tay đôi. Phụ lục 6 – Kết quả thảo luận tay đôi. Phụ lục 7 – Dàn bài hƣớng dẫn thảo luận nhóm. Phụ lục 8 – Kết quả thảo luận nhóm. Phụ lục 9 – Bảng câu hỏi nghiên cứu sơ bộ định lƣợng. Phụ lục 10 – Quá trình xử lý dữ liệu thu thập của nghiên cứu sơ bộ định lƣợng. Phụ lục 11 – Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 1 của nghiên cứu sơ bộ định lƣợng. Phụ lục 12 – Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 của nghiên cứu sơ bộ định lƣợng. Phụ lục 13 – Bảng câu hỏi nghiên cứu chính thức định lƣợng. Phụ lục 14 – Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 1 của nghiên cứu chính thức định lƣợng. Phụ lục 15 – Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 của nghiên cứu chính thức định lƣợng. Phụ lục 16 – Kết quả phân tích hồi quy bằng phần mềm SPSS.
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TÊN ĐẦY ĐỦ TIẾNG VIỆT TÊN ĐẦY ĐỦ TIẾNG ANH TẮT DA Tính thẩm mỹ của thiết kế Design Aesthetics ĐT Điện thoại Cellphone EFA Phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá Exploratory Factor Analysis EV Giá trị về cảm xúc đƣợc cảm nhận Emotional Value FR Thuận lợi của nguồn lực Facilitating Resource IC Sự thuận tiện của giao diện Interface Convenience KMO Chỉ số xem xét sự thích hợp của EFA Kaiser – Meyer – Olkin MI Dịch vụ internet di động Mobile Internet OLS Phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất Ordinary Least Squares PC Nội dung đƣợc cảm nhận Perceived Content PI Hiệu quả phần cứng đƣợc cảm nhận Perceived Infrastructure PQV Giá trị về chất lƣợng đƣợc cảm nhận Performance/Quality Value PU Tính hữu dụng đƣợc cảm nhận Perceived Usefulness PVM Giá tƣơng xứng với lợi ích Price good relative to Value for Money SEM Mô hình cấu trúc tuyến tính Structural equation modeling SPSS Phần mềm máy tính phục vụ công tác Statistical Package for the thống kê SPSS Social Sciences SV Giá trị về xã hội đƣợc cảm nhận Social Value TAM Mô hình chấp nhận công nghệ Technology Acceptance Model TRA Thuyết hành động hợp lý Theory of Reasoned Action TPB Thuyết hành vi hoạch định Theory of Planned Behavior TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh Ho Chi Minh city VIF Hệ số phóng đại phƣơng sai Variance Inflation Factor VM Giá trị về tiền bạc Value for Money VN Việt Nam Vietnam
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU KÝ HIỆU TÊN TRANG Bảng 1.1 Thống kê số lƣợng smartphone bán ra ở Đông Nam Á – Quý 2 1/2013 Bảng 3.1 Các giả thuyết đƣợc hiệu chỉnh lần 1 31 Bảng 4.1 Thống kê mô tả mẫu khảo sát 35 Bảng 4.2 Kết quả tính toán Cronbach Alpha lần 1 36 Bảng 4.3 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của EFA các biến độc lập của 38 mô hình 1 lần 1 Bảng 4.4 Ma trận nhân tố sau khi xoay của EFA các biến độc lập của mô 38 hình 1 lần 1 Bảng 4.5 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của EFA biến phụ thuộc của 39 mô hình 1 Bảng 4.6 Ma trận nhân tố của EFA biến phụ thuộc của mô hình 1 39 Bảng 4.7 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của EFA biến phụ thuộc của 40 mô hình 2 Bảng 4.8 Ma trận nhân tố của EFA biến phụ thuộc của mô hình 2 40 Bảng 4.9 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của EFA các biến độc lập của 41 mô hình 3 lần 1 Bảng 4.10 Ma trận nhân tố sau khi xoay của EFA các biến độc lập của mô 41 hình 3 lần 1 Bảng 4.11 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của EFA các biến độc lập của 43 mô hình 3 lần 2 Bảng 4.12 Ma trận nhân tố sau khi xoay của EFA các biến độc lập của mô 44 hình 3 lần 2 Bảng 4.13 Kết quả tính toán Cronbach Alpha lần 2 của nghiên cứu chính thức 45 định lƣợng Bảng 4.14 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của EFA biến phụ thuộc của 46 mô hình 3 Bảng 4.15 Ma trận nhân tố của EFA biến phụ thuộc của mô hình 3 46 Bảng 4.16 Các giả thuyết đƣợc hiệu chỉnh lần 2 47 Bảng 4.17 Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến của mô hình 1 48 Bảng 4.18 Tóm tắt mô hình hồi quy của mô hình 1 49 Bảng 4.19 ANOVA mô hình hồi quy của mô hình 1 49 Bảng 4.20 Các hệ số khi phân tích hồi quy của mô hình 1 50
  10. Bảng 4.21 Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình 1 bằng SPSS 50 Bảng 4.22 Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến của mô hình 2 53 Bảng 4.23 Tóm tắt mô hình hồi quy của mô hình 2 53 Bảng 4.24 ANOVA mô hình hồi quy của mô hình 2 54 Bảng 4.25 Các hệ số khi phân tích hồi quy của mô hình 2 54 Bảng 4.26 Kết quả kiểm định giả thuyết của mô hình 2 bằng SPSS 55 Bảng 4.27 Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến của mô hình 3 57 Bảng 4.28 Tóm tắt mô hình hồi quy của mô hình 3 58 Bảng 4.29 ANOVA mô hình hồi quy của mô hình 3 58 Bảng 4.30 Các hệ số khi phân tích hồi quy của mô hình 3 59 Bảng 4.31 Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình 3 bằng SPSS 59 Bảng 4.32 Kết quả kiểm định các giả thuyết đƣợc hiệu chỉnh lần 2 bằng SPSS 63
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ KÝ HIỆU TÊN TRANG Hình 1.1 Thị phần theo pageviews của các hệ điều hành trên smartphone tại 4 Việt Nam – Quý 1/2013 Hình 2.1 Mô hình của thuyết hành động hợp lý (TRA) 10 Hình 2.2 Mô hình của thuyết hành vi hoạch định (TPB) 10 Hình 2.3 Mô hình của thuyết chấp nhận công nghệ (TAM) 11 Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất của Đỗ Thị Kim Năm (2012) 12 Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất của Lê Hữu Luân (2011) 12 Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất của Kuo-Lun Hsiao (2013) 13 Hình 2.7 Mô hình nghiên cứu đề xuất 15 Hình 2.8 Mô hình 2 15 Hình 2.9 Mô hình 1 16 Hình 2.10 Mô hình 3 16 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu 22 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất đƣợc hiệu chỉnh lần 1 30 Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất đƣợc hiệu chỉnh lần 2 47 Hình 4.2 Đồ thị phân tán trong phân tích hồi quy của mô hình 1 51 Hình 4.3 Biểu đồ tần số phần dƣ đã chuẩn hóa trong phân tích hồi quy của 52 mô hình 1 Hình 4.4 Đồ thị phân tán trong phân tích hồi quy của mô hình 2 55 Hình 4.5 Biểu đồ tần số phần dƣ đã chuẩn hóa trong phân tích hồi quy của 56 mô hình 2 Hình 4.6 Đồ thị phân tán trong phân tích hồi quy của mô hình 3 60 Hình 4.7 Biểu đồ tần số phần dƣ đã chuẩn hóa trong phân tích hồi quy của 61 mô hình 3 Hình 4.8 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu đề xuất đƣợc hiệu chỉnh 62 lần 2 bằng SPSS
  12. 1 TÓM TẮT LUẬN VĂN Mục tiêu chính của nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định chấp nhận điện thoại Android và ý định sử dụng dịch vụ Mobile Internet trên điện thoại Android tại thị trƣờng Việt Nam và đo lƣờng mức độ tác động của chúng. Tác giả đã đƣa ra mô hình nghiên cứu đề xuất dựa trên hệ thống cơ sở lý thuyết nhƣ thuyết hành động hợp lý (TRA), thuyết hành vi hoạch định (TPB) và thuyết chấp nhận công nghệ (TAM), cũng nhƣ tham khảo những nghiên cứu gần đây ở trong nƣớc nhƣ Đỗ Thị Kim Năm (2012), Lê Hữu Luân (2011) và trên thế giới nhƣ Kuo-Lun Hsiao (2013), đồng thời kết hợp với việc thảo luận dùng phƣơng pháp lấy 20 ý kiến trong phạm vi nghiên cứu. Quá trình thu thập dữ liệu đƣợc thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi với 311 phần tử mẫu tại các trƣờng học, siêu thị và bệnh viện của các phƣờng, xã tại thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả kiểm định mô hình cho thấy các thang đo lƣờng của các khái niệm nghiên cứu sau khi điều chỉnh cho thị trƣờng Việt Nam đều đạt đƣợc độ tin cậy và giá trị. Kết quả kiểm định các giả thuyết cho thấy có ba yếu tố tác động dƣơng đến “ý định chấp nhận điện thoại Android” bao gồm “sự thuận tiện của giao diện”, “tính hữu dụng đƣợc cảm nhận” và “tính thẩm mỹ của thiết kế”, trong đó “tính hữu dụng đƣợc cảm nhận” tác động mạnh nhất. Bên cạnh đó, có bốn yếu tố tác động dƣơng đến “ý định sử dụng dịch vụ Mobile Internet trên điện thoại Android” bao gồm “giá tƣơng xứng với lợi ích”, “ý định chấp nhận điện thoại Android”, “giá trị về xã hội đƣợc cảm nhận” và “giá trị về chất lƣợng đƣợc cảm nhận”, trong đó “giá tƣơng xứng với lợi ích” tác động mạnh nhất. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các doanh nghiệp kinh doanh điện thoại Android hay dịch vụ Mobile Internet tại Việt Nam hiểu biết hơn nữa về các yếu tố động đến ý định sử dụng của khách hàng tiềm năng. Điều này sẽ góp phần tạo cơ sở cho việc hoạch định các chƣơng trình xây dựng, quảng bá và định vị thƣơng hiệu trên thị trƣờng hiệu quả hơn nhằm gia tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
  13. 2 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Bối cảnh vấn đề nghiên cứu Trong khoảng 5 năm qua, sự ra đời của điện thoại di động thông minh (smartphone) đã giúp thay đổi toàn diện cuộc sống của con ngƣời theo hƣớng tích cực hơn 1. Một trong những khu vực có lƣợng ngƣời dùng smartphone tăng trƣởng nhanh nhất thế giới là Đông Nam Á 2. Theo kết quả khảo sát của công ty nghiên cứu thị trƣờng GfK Asia, thống kê số lƣợng smartphone bán ra ở Đông Nam Á vào quý 1/2013 đƣợc thể hiện ở Bảng 1.1. Bảng 1.1 Thống kê số lƣợng smartphone bán ra ở Đông Nam Á - Quý 1/2013: Đông Việt Thái Indonesia Singapore Malaysia Philipines Nam Á Nam Lan Android 8,753 1,102 2,285 0,500 1,669 1,464 1,600 Khác 4,065 0,544 2,192 0,153 0,386 0,166 0,535 Đơn vị: triệu chiếc Nguồn: GfK Thị phần smartphone dùng hệ điều hành Android đứng vững vàng ở ngôi đầu so với các đối thủ nhƣ iOS, Windows Phone hay BlackBerry. Trong tổng cộng 12,8 triệu smartphone đƣợc bán ra, đã có hơn 2/3 trong số đó là các thiết bị chạy Android. 1 Minh Kỳ, 2013. Smartphone đang thay đổi cuộc sống chúng ta như thế nào? . [Ngày truy cập: 11/08/2013]. 2 Kenh14.vn, 2013. Đông Nam Á – Thiên đường của smartphone. . [Ngày truy cập: 02/12/2013].
  14. 3 Còn iOS, Windows Phone và BlackBerry chỉ có tổng cộng hơn 4 triệu sản phẩm bán ra, thấp hơn một nửa so với Android. Báo cáo cũng cho thấy tại VN, trong gần 1,6 triệu smartphone đƣợc tiêu thụ thì cũng đã có đến hơn 1 triệu thiết bị chạy Android 3. GfK Asia dự báo lƣợng smartphone Android của khu vực Đông Nam Á sẽ còn tiếp tục vƣợt trội trong thời gian tới khi ngƣời dùng ngày một nhiều và giá ngày một rẻ hơn. Khi đó, cùng với việc giá cƣớc 3G cũng giảm xuống theo thời gian, hai yếu tố này cộng hƣởng sẽ giúp cho ngƣời dùng có cơ hội tiếp cận với dịch vụ internet di động (Mobile Internet) nhiều hơn. Theo một nghiên cứu vừa đƣợc công ty nghiên cứu thị trƣờng độc lập hàng đầu châu Á Cimigo công bố gần đây, số ngƣời truy cập internet qua ĐT di động của VN đã tăng từ 27% lên 56%, tức tăng trƣởng hơn 100% chỉ cách nhau có 1 năm từ 2010 đến 2011 4. Và chỉ trong khoảng nửa năm đầu 2012, lƣợng thuê bao 3G tăng mới trên toàn VN đã tăng đến 25% là một con số đáng ngạc nhiên trong bối cảnh kinh tế khủng hoảng, nhu cầu tiêu dùng giảm sút. Đặc biệt, VinaPhone, mạng di động đầu tiên tại VN cung cấp 3G, còn đạt tốc độ tăng trƣởng doanh thu 3G tăng tới 60% trong năm 2012. Trong ngành viễn thông VN, sự tăng trƣởng mạnh mẽ của các dịch vụ tiện ích cũng nhƣ doanh thu 3G từ các mạng di động có thể coi là điểm sáng của năm 2012. Theo dự kiến, trong thời gian tới, xu hƣớng này vẫn có thể tiếp diễn bởi các mạng di động tiếp tục đặt các mục tiêu tăng trƣởng cao cho 3G 5. 3 Mỹ Anh, 2013. Android độc chiếm thị trường smartphone Đông Nam Á. . [Ngày truy cập: 25/08/2013]. 4 Thụy Lâm, 2013. Thời đại Mobile Internet. . [Ngày truy cập: 02/09/2013]. 5 Liên chi hội Nhà báo, Thông tin và Truyền thông, 2013. 3G Việt Nam vẫn tăng trưởng thuê bao 25% trong khủng hoảng. . [Ngày truy cập: 08/09/2013].
  15. 4 1.2 Sự cần thiết của đề tài Tại VN, smartphone Android đã và đang bành trƣớng thị phần nhƣng tỷ lệ sử dụng dịch vụ MI trên smartphone Android thì lại khiêm tốn. Thị phần theo pageviews (số lần một website đƣợc xem bởi ngƣời dùng smartphone thông qua dịch vụ MI) của các hệ điều hành trên smartphone tại VN quý 1 năm 2013 thì iOS chiếm gần 47% ; còn Android lại chƣa đến 20% nhƣ Hình 1.1 6. Hình 1.1 Thị phần theo pageviews của các hệ điều hành trên smartphone tại Việt Nam – Quý 1/2013 Nguồn: StatCounter Thống kê gần đây của IDC Asia vào quý 2 năm 2013 cho thấy tại VN, smartphone Android bán ra chiếm tới 82,2%; còn iOS chỉ chiếm 1,6% 2. Nhƣng trong 2 Kenh14.vn, 2013. Đông Nam Á – Thiên đường của smartphone. . [Ngày truy cập: 02/12/2013]. 6 Appota Corp, 2013. Appota Mobile Market Report March 2013 in Vietnamese. . Ngày truy cập: 15/09/2013].
  16. 5 khi đó, theo báo cáo của Admicro mobile adnetwork (đơn vị kinh doanh quảng cáo trực tuyến của công ty Cổ Phần Truyền Thông Việt Nam) năm 2013 thì tỷ lệ truy cập MI thì Android chỉ chiếm 29% so với 47% của iOS 7. Do đó, các doanh nghiệp liên quan đến ngành viễn thông tại VN rất quan tâm đến những phƣơng thức gia tăng ý định sử dụng dịch vụ MI thông qua ĐT Android. Tại VN, gần đây đã có những nghiên cứu về các yếu tố tác động đến ý định sử dụng smartphone nhƣ Đỗ Thị Kim Năm (2012), ý định sử dụng dịch vụ MI nhƣ Lê Hữu Luân (2011) hoặc vai trò của thƣơng hiệu và văn hóa đối với quyết định tiêu dùng smartphone của Pham Thi Huong Son (2013)…Tuy nhiên, có rất ít nghiên cứu cụ thể smartphone Android cùng ngữ cảnh với dịch vụ MI. Chính vì vậy, việc thực hiện nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận điện thoại Android và ý định sử dụng dịch vụ Mobile Internet trên điện thoại Android tại thị trường Việt Nam” là cần thiết. Nghiên cứu này nhằm giúp các doanh nghiệp liên quan đến viễn thông tại VN hiểu thêm về ý định chấp nhận ĐT Android và ý định sử dụng dịch vụ MI của ngƣời tiêu dùng để từ đó đƣa ra những chính sách marketing phù hợp hơn. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm những mục tiêu nhƣ sau:  Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định chấp nhận ĐT Android và ý định sử dụng MI trên ĐT Android tại thị trƣờng VN.  Đo lƣờng mức độ tác động của các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định chấp nhận ĐT Android và ý định sử dụng dịch vụ MI trên ĐT Android tại thị trƣờng VN.  Đề xuất một số hàm ý đƣợc rút ra từ kết quả nghiên cứu nhằm giúp cho việc hoạch định các chiến lƣợc marketing của các doanh nghiệp viễn thông đối với sản phẩm ĐT Android và dịch vụ MI tại thị trƣờng VN. 7 Adtimes Admicro, 2013. Tổng quan thị trường quảng cáo trên di động tại Việt Nam 2011 – 2013. . [Ngày truy cập: 08/09/2013].
  17. 6 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là ý định chấp nhận ĐT Android và ý định sử dụng dịch vụ MI trên ĐT Android của ngƣời tiêu dùng. Do hạn chế về thời gian và chi phí nghiên cứu, tác giả tiến hành nghiên cứu chỉ trong phạm vi TP HCM. Đối tƣợng khảo sát là ngƣời dân sinh sống tại TP HCM đang sử dụng ĐT Android, có hiểu biết về dịch vụ MI và đang không sử dụng dịch vụ MI trên ĐT của mình. 1.5 Phƣơng pháp thực hiện Nghiên cứu đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng. Bƣớc đầu, tác giả thực hiện nghiên cứu sơ bộ định tính nhằm xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định chấp nhận ĐT Android, ý định sử dụng dịch vụ MI trên ĐT Android và phát triển thang đo cho các yếu tố này từ việc kế thừa kết quả của những nghiên cứu trƣớc đây trên thế giới và trong nƣớc. Sau đó, nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện bằng cách tiến hành thu thập dữ liệu thông qua phỏng vấn bằng bảng câu hỏi với ngƣời tiêu dùng. Việc phân tích dữ liệu sẽ đƣợc thực hiện chủ yếu bằng phần mềm SPSS. Các thang đo đƣợc đánh giá độ tin cậy bằng hệ số Cronbach Alpha và kiểm định giá trị bằng phân tích nhân tố khám phá EFA. Sau đó, các thang đo đƣợc sử dụng trong phân tích hồi quy tuyến tính nhằm xác định cƣờng độ tác động của từng yếu tố đến ý định chấp nhận ĐT Android và ý định sử dụng dịch vụ MI trên ĐT Android. 1.6 Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu Về mặt lý thuyết, nghiên cứu này làm sáng tỏ hơn các lý thuyết về đo lƣờng các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định sử dụng sản phẩm và dịch vụ của ngƣời tiêu dùng. Kết quả nghiên cứu góp phần phát triển hệ thống thang đo và mô hình nghiên cứu về các yếu tố tác động đến ý định chấp nhận ĐT Android và ý định sử dụng dịch vụ MI tại thị trƣờng VN.
  18. 7 Về mặt thực tiễn, nghiên cứu này khám phá và đo lƣờng mức độ tác động của các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định chấp nhận ĐT Android và ý định sử dụng dịch vụ MI tại thị trƣờng VN. Nghiên cứu sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện và đầy đủ hơn về đặc điểm của ngƣời tiêu dùng ĐT Android và dịch vụ MI trên ĐT Android tại thị trƣờng VN. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoạch định các giải pháp marketing của các doanh nghiệp kinh doanh ĐT Android và dịch vụ MI. Đồng thời, nó cũng đƣợc coi là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu về ý định sử dụng sản phẩm và dịch vụ của ngƣời tiêu dùng VN. 1.7 Cấu trúc của luận văn Luận văn đƣợc tổ chức thành 5 chƣơng bao gồm:  Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu nhƣ bối cảnh vấn đề nghiên cứu, sự cần thiết của đề tài, mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. Sau đó là phƣơng pháp thực hiện, ý nghĩa, đóng góp của nghiên cứu và cấu trúc của luận văn.  Chƣơng 2: Trình bày cơ sở lý thuyết, tham khảo những nghiên cứu gần đây, đƣa ra mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết.  Chƣơng 3: Khái quát phƣơng pháp thực hiện nghiên cứu.  Chƣơng 4: Mô tả dữ liệu khảo sát, đƣa ra những kết quả thu đƣợc từ việc phân tích dữ liệu và kiểm định các giả thuyết.  Chƣơng 5: Tóm tắt những kết quả chính của luận văn, hàm ý các chính sách cho các doanh nghiệp liên quan đến ngành viễn thông tại VN trong bối cảnh hiện tại và trình bày những hạn chế của luận văn để định hƣớng cho các nghiên cứu tiếp theo.
  19. 8 Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Chƣơng 2 sẽ giới thiệu các khái niệm quan trọng, tổng quan cơ sở lý thuyết và đƣa ra mô hình nghiên cứu đề xuất cùng các giả thuyết. Trong đó, các biến phụ thuộc là ý định chấp nhận ĐT Android và ý định sử dụng MI trên ĐT Android. 2.1 Giải thích các khái niệm quan trọng 2.1.1 Điện thoại di động thông minh (smartphone) Smartphone là ĐT tích hợp một nền tảng hệ điều hành di động, với nhiều tính năng tiên tiến về điện toán và kết nối hơn các ĐT di động thông thƣờng (feature phone). Smartphone có thể sử dụng một trong nhiều loại hệ điều hành di động nhƣ Symbian, Windows Phone, iOS, Android và BlackBerry 8. Đa số smartphone có màn hình độ phân giải cao hơn và nhƣ một máy tính di dộng vì có một hệ điều hành riêng biệt, có thể hiển thị các trang website bình thƣờng và ngƣời dùng có thể thay đổi giao diện, sở hữu khả năng mở ứng dụng, cài đặt lẫn gõ bỏ ứng dụng một cách dễ dàng. Nó cũng có thể thay thế xử lý các vấn đề máy tính văn phòng và đồng bộ hóa dữ liệu với máy tính, máy tính xách tay và các thiết bị khác 8. 2.1.2 Hệ điều hành Android Android là một hệ điều hành dựa trên nền tảng Linux đƣợc thiết kế dành cho các thiết bị di động có màn hình cảm ứng nhƣ smartphone và máy tính bảng (tablet). Android đƣợc ra mắt vào năm 2007. Chiếc smartphone Android đầu tiên đƣợc bán vào tháng 10 năm 2008 9. 8 Bách khoa toàn thƣ mở Wikipedia, 2013. Điện thoại thông minh. . [Ngày truy cập: 11/08/2013]. 9 Bách khoa toàn thƣ mở Wikipedia, 2013. Android. . [Ngày truy cập: 11/08/2013].
  20. 9 Android có mã nguồn mở với một giấy phép không có nhiều ràng buộc đã cho phép các nhà phát triển thiết bị, mạng di động và các lập trình viên nhiệt huyết đƣợc điều chỉnh và phân phối Android một cách tự do. Kết quả là mặc dù đƣợc thiết kế để chạy trên smartphone và tablet, Android đã xuất hiện trên tivi, máy chơi game và các thiết bị điện tử khác 9. 2.1.3 Dịch vụ Mobile Internet Internet di động là việc truy nhập internet từ thiết bị di động thông qua mạng di động nhƣ ĐT di động, máy tính bảng hoặc máy tính xách tay (laptop) có bộ phận tích hợp hay gắn ngoài nhƣ USB modem hay thẻ PCMCIA 10. Trong nghiên cứu này, MI là dịch vụ truy nhập internet trực tiếp từ ĐT Android thông qua công nghệ truyền dữ liệu 3G. 2.2 Tổng quan cơ sở lý thuyết Trên cơ sở đối tƣợng nghiên cứu là ý định chấp nhận và ý định sử dụng, đề tài trình bày 3 lý thuyết rất quan trọng đối với ý định của mỗi cá nhân đã đƣợc kiểm chứng thực nghiệm trong nhiều nghiên cứu. Đó là thuyết hành động hợp lý (TRA), thuyết hành vi hoạch định (TPB) và thuyết chấp nhận công nghệ (TAM). 2.2.1 Thuyết hành động hợp lý (TRA) TRA đƣợc Ajzen và Fishbein xây dựng từ năm 1975 và đƣợc xem là lý thuyết tiên phong trong lĩnh vực nghiên cứu tâm lý xã hội. Mô hình TRA đƣợc trình bày ở Hình 2.1. Mô hình TRA cho thấy hành vi đƣợc quyết định bởi ý định thực hiện hành vi đó (Behavioral Intention). Mối quan hệ giữa ý định và hành vi đã đƣợc đƣa ra và kiểm chứng thực nghiệm trong nhiều nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực. Hai yếu tố chính ảnh hƣởng đến ý định là thái độ cá nhân (Attitude towards act or behavior) và chuẩn chủ quan (Subjective Norm). Trong đó, “thái độ” biểu hiện yếu tố cá nhân thể hiện 10 Bách khoa toàn thƣ mở Wikipedia, 2013. Mobile Web và Mobile Internet. . [Ngày truy cập: 03/12/2013].
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2