intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình ở địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

30
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của nghiên cứu là đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động lên khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình tại địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. Từ đó, đề xuất các giải pháp, các kiến nghị giúp hộ gia đình có thể tiếp cận được nguồn vốn vay dễ dàng hơn, sử dụng nguồn vốn hiệu quả hơn, có nguồn vốn để đầu tư kinh doanh sản xuất, mua sắm, chi tiêu hàng hoá, phát triển kinh tế – xã hội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình ở địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ----------------------------- LÂM SƠN NAM CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA HỘ GIA ĐÌNH Ở ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG. Chuyên ngành : Quản lý kinh tế MSHV : 7701260188A LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Ngọc Vinh Kiên Giang, tháng 12 năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ----------------------------- LÂM SƠN NAM CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA HỘ GIA ĐÌNH Ở ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Ngọc Vinh Kiên Giang, tháng 12 năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình ở địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong đề tài này được thu thập, thống kê và xử lý, sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất kỳ luận văn nào và cũng chưa được công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây. Các nguồn dữ liệu khác được sử dụng trong luận văn đều có ghi nguồn trích dẫn và xuất xứ. Học viên thực hiện Lâm Sơn Nam
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................ 1 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 3 1.2.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 3 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU................................................................................ 3 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................ 4 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 4 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 4 1.5. KẾT CẤU LUẬN VĂN .................................................................................... 4 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU ...................................... 6 2.1. LÝ THUYẾT HỘ GIA ĐÌNH ............................................................................. 6 2.1.1. Khái niệm hộ gia đình ..................................................................................... 6 2.1.2. Đặc điểm hộ gia đình ...................................................................................... 6 2.1.3. Vai trò hộ gia đình........................................................................................... 7 2.2. TÍN DỤNG TIÊU DÙNG CHO HỘ GIA ĐÌNH TỪ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ........................................................................................................................... 8 2.2.1. Khái niệm tín dụng .......................................................................................... 8 2.2.2. Nguồn tín dụng chính thức và phi chính thức ................................................. 9
  5. 2.2.3. Vai trò của tín dụng chính thức đối với hộ gia đình ..................................... 11 2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA HỘ GIA ĐÌNH ..................................................................... 11 2.3.1. Từ cơ chế chính sách của Nhà nước ............................................................. 12 2.3.2. Từ các tổ chức tín dụng trong địa bàn .......................................................... 12 2.3.3. Từ bản thân hộ gia đình ................................................................................ 14 2.4. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .......................................... 14 2.4.1. Các nghiên cứu nước ngoài .......................................................................... 14 2.4.1. Các nghiên cứu trong nước ........................................................................... 16 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ............................... 18 3.1. KHUNG PHÂN TÍCH ....................................................................................... 18 3.2. MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU .............................................. 19 3.2.1. Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 19 3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu: .................................................................................. 22 3.3. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................................. 25 3.3.1. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................ 25 3.3.2. Phương pháp chọn mẫu................................................................................. 25 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 28 4.1. TỔNG QUAN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ ...................................................... 28 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 28 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................... 28 4.1.3. Thực trạng vay vốn của hộ gia đình .............................................................. 31 4.2. MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT ............................................................................... 33
  6. 4.2.1. Đặc điểm giới tính của hộ gia đình ............................................................... 33 4.2.2. Đặc điểm tuổi của hộ gia đình ...................................................................... 34 4.2.3. Đặc điểm học vấn của hộ gia đình ................................................................ 35 4.2.4. Đặc điểm nghề của hộ gia đình ..................................................................... 36 4.2.5. Đặc điểm dân tộc của hộ gia đình ................................................................. 37 4.2.6. Đặc điểm quy mô hộ gia đình........................................................................ 38 4.2.7. Số người phụ thuộc trong hộ gia đình ........................................................... 38 4.2.8.Thu nhập của hộ gia đình ............................................................................... 39 4.2.9. Số tiền vay của hộ gia đình ........................................................................... 40 4.2.10. Thời hạn vay bình quân của hộ gia đình ..................................................... 40 4.2.11. Mục đích vay của hộ gia đình ..................................................................... 41 4.3. PHÂN TÍCH HỒI QUY VÀ THẢO LUẬN .................................................... 42 4.3.1. Kiểm định đa cộng tuyến các biến độc lập trong mô hình ............................ 42 4.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức ............ 44 4.3.3. Kiểm định sự khác biệt của một số biến trong mô hình ................................ 49 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ................................... 51 5.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 51 5.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..................................................................................... 52 5.2.1. Đối với chính quyền địa phương ................................................................... 52 5.2.2. Đối với các tổ chức tín dụng ........................................................................ 53 5.2.3. Đối với hộ gia đình ........................................................................................ 53 5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 54
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT LUẬN VĂN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung viết tắt ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐH/SĐH Đại học/sau Đại học HGĐ Hộ gia đình LĐPT Lao động phổ thông NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NN Nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TD Tín dụng TDCT Tín dụng chính thức THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông UBND Uỷ ban nhân dân
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Các biến trong mô hình nghiên cứu ........................................................ 20 Bảng 3.2. Dân số trung bình của thành phố Rạch Giá............................................. 26 Bảng 4.1. Giá trị sản xuất theo giá hiện hành từ năm 2013 – 2016......................... 31 Bảng 4.2. Mạng lưới các tổ chức tín dụng tại thành phố Rạch Giá. ........................ 31 Bảng 4.3. Tỷ lệ giới tính của hộ gia đình. ............................................................... 34 Bảng 4.4. Tuổi của hộ gia đình. ............................................................................... 35 Bảng 4.5. Trình độ học vấn của hộ gia đình. ........................................................... 36 Bảng 4.6. Đặc điểm nghề của hộ gia đình. .............................................................. 37 Bảng 4.7. Đặc điểm dân tộc của hộ gia đình. .......................................................... 37 Bảng 4.8. Đặc điểm quy mô của hộ gia đình. .......................................................... 38 Bảng 4.9. Người phụ thuộc của hộ gia đình. ........................................................... 39 Bảng 4.10. Thu nhập bình quân/tháng của hộ gia đình. ............................................ 39 Bảng 4.11. Số tiền vay bình quân của hộ gia đình. ................................................... 40 Bảng 4.12. Thời hạn vay bình quân của hộ gia đình. ................................................ 41 Bảng 4.13: Mục đích vay của hộ gia đình. ................................................................ 42 Bảng 4.14. Kiếm định đa cộng tuyến các biến độc lập trong mô hình. ..................... 43 Bảng 4.15. Tỷ lệ dự đoán chính xác. ......................................................................... 44 Bảng 4.16. Kết quả khả năng tiếp cận tín dụng chính thức. ...................................... 44 Bảng 4.17. Mô phỏng các xác suất giả định. ............................................................. 48
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1. Khung phân tích. ............................................................................................ 19 Biểu đồ 4.1. Dân số tại thành phố Rạch Giá. .................................................................. 29 Biểu đồ 4.2. Lực lượng lao dộng trên 15 tuổi tại thành phố Rạch Giá. .......................... 29 Biểu đồ 4.3. Lực lượng lao dộng trên 15 tuổi đang làm việc tại thành phố Rạch Giá. .. 30 Biểu đồ 4.4. Thực trạng vay vốn của hộ gia đình. .......................................................... 33
  11. TÓM TẮT LUẬN VĂN Cùng với sự phát triển lớn mạnh của hệ thống các tổ chức tín dụng hiện nay, hoạt động cho vay vốn tín dụng diễn ra vô cùng sôi nổi, tích cực và có sự cạnh tranh lớn giữa các tổ chức tín dụng với nhau. Việc vay vốn thành công đem lại nhiều lợi ích cho các hộ gia đình, giúp họ cải thiện được cuộc sống. Vì có nguồn vốn để đầu tư; Kinh doanh, mua bán; Mua sắm xe hơi, nhà đất… Tuy nhiên, không phải hộ gia đình nào cũng tiếp cận được nguồn vốn tín dụng chính thức thành công, vì những lý do khác nhau như: Không có tài sản đảm bảo; Không đủ nguồn thu nhập để trả nợ; Thủ tục rườm rà, phức tạp; Mục đích vay vốn không rõ ràng… Nhiều hộ gia đình phải tiếp cận các nguồn vốn phi chính thức với lãi suất cao, ảnh hưởng đến cuộc sống của họ. Nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp, tổng số 500 mẫu khảo sát. Trong đó có 239 hộ gia đình tiếp cận được nguồn vốn tín dụng chính thức từ các tổ chức tín dụng, có 261 hộ gia đình không tiếp cận được nguồn vốn tín dụng chính thức. Nghiên cứu sử dụng 11 biến độc lập bao gồm: Giới tính, tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, dân tộc, quy mô hộ, số người phụ thuộc trong hộ, thu nhập, số tiền vay, thời hạn vay, mục đích vay. Kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic đã chỉ ra ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình bao gồm: Giới tính, tuổi, học vấn, quy mô hộ gia đình và thu nhập. Từ những kết quả mà nghiên cứu đạt được, cho thấy có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình. Các kết quả nêu trên là cơ sở để đề xuất các hàm ý chính sách đối với chính quyền địa phương, các tổ chức tín dụng trên địa bàn nhằm nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn chính thức của hộ gia đình. Định hướng để các tổ chức tín dụng và hộ gia đình có tiếng nói chung, gặp nhau theo mối quan hệ cung cầu, quan hệ cộng sinh để cả hai cùng phát triển. Đó là tiền đề để nâng cao quy mô sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế – xã hội địa phương, góp phần phát triển kinh tế đất nước.
  12. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Theo báo cáo nghiên cứu thị trường Việt Nam, nền kinh tế Việt Nam trong 9 tháng đầu năm 2017 tiếp tục đà tăng trưởng mạnh với mức tăng trưởng ấn tượng 6,41% so với cùng kỳ năm trước. Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp tiếp tục ghi nhận những dấu hiệu tích cực với tăng trưởng đạt mức 2,78% so với cùng kỳ năm trước. Khu vực công nghiệp và dịch vụ, là động lực chính của ngành kinh tế, cũng ghi nhận tình hình khả quan với mức tăng trưởng lần lượt đạt 7,17 và 7,25%. Nhìn chung, Việt Nam đang trên đà đạt mức tăng trưởng ổn định, mục tiêu của năm nay và hầu hết các khu vực được kỳ vọng sẽ tiếp tục tăng trưởng ổn định từ đây đến cuối năm. Nhờ huy động được nhiều nguồn vốn để đầu tư phát triển trên các lĩnh vực, từ vốn của khối kinh tế tư nhân cho đến vốn trung ương, từ hạ tầng đô thị cho đến công nghiệp dịch vụ. Thành phố Rạch Giá đã bắt đầu mở rộng và phát triển đô thị quy mô lớn. Hiện nay, Rạch Giá đang là đô thị loại II, dự kiến đến năm 2020, Rạch Giá sẽ là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Kiên Giang. Đến nay, Rạch Giá đã có được những khu dân cư quy hoạch hợp lý, cơ sở hạ tầng phát triển. Cả thành phố có tổng cộng 16.002 cơ sở kinh doanh, đa dạng ngành nghề, hoạt động ở nhiều lĩnh vực như: Lương thực, thực phẩm; May mặc, giày dép; Đồ dùng dụng cụ thiết bị gia đình; Văn phòng phẩm; Gỗ, vật liệu xây dựng; Vàng bạc, đá quý; Nhà nghĩ, nhà trọ; Bán hàng ăn uống...góp phần phát triển kinh tế – xã hội cho thành phố nói riêng và cả nước nói chung. Trong môi trường kinh doanh năng động nhiều ngành nghề, lĩnh vực hoạt động như ngày nay. Tất cả mọi người đều muốn tham gia vào sự phát triển chung này, có tham vọng làm chủ, tự mình đứng ra quản lý, vận hành sản xuất kinh doanh. Vì thế, vốn có lẽ là yếu tố đầu tiên cũng như xuyên suốt để thực hiện điều đó, tuy nhiên, không
  13. 2 phải ai cũng có sẵn vốn để thực hiện điều mình muốn. Việc tiếp cận nguồn vốn vay là cần thiết nhằm tạo tiền đề, động lực cho các hộ gia đình. Tiếp cận tín dụng chính thức của các hộ gia đình trên địa bàn ngày càng phát triển và số tiền giải ngân cũng tăng qua từng năm. Tuy nhiên, vẫn còn một số khó khăn tồn đọng như: Quy trình giải ngân vốn tương đối phức tạp, các tổ chức tín dụng đòi hỏi phải có nhiều chứng từ, hoá đơn mua bán, kế hoạch trả nợ gốc và lãi, phạt ngắn hạn khi khách hàng trả trước. Hộ gia đình có nhu cầu vay vốn, nhưng đa số mọi người không phải ai cũng am hiểu về nghiệp vụ tín dụng, cũng như những yêu cầu mà tổ chức tín dụng cần. Vì thế, sẽ gây ra nhiều hiểu lầm, nhu cầu của bên vay và bên cho vay không gặp nhau. Hộ gia đình sẽ tiếp cận nguồn vốn phi chính thức vì điều kiện dễ dàng hơn. Do vậy, việc nghiên cứu đề tài này là rất cần thiết. Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về các yếu tố tác động đến việc tiếp cận tín dụng chính thức từ các tổ chức tín dụng, nhưng chủ yếu là dành cho các hộ nghèo, các hộ gia đình sinh sống ở nông thôn, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. Nghiên cứu này sẽ tập trung vào các hộ gia đình sản xuất phi nông nghiệp, các hộ gia đình sinh sống ở thành thị, có ngành nghề kinh doanh đa dạng hơn. Vai trò của nghiên cứu là tiếp cận các yếu tố liên quan đến nguồn vốn vay chính thức dành cho hộ gia đình, xác định tầm quan trọng của việc sử dụng vốn vay. Kết quả nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo có giá trị cho các cơ quan quản lý, các tổ chức tín dụng trong việc xây dựng chiến lược, chính sách để tiếp cận, hỗ trợ tốt hơn cho các hộ gia đình trong địa bàn thành phố nói riêng, và cả nước nói chung. Từ những thực tế đó, tác giả quyết định chọn đề tài: "Các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình tại địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang" nghiên cứu làm luận văn thạc sĩ.
  14. 3 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của nghiên cứu là đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động lên khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình tại địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. Từ đó, đề xuất các giải pháp, các kiến nghị giúp hộ gia đình có thể tiếp cận được nguồn vốn vay dễ dàng hơn, sử dụng nguồn vốn hiệu quả hơn, có nguồn vốn để đầu tư kinh doanh sản xuất, mua sắm, chi tiêu hàng hoá, phát triển kinh tế – xã hội. Ngoài ra, còn giúp chính quyền địa phương, cũng như các tổ chức tín dụng có những định hướng, chính sách hợp lý hơn nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình hơn. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Đề tài nghiên cứu nhằm thực hiện những mục tiêu cụ thể sau: - Tìm hiểu thực trạng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình tại địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. - Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình tại địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. - Đề xuất những chính sách, kiến nghị để nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình tại địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Thực trạng tiếp cận tín dụng chính thức của của hộ gia đình tại địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang như thế nào? Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình tại địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang? Làm thế nào để để nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình tại địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang?
  15. 4 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình tại địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Không gian nghiên cứu: Thực hiện tại thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. Thời gian nghiên cứu: Số liệu thứ cấp được thu nhập từ năm 2013 – 2016 và 9 tháng đầu năm 2017. Số liệu sơ cấp được thu thập và xử lý trong tháng 10 và tháng 11 năm 2017. 1.5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Chương I. Giới thiệu nghiên cứu. Chương này đặt vấn đề vì sao lại thực hiện nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, và kết cấu luận văn nghiên cứu. Chương II. Tổng quan lý thuyết nghiên cứu. Chương này giới thiệu các lý thuyết có liên quan đến đề tài nghiên cứu, các khái niệm về hộ gia đình, đặc điểm và vai trò của hộ gia đình. Khái niệm tín dụng, phân loại tín dụng, đặc biệt là tín dụng chính thức, vai trò của tín dụng với phát triển kinh tế hộ gia đình. Khảo lược các nghiên cứu trong nước và nước ngoài có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Chương III. Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu. Chương này trình bày nguồn dữ liệu, cách chọn mẫu nghiên cứu, giả thuyết về sự ảnh hưởng của một số biến và mô hình nghiên cứu thực hiện. Chương IV. Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chương này trình bày những nội dung, kết quả mà mô hình nghiên cứu áp dụng. Chương V. Kết luận và hàm ý chính sách. Chương này trình bày những kết quả mà nghiên cứu đạt được, từ đó đưa ra những hàm ý chính sách giúp hộ gia đình có thể tiếp cận được nguồn vốn tín dụng chính thức một cách dễ dàng hơn, sử dụng vốn
  16. 5 hiệu quả hơn. Nêu ra hạn chế của đề tài nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
  17. 6 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU 2.1. LÝ THUYẾT HỘ GIA ĐÌNH 2.1.1. Khái niệm hộ gia đình Theo lịch sử kinh tế Việt Nam, hộ là một cơ sở kinh tế có các tư liệu sản xuất thuộc sở hữu gia đình, sử dụng sức lao động của gia đình để sản xuất và thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn Theo Wikipedia, hộ gia đình hay còn gọi đơn giản là hộ là một đơn vị xã hội bao gồm một hay một nhóm người ở chung và ăn chung. Đối với những hộ có từ 2 người trở lên, các thành viên trong hộ có thể có hay không có quỹ thu chi chung hoặc thu nhập chung. Hộ gia đình không đồng nhất với khái niệm gia đình, những người trong hộ gia đình có thể có hoặc không có quan hệ huyết thống, nuôi dưỡng hoặc hôn nhânhoặc cả hai. Tại điều 106 của Bộ luật dân sự 2005 quy định, hộ gia đình là các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác do pháp luật quy định là chủ thể khi tham gia quan hệ dân sự thuộc các lĩnh vực này. Hộ gia đình còn là đơn vị kinh tế nhỏ nhất trong xã hội, còn được gọi là tế bào của xã hội. 2.1.2. Đặc điểm hộ gia đình Theo Nguyễn Ngọc Sơn (2012), hộ gia đình có các đặc điểm sau: - Không có tư cách pháp nhân: Căn cứ điều 84 của Bộ luật dân sự, tổ chức có tư cách pháp nhân phải đảm bảo 4 điều kiện: Thành lập hợp pháp; Cơ cấu tổ chức chặt chẽ; Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; Nhân danh bản thân tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập. Hộ gia đình thường hình thành tự nhiên
  18. 7 theo tập quán của từng vùng miền, các thành viên quan hệ với nhau chủ yếu theo quan hệ huyết thống, các thành viên trực tiếp đứng ra tổ chức sản xuất đồng thời cũng là lao động chính. Tuỳ điều kiện cụ thể, họ có thể thuê mướn thêm lao động. - Kinh tế hộ là hình thức kinh doanh có quy mô nhỏ: Theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP thì kinh tế hộ chỉ được sử dụng tối đa không vượt quá 10 lao động và chỉ được kinh doanh tại một địa điểm. Kinh tế hộ gia đình có trình độ sản xuất giản đơn, quy mô kinh doanh nhỏ lẻ, lực lượng lao động ít ỏi, làm việc chủ yếu theo kinh nghiệm là chính. - Tính bền vững của kinh tế hộ không cao: Đối tượng sản xuất của hộ gia đình khá đa dạng, thường theo truyền thống ngành nghề gia đình, địa phương, tập quán vùng miền. Chi phí sản xuất thường thấp, vốn đầu tư có thể rải đều trong quá trình sản xuất, và thường phát sinh theo thời vụ, không ổn định dẫn đến tình trạng thiếu vốn, quá trình kinh doanh dễ bị ngưng trệ, vì đó tính bền vững của kinh tế hộ là không cao. - Không phân biệt được giữa lao động của chủ hộ và người lao động làm thuê: Kinh tế hộ gia đình được hình thành theo một cách thức tổ chức riêng trong phạm vi gia đình. Các thành viên trong hộ cùng có chung sở hữu các tài sản cũng như kết quả kinh doanh của họ. Chủ hộ vừa quản lý vừa kiêm luôn làm việc, do đó, khó phân biệt giữa lao động chủ hộ và lao động làm thuê. 2.1.3. Vai trò hộ gia đình Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Sơn (2012), cho rằng hộ gia đình có các vai trò sau: - Đóng góp cho nền kinh tế: Kinh tế hộ gia đình của địa bàn thành phố Rạch Giá phát triển mạnh, đạt 34.712 tỷ đồng, trong tổng số 73.273 tỷ đồng, chiếm 47,37% (Niên giám thống kê 2016). Qua
  19. 8 số liệu này, có thể thấy kinh tế hộ gia đình đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển chung của nền kinh tế. - Kích thích, thúc đẩy thị trường phát triển: Kinh tế hộ gia đình là một thành phần của nền kinh tế chung, kinh tế hộ gia đình phát triển sẽ là bàn đạp, là động lực để thị trường phát triển. Đối với thị trường đầu vào, kinh tế hộ tham gia vào thị trường thông qua việc mua nguyên vật liệu, hoặc mua lại của những cơ sở sản xuất khác. Đối với thị trường đầu ra, kinh tế hộ phân phối hàng hoá trực tiếp đến người tiêu dùng, là nơi cung cầu gặp nhau. - Giải quyết việc làm cho người lao động: Ngoài cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước, ngày càng nhiều hộ kinh tế hoạt động ở nhiều lĩnh vực, đa dạng ngành nghề như: Kinh doanh ăn uống, mỹ phẩm, sắt, thép, nội thất...Vì vậy, sẽ tạo được nhiều cơ hội, nhiều nơi làm việc cho lực lượng lao động. - Nâng cao thu nhập cho người lao động: Tạo việc làm cho lực lượng lao động, người chủ sẽ phải trả tiền thuê mướn lao động cho người lao động theo thoả thuận. Theo thời gian, năng lực làm việc và tình hình sản xuất, kinh doanh, tiền lương sẽ có những biến đổi. - Tiền đề để phát triển thành công ty, doanh nghiệp: Kinh tế hộ gia đình phát triển, hoạt động kinh doanh sản xuất đạt nhiều thành công sẽ là tiền đề để hộ mở rộng sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng công việc, từ đó nâng cao thu nhập, cải thiện cuộc sống. 2.2. TÍN DỤNG TIÊU DÙNG CHO HỘ GIA ĐÌNH TỪ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG 2.2.1. Khái niệm tín dụng Theo Lê Văn Tề (2007), tín dụng (credit) có nguồn gốc từ tiếng La Tinh – Creditum – tức là sự tin tưởng, tín nhiệm, có nghĩa là vay mượn sự tin tưởng hoặc tín
  20. 9 nhiệm đó để thực hiện các quan hệ vay mượn một lượng giá trị vật chất hoặc tiền tệ trong một thời gian. Tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một khoảng thời gian nhất định từ người sở hữu sang người sử dụng và khi đến hạn người sử dụng phải hoàn trả lại cho người sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn. Khoảng giá trị dôi ra này gọi là lợi tức tín dụng. Tín dụng là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay. Trong quan hệ này, người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa cho vay cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Người đi vay có nghĩa vụ trả số tiền hoặc giá trị hàng hóa đã vay khi đến hạn trả nợ có kèm hoặc không kèm theo một khoản lãi. Tín dụng là một phạm trù kinh tế chỉ mối quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất định, theo Sử Đình Thành (2006). Theo Nguyễn Minh Kiều (2008), “Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác trong một khoảng thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định”. 2.2.2. Nguồn tín dụng chính thức và phi chính thức Theo Hồng Hoàng Anh (2008), tín dụng được phân loại thành: - Phân loại theo hình thức: Tín dụng chính thức là hình thức tín dụng hợp pháp, được sự cho phép của Nhà nước. Các tổ chức tín dụng chính thức hoạt động dưới sự giám sát và chi phối của Ngân hàng Nhà nước. Các nghiệp vụ hoạt động phải chịu sự quy định của Luật Ngân hàng như sự quy định khung lãi suất, huy động vốn, cho vay…và những dịch vụ mà chỉ có các tổ chức tài chính chính thức mới cung cấp được. Các tổ chức tín dụng chính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2