intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng tại các chi nhánh ngân hàng thương mại tỉnh Bình Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:74

22
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu sẽ bổ sung bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố vĩ mô và đặc điểm của chi nhánh ngân hàng tác động đến TTTD tại các chi nhánh NHTM tỉnh Bình Thuận. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng tại các chi nhánh ngân hàng thương mại tỉnh Bình Thuận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH HUỲNH THỊ HIỀN CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN T NG TRƢỞNG T N ỤNG TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TỈNH NH THU N LU N V N THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 60 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Hồ An Châu Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2017
  2. TÓM TẮT Luận văn nghiên cứu các yếu tố tác động đến tăng trƣởng tín dụng tại các chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại tỉnh Bình Thuận áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Bộ dữ liệu đƣợc sử dụng gồm 13 chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại trong giai đoạn 2010-2015. Kết quả thu đƣợc từ hồi quy dữ liệu bảng GMM cho thấy: Các biến phản ánh quy mô dƣ nợ năm trƣớc, tốc độ tăng trƣởng tiền gửi có tác động cùng chiều và có ý nghĩa đến tăng trƣởng tín dụng tại các chi nhánh NHTM tỉnh Bình Thuận, trong khi tỷ lệ nợ xấu và lạm phát năm trƣớc tác động ngƣợc chiều và có ý nghĩa đến tăng trƣởng tín dụng. Nghiên cứ không tìm thấy tác động có ý nghĩa thống kê của các yếu tố: Quy mô hoạt động của ngân hàng, tỷ lệ thu nhập trên chi phí lãi, tốc độ tăng trƣởng GDP. Từ khóa: TTTD, ngân hàng thương mại, tỉnh Bình Thuận, GMM
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “Các yếu tố tác động đến TTTD tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại tỉnh Bình Thuận” là kết quả nghiên cứu thật sự nghiêm túc của bản thân dƣới sự hỗ trợ của Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Hồ An Châu. Những dữ liệu thu thập trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc tổng hợp từ những nguồn thông tin đáng tin cậy và đƣợc trích dẫn một cách đầy đủ tại phần tài liệu tham khảo. Những kết quả đƣợc rút ra trong luận văn là nghiên cứu của tác giả và chƣa đƣợc đề cập tại bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 04 năm 2017 Ngƣời thực hiện Huỳnh Thị Hiền
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp cao học này, tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ngƣời hƣớng dẫn khoa học, TS. Lê Hồ An Châu. Cô đã hƣớng dẫn nhiệt tình, có những đóng góp quan trọng để tôi có thể hoàn thành đề tài. Cuối cùng, Tôi muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình đã có những hỗ trợ để tôi có thể hoàn thành chƣơng trình cao học tại trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Chí Minh. Huỳnh Thị Hiền
  5. MỤC LỤC TÓM TẮT LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................................................... 1 1.1 Lý do nghiên cứu ........................................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ................................................................... 2 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................................... 2 1.5 Đóng góp của đề tài...................................................................................................................... 3 1.6 Kết cấu luận văn ............................................................................................................................. 3 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ TTT CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................................................................................. 5 2.1 Tín dụng và TTTD của Ngân hàng thƣơng mại ............................................................ 5 2.1.1 Ngân hàng và hoạt động cấp tín dụng............................................................................ 5 2.1.2 Tăng trƣởng tín dụng............................................................................................................... 8 2.2 Các yếu tố tác động đến TTTD ........................................................................................... 12 2.2.1 Yếu tố vĩ mô ............................................................................................................................. 12 2.2.1.1 Tốc độ tăng trƣởng kinh tế ........................................................................................... 13 2.2.1.2 Tỷ lệ lạm phát...................................................................................................................... 14 2.2.2 Yếu tố vi mô ............................................................................................................................. 14 2.2.2.1 Quy mô ngân hàng ............................................................................................................ 14 2.2.2.2 Tỷ lệ nợ xấu .......................................................................................................................... 15 2.2.2.3 Tăng trƣởng huy động vốn ........................................................................................... 16 2.2.2.4 Lợi nhuận ngân hàng ....................................................................................................... 17 2.3 Các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố tác dộng đến TTTD ...................... 22
  6. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................................................... 26 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 27 3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu .................................................................. 27 3.2 Phƣơng trình thực nghiệm và phƣơng pháp ƣớc lƣợng ......................................... 27 3.2.1 Phƣơng trình thực nghiệm ................................................................................................. 27 3.2.1.1 Lựa chọn biến cho mô hình .............................................................................................. 28 3.2.2 Mô hình thực nghiệm ........................................................................................................... 30 3.2.2.1 Dạng của mô hình .................................................................................................................. 30 3.2.3 Phƣơng pháp hồi quy dữ liệu ........................................................................................... 30 3.2.2.2 Các bƣớc thực hiện mô hình........................................................................................ 33 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................................................... 35 4.1 Tăng trƣờng tín dụng của các chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2010-2015 ....................................................................................................................... 35 4.2 Kiểm định các yếu tố ảnh hƣởng đến TTTD của các chi nhánh NHTM tỉnh Bình Thuận ......................................................................................................................................................... 35 4.2.1 Thống kê mô tả........................................................................................................................ 37 4.2.1.1 Quy mô tài sản của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Thuận trong giai đoạn 2010-2015....................................................................................................................... 38 4.2.1.2 Tốc độ tăng trƣởng huy động vốn của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Thuận trong giai đoạn 2010-2015.................................................................................. 38 4.2.1.3 Tỷ lệ chênh lệch thu nhập và chi phí lãi của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Thuận trong giai đoạn 2010-2015......................................................................... 40 4.2.1.4 Tỷ lệ nợ xấu của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Thuận trong giai đoạn 2010-2015 ................................................................................................................................... 41 4.2.2 Kết quả hồi quy và thảo luận ........................................................................................... 42 4.2.2.1 Phân tích ma trận tƣơng quan .......................................................................................... 42 4.2.2.2 Kiểm định phƣơng sai thay đổi ...................................................................................... 44 4.2.2.3 Kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan .......................................................................... 45 4.2.2.4 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc lnLoan ............................................................ 46
  7. i 4.2.2.5 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc LoanGr ........................................................... 48 4.2.3 Thảo luận kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 49 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................................................... 52 CHƢƠNG 5: KẾT LU N VÀ HÀM Ý CH NH SÁCH ...................................................... 53 5.1 Kết luận............................................................................................................................................ 53 5.2 Kiến nghị chính sách điều hành từ kết quả mô hình nghiên cứu ...................... 53 5.2.1 Về công tác dự báo và lập mục tiêu TTTD .............................................................. 53 5.2.2 Về công tác tăng trƣởng huy động vốn ...................................................................... 54 5.2.3 Về công tác quản lý chất lƣợng tín dụng................................................................... 55 5.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo của luận văn ............................................ 56 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ........................................................................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Nguyên nghĩa Từ viết tắt 1 Ngân hàng Nhà nƣớc NHNN 2 Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTMCP 3 Ngân hàng thƣơng mại NHTM 4 Cán bộ nhân viên CBNV
  9. iii DANH MỤC BẢNG STT ảng Nội dung 1 Bảng 2.1 Các loại hình cấp tín dụng 2 Bảng 2.2 Phân loại các hình thức cho vay 3 Bảng 2.3 Các chỉ tiêu đo lƣờng lợi nhuận của ngân hàng 4 Bảng 2.4 Ý nghĩa các chỉ tiêu đo lƣờng lợi nhuận của ngân hàng 5 Bảng 2.5 Các yếu tố tác động đến TTTD ngân hàng 6 Bảng 3.1 Danh sách các Chi nhánh NHTM nghiên cứu 7 Bảng 3.2 Các biến trong mô hình nghiên cứu 8 Bảng 3.3 Dạng của phƣơng trình thực nghiệm nghiên cứu 9 Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến sử dụng trong mô hình Số lƣợng các NHTM hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình 10 Bảng 4.2 Thuận Ma trận tƣơng quan giữa các biến độc lập 11 Bảng 4.3 (Mô hình 1: biến phụ thuộc là lnLoan) Ma trận tƣơng quan giữa các biến độc lập 12 Bảng 4.4 (Mô hình 2: biến phụ thuộc là LoanGr) 13 Bảng 4.5 Kết quả kiểm định phƣơng sai thay đổi (mô hình 1) 14 Bảng 4.6 Kết quả kiểm định phƣơng sai thay đổi (mô hình 2) 15 Bảng 4.7 Kết quả kiểm định tƣơng quan chuỗi trong mô hình 1 16 Bảng 4.8 Kết quả kiểm định tƣơng quan chuỗi trong mô hình 2 Kết quả ƣớc lƣợng các yếu tố tác động đến TTTD tại các 17 Bảng 4.9 chi nhánh NHTM Bình Thuận
  10. iv DANH MỤC HÌNH VẼ STT Hình Nội dung 1 Hình 2.1 Quá trình luân chuyển vốn của nền kinh tế 2 Hình 4.1 Tình hình cấp tín dụng giai đoạn 2010-2015 3 Hình 4.2 TTTD và quy mô ngân hàng 4 Hình 4.3 Tốc độ TTTD và huy động vốn 5 Hình 4.4 TTTD và Tỷ lệ giữa thu nhập và chi phí lãi 6 Hình 4.5 Tỷ lệ PROFIT bình quân của các NHTM tại Bình Thuận 7 Hình 4.6 TTTD và nợ xấu 8 Hình 4.7 Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2010-2015
  11. v
  12. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU Mở đầu chương 1, luận văn trình bày lý do nghiên cứu, mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu, xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu và kết cấu nội dung của bài luận văn. 1.1 Lý do nghiên cứu Trong hoạt động kinh doanh, lợi nhuận là mục tiêu quan trọng nhất mà các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) hƣớng đến. Hằng năm, các NHTM phải đặt ra các mục tiêu trung gian nhằm cụ thể hóa mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Một trong những mục tiêu trung gian quan trọng nhất là tăng trƣởng tín dụng (TTTD). Ngoài ra, TTTD đóng vai trò là một trong những mục tiêu của chính sách tiền tệ nhằm đảm bảo an toàn vĩ mô. Do ý nghĩa quan trọng của TTTD đối với sự phát triển kinh tế cũng nhƣ hiệu quả hoạt động của các ngân hàng, nên trong những năm gần đây, chủ đề TTTD của các NHTM đã nhận đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc. Bình Thuận là một trong những tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế khá cao trong khu vực Duyên hải miền trung. Vấn đề nghiên cứu khoa học tại tỉnh Bình Thuận luôn đƣợc đẩy mạnh và khuyến khích không ngừng. Trong giai đoạn hiện tại, hệ thống NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Thuận có sự gia tăng không ngừng. Trong năm 2010, số lƣợng NHTM tại tỉnh Bình Thuận là 15, đến năm 2015, số lƣợng NHTM tại tỉnh là 20, tăng 5 ngân hàng so với giai đoạn trƣớc. Trong giai đoạn sắp tới, khi kinh tế biển đƣợc đẩy mạnh thì có rất nhiều ngân hàng mong muốn đƣợc thành lập tại tỉnh Bình Thuận. Với những yếu tố nhƣ trên cho thấy khả năng xảy ra cuộc cạnh tranh giữa các NHTM trên địa bàn là khá lớn. Do đó, trƣớc khi thành lập chi nhánh tại Bình Thuận các ngân hàng phải đánh giá đƣợc cơ hộ kinh doanh hiện có. Và chỉ tiêu đánh giá liên quan đến hoạt động ngân hàng là TTTD. Tuy nhiên hiện nay, chƣa có nghiên cứu nào chỉ rõ các yếu tố tác động đến TTTD tại các chi nhánh NHTM tỉnh Bình Thuận. Nhằm góp phần bổ sung các nghiên cứu khoa học về TTTD tại tỉnh Bình Thuận nói riêng và của Việt Nam nói chung, tôi đã lựa chọn đề tài: “Các yếu tố tác động đến TTTD tại các chi nhánh ngân hàng thương mại tỉnh Bình Thuận” làm đề tài tốt nghiệp cao học của mình.
  13. 2 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến TTTD tại các chi nhánh tỉnh Bình Thuận. Cụ thể, luận văn sẽ tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau đây: (i) Tốc độ TTTD của các chi nhánh NHTM tại tỉnh Bình Thuận có chịu tác động của các yếu tố vĩ mô của vùng và các yếu tố đặc thù của chi nhánh ngân hàng hay không? (ii) Mức độ và chiều hƣớng tác động của những nhân tố này nhƣ thế nào? 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là TTTD và các yếu tố ảnh hƣởng đến TTTD tại các chi nhánh NHTM tại tỉnh Bình Thuận. Luận văn giới hạn phạm vi nghiên cứu trong giai đoạn 2010-2015. Đến thời điểm 31/12/2015, có 20 chi nhánh NHTM hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Để thực hiện đƣợc đề tài nghiên cứu, tác giả tiến hành thu thập báo cáo tài chính của các chi nhánh NHTM tỉnh Bình Thuận. Do gới hạn về dữ liệu, phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm 13 chi nhánh NHTM hoạt động tại tỉnh Bình Thuận. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phƣơng pháp hồi quy dữ liệu bảng để kiểm định các nhân tố tác động đến TTTD tại các chi nhánh NHTM tỉnh Bình Thuận. Cụ thể, dữ liệu bảng đƣợc thu thập từ báo cáo tài chính của 13 chi nhánh NHTM tỉnh Bình Thuận, số liệu đƣợc thu thập trong khoảng thời gian là 6 năm (thời gian từ 2010 – 2015). Mô hình nghiên cứu đƣợc kế thừa từ nghiên cứu của Tamirisa và Igan (2008), Aydin (2008), Laivi (2012), Kai và Stepanyan (2011), Hussain và Junaid (2012), Tomak (2013), Nguyễn Thùy Dƣơng và Trần Hải Yến (2011), Trƣơng Đông Lộc và Nguyễn Văn Thép (2014), Lê Tuấn Phong và Trƣơng Đông Lộc (2016). Luận văn sẽ ƣớc lƣợng mô hình bằng phƣơng pháp hồi quy GMM hệ thống một bƣớc. GMM là ƣớc lƣợng phù hợp với cấu trúc dữ liệu bảng với số thời gian ngắn và các biến đơn vị chéo nhiều. Nghiên cứu sử dụng System-GMM thay vì Difference vì System-GMM phù hợp hơn với bộ dữ liệu không thay đổi quá lớn vì khi đó độ trễ của biến phụ thuộc dễ trở thành những công cụ yếu.
  14. 3 System-GMM cho phép ƣớc lƣợng đồng thời hai phƣơng trình, một ở sai phân (first-difference), sử dụng độ trễ giá trị các biến làm biến công cụ và ở chuỗi giá trị (level) với độ trễ sai phân các biến làm biến công cụ. Nghiên cứu cũng sử dụng ƣớc lƣợng một bƣớc (one-step) để đạt kết quả bền vững hơn trong điều kiện phƣơng sai thay đổi và tự tƣơng quan. Để kiểm định mức độ chính xác của mô hình nghiên cứu, tác giả sử dụng kiểm định Sargan và AR(2) để kiểm định sự phù hợp của các biến công cụ và tự tƣơng quan của phần dƣ mô hình. 1.5 Đóng góp của đề tài Nghiên cứu sẽ bổ sung bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố vĩ mô và đặc điểm của chi nhánh ngân hàng tác động đến TTTD tại các chi nhánh NHTM tỉnh Bình Thuận. Điểm mới của nghiên cứu này so với các nghiên cứu đƣợc thể hiện ở: (i) Không gian nghiên cứu đƣợc giới hạn trong phạm vi các chi nhánh NHTM tại tỉnh Bình Thuận; (ii) Trong mô hình sử dụng các biến trễ để phù hợp hơn với các lý thuyết về các yếu tố tác động đến TTTD; (iii) Mô hình ƣớc lƣợng theo phƣơng pháp GMM, mô hình này có nhiều ƣu điểm hơn so với việc ƣớc lƣợng theo phƣơng pháp Pooled OLS, FEM, REM đã đƣợc các tác giả khác sử dụng để nghiên cứu vấn đề TTTD tại Việt Nam, qua đó chỉ ra sự khác biệt so với nghiên cứu trƣớc, mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố nhƣ thế nào. Bên cạnh đó, luận văn sử dụng mô hình hồi quy GMM hệ thống một bƣớc và sử lý các vấn đề thống kê tiềm tàng trong mô hình để đạt đƣợc kết quả nghiên cứu tƣơng đối tin cậy. Kết quả nghiên cứu sẽ gợi mở những hàm ý chính sách quan trọng cho các nhà lãnh đạo chi nhánh biết đƣợc TTTD phụ thuộc bởi những yếu tố nào, từ đó có những minh chứng cho việc bảo vệ kế hoạch kinh doanh của chi nhánh. Đồng thời biết rõ yếu tố nào cần cải thiện để giúp thúc đẩy TTTD tại chi nhánh. 1.6 Kết cấu luận văn. Đề tài nghiên cứu gồm có 05 chƣơng và đƣợc trình bày nhƣ sau: Chƣơng 1 Giới thiệu tổng quát về bối cảnh nghiên cứu Chƣơng này nói lên tính cấp thiết của đề tài và làm rõ mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. Chƣơng này cũng giới thiệu về phƣơng pháp nghiên cứu
  15. 4 đƣợc áp dụng để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu và tóm lƣợc những đóng góp chính mà nghiên cứu mang lại. Chƣơng 2 Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm về TTTD Trình bày cơ sở lý thuyết về TTTD và các yếu tố tác động đến TTTD. Đồng thời, từ lƣợc khảo những bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố tác động đến TTTD, đề tài đã tổng hợp các yếu tố và xu hƣớng tác động của các yếu tố này đến TTTD. Đây là cơ sở để thiết lập mô hình nhằm đạt đƣợc kết quả nghiên cứu đã đƣợc trình bày. Chƣơng 3 Phƣơng pháp nghiên cứu và dữ liệu Dựa trên cơ sở lý thuyết nêu ở chƣơng 2, tác giả đề cập đến mô hình nghiên cứu, các dữ liệu nghiên cứu, mô tả biến nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu. Đề tài trình bày các bƣớc thực hiện việc nghiên cứu sẽ đƣợc sử dụng nhằm có đƣợc kết quả tại chƣơng 4. Chƣơng 4 Kết quả nghiên cứu Tình hình TTTD tại các chi nhánh NHTM tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2010-2015 đƣợc phân tích tóm lƣợc, kết quả nghiên cứu thông qua sử dụng phƣơng pháp hồi quy dữ liệu bảng để kiểm định các nhân tố tác động đến TTTD tại các chi nhánh NHTM tỉnh Bình Thuận. Chƣơng 5 Kết luận và hàm ý chính sách Tóm tắt kết quả nghiên cứu chính, những hạn chế và trình bày hàm ý chính sách từ kết quả nghiên cứu. Đề tài đƣa ra các cơ sở để bảo vệ kế hoạch TTTD và sẽ tập trung thảo luận các đề xuất cụ thể cho cho các nhà quản trị ngân hàng trong việc TTTD cho các chi nhánh NHTM tỉnh Bình Thuận.
  16. 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ TTTD CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Chương 2 trình bày cơ sở lý luận của đề tài, tìm hiểu về tín dụng và TTTD của Ngân hàng thương mại. Tiếp theo đó, tổng hợp một số nghiên cứu trong và ngoài nước về các yếu tố tác động đến TTTD của các NHTM làm nền tảng để kế thừa và xây dựng mô hình nghiên cứu ở chương tiếp theo. 2.1 Tín dụng và TTTD của Ngân hàng thƣơng mại 2.1.1 Ngân hàng và hoạt động cấp tín dụng Sự phát triển của thị trƣờng tài chính đã làm xuất hiện nhiều loại hình ngân hàng khác nhau, bao gồm: NHTM, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã. Mỗi loại hình ngân hàng phục vụ cho một đối tƣợng cụ thể và có những chính sách, mục tiêu hoạt động riêng biệt nhằm đảm bảo sự phát triển của nền kinh tế. Trong đó, ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là loại hình ngân hàng phổ biến nhất hiện nay. Ngoài việc là một định chế tài chính nhằm thực thi các chính sách tiền tệ của Nhà nƣớc, NHTM hoạt động dựa trên mục tiêu quan trọng nhất là lợi nhuận. Theo Bùi Diệu Anh (2010), tín dụng là một quan hệ ra đời gắn liền với sản xuất và lƣu thông hàng hóa trong nền kinh tế. Tín dụng bắt nguồn từ chữ Credit - Creditum - là” quan hệ sử dụng sự tín nhiệm”. Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/tổ chức tín dụng khác) chuyển giao tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc chủ thể khác) sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Nhƣ vậy, NHTM là một trung gian tài chính đƣợc phép thực hiện hoạt động kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên các dịch vụ về nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản tiền gửi. Trong đó, cấp tín dụng là việc ngân hàng thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi trong một thời hạn nhất định. Việc cấp tín dụng có thể đƣợc NHTM thực hiện thông qua các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010, sự phân biệt về các loại hình cấp tín dụng đƣợc thể hiện tại bảng 2.1:
  17. 6 Bảng 2.1: Các loại hình cấp tín dụng Loại hình cấp STT Nội dung tín dụng Bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác 1 Cho vay định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy đòi các khoản phải 2 Bao thanh toán thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. NHTM cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay Bảo lãnh ngân cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện 3 hàng hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận. NHTM mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ 4 Chiết khấu có giá khác của ngƣời thụ hƣởng trƣớc khi đến hạn thanh toán. Nguồn: Tổng hợp của tác giả Trong các hoạt động cấp tín dụng nêu trên, cho vay là hình thức sử dụng vốn phổ biến và mang lại lợi nhuận cao nhất cho các NHTM. Hoạt động cho vay đƣợc điều chỉnh bởi Thông tƣ 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016, theo đó, sự phân loại của các hình thức cho vay đƣợc trình bày tại bảng 2.2 Bảng 2.2: Các loại hình cho vay Các loại hình STT Nội dung cho vay A Căn cứ vào thời hạn Cho vay ngắn 1 Thời hạn khoản vay kéo dài tối đa 01 năm. hạn Cho vay 2 Thời hạn khoản vay từ trên 01 năm đến tối đa 05 năm. trung hạn
  18. 7 Cho vay dài 3 Thời hạn khoản vay kéo dài trên 05 năm. hạn B Căn cứ vào hình thức cho vay Cho vay từng Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng thực 4 lần hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay. Là việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực Cho vay hợp 5 hiện cho vay đối với khách hàng để thực hiện một vốn phƣơng án, dự án vay vốn. Là việc tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với khách hàng để nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lƣu gốc, cây công nghiệp có Cho vay lƣu 6 thu hoạch hàng năm. Theo đó, tổ chức tín dụng và vụ khách hàng thỏa thuận dƣ nợ gốc của chu kỳ trƣớc tiếp tục đƣợc sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhƣng không vƣợt quá thời gian của 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp. Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách hàng một mức dƣ nợ cho vay tối đa đƣợc duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong hạn mức cho Cho vay theo 7 vay, tổ chức tín dụng thực hiện cho vay từng lần. Một hạn mức năm ít nhất một lần, tổ chức tín dụng xem xét xác định lại mức dƣ nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dƣ nợ này. Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho Cho vay theo khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự 8 hạn mức cho phòng đã thỏa thuận. Tổ chức tín dụng và khách hàng vay dự phòng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng nhƣng không vƣợt quá 01 (một) năm. Cho vay theo Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt hạn mức thấu số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng một 9 chi trên tài mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên khoản thanh tài khoản thanh toán. Mức thấu chi tối đa đƣợc duy trì toán trong một khoảng thời gian tối đa 01 (một) năm.
  19. 8 Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh Cho vay quay doanh không quá 01 (một) tháng, khách hàng đƣợc sử 10 vòng dụng dƣ nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trƣớc cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhƣng thời hạn cho vay không vƣợt quá 03 tháng. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện: a) Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dƣ nợ gốc của khoản vay; Cho vay tuần b) Tổng thời hạn vay vốn không vƣợt quá 12 tháng kể 11 hoàn từ ngày giải ngân ban đầu và không vƣợt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh; c) Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng; d) Trong quá trình cho vay tuần hoàn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng thì không đƣợc thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận Nguồn: Thông tư 39 2.1.2 Tăng trưởng tín dụng Trong hoạt động kinh doanh, lợi nhuận là mục tiêu quan trọng nhất mà các NHTM hƣớng đến. Để đạt đƣợc mục tiêu này, các NHTM phải đặt ra các mục tiêu trung gian nhằm cụ thể hóa mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Trong đó, mức TTTD là một mục tiêu trung gian rất quan trọng vì đây là nguồn thu nhập chủ yếu của các NHTM. Về bản chất, TTTD phản ánh mức độ thay đổi về tổng dƣ nợ của các khoản cho vay, chiết khấu, bao thanh toán và số dƣ bảo lãnh của kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc. Tuy nhiên, do số dƣ bảo lãnh là các cam kết ngoại bảng của NHTM, hoạt động này không tạo ra nguồn thu nhập lãi mà nguồn thu nhập đƣợc thể hiện dƣới dạng phí và các khoản thu nhập ngoài lãi. Vì vậy, số dƣ bảo lãnh thƣờng đƣợc bỏ qua khi đề cập đến mức TTTD của Ngân hàng.
  20. 9 Nhƣ vậy, TTTD là chỉ tiêu đƣợc sử dụng để phản ánh mức độ chênh lệch của các khoản cấp tín dụng bao gồm dƣ nợ cho vay và chiết khấu của kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc. Theo phƣơng thức hạch toán kế toán ngân hàng hiện hành, các khoản dƣ nợ này đƣợc xác định là số dƣ nợ của các tài khoản loại 2 và đƣợc phản ánh tại mục “Cho vay khách hàng” trên Báo cáo tài chính của ngân hàng. Công thức 2.1 minh hoạ cách xác định tốc độ TTTD của kỳ nghiên cứu (t1) so với kỳ gốc (t0): Tốc độ TTTD = (Các khoản cấp tín dụng thời điểm t1-Các khoản cấp tín dụng thời điểm t0)/(Các khoản cấp tín dụng thời điểm t0) (2.1) Biểu thức 2.1 cho thấy: Một tốc độ TTTD dƣơng xảy ra khi dƣ nợ cho vay của ngân hàng tại thời điểm so sánh cao hơn so với dƣ nợ cho vay của thời điểm gốc. Để đạt đƣợc điều này, NHTM phải gia tăng thêm các khoản cho vay và mức gia tăng mới này phải bù đắp đƣợc phần dƣ nợ giảm do việc thu hồi của các khoản cho vay đến hạn. Ngƣợc lại, nếu trong năm tài chính, dƣ nợ cho vay của ngân hàng thấp hơn so với dƣ nợ cho vay của năm trƣớc thì tốc độ TTTD của ngân hàng sẽ đạt mức âm tại thời điểm so sánh. Điều này xảy ra ngân hàng không có khoản giải ngân mới hoặc giá trị các khoản cho vay mới không đủ bù đắp cho sự sụt giảm của dƣ nợ do việc thu hồi các khoản nợ đến hạn. TTTD là một trong những chỉ tiêu kinh tế quan trọng phản ánh sức khỏe của nền kinh tế nói chung và của hệ thống ngân hàng nói riêng, nó ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng. Mở rộng tín dụng thƣờng xảy ra trong thời kỳ kinh tế thuận lợi khi nhu cầu vay vốn của các chủ thể trong nền kinh tế tăng cao, NHTM không ngừng đẩy mạnh TTTD bằng các gói tín dụng ƣu đãi, cho vay các lĩnh vực kinh tế đƣợc ƣu tiên, lãi suất thấp, thủ tục nhanh chóng đơn giản hơn, ....nhiều chủ thể trong nền kinh tế mạnh dạn tiếp cận vốn, ngƣời tiêu dùng thì vay tiền và chi tiêu nhiều hơn trong khi các tổ chức kinh tế thì mở rộng sản xuất kinh doanh, thuận lợi đẩy mạnh sản xuất trong và ngoài nƣớc, giúp nguồn vốn tiếp cận các đối tƣợng này nhanh chóng hơn, thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng tốt và đạt đƣợc mục tiêu. Khi thị trƣờng kinh tế ổn định, điều kiện sản xuất thuận lợi các chủ thể vay vốn ổn định về tài chính, nguồn vốn sản xuất kinh doanh dồi dào hơn, năng suất hoạt động tăng cao,.. Do đó, họ có đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ vay vốn cho ngân hàng, NHTM tăng nguồn thu nhập từ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2