intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chất lượng cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

30
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài "Chất lượng cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh thành phố Hà Nội" là đề xuất được các giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng cho vay hộ gia đình tại NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chất lượng cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------------------- NGUYỄN THỊ DUNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI-CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THAC SĨ KINH TẾ Hà Nội, Năm 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------------------- NGUYỄN THỊ DUNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI-CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 834.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Xuân Thủy Hà Nội, Năm 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ: “Chất lượng cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh thành phố Hà Nội” là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân. Các số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Hà Nội, ngày tháng năm 20 HỌC VIÊN CAO HỌC Nguyễn Thị Dung
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Thương Mại, dưới sự hướng dẫn tận tình của các Thầy Cô, tôi đã hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Chất lượng cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh thành phố Hà Nội”. Để hoàn thành Luận văn này, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận được sự quan tâm, động viên, giúp đỡ từ các thầy cô, gia đình, đồng nghiệp và bạn bè trong suốt quá trình học tập và công tác. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các Thầy Cô giáo Khoa Sau đại học và khoa Tài chính – Ngân hàngtrường Đại học Thương mại, đặc biệt là TS. Vũ Xuân Thủy - Người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Ban Lãnh đạo, cán bộ, nhân viên trong Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành Phố Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình điều tra, khảo sát thực tế, thu thập số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu viết luận văn này. Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thành luận văn, tuy nhiên sẽ không tránh khỏi những sai sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp chân thành để Luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Nguyễn Thị Dung
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 2. Tổng quan công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài .....................................2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................6 5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................6 6. Kết cấu luận văn ....................................................................................................8 CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ..............................9 1.1. Hoạt động cho vay hộ gia đình của Ngân hàng chính sách xã hội ................9 1.1.1 Ngân hàng chính sách xã hội và vai trò của Ngân hàng chính sách xã hội .9 1.1.2 Đặc điểm hộ gia đình vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội .................12 1.1.3. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của cho vay hộ gia đình của Ngân hàng chính sách xã hội .....................................................................................................15 1.1.4. Hình thức cho vay hộ gia đình của Ngân hàng chính sách xã hội .............19 1.2. Chất lượng cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng chính sách xã hội...............20 1.2.1. Quan niệm chất lượng cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng chính sách xã hội..............................................................................................................................20 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng chính sách xã hội ................................................................................................................21 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay hộ gia đình của Ngân hàng chính sách xã hội .....................................................................................................25
  6. iv 1.3.1. Nhân tố môi trường bên trong .......................................................................25 1.3.2. Nhân tố môi trường vĩ mô..............................................................................26 1.3.3. Nhân tố môi trường ngành ............................................................................28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...........................................................................................................................29 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh thành phố Hà Nội .29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh .....................................29 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi nhánh ..............................30 2.1.3. Tình hình hoạt động của NHCSXH Chi nhánh ...........................................33 2.2. Phân tích thực trạng chất lượng cho vay hộ gia đình tại NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội .....................................................................................................38 2.2.1. Phân tích thực trạng chất lượng cho vay hộ gia đình tại NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội theo tiêu chí định lượng ............................................................38 2.2.2. Phân tích thực trạng chất lượng cho vay hộ gia đình tại NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội thông qua tiêu chí định tính .....................................................44 2.3. Đánh giá chung thực trạng chất lượng cho vay hộ gia đình tại NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội .............................................................................................62 2.3.1. Kết quả đạt được.............................................................................................62 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..............................................................................64 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI..........................................................67 3.1. Định hướng phát triển của NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội......................67 3.1.1. Định hướng phát triển chung của NHCSXH và Chi nhánh giai đoạn 2020- 2025 ...........................................................................................................................67 3.1.2. Định hướng cho vay hộ gia đình của Chi nhánh giai đoạn 2020-2025 ......69 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay hộ gia đình tại NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội .....................................................................................................70
  7. v 3.2.1. Giải pháp xây dựng, tạo lập nguồn vốn phù hợp .........................................70 3.2.2. Giải pháp tăng mức bình quân cho vay ........................................................71 3.2.3. Giải pháp đảm bảo hoàn trả vốn vay đầy đủ, đúng hạn tránh phát sinh nợ xấu, nợ quá hạn........................................................................................................71 3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tại điểm giao dịch xã ................73 3.2.5. Giải pháp từ kết quả khảo sát ........................................................................74 3.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................78 3.3.1 Đối với Chính phủ ...........................................................................................78 3.3.2. Kiến nghị với các NHCSXH Việt Nam .........................................................78 3.3.2 Đối với Ủy ban nhân dân Thành Phố Hà Nội ...............................................79 3.3.3. Đối với Ban đại diện, chính quyền các cấp và tổ chức nhận ủy thác. .........80 KẾT LUẬN ..............................................................................................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BĐD : Ban đại diện CNH-HĐH : Công nghiệp hóa Hiện đại hóa CT-XH : Chính trị xã hội DTTS : Dân tộc thiểu số GQVL : Giải quyết việc làm HĐND : Hội đồng nhân dân HĐQT : Hội đồng quản trị KTXH : Kinh tế xã hội LĐ-TB&XH : Lao động Thương binh và Xã hội NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội NHTM : Ngân hàng thương mại SXKD : Sản xuất kinh doanh
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG Bảng 2.1. Kết quả thực hiện các chương trình tín dụng của NHCSXH Hà Nội .......33 Bảng 2.2. Tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu của NHCSXH Hà Nội..............................35 Bảng 2.3. Kết quả huy động vốn của NHCSXH Hà Nội ..........................................35 Bảng 2.4. Kết quả kinh doanh của NHCSXH Hà Nội ..............................................37 Bảng 2.5: Tình hình cho vay hộ gia đình từ năm 2017-2019 ...................................38 Bảng 2.6. Vòng quay vốn tín dụng tại NHCSXH chi nhánh TP Hà Nội qua 3 năm 2017-2019..................................................................................................................39 Bảng 2.7. Kết cấu dư nợ cho vay tại NHCSXH chi nhánh TP Hà Nội qua 3 năm 2017-2019..................................................................................................................40 Bảng 2.8. Tình hình nợ quá hạn tại NHCSXH chi nhánh TP Hà Nội qua 3 năm 2017-2019..................................................................................................................41 Bảng 2.9. Vốn bị xâm tiêu, chiếm dụng tại NHCSXH chi nhánh TP Hà Nội qua 3 năm 2017-2019 ..........................................................................................................43 Bảng 2.10. Tình hình quản lý dư nợ ủy thác qua 4 tổ chức Hội tại NHCSXH chi nhánh TP Hà Nội qua 3 năm 2017-2019...................................................................46 Bảng 2.11. Kết quả kiểm tra trong cho vay hộ nghèo và các ĐTCS tại NHCSXH chi nhánh TP Hà Nội qua 3 năm 2017-2019...................................................................49 Bảng 2.12. Kết quả kiểm tra vốn vay tại NHCSXH chi nhánh TP Hà Nội qua 3 năm 2017-2019..................................................................................................................50 Bảng 2.13. Đặc điểm mẫu điều tra ............................................................................51 Bảng 2.14. Thông tin về các chương trình cho vay hộ gia đình, thời gian vay, quy mô vay và mục đích sử dụng vốn vay .......................................................................53 Bảng 2.15. Những khó khăn khi sử dụng vốn vay từ cho vay hộ gia đình chính sách ....54 Bảng 2.16. Đánh giá của người vay về nhân tố độ tin cậy .......................................58 Bảng 2.17. Đánh giá của người vay về nhân tố sự bảo đảm .....................................59 Bảng 2.18. Đánh giá của người vay về nhân tố hiệu quả phục vụ ............................60 Bảng 2.19. Đánh giá của người vay về nhân tố sự cảm thông ..................................61 Bảng 2.20. Đánh giá của người vay về nhân tố cơ sở vật chất hữu hình ..................62 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức của NHCSXH Hà Nội………………..……….32
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong tiến trình đổi mới “của đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã dành sự quan tâm đặc biệt cho nhiệm vụ xóa đói, giảm nghèo, mục tiêu này đang được thực hiện bởi nhiều chương trình lớn của Chính phủ và đã đạt được những thành tựu rất đáng khích lệ, được nhân dân tích cực hưởng ứng và cộng đồng Quốc tế đánh giá cao. Trong các chính sách hướng tới hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính sách, tín dụng ưu đãi là một chính sách luôn được ưu tiên lựa chọn. Chính sách tín dụng ưu đãi trong thời gian qua đã không ngừng được hoàn thiện theo hướng bám sát sự thay đổi trong môi trường kinh tế xã hội và nhu cầu thiết thực của người nghèo. Để đưa những ưu đãi của Đảng, Nhà nước tới người nghèo và các đối tượng chính sách khác một cách kịp thời, đúng đối tượng và có hiệu quả, Chính phủ đã quyết định thành lập NHCSXH vào năm 2002 trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo. Sau gần 20 năm được triển khai hoạt động rộng khắp, với mục tiêu hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính sách khác, các chính sách tín dụng ưu đãi đã được khẳng định tính đúng đắn, phù hợp và kịp thời của nó trong việc hỗ trợ cải thiện cuộc sống của người dân khắp nơi. Các chương trình cho vay đối với hộ gia đình được NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội triển khai trong thời gian qua đã mang lại cho các hộ gia đình có cơ hội thoát nghèo bền vững, cải thiện chất lượng cuộc sống. Góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, đẩy mạnh tiến trình xây dựng nông thôn mới. Đến nay tổng dư nợ các chương trình cho vay đối với hộ gia đình trên địa bàn đạt trên 4600 tỷ đồng. Tổng số hộ gia đình còn dư nợ tại NHCSXH Hà Nội là trên 180 nghìn hộ gia đình; bình quân số tiền vay là gần 26 triệu đồng/hộ. Mặc dù, cho vay đối với hộ gia đình chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các chương trình cho vay của NHCSXH Hà Nội. Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay, chủ thể hộ gia đình chưa được quy định rõ tại các quy định pháp luật, gây rủi ro trong hoạt động cho vay hộ gia đình. Thêm vào đó, nợ quá hạn đối với các chương trình cho
  11. 2 vay hộ gia đình còn cao, chủ yếu do đối tượng vay là hộ nghèo. Thêm vào đó, phương thức cho vay đối với hộ gia đình tại NHCSXH chủ yếu là thông qua các đơn vị uỷ thác khiến cho việc bình xét cho vay không đúng đối tượng, việc sử dụng vốn vay không hiệu quả,…. Điều này khiến cho chất lượng cho vay hộ gia đình tại chi nhánh NHCSXH TP.Hà Nội còn cần được nâng cao hơn nữa. Chính vì vậy, việc nghiên cứu tìm giải pháp nâng cao chất lượng cho vay hộ gia đình tại NHCSXH TP Hà Nội là yêu cầu cấp thiết”” đặt ra hiện nay. Xuất phát từ lý do trên, đề tài: “Chất lượng cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng chính sách xã hội - Chi nhánh thành phố Hà Nội” được tác giả lựa chọn nghiên cứu. 2. Tổng quan công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Chất lượng cho vay tại NHCSXH không phải là một chủ đề mới. Đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề này. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài như: Đào Thanh Bình và cộng sự (2017), “Chất lượng tín dụng đối với học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn của Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam nhìn từ phía sinh viên: Nghiên cứu thực nghiệm tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội”, Tạp chí Công thương, Số 10, tháng 9/2017. Nghiên cứu này tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng của chương trình cho vay này từ phía sinh viên đang theo học tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội và đã được tham gia vào chương trình tín dụng này. Trên cơ sở những đánh giá của sinh viên về hạn mức, quy trình giải ngân cũng như những kênh thông tin và hình thức hỗ trợ trong việc sử dụng vốn vay, nghiên cứu tập trung đề xuất một số giải pháp giúp sinh viên có thể dễ dàng tiếp cận được nguồn vốn này một cách đúng, đủ, kịp thời... bên cạnh việc triển khai các chương trình, dự án tư vấn hướng nghiệp để góp phần giải quyết việc làm cho sinh viên, giúp họ sớm có thu nhập để trả gốc và lãi vay, từ đó đẩy nhanh quay vòng vốn nhằm thực hiện được mục tiêu không để HSSV nào phải bỏ học vì khó khăn về tài chính.
  12. 3 Nguyễn Hữu Thu (2019), “Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ nghèo của các tổ chức tín dụng tỉnh Thái Nguyên”, Tạp chí tài chính ngày 16/07/2019. Nghiên cứu đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng cho vay hộ nghèo của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu cho thấy, bên cạnh một số chỉ tiêu đã đạt được, vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục để nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ nghèo của các tổ chức tín dụng trên địa bàn. Từ thực trạng nêu trên, để nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ nghèo của các TCTD trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, tác giả đã đề xuất 05 giải pháp cần được các TCTD triển khai thực hiện, trong đó giải pháp tăng cường công tác đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, đội ngũ cán bộ tín dụng, coi đây là nhân tố quyết định đến chất lượng tín dụng là giải pháp cấp bách cần thực hiện trước tiên. Nguyễn Văn Đức (2016), “Cho vay học sinh, sinh viên của Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam – Thực trạng và giải pháp”, Luận án tiến sỹ, Trường Đại học Thương Mại. Luận án đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về cho vay học sinh, sinh viên. Bằng các phương pháp nghiên cứu phù hợp, luận án đã khảo sát thực trạng và đánh giá hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam giai đoạn 2007-2014; kết hợp với kết quả điều tra xã hội học đối với các đối tượng trực tiếp liên quan đến chương trình cho vay học sinh, sinh viên được xử lý bằng phần mềm SPSS đã cho thấy những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân trong quá trình triển khai chương trình cho vay học sinh, sinh viên. Từ đó, luận án đã đề xuất một hệ thống gồm 7 nhóm giải pháp và 4 kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam trong tương lai. Từ Hồng Hạnh (2017) “Quản lý cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam theo phương thức ủy thác qua Hội Nông dân tại tỉnh Hoà Bình”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Thương Mại. Luận văn sẽ nghiên cứu và đề cập đến các vấn đề về cho vay hộ nghèo theo phương thức ủy thác, đồng thời phân tích thực tế công tác quản lý cho vay hộ nghèo theo phương thức ủy thác tại tỉnh Hòa Bình. Đồng thời đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm phát huy hiệu quả của công tác quản lý
  13. 4 cho vay hộ nghèo theo phương thức ủy thác qua Hội Nông dân tỉnh Hòa Bình trong thời gian tới. Nguyễn Đình Quyền (2017), "Nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hà Nội". Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Thương Mại . Luận văn đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo tại Chi nhánh Ngân hàng CSXH thành phố Hà Nội. Nguyễn Hồng Thắm (2018), “Cho vay HSSV tại NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội”, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Thương Mại. Luận văn đi sâu phân tích thực trạng cho vay HSSV tại NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội thông qua hệ thống các chỉ tiêu như dư nợ cho vay, cơ cấu dư nợ theo hình thức cho vay, tỷ trọng dư nợ cho vay HSSV, số lượng HSSV thuộc đối tượng vay vốn,… Từ đó, chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong cho vay HSSV tại NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội.Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay HSSV tại NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội. Đỗ Minh Đức (2018), “Phát triển cho vay giải quyết việc làm của Ngân hàng Chính sách Xã hội Chi nhánh Thành phố Hà Nội”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Thương Mại. Luận văn đã hệ thống hóa có chọn lọc một số lý thuyết cơ bản phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm của NHCSXH làm định hướng để tiếp cận đề tài nghiên cứu. Từ đó, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cho vay giải quyết việc làm của NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2017. Rút ra kết luận về những kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân hạn chế trong quá trình triển khai hoạt động tín dụng cho vay GQVL của NHCSXH chi nhánh Thành phố Hà Nội. Từ đó, luận văn đưa ra đề xuất, giải pháp để phát triển hoạt động cho vay GQVL hơn nữa tại NHCSXH Chi nhánh Thành phố Hà Nội. Bùi Công Vũ (2019), “Cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội”, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Thương Mại. Luận văn tiếp cận thực trạng Nghiên cứu, phân tích thực trạng cho vay hộ nghèo của ngân hàng CSXH Thành phố Hà Nội, từ đó đưa ra những giải pháp phát triển
  14. 5 cho vay hộ nghèo tại Chi nhánh ngân hàng CSXH Thành phố Hà Nội. Tăng Tiến Sỹ (2019), “Chất lượng tín dụng hộ nghèo và hộ cận nghèo tại NHCSXH tỉnh Phú Thọ”, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Thương Mại. Luận văn tiếp cận chất lượng tín dụng hộ nghèo và hộ cận nghèo dưới góc độ ngân hàng và khách hàng vay vốn để làm rõ hơn nhu cầu của đối tượng chính sách đối với chương trình tín dụng hộ nghèo và hộ cận nghèo. Thông qua đó, phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng hộ nghèo và hộ cận nghèo tại NHCSXH tỉnh Phú Thọ để tìm những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng hộ nghèo và hộ cận nghèo tại NHCSXH tỉnh Phú Thọ. Các công trình nghiên cứu “trước đã tạo tiền đề về cơ sở lý luận, phương pháp thực hiện đề tài như khái niệm, đặc điểm NHCSXH, chất lượng cho vay tại NHCSXH, các tiêu chí đánh giá chất lượng cho vay tại NHCSXH,…. Tuy nhiên, hiện nay các công trình nghiên cứu trước đây chỉ tập trung nghiên cứu chất lượng tín dụng chung tại NHCSXH hoặc nghiên cứu về một chương trình cho vay cụ thể tại NHCSXH, mà chưa có công trình nào nghiên cứu về cho vay đối với đối tượng hộ gia đình hoặc chất lượng cho vay hộ gia đình, đặc biệt là chất lượng cho vay hộ gia đình tại NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội giai đoạn 2017-2019. Do đó, đề tài thể hiện tính mới và không trùng lặp với các công trình nghiên cứu trước đây. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất được các giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng cho vay hộ gia đình tại NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội. Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, các nhiệm vụ cần thực hiện gồm: - Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về NHCSXH và chất lượng cho vay hộ gia đình tại NHCSXH. - Đánh giá thực trạng và các yếu tố tác động đến chất lượng cho vay hộ gia đình tại NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội.
  15. 6 - Đề xuất những giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng cho vay hộ gia đình tại NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về Chất lượng cho vay hộ gia đình của Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Thành phố Hà Nội. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Đề tài thực hiện tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Thành phố Hà Nội. + Về thời gian: Thực trạng chất lượng cho vay hộ gia đình trong giai đoạn 2017-2019; Các giải pháp đề xuất đến năm 2025. + Về nội dung: Nghiên cứu chất lượng cho vay hộ gia đình dưới góc độ ngân hàng cho vay và khách hàng vay. Tại NHCSXH Hà Nội có rất nhiều chương trình cho vay đối với hộ gia đình, nhưng trong phạm vi của luận văn, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu 3 chương trình cho vay đặc trưng nhất đối với cho vay hộ gia đình, đó là cho vay hộ nghèo, cho vay hộ cận nghèo và cho vay hộ mới thoát nghèo. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu Dữ liệu phục vụ luận văn được thu thập từ hai nguồn chính gồm: dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. *Thu thập dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thứ cấp được sử dụng, thu thập từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2017-2019; Các tài liệu lý thuyết và thực tiễn từ các sách giáo trình, nghiên cứu tương tự về đề tài, các văn bản pháp lý, các bài báo đăng tải trên các trang web… cũng được sử dụng trong luận văn. Dữ liệu thứ cấp được thu thập chủ yếu bằng phương pháp đọc tài liệu và tổng hợp. * Thu thập dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được thu thập theo phương pháp điều tra khảo sát:
  16. 7 - Đối tượng điều tra: các khách hàng đang sử dụng chương trình cho vay hộ gia đình tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Thành phố Hà Nội. - Phương thức chọn mẫu: thuận tiện. - Nội dung điều tra: điều tra sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng cho vay hộ gia đình tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Thành phố Hà Nội thông qua mô hình SERVPERF. - Thời gian điều tra: tháng 8/2020. - Cách thức điều tra: Phiếu điều tra được thiết kế sẵn với các thông tin gắn với nội dung chất lượng cho vay hộ gia đình tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Thành phố Hà Nội. Phiếu điều tra được gửi trực tiếp đến các khách hàng đang sử dụng chương trình cho vay hộ gia đình tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Thành phố Hà Nội. Số lượng phiếu phát ra là 180 phiếu, số phiếu thu về hợp lệ là 167 phiếu. 5.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu * Phân tích và xử lý dữ liệu thứ cấp: - Phương pháp xử lý, tổng hợp dữ liệu Các dữ liệu thu thập được đều được kiểm tra lại và hiệu chỉnh đảm bảo đạt được các yêu cầu: Đầy đủ, chính xác và logic. Công cụ sử dụng cho xử lý và tổng hợp là: máy tính, phần mềm Excel. - Phương pháp phân tích Các phương pháp phân tích số liệu sử dụng trong nghiên cứu này gồm: Phương pháp so sánh: Phương pháp phân tích này được dùng để so sánh các chỉ tiêu giữa các năm về dư nợ cho vay, doanh số cho vay, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn,… nhằm đánh giá chất lượng cho vay hộ gia đình của Chi nhánh tăng trưởng như thế nào qua các năm. Phương pháp tỷ lệ %: Phương pháp phân tích này dùng để tính tỷ trọng các hoạt động cho vay trong cho vay hộ gia đình. * Phương pháp phân tích và sử lý dữ liệu sơ cấp
  17. 8 Phương pháp thống kê: Phương pháp này được sử dụng để thống kê câu trả lời của các đối tượng điều tra khác nhau trong phiếu điều tra, từ đó đưa ra một số kết luận về thực trạng chất lượng cho vay hộ gia đình” tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Thành phố Hà Nội. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được chia làm 3 phần: Chương 1: Những lý luận cơ bản về chất lượng cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng chính sách xã hội Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Hà Nội Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Hà Nội
  18. 9 CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. Hoạt động cho vay hộ gia đình của Ngân hàng chính sách xã hội 1.1.1 Ngân hàng chính sách xã hội và vai trò của Ngân hàng chính sách xã hội 1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng chính sách xã hội Trên thế giới, “nhiều quốc gia có NHCSXH, nhưng nhận thức về mô hình Ngân hàng tham gia thực hiện chính sách xã hội có nhiều quan điểm khác nhau: - Quan điểm thứ nhất cho rằng: Để có thể chuyển tải vốn tới các đối tượng thụ hưởng chính sách xã hội phải là một loại hình ngân hàng chính sách của Chính phủ được thành lập chỉ để thực hiện các chính sách tín dụng ưu đãi dành riêng cho mục tiêu xóa đói giảm nghèo. - Quan điểm thứ hai cho rằng: Để có thể chuyển tải vốn tới các đối tượng thụ hưởng chính sách xã hội, Chính phủ có thể thông qua hệ thống NHTM thuộc sở hữu Nhà nước để thực hiện các chương trình tín dụng chỉ định của Chính phủ. - Quan điểm thứ ba cho rằng: Người nghèo và các đối tượng chính sách xã hội khác không nhất thiết phải được hưởng ưu đãi về lãi suất mà điều cần thiết đối với họ chính là được ưu đãi về các điều kiện vay vốn khác. Do đó, theo họ có thể thành lập NHTM cổ phần để cho vay đối với người nghèo với lãi suất hoàn toàn theo cơ chế thị trường (Ngân hàng Grameen ở Bangladesh). Các quan điểm về mô hình Ngân hàng tham gia thực hiện chính sách xã hội trên đây có khác nhau và sự vận dụng chúng có hiệu quả hay không còn tùy thuộc vào việc chúng có phù hợp với đặc điểm kinh tế, chính trị, xã hội của mỗi nước. Trong xu thế phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường, ở mỗi quốc gia đều nảy sinh tình trạng có những ngành hàng, những khu vực kinh tế, những đối tượng khách hàng có sức cạnh tranh kém, không đủ các điều kiện tiếp cận với dịch vụ của các NHTM. Ví dụ, các ngành hàng mang tính lợi ích công cộng, vùng sâu, vùng xa địa hình khó khăn hiểm trở, bị chia cắt, điều kiện khí hậu tự nhiên khắc nghiệt…, chịu chi phí lớn, rủi ro cao, hơn nữa đòi hỏi vốn đầu tư lớn thời gian dài,
  19. 10 lợi nhuận thấp hoặc không có lợi nhuận. Tuy nhiên, những ngành hàng, những khu vực kinh tế và những đối tượng khách hàng này không thể bị bỏ rơi, nó buộc phải có sự hỗ trợ của Chính phủ để tồn tại và phát triển bởi tính xã hội của nó: nhằm đảm bảo sự phát triển kinh tế cân bằng giữa các vùng, miền, giữa các thành phần, đảm bảo sự chênh lệch giàu nghèo không quá lớn và nhằm giải quyết các mục tiêu chính trị - xã hội. Để giảm thiểu những mặt trái khuyết tật của cơ chế thị trường và giải quyết các mục tiêu nêu trên, Chính phủ đã sử dụng công cụ tín dụng chính sách. Như vậy, tín dụng chính sách là các khoản cho vay theo chỉ định của Chính phủ. Đây là việc cho vay có tính chất phi thương mại đối với các hoạt động bán tài chính không đòi hỏi phải đáp ứng các điều kiện tiêu chí thương mại, nhưng lại có tác động xã hội chính trị quan trọng trong từng thời kỳ của mỗi quốc gia. Tùy điều kiện và nhu cầu của mỗi quốc gia, Chính phủ thiết lập các kênh tín dụng hoặc thiết lập các Ngân hàng chuyên biệt để: - Cho vay các khu vực kinh tế ưu tiên; - Cho vay các ngành kinh tế có tính chất chiến lược; - Cho vay các công trình có tính khả thi về tài chính nhưng đòi hỏi vốn lớn, thời gian dài (công trình cơ sở hạ tầng, đường xá…); - Cho vay xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế nông thôn và các khu vực xã hội. Các ngân hàng được thiết lập để thực hiện các chương trình tín dụng chính sách của Chính phủ được gọi là Ngân hàng Chính sách. Ngân hàng Chính sách được chia làm 2 loại: - Ngân hàng Chính sách phục vụ các chính sách phát triển được gọi là Ngân hàng Phát triển. - Ngân hàng Chính sách phục vụ các chính sách xã hội được gọi là Ngân hàng Chính sách xã hội. Từ những phân tích trên đây có thể đưa ra khái niệm chung nhất về NHCSXH là loại hình Ngân hàng chuyên biệt được các Chính phủ thiết lập nhằm
  20. 11 cung cấp các khoản cho vay ưu đãi đối với các đối tượng khách hàng, ngành nghề, khu vực kinh tế được đặc biệt quan tâm. 1.1.1.2. Vai trò của Ngân hàng chính sách xã hội đối với nền kinh tế NHCSXH là một tổ chức tín dụng chuyên biệt thực hiện cho vay theo các chính sách của Nhà nước vì vậy NHCSXH đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế, xã hội: Thứ nhất, là công cụ để Nhà nước thực hiện các chương trình tín dụng chính sách. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường ngày càng hoàn chỉnh thì khoảng cách giàu nghèo càng lớn, do đó mỗi quốc gia cần phải có chính sách hợp lý để quan tâm và bảo đảm cho vấn đề con người, an sinh xã hội cho người nghèo, vùng nghèo … đó là vấn đề sống còn của chế độ, công bằng và tiến bộ xã hội. Với mục đích hướng sự giúp đỡ đến các đối tượng, khu vực trên, NHCSXH đã góp phần thực hiện mục tiêu của Chính phủ vì sự phát triển cân đối của nền kinh tế và vì một xã hội ổn định, dân giàu, nước mạnh, được thể hiện qua việc: - Đối với các đối tượng chính sách: Đã tạo ra một kênh tín dụng được sử dụng một cách hiệu quả cho những đối tượng, khu vực chính sách hơn các loại hình cấp phát vốn hỗ trợ khác do: + Việc chuyển tải vốn được thực hiện theo phương thức cho vay có hoàn trả nên nguồn vốn được người sử dụng vốn tính toán hiệu quả; vốn được sử dụng quay vòng nhiều lần, giúp nhiều người được hưởng lợi từ nguồn tín dụng ưu đãi này. Mặt khác, người vay vốn tìm cách sử dụng vốn vào mục đích sản xuất kinh doanh, tạo ra thu nhập để cải thiện đời sống và trả được nợ. + Vốn cho vay giúp người vay vốn khắc phục tư tưởng tự ti, ỷ lại, tự nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của mình tạo tiền đề hòa nhập sản xuất hàng hóa. Từng bước giúp người dân nghèo tự vươn lên, nâng cao chất lượng cuộc sống của mình, giảm sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội. - Đối với khu vực khó khăn, những ngành nghề, những doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực công cộng mà bản thân hoạt động đó không có lãi nhưng lại rất cần cho sự phát triển chung của xã hội, đòi hỏi Nhà nước phải có sự trợ giúp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2